Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.19 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mã số đề cương: INE312

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2019

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT GIẢNG DẠY MƠN HỌC
MƠN HỌC: PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Tên tiếng Anh: GLOBAL INVESTMENT ANALYSIS
Mã số môn học: INE312
Trình độ đào tạo: Đại học
A. THƠNG TIN CHUNG
1. Mơn học: Phân tích đầu tư quốc tế
2. Đối tượng: Sinh viên đại học chính quy năm 4
3. Số tín chỉ: 03 tín chỉ (45 tiết), trong đó
-

Lý thuyết

: 2 tín chỉ

-

Thảo luận và bài tập
Tiểu luận

: 0,5 tín chỉ


: 0,5 tín chỉ

-

Khác (cụ thể là)

: Tự học và bài tập cá nhân

4. Phân bổ thời gian:
Trên lớp: 45 tiết
Khác: Đọc tài liệu, làm bài tập chiếm tối thiểu 2 lần so với thời gian học tập
trên lớp.
5. Môn học trước: Kinh tế học quốc tế, Đầu tư quốc tế
-

6. Mô tả mơn học:
Phân tích đầu tư quốc tế là mơn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành thuộc chương
trình đào tạo ngành Kinh tế Quốc tế. Môn học cung cấp khung lý thuyết, phương pháp
và kỹ thuật về hoạt động phân tích đầu tư quốc tế bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp
nước ngoài và hoạt động đầu tư danh mục quốc tế.
Nội dung môn học tập trung phân tích dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi, các dự án sáp
nhập và hợp nhất quốc tế cũng như các yếu tố tác động. Bên cạnh đó, mơn học cũng
cung cấp các kiến thức bổ sung về phân tích hiệu quả hoạt động đầu tư danh mục quốc
tế.
7. Mục tiêu và chuẩn đầu ra:
7.1. Mục tiêu:
1


Mục tiêu môn học thỏa mãn chuẩn đầu ra của chương trình được trình bày bên dưới:

CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BỔ CHO MƠN HỌC1
Cấp độ 1

Cấp độ 2

Mức độ theo
Thang đo

Cấp độ 3

[1.5.2]. Phân tích lựa chọn ra
[1]. Kiến thức [1.5]. Kiến thức
quyết định đầu tư, thẩm định
và lập luận chuyên
ngành
hiệu quả của kế hoạch đầu tư
ngành
Kinh tế quốc tế
quốc tế
[4.1]. Môi trường
[4]. Kỹ năng vận xã hội trong [4.1.6]. Nắm bắt bối cảnh hội
nhập toàn cầu
dụng kiến thức
nước và quốc tế
để mang lại lợi
[4.3]. Kỹ năng [4.3.2]. Phân tích và tư vấn
ích cho xã hội
nghề
nghiệp ứng dụng chính sách liên quan
trong họat động đến đầu tư quốc tế, đặc biệt là

kinh tế quốc tế

4

4

4

dự án quốc tế.

Sự phù hợp của mục tiêu môn học với chuẩn đầu ra của chương trình:
Mục
tiêu

G1

Mức độ
theo thang
đo

Mơ tả

Xác định được những kiến thức cơ bản về

[1.5.2]

phân tích đầu tư quốc tế, phương pháp và quy
trình phân tích đầu tư quốc tế

[4.1.6]

4
[4.3.2]

Nhận diện các rủi ro đặc thù trong hoạt động
đầu tư quốc tế

G2

CĐR của
chương
trình

Phân tích được được hiệu quả cũng như các
yếu tố chi phối đến hoạt động đầu tư dự án
mới ở nước ngoài và dự án đầu tư M&A quốc
tế

[1.5.2]
[4.1.6]
4
[4.3.2]

Vận dụng kiến thức từ hoạt động đầu tư quốc

Các đề mục được sử dụng trong ngoặc vuông […] sử dụng theo đề mục của Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
2018 đã mã hóa
1

2



Mục
tiêu

Mức độ
theo thang
đo

Mơ tả

CĐR của
chương
trình

tế để phân tích hiệu quả của hoạt động đầu tư
danh mục quốc tế

G3

Có kỹ năng phối hợp làm việc nhóm thực
hành thiết lập và phân tích hiệu quả của hoạt

[1.5.2]
4

[4.1.6]

động đầu tư quốc tế

[4.3.2]


7.2. Chuẩn đầu ra của môn học:
Chuẩn đầu

Chuẩn
đầu ra của
môn học

G1.1

Miêu tả

ra của
chương
trình

Liên hệ và phát biểu được những kiến thức cơ bản về
phân tích đầu tư quốc tế

[1.5.2]
[4.1.6]

G1.2

Liên hệ và phát biểu được những kiến thức cơ bản về
phương pháp và quy trình phân tích đầu tư quốc tế

G2.1

Giải thích và phân tích được hiệu quả cũng như các yếu

tố chi phối đến hoạt động đầu tư dự án mới ở nước ngoài
và dự án đầu tư M&A quốc tế

[1.5.2]

G2.2

Vận dụng kiến thức từ hoạt động đầu tư quốc tế để phân
tích hiệu quả của hoạt động đầu tư danh mục quốc tế

[4.3.2]

G3.1

Có kỹ năng phối hợp làm việc nhóm thực hành thiết lập
và phân tích hiệu quả của hoạt động đầu tư quốc tế

[4.3.2]

8. Phương pháp dạy và học:
Phương pháp “Người học là trung tâm” sẽ được sử dụng trong mơn học để giúp sinh
viên tham gia tích cực. Kết quả học tập dự kiến sẽ đạt được thông qua một loạt các
hoạt động học tập ở trường và ở nhà.
 50% giảng dạy lý thuyết, 50% thảo luận, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
3


 Tại lớp, giảng viên giải thích các định nghĩa và nguyên lý cơ bản; đặt ra các vấn
đề, hướng dẫn và khuyến khích sinh viên giải quyết; sau đó tóm tắt nội dung
của bài học. Giảng viên cũng trình bày phân tích và tính tốn mẫu.

 Sinh viên cần lắng nghe và ghi chép và được khuyến khích nêu lên các câu hỏi,
giải quyết các vấn đề và thảo luận để hiểu các chủ đề được đề cập dưới sự
hướng dẫn của giảng viên.
 Ở lớp, giảng viên dành một khoảng thời gian đáng kể (10-20%) để thực hiện
các hoạt động trong lớp và đưa ra các câu hỏi để đánh giá khả năng nhận thức
và giải đáp các câu hỏi của sinh viên liên quan đến bài học.
9. Yêu cầu môn học:
- Quy định về giờ giấc, chuyên cần, kỷ luật: Sinh viên phải đến lớp đúng giờ,
đảm bảo thời gian học trên lớp, có thái độ nghiêm túc và chủ động, tích cực
trong học tập, nghiên cứu.
-

Quy định liên quan đến các sự cố trong bài thi, bài tập: Theo quy định của
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.

-

Quy định sử dụng phương tiện học tập: Máy tính cá nhân, giáo trình và các tài
liệu tham khảo phục vụ q trình học tập.

10. Tài liệu mơn học
- Tài liệu chính:
[1] Solnik, B., & McLeavey, D. (2013). Global Investments: Pearson New
International Edition. Pearson Higher Ed..
[2] Reilly, F. K., & Brown, K. C. (2011). Investment analysis and portfolio
management. Cengage Learning.
- Tài liệu tham khảo:
[3] Moosa, I. (2002). Foreign direct investment: theory, evidence and practice.
Springer.
[4] Shapiro, A. C. (2008). Multinational financial management. John Wiley &

Sons.

4


B. NỘI DUNG CHI TIẾT GIẢNG DẠY
Thời
lượng
(tiết)

Nội dung giảng dạy chi tiết

CĐR
của
môn
học

Hoạt động dạy và học

Minh
chứng đánh
giá

- Chuyên
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN G1.1; GIẢNG VIÊN:
G1.2 Trình bày mục tiêu và nội cần
TÍCH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
dung chương
- Thuyết
1.1. Tổng quan về phân tích đầu tư

1.1.1. Khái niệm

Giảng giải nội hàm của trình và thảo
luận nhóm
chương

1.1.2. Mục đích

Phân tích và tính tốn mẫu

1.1.3. Đặc điểm

Nêu vấn đề

1.2. Các phương pháp phân tích đầu tư
quốc tế
1.2.1. Phân tích đầu tư trực tiếp nước
ngồi

Tổ chức hướng dẫn các
- Kiểm tra
nhóm thảo luận
viết (cuối
Giao bài tập nhóm và bài tập kỳ)
cá nhân

1.2.2. Phân tích đầu tư danh mục quốc tế

Trả lời câu hỏi của sinh viên


1.3. Quy trình phân tích đầu tư quốc tế

SINH VIÊN:

1.3.1. Quy trình phân tích hoạch định ngân

+ Tại nhà: Đọc tài liệu

quốc tế

5

5

- Kiểm tra
viết (giữa
kỳ)

Mục tiêu chương
(Kết quả học tập mong đợi)



Phát biểu tổng quan về
phân tích đầu tư quốc tế



Liệt kê các phương pháp
phân tích đầu tư quốc tế




Mơ tả quy trình phân tích
đầu tư quốc tế



Nghiên cứu tình huống



Phối hợp làm việc nhóm



Tích cực, chủ động trong
học tập


sách vốn đầu tư quốc tế

chương 1, 2

1.3.2. Quy trình phân tích đầu tư danh
mục quốc tế

+ Tại lớp: Nghe giảng; thảo
luận; làm bài tập nhóm


1.4. Nghiên cứu tình huống
- Chuyên
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH RỦI RO G1.2; GIẢNG VIÊN:
ĐẶC THÙ TRONG HOẠT ĐỘNG G3.1 Trình bày mục tiêu và nội cần
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
dung chương
- Thuyết
2.1. Phân tích rủi ro quốc gia trong hoạt
Giảng giải nội hàm của trình và thảo

Phân tích rủi ro quốc gia
trong hoạt động đầu tư
quốc tế



Phân tích rủi ro tỷ giá trong
hoạt động đầu tư quốc tế

động đầu tư quốc tế

chương

luận nhóm

2.1.1. Rủi ro quốc gia trong hoạt động đầu

Phân tích và tính tốn mẫu

- Kiểm tra




Phân tích tình huống

viết (giữa
kỳ)



Phối hợp làm việc nhóm



Tích cực, chủ động trong
học tập

tư quốc tế
10



2.1.2. Phân loại
2.1.3. Ước lượng rủi ro quốc gia
2.1.4. Kỹ thuật phòng, tránh rủi ro quốc

Nêu vấn đề

Tổ chức hướng dẫn các
- Kiểm tra

nhóm thảo luận
viết (cuối
Giao bài tập nhóm và bài tập kỳ)

gia

cá nhân

2.2. Phân tích rủi ro tỷ giá trong hoạt

Trả lời câu hỏi của sinh viên

động đầu tư quốc tế
2.2.1. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư
quốc tế

SINH VIÊN:
+ Tại nhà: Đọc tài liệu
6


2.2.2. Phân loại

chương 2, 3

2.2.3. Ước lượng rủi ro tỷ giá

+ Tại lớp: Nghe giảng; thảo
luận; làm bài tập nhóm


2.2.4. Kỹ thuật phịng, tránh rủi ro tỷ giá
2.3. Phân tích tình huống

10

G1.2; GIẢNG VIÊN:
- Chun
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HOẠT
G2.1; Trình bày mục tiêu và nội cần
ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
G2.2 dung chương
- Thuyết
NGOÀI: DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOÀN
TOÀN MỚI
Giảng giải nội hàm của trình và thảo
luận nhóm
chương
3.1. Tác động của chi phí vốn và suất
- Kiểm tra
chiết khấu đến đến hoạt động đầu tư dự
Phân tích và tính tốn mẫu
viết (giữa
án mới ở nước ngồi
Nêu vấn đề
kỳ)
3.1.1. Phân tích tác động của chi phí vốn
Tổ chức hướng dẫn các
- Kiểm tra
3.1.2. Phân tích tác động của suất chiết
nhóm thảo luận

viết (cuối
khấu
Giao bài tập nhóm và bài tập kỳ)
3.2. Tác động của rủi ro đến quyết định
cá nhân
đầu tư dự án mới ở nước ngoài
Trả lời câu hỏi của sinh viên
3.2.1. Quyết định đầu tư trong môi trường
SINH VIÊN:
rủi ro kinh doanh
+ Tại nhà: Đọc tài liệu
3.2.2. Quyết định đầu tư trong mơi trường
7



Phân tích tác động của chi
phí vốn và suất chiết khấu
đến đến hoạt động đầu tư
dự án mới ở nước ngồi



Phân tích tác động của rủi
ro đến quyết định đầu tư
dự án mới ở nước ngồi



Phân tích quyết định đầu tư

dự án mới ở nước ngồi
trong mơi trường rủi ro



Phân tích quyền chọn thực
và quyết định đầu tư dự án
mới ở nước ngồi



Phân tích tình huống quyết
định đầu tư dự án mới ở
nước ngoài


rủi ro tỷ giá

chương 3, 4



Phối hợp làm việc nhóm

3.2.3. Quyết định đầu tư trong môi trường
rủi ro quốc gia

+ Tại lớp: Nghe giảng; thảo
luận; làm bài tập nhóm




Tích cực, chủ động trong
học tập



Phân tích động cơ thực
hiện hoạt động hợp nhất và
sáp nhập quốc tế



Vận dụng phương pháp
định giá cho dự án đầu tư
hợp nhất và sáp nhập quốc
tế

3.3. Quyết định đầu tư dự án mới ở
nước ngoài trong mơi trường rủi ro
3.3.1. Phương pháp phân tích độ nhạy
3.3.2. Phương pháp phân tích kịch bản
3.3.3. Các phương pháp phân tích khác
3.4. Quyền chọn thực và quyết định đầu
tư dự án mới ở nước ngồi
3.5. Phân tích tình huống quyết định
đầu tư dự án mới ở nước ngoài

10


CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH HOẠT G2.1; GIẢNG VIÊN:
ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC G2.2; Trình bày mục tiêu và nội
NGỒI: DỰ ÁN ĐẦU TƯ HỢP NHẤT
dung chương
VÀ SÁP NHẬP QUỐC TẾ
Giảng giải nội hàm của
4.1. Phân tích động cơ thực hiện hoạt
chương
động hợp nhất và sáp nhập quốc tế
Phân tích và tính tốn mẫu
4.1.1. Phân tích mục đích thực hiện hoạt
8

- Chun
cần
- Thuyết
trình và thảo
luận nhóm
- Kiểm tra
viết (giữa


Nêu vấn đề

4.1.2. So sánh dự án hợp nhất và sáp nhập
quốc tế với dự án đầu tư mới ở nước ngồi

Tổ chức hướng dẫn các - Kiểm tra
nhóm thảo luận
viết (cuối


4.2. Phương pháp định giá cho dự án
đầu tư hợp nhất và sáp nhập quốc tế

Giao bài tập nhóm và bài tập kỳ)
cá nhân

4.2.1. Phương pháp sử dụng giá trị sổ sách

Trả lời câu hỏi của sinh viên

4.2.2. Phương pháp sử dụng giá trị thị
trường

SINH VIÊN:



Phối hợp làm việc nhóm

4.2.3. Phương pháp chiết khấu dịng tiền

+ Tại nhà: Đọc tài liệu
chương 4, 5



Tích cực, chủ động trong
học tập


4.3. Khó khăn và thách thức trong đầu

+ Tại lớp: Nghe giảng; thảo

tư hợp nhất và sáp nhập quốc tế

luận; làm bài tập nhóm

4.3.1. Các nguyên nhân thất bại thường
gặp của thương vụ đầu tư hợp nhất và sáp
nhập quốc tế
4.3.2. Các vấn đề của doanh nghiệp sau
khi hợp nhất và sáp nhập
4.3.3. Tái cơ cấu doanh nghiệp quốc tế sau
khi hợp nhất và sáp nhập
4.4. Phân tình huống về dự án đầu tư
9

kỳ)



động hợp nhất và sáp nhập quốc tế

Phân tích khó khăn và
thách thức trong đầu tư
hợp nhất và sáp nhập quốc
tế




Phân tích tình huống về dự
án đầu tư hợp nhất và sáp
nhập quốc tế


hợp nhất và sáp nhập quốc tế
- Chuyên
CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH HOẠT G1.2; GIẢNG VIÊN:
ĐỘNG ĐẦU TƯ DANH MỤC QUỐC G3.1 Trình bày mục tiêu và nội cần
TẾ
dung chương
- Thuyết
5.1. Phân tích chính sách đầu tư trong
Giảng giải nội hàm của trình và thảo
danh mục quốc tế

chương

luận nhóm

5.1.1. Phân tích chính sách phân bổ tài sản
quốc tế

Phân tích và tính tốn mẫu

- Kiểm tra
viết (cuối

5.1.2. Phân tích chính sách đa dạng hóa

rủi ro
10

5.1.3. Phân tích chính sách tái cân bằng
danh mục
5.1.4. Phân tích hiệu quả và kiểm sốt việc
thực hiện chính sách đầu tư danh mục

Nêu vấn đề
Tổ chức hướng dẫn các
nhóm thảo luận
Giao bài tập nhóm và bài tập
cá nhân
Trả lời câu hỏi của sinh viên

quốc tế

SINH VIÊN:

5.2. Phân tích kết quả hoạt động đầu tư
danh mục quốc tế

+ Tại nhà: Đọc tài liệu
chương 5, 6

5.2.1. Phương pháp Treynor

+ Tại lớp: Nghe giảng; thảo
luận; làm bài tập nhóm


5.2.2. Phương pháp Sharp

10



Phân tích chính sách đầu tư
trong danh mục quốc tế



Phân tích kết quả hoạt
động đầu tư danh mục
quốc tế



Phân tích kết quả phân bổ
và hiệu quả danh mục đầu
tư danh mục quốc tế



Ứng dụng phân tích kết
quả danh mục đầu tư tài

kỳ)

chính quốc tế



Phối hợp làm việc nhóm



Tích cực, chủ động trong
học tập


5.2.3. Phương pháp Jensen
5.2.4. Các phương pháp khác
5.3. Phân tích kết quả phân bổ và hiệu
quả danh mục đầu tư danh mục quốc tế
5.3.1. Phân tích hiệu quả danh mục trái
phiếu quốc tế
5.3.2. Phân tích hiệu quả danh mục cổ
phiếu quốc tế
5.4. Ứng dụng phân tích kết quả danh
mục đầu tư tài chính quốc tế

11


C. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
1. Các thành phần đánh giá mơn học:
Thành
phần đánh
giá

A1. Đánh

giá q
trình

A2. Đánh
giá cuối kỳ

Chuẩn đầu ra

Phương thức đánh giá

của môn học

A1.1. Chuyên cần

G3

A1.2. Thuyết trình và thảo luận

G1.1, G1.2, G2.1, G2.2,

nhóm

G3

A1.3. Kiểm tra viết (giữa kỳ)

G1.1, G1.2, G2.1, G2.2,
G3

A2.1. Kiểm tra viết (cuối kỳ)


Trọng số

10%

G1.1, G1.2, G2.1, G2.2,
G3

20%

20%

50%

Cách tính điểm mơn học: Trên thang điểm từ 1-10
Nội dung tính điểm

Trọng số

Chun cần

10%

Thuyết trình và thảo luận nhóm

20%

Kiểm tra giữa kỳ

20%


Kiểm tra cuối kỳ

50%

Tổng cộng

100%

2. Phương pháp đánh giá:
 Chuyên cần
- Hình thức: Giảng viên lập danh sách sinh viên nhằm theo dõi và đánh giá ý
thức, thái độ tích cực, chủ động của sinh viên trong quá trình học tập
- Nội dung: đánh giá ý thức của sinh viên trong giờ học lý thuyết và thảo luận
-

nhóm thơng qua mức độ tham gia và sẵn sàng tham gia của sinh viên
Hướng dẫn đánh giá:

12


Trọng
số

Tiêu
chí

Điểm
Dưới 5


5 – dưới 7

7 – dưới 9

Khơng hoặc rất Tham gia ở

Tham gia

9 – 10
Tham gia đầy

ít tham gia các

mức trung bình tương đối đầy

đủ các hoạt

Sự

hoạt động học

các hoạt động

đủ các hoạt

động học tập:

nghiêm
50%

túc, chủ

tập: giờ học lý
thuyết, thảo

học tập: giờ
học lý thuyết,

động học tập:
giờ học lý

giờ học lý
thuyết, thảo

động

luận nhóm và
bài tập.

thảo luận
nhóm và bài
tập.

thuyết, thảo
luận nhóm và
bài tập.

luận nhóm và
bài tập.


Khơng phát
biểu ý kiến.

Phát biểu ý
kiến 1 lần.

Phát biểu ý
kiến 2 lần.

Phát biểu ý
kiến từ 3 lần

Sự sẵn
sàng,
tích cực

50%

Khơng sẵn
Chưa thực sự
Trả lời tương
sàng trả lời các sẵn sàng trả lời đối đầy đủ câu

trở lên.

câu hỏi/bài tập. câu hỏi/bài tập. hỏi/bài tập.

câu hỏi/bài tập.

Trả lời đầy đủ


 Thuyết trình và thảo luận nhóm
- Hình thức: Làm việc mỗi nhóm từ 4-5 người
-

Tiêu chí
đánh
giá

Nội
dung
thảo
luận

Nội dung: Sinh viên được yêu cầu thảo luận về các tình huống, trả lời các
câu hỏi và thuyết trình kết quả
Tổ chức đánh giá: Giảng viên giảng dạy chịu trách nhiệm chấm phần thuyết
trình và thảo luận nhóm theo hướng dẫn chi tiết như sau:
Trọng
số

40%

ĐIỂM
Dưới 5

5 – dưới 7

Bài thuyết
trình có bố cục

khơng hợp lý.

Bài thuyết
trình có bố
cục tương đối
hợp lý.

Bài thuyết
trình có bố
cục khá hợp
lý.

Thơng tin

Thơng tin

Thơng tin
khơng đầy đủ
và thiếu chính
xác.

tương đối đầy
đủ nhưng đơi
Phân tích, đánh chỗ thiếu
13

7 – dưới 9

đầy đủ và
tương đối

chính xác.

9 – 10
Bài thuyết trình
có bố cục rất
chặt chẽ.
Thơng tin đầy
đủ và chính xác.


Tiêu chí
đánh
giá

Trọng
số

ĐIỂM
Dưới 5

5 – dưới 7

7 – dưới 9

giá thơng tin
khơng đúng,

chính xác.

trình bày lan

man, dài dịng,
khơng tập

đánh giá thơng thơng tin và
trình bày
tin chưa thực
sự đúng trọng đúng trọng
tâm, trình bày tâm.

trung vào vấn
đề chính.

Phân tích,

Phân tích,
đánh giá

9 – 10
Phân tích, đánh
giá thơng tin sâu
sắc, trình bày
đúng trọng tâm,
làm nổi bật vấn
đề.

đơi chỗ cịn
lan man.

Chỉ đọc chữ
trên slide,


Phong thái
cịn hơi rụt rè,

không để ý đến không giao
người nghe.
lưu nhiều với

Kỹ
năng
thuyết
trình

Tốc độ nói q
nhanh hoặc
q chậm.

người nghe.
Nói chưa trơi
chảy, mạch
lạc, cịn ngắt
qng.

40%

Phong thái
khá tự tin, có

Phong thái rất tự
tin, có giao lưu


giao lưu với
người nghe.

với người nghe.
Nói rất trơi

Nói trơi chảy, chảy, mạch lạc,
mạch lạc,
khơng ngắt
khơng ngắt
qng.
qng.

Tốc độ nói
Tốc độ nói hơi vừa phải, dễ
nhanh hoặc
nghe.
hơi chậm.

Tốc độ nói vừa
phải, giọng nói
truyền cảm, lên
xuống giọng
hợp lý, nhấn
giọng những
điểm quan
trọng.

Trả lời

câu hỏi

20%

Không trả lời
được câu hỏi
của giảng viên
và sinh viên

Trả lời được
một phần câu
hỏi của giảng
viên và sinh

Trả lời gần
đúng và khá
đầy đủ câu
hỏi của giảng

Trả lời đúng và
đầy đủ các câu
hỏi của giảng
viên và sinh

nhóm khác.

viên nhóm
khác.

viên và sinh

viên nhóm
khác.

viên nhóm khác.

14


 Kiểm tra viết (giữa kỳ)
- Hình thức: làm bài kiểm tra cá nhân, mỗi đề thi gồm 10-20 câu hỏi trắc
nghiệm (mỗi câu có 4 phương án lựa chọn và chỉ có một phương án đúng)
và 1 câu hỏi tự luận. Thời gian kiểm tra là 45 phút. Sinh viên được sử dụng
tài liệu.
-

Nội dung: các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận nhằm kiểm tra khả năng hiểu
biết các vấn đề trong nội dung môn học. Nội dung kiểm tra liên quan đến
kiến thức các chương đã học. Bài kiểm tra được thực hiện vào buổi thứ 7
của môn học.

-

Tổ chức đánh giá: Giảng viên giảng dạy chịu trách nhiệm chấm bài kiểm tra.
Điểm kiểm tra bao gồm: (i) Phần trắc nghiệm 5/10 điểm, (ii) Phần tự luận
5/10 điểm. Tổng cộng 10 điểm.

 Kiểm tra viết (cuối kỳ)
- Hình thức: Đề thi được thống nhất theo quy định chung của Trường, mỗi ca
có 2 đề. Mỗi đề thi gồm 10-20 câu hỏi trắc nghiệm (mỗi câu có 4 phương án
lựa chọn và chỉ có một phương án đúng) và 1-2 câu hỏi tự luận. Thời gian

thi là 60-75 phút. Không sử dụng tài liệu.
-

-

Nội dung: Các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận nhằm kiểm tra khả năng hiểu
biết các vấn đề trong nội dung môn học. Nội dung kiểm tra liên quan đến
kiến thức tất cả các chương có trong chương trình học.
Tổ chức đánh giá: Bài thi được chấm 2 lượt độc lập bởi 2 giảng viên có
tham gia giảng dạy. Điểm bài thi được chấm theo thang điểm quy định trong
đáp án đã được Khoa/ Bộ mơn duyệt, theo đó: (i) phần trắc nghiệm: 5/10
điểm, (ii) phần tự luận: 5/10 điểm. Tổng cộng 10 điểm. Điểm thành phần
quy định chi tiết cho từng ý mỗi câu trong đáp án.

TRƯỞNG BỘ MÔN

NGƯỜI BIÊN SOẠN

TS. Nguyễn Thị Hồng Vinh

TS. Nguyễn Minh Sáng

TRƯỞNG KHOA

HIỆU TRƯỞNG

PGS. TS. Hạ Thị Thiều Dao
15



16



×