Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tiểu luận môn quản trị học và đạo đức kinh doanh các vấn đề kiểm soát trong tổ chức doanh nghiệp vingroup

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.69 KB, 32 trang )

lOMoARcPSD|9234052

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN

TIỂU LUẬN
MÔN QUẢN TRỊ HỌC VÀ
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
MSMH: BA108DV01/3000
CÁC VẤN ĐỀ KIỂM SỐT TRONG TỔ
CHỨC DOANH NGHIỆP VINGROUP

Tên nhóm : Nhóm 2
Tên thành viên trong nhóm (% thực hiện)
Phạm Tiến Đăng Khoa MSSV: 2230178 14,2%
Phùng Viết Khang MSSV: 22303100 14,2%

Nhóm sinh viên thực
hiện:

Trần Nguyễn Gia Huy MSSV: 22301573 14,2%
Phạm An Khang MSSV: 22301391 14,2%
Phạm Vũ Quang Huy MSSV: 22300842 14,2%
Huỳnh Quang Kỳ Nam MSSV: 22302123 14,2%
Đỗ Trọng Hải MSSV: 22303812 14,2%

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052


Giảng viên:

Thầy : La Hồng Lâm

[Sinh viên điền các thơng tin, sử dụng bìa màu trắng và xóa dịng này]

HK 2331, Tháng 1 / Năm 2023

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

LỜI CAM KẾT
“Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm liêm chính học thuật.
Tơi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài làm này do tôi tự thực hiện
và khơng vi phạm về liêm chính học thuật.”

Ngày _____ tháng ____ năm ______
(Họ tên và chữ ký của sinh viên)

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Tóm Tắt
Báo cáo tập trung vào các vấn đề kiểm sốt trong tổ chức và
đưa ra các phân tích chi tiết. Nó bao gồm nhận định các lỗ
hổng và rủi ro trong hệ thống kiểm soát hiện tại, tập trung vào

các khía cạnh như quản lý rủi ro, tuân thủ quy định, và bảo mật
thông tin. Báo cáo cũng đề xuất các biện pháp cải thiện, bao
gồm việc thực hiện kiểm tra định kỳ, nâng cao quy trình kiểm
sốt và tăng cường đào tạo nhân viên. Đồng thời, nó nhấn
mạnh tầm quan trọng của sự tích hợp và liên tục theo dõi để
duy trì một hệ thống kiểm sốt hiệu quả

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

LỜI CẢM ƠN
Để bắt đầu vào chuyên đề báo cáo này trước tiên tôi xin gửi
lời cảm ơn và mong các bạn lắng nghe và nhận xét tận
tâm bài thuyết trình của nhóm mình.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, hồn thiện chun đề
nhóm em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong
nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy
TP.HCM Ngày___Tháng____Năm___

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:..……………………………………………………………………………..7
2. Mục tiêu nghiên cứu:.…………………………………………………………………………7

3. Phạm vi nghiên cứu:……………………………………………………………………………7

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT KIỂM SOÁT TỔ CHỨC…………..8
1.1.Một số khái niệm cơ bản:……………………………………………………………......8
1.1.1.Quá trình kiếm sốt…………………………………………………………………………………….8
1.1.2.Các loại kiểm sốt….……………………………………………………………………………………9
1.1.3.Những vấn đề chung về kiểm soát trong doanh nghiệp.……………………………9
1.1.4.Thỏa mãn nhu cầu phát triển kiểm sốt…….……………………………………………….10

1.2.Mục đích kiểm sốt…………………………………………..………………………………11
1.3.Vai trị kiểm sốt nguồn nhân lực trong doanh nghiệp…………………..…11
1.4.Yếu tố ảnh hưởng đến việc kiểm soát doanh nghiệp………………….…….12

Chương 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
VINGROUP TẠI VIỆT NAM…………………….………..……………………..12
2.1.Khái quát chung về Doanh Nghiệp VINGROUP tại Việt Nam…………….12
2.2.Quá trình hình thanh và phát triển của doanh nghiệp……………………..13
2.2.1.Quá trinh hình thành…………………………………………………………………………………13
2.2.2.Quá trình phát triển…………………………………………………………………………………..13

2.3.Các dịch vụ tiêu biểu………………………………………………………………………..13
2.4.Tầm ảnh hưởng……………………………………………………………………………….14
2.4.1.Tại Việt Nam……………………………………………………………………………………………..14
2.4.2.Trên Thế Giới…………………………………………………………………………………………….14

Chương 3: THỰC TRẠNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIẾM
SỐT CƠ SỞ CỦA DOANH NGHIỆP VINGROUP……………..……….14
3.1.Đánh giá thực trạng quy mô, cơ cấu kiểm soát tại doanh nghiệp
VINGROUP………………………………………………………………………………………………………..14
3.1.1.Tổ chức theo cấu trúc tập chung và chức năng………………………………………..14

3.1.2.Cơ cấu kiếm soát của VINGROUP………………………………………………………….….17

3.2.Thực trạng kiểm soát áp dụng các thủ tục kiểm soát cơ bản của doanh
nghiệp VINGROUP tại Việt Nam.…………….…………………………..…………………………….17
3.2.1.Đối với rủi ro về vốn.……………………………………………………..…………………………17
3.2.2.Đối với các rủi ro liên quan về vấn đề độc quyền………………………………………18
3.2.3.Đối với các rủi lo liên quan đến tổn thất điện năng……………………….…………19
3.2.4.Đối với các rủi ro liên quan đến đơn vị dịch vụ………………….……………………..19
3.2.5.Đối với các rủi ro về tỷ giá…………………………………………………………………………19
3.2.6.Đối với các rủi ro về giá nguyên liệu đầu vào…………………………………………….20
3.2.7.Đối với các rủi ro về đối thủ cạnh tranh…………………………………………………….21

3.3.Tổng quan về cơng tác cơ cấu kiểm sốt của VINGROUP tại Việt
Nam…….…………………………………………………………………………………………………..………..21
3.3.1.Thành tựu đạt được…………………………………………………………………………………21
3.3.2.Những vấn đề phát sinh...............................................................................22

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Chương 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CỦA
VINGROUP…………………………..................................................................23
4.1.Định hướng phát triển.......................................................................23
4.2.Điều kiện cần thiết để hoàn thiện hệ thống kiểm sốt………………….23
4.3.Hồn thiện về cơng tác kế hoạch......................................................23
4.4.Hồn thiện về ban kiểm sốt và kiểm tốn nội bộ............................23
4.5.Hồn thiện về cơng tác kế hoạch………………......................................23
4.6.Hồn thiện thủ tục kiểm sốt với một số rủi ro cụ thể…………………..24

4.7.Hồn thiện về hệ thống giám sát…………………………………………………..24

Chương 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG VIỆC KIỂM SỐT
NHÂN LỰC CỦA VinGroup.........................................................24
5.1.Phân tích đạo đức kinh doanh.........................................................24
5.1.1.Đạo đức kinh doanh là gì...........................................................................24
5.1.2.Sự liên kết của đạo đức kinh trong trong việc kiếm soát nguồn nhân lực
của VINGROUP...........................................................................................................................24

5.2.Việc thực hiện kiểm soát và phúc lợi cho nguồn nhân lực của
VINGROUP………………………………………………………………………………………………….......25
5.2.1.Phúc lợi cho nhân sự.................................................................................25
5.2.2.Cơ hội phát triển.......................................................................................25

5.3.Ý nghĩa của đạo đức kinh doanh trong kiểm soát nhân lực của
VINGROUP..............................................................................................................25

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ BÀI HỌC RÚT RA
- Hiệu quả của việc kiểm soát tốt...................................................................26
- Kinh nghiệp rút ra sau những sai lầm khi kiểm sốt....................................27
- Hồn thiện được hệ thống kiểm sốt của doanh nghiệp.............................28
- Tìm hiểu được hệ thống kiểm soát trong nội bộ……………………………….........29

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :

Kiểm soát là vấn đề rất được các doanh nghiệp quan tâm về đặc điểm cũng như ưu
nhược điểm của doanh nghiệp và phát triển doanh nghiệp, nó giúp nhà quản trị kiểm
sốt rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Tất cả quy trình kiểm
sốt đều liên quan chặt chẽ và kiểm soát chéo giữa các bộ phận, nhầm giảm bớt những
rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh như làm chậm kế hoạch, giảm chất lượng, giá thành sản
phẩm tăng…, đồng thời đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế tốn cùng báo cáo tài
chính bảo vệ tài sản không bị mất mát, hư hỏng, hao hụt, trộm cắp, gian lận. Và đảm
bảo mọi thành viên trong doanh nghiệp tuân thủ các nội quy của doanh nghiệp cùng các
quy định của luật pháp

2. Mục tiêu nghiên cứu :
Tối ưu hố q trình kiểm sốt, đảm bảo an tồn và bền vững cho doanh nghiệp trong
mơi trường kinh doanh biến động, và quá trình quản lý và giám sát hoạt động kinh
doanh để nâng cao hiệu suất, giảm rủi ro.

3. Phạm vi nghiên cứu :
Phạm vi nghiên cứu về kiểm soát trong tổ chức rất đa dạng và phức tạp,
bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau liên quan đến quản lý, quy trình,
nguồn nhân lực, cơng nghệ, và văn hố tổ chức
- Kiểm sốt rủi ro :
¥ Xác định đánh giá và quản lý rủi ro liên quan đến môi
trường kinh doanh và các yếu tố ngoại vi khác.
¥ Phát triển chiến lược để giảm thiểu tác động tiêu cực của
rủi ro và tận dụng cơ hội.
- Kiểm sốt nội dung :
¥ Quản lý thơng tin và dữ liệu trong tổ chức để đảm bảo tính
tồn vẹn, an tồn và sẵn sàng sử dụng.
¥ Nghiên cứu về cách tổ chức xử lý, lưu trữ và chia sẻ thơng
tin để hỗ trợ quyết định.
- Kiểm sốt Chất lượng :

¥ Phát triển và duy trì các quy trình kiểm soát chất lượng để
đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng các tiêu chuẩn
chất lượng.
- Kiểm sốt quy trình và Hiệu suất :
¥ Tối ưu hóa quy trình làm việc để tăng cường hiệu suất và
đồng thời giảm thiểu lãng phí.
¥ Đánh giá và theo dõi hiệu suất cá nhân và tổ chức để xác
định cơ hội cải thiện.
- Kiểm sốt Chi phí và Tài chính :
¥ Nghiên cứu về các phương pháp kiểm sốt chi phí và tối
ưu hóa sử dụng nguồn lực tài chính.
¥ Phân tích tài chính để dự đốn và quản lý rủi ro tài chính.
- Kiểm sốt Nguồn nhân lực :

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

¥ Nghiên cứu về cách quản lý nhân sự để đảm bảo sự đáp
ứng và thích ứng với thay đổi tổ chức.
¥ Phát triển chiến lược tuyển dụng, đào tạo và phát triển
nhân sự.
- Kiểm sốt cơng nghệ :
¥ Đảm bảo an tồn thơng tin và bảo mật trong mơi trường
cơng nghệ.
¥ Nghiên cứu về cách tích hợp và duy trì các hệ thống thơng
tin và cơng nghệ.
- Văn hố Tổ chức
¥ Nghiên cứu về ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đối với quy

trình kiểm sốt.
¥ Phát triển chiến lược để tạo ra một văn hóa hỗ trợ sự hiệu
quả và tính đồng nhất trong tổ chức.
¥ Những chủ đề trên chỉ là một số ví dụ và khơng đầy đủ về
phạm vi nghiên cứu về kiểm soát trong tổ chức. Các nhà
nghiên cứu có thể tập trung vào một hoặc nhiều khía cạnh
này để hiểu rõ hơn về cách tổ chức có thể duy trì và cải
thiện quản lý trong môi trường kinh doanh ngày nay.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT KIỂM
SOÁT TỔ CHỨC
1.1. Một số khái niệm cơ bản:
1.1.1. Q trình kiểm sốt:
¥

¥

Q trình kiểm sốt trong doanh nghiệp là chuỗi các hoạt động được thực hiện để đảm bảo rằng
các mục tiêu, kế hoạch và tiêu chuẩn của tổ chức được duy trì và đạt được một cách hiệu quả.
Đây là quá trình liên tục và toàn diện, bao gồm việc xác định, đánh giá, giám sát và điều chỉnh
các hoạt động của doanh nghiệp.
Một số khía cạnh cơ bản của q trình kiểm sốt trong doanh nghiệp bao gồm:
1. Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn: Đặt ra các mục tiêu cụ thể và xác định các tiêu chuẩn chất
lượng, hiệu suất để đo lường việc đạt được mục tiêu.
2. Đánh giá rủi ro: Xác định và đánh giá các rủi ro có thể ảnh hưởng đến việc đạt được mục
tiêu, từ đó thiết lập các biện pháp kiểm soát phù hợp.
3. Thiết lập quy trình và chính sách: Xây dựng quy trình và chính sách cụ thể để hỗ trợ việc đạt
được mục tiêu và tuân thủ các tiêu chuẩn.
4. Giám sát và đánh giá: Liên tục theo dõi các hoạt động, thu thập dữ liệu và thông tin để đánh
giá liệu tổ chức có đang hoạt động theo đúng tiêu chuẩn hay khơng.

5. Điều chỉnh và cải thiện: Dựa trên thông tin thu thập được, thực hiện điều chỉnh và cải thiện
quy trình, hoạt động để tối ưu hóa hiệu suất và đảm bảo tn thủ tiêu chuẩn.
Q trình kiểm sốt khơng chỉ tập trung vào việc ngăn chặn sai sót mà cịn hỗ trợ cho việc phát
triển và tối ưu hóa quá trình làm việc của tổ chức. Nó giúp doanh nghiệp duy trì sự linh hoạt và
thích ứng với mơi trường kinh doanh thay đổi.

1.1.2. Các loại kiểm soát:

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

¥

Trong doanh nghiệp, có nhiều loại kiểm sốt khác nhau được áp dụng để đảm bảo rằng các hoạt
động diễn ra một cách hiệu quả và tuân thủ các tiêu chuẩn đã đặt ra. Dưới đây là một số loại
kiểm soát phổ biến:
1. Kiểm soát Nội bộ:
- Kiểm soát quy trình: Đảm bảo rằng quy trình làm việc được thực hiện theo cách
chuẩn và hiệu quả.
- Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng các tiêu
chuẩn được đặt ra.
- Kiểm soát kế toán: Xác định và ngăn chặn gian lận kế toán, đảm bảo tính minh bạch
và chính xác của thơng tin tài chính.
2. Kiểm sốt Chi phí và Tài chính:
- Kiểm sốt ngân sách: Đảm bảo các hoạt động diễn ra trong ngân sách đã được phê
duyệt.
- Kiểm sốt chi phí: Quản lý và giảm thiểu các chi phí khơng cần thiết để tối ưu hóa
hiệu suất tài chính.

3. Kiểm sốt Rủi ro:
- Kiểm sốt an ninh thơng tin: Bảo vệ thơng tin quan trọng và đảm bảo an ninh mạng.
- Kiểm soát rủi ro doanh nghiệp: Đánh giá và quản lý rủi ro có thể ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh.
4. Kiểm soát Quản lý Nhân sự:
- Kiểm soát Quản lý hiệu suất: Đảm bảo nhân viên đạt được mục tiêu và hiệu suất
làm việc.
- Kiểm soát Con người: Đảm bảo việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên
theo đúng quy trình.
5. Kiểm sốt Tn thủ Pháp luật và Đạo đức:
- Kiểm soát tuân thủ pháp luật: Đảm bảo các hoạt động của doanh nghiệp tuân thủ
các quy định và luật lệ.
- Kiểm soát đạo đức: Đảm bảo các hoạt động của doanh nghiệp tuân thủ các chuẩn
mực đạo đức và xã hội.

¥

Mỗi loại kiểm sốt đều có vai trị quan trọng trong việc duy trì hoạt động của doanh nghiệp và
đảm bảo rằng tổ chức hoạt động theo cách minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm xã hội.

1.1.3. Những vấn đề chung về kiểm soát trong doanh nghiệp
Một số vấn đề chung liên quan đến kiểm soát trong doanh nghiệp bao gồm:
1. Thiếu quy trình kiểm sốt rõ ràng: Khi khơng có các quy trình kiểm sốt rõ ràng, tổ chức có thể gặp
khó khăn trong việc đảm bảo rằng mọi hoạt động được thực hiện theo cách chuẩn và hiệu quả.
2. Gian lận và Rủi ro: Kiểm sốt yếu kém có thể tạo điều kiện thuận lợi cho gian lận và tăng rủi ro
doanh nghiệp, bao gồm gian lận tài chính, lạm dụng thơng tin cá nhân, hoặc mất mát thông tin quan
trọng.
3. Thiếu giám sát và đánh giá: Khi khơng có hệ thống giám sát hoặc đánh giá thường xuyên, tổ chức
không thể nhận biết kịp thời các vấn đề có thể phát sinh hoặc không thể thực hiện điều chỉnh cần thiết.
4. Thay đổi môi trường và quy định: Môi trường kinh doanh thay đổi liên tục và việc khơng thích ứng

nhanh chóng với các thay đổi này có thể làm suy giảm hiệu suất kiểm soát.

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

5. Thiếu ý thức và cam kết từ người lao động: Khi người lao động không nhận thức được tầm quan
trọng của việc tuân thủ các quy trình và tiêu chuẩn kiểm sốt, họ có thể khơng tn thủ đúng các quy
định.
6. Cạnh tranh và áp lực thị trường: Áp lực từ sự cạnh tranh có thể dẫn đến việc vi phạm các quy trình
kiểm sốt để đạt được kết quả kinh doanh ngay lập tức.
7. Hệ thống công nghệ cũ kỹ hoặc khơng tương thích: Cơng nghệ cũ kỹ hoặc khơng tương thích khơng
chỉ gây khó khăn trong việc thực hiện kiểm sốt mà cịn tạo ra các lỗ hổng bảo mật.
8. Thiếu đầu tư và tài trợ: Khi doanh nghiệp không đầu tư đủ vào việc xây dựng và duy trì hệ thống
kiểm sốt, có thể dẫn đến sự yếu kém và thiếu hiệu quả.
Do đó nhận biết và giải quyết những vấn đề này là quan trọng để cải thiện hiệu quả của hệ thống kiểm
soát trong doanh nghiệp, giúp đảm bảo rằng tổ chức hoạt động một cách minh bạch, hiệu quả và bền
vững.

1.1.4. Thoả mãn nhu cầu phát triển kiểm sốt
- Có một số cách mà các doanh nghiệp có thể áp dụng để đáp ứng nhu cầu phát triển kiểm soát:
1. Xây dựng Chiến lược Kiểm soát: Tạo ra một kế hoạch tổng thể để phát triển và củng cố hệ thống
kiểm soát trong doanh nghiệp. Bao gồm việc xác định các mục tiêu, ngun tắc và quy trình kiểm sốt
cần thiết.
2. Nâng cao Nhận thức và Đào tạo: Cung cấp đào tạo cho nhân viên về tầm quan trọng của kiểm soát,
cũng như cách thức để áp dụng các biện pháp kiểm soát trong công việc hàng ngày. Điều này sẽ tạo ra
một mơi trường làm việc có ý thức kiểm sốt.
3. Sử dụng Công nghệ: Áp dụng các công nghệ mới và hệ thống thơng tin để tối ưu hóa q trình kiểm
sốt. Cơng nghệ có thể hỗ trợ trong việc tự động hóa quy trình, giảm thiểu sai sót và tăng cường khả

năng giám sát.
4. Đánh giá và Điều chỉnh liên tục: Thực hiện việc đánh giá định kỳ về hiệu quả của hệ thống kiểm
sốt, từ đó điều chỉnh và cải thiện các quy trình nếu cần thiết. Phản hồi từ người dùng cuối cùng và các
bên liên quan cũng quan trọng để điều chỉnh.
5. Thúc đẩy Văn hóa Doanh nghiệp có ý thức kiểm sốt: Tạo ra một văn hóa trong doanh nghiệp mà tất
cả nhân viên đều nhận thức và thực hiện việc tuân thủ các quy tắc và quy trình kiểm sốt một cách tự
nguyện.
6. Tạo Ra Hệ thống Báo cáo Kết quả: Xây dựng hệ thống báo cáo rõ ràng và dễ hiểu để theo dõi tiến độ
và hiệu suất của các biện pháp kiểm soát được triển khai.
7. Liên tục Tìm kiếm Cải tiến: Khuyến khích việc đề xuất và triển khai các cải tiến liên quan đến kiểm
soát từ các nhân viên. Tạo ra một cơ chế để thu thập ý kiến và đề xuất từ mọi nguồn để cải thiện hệ
thống kiểm soát.
Những bước này không chỉ giúp củng cố hệ thống kiểm sốt hiện tại mà cịn định hướng cho sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp trong tương lai.

1.2. Mục đích kiểm sốt
- Mục đích của hệ thống kiểm sốt trong doanh nghiệp là đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện
một cách hiệu quả, minh bạch và tuân thủ các quy định, quy trình đã đề ra. Cụ thể, có một số mục tiêu
chính:

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

1. Bảo vệ Tài sản và Rủi ro: Kiểm soát giúp bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, từ tài sản vật chất đến
thơng tin quan trọng. Nó cũng giúp hạn chế và quản lý rủi ro, bao gồm cả rủi ro tài chính, về an ninh
thơng tin và uy tín thương hiệu.
2.Tăng Cường Hiệu Quả: Hệ thống kiểm sốt giúp cải thiện hiệu quả trong các quy trình và hoạt động
của doanh nghiệp. Nó giúp tối ưu hóa sử dụng tài nguyên, giảm lãng phí và tăng cường sản xuất.

3. Tuân Thủ Pháp Luật: Một mục tiêu quan trọng của kiểm soát là đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ
đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến ngành nghề, thuế, môi trường và các quy định khác.
4. Minh Bạch và Trách Nhiệm: Hệ thống kiểm soát tạo điều kiện cho minh bạch trong hoạt động của
doanh nghiệp. Nó giúp xác định trách nhiệm và chuẩn mực đối với từng bước trong quá trình quản lý
và thực hiện công việc.
5. Phát Triển Bền Vững: Bằng việc xác định và giải quyết các vấn đề nguy cơ cũng như cải thiện quy
trình, kiểm sốt giúp doanh nghiệp phát triển bền vững hơn trong thời gian dài.
6. Giảm Thiểu Gian Lận và Lỗi: Hệ thống kiểm soát cung cấp các công cụ để phát hiện và ngăn chặn
gian lận, sai sót trong q trình hoạt động của doanh nghiệp.
Tóm lại, mục đích chính của kiểm sốt trong doanh nghiệp là tạo ra một hệ thống quản lý tồn diện và
có trách nhiệm để đảm bảo sự ổn định, hiệu quả và tuân thủ các quy định, từ đó tạo nền tảng cho sự
phát triển bền vững.

1.3. Vai trị kiểm sốt nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
- Kiểm soát nguồn nhân lực trong doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong việc quản lý, phát triển
và duy trì sự hiệu quả của nhân sự. Đây là một số vai trò quan trọng của kiểm soát nguồn nhân lực:
1.Quản lý hiệu suất: Kiểm soát nguồn nhân lực giúp theo dõi và đánh giá hiệu suất của nhân viên. Điều
này bao gồm việc thiết lập tiêu chuẩn hiệu suất, đánh giá định kỳ và phản hồi để cải thiện hiệu suất làm
việc.
2. Quản lý chi phí nhân sự: Kiểm sốt giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý chi phí liên quan đến nhân
sự như lương, phúc lợi, đào tạo và các chi phí khác. Điều này có thể bao gồm cả việc xây dựng ngân
sách, kiểm tra và điều chỉnh chi phí theo kế hoạch.
3. Quản lý Tài năng và Đào tạo: Kiểm soát nguồn nhân lực giúp xác định nhu cầu về tài năng, định hình
chiến lược tuyển dụng, và phát triển chương trình đào tạo để nâng cao năng lực của nhân viên.
4. Tuân thủ Quy định và Chính sách: Kiểm soát nguồn nhân lực đảm bảo rằng các quy định, chính sách
nhân sự và luật lao động được tuân thủ đầy đủ. Điều này bao gồm cả việc thực hiện quy trình tuyển
dụng cơng bằng, tn thủ các chuẩn mực an toàn lao động và các quy định về trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp.
5. Xây dựng Văn hóa Tổ chức: Kiểm sốt nguồn nhân lực có thể giúp xây dựng một văn hóa tổ chức
tích cực, nơi mà các nhân viên được khuyến khích và động viên để phát triển, đóng góp và làm việc

hiệu quả.
6. Quản lý Thay đổi và Sự linh hoạt: Kiểm soát nguồn nhân lực có thể giúp doanh nghiệp thích nghi với
sự thay đổi bằng cách quản lý sự linh hoạt trong tổ chức, từ việc điều chỉnh cấu trúc tổ chức đến quản
lý nhóm làm việc hiệu quả hơn.
Những vai trị này đều quan trọng để đảm bảo nhân lực của doanh nghiệp được quản lý và phát triển
một cách có hiệu quả, góp phần vào sự thành cơng và bền vững của tổ chức.

1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến việc kiểm sốt doanh nghiệp
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc kiểm soát trong doanh nghiệp, bao gồm:

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

1. Môi trường kinh doanh: Sự biến đổi trong môi trường kinh doanh, bao gồm thị trường, cơng nghệ,
chính trị và văn hóa, có thể ảnh hưởng đến quy định, quy trình và chiến lược kiểm sốt.
2. Cấu trúc tổ chức:Cách tổ chức doanh nghiệp có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện kiểm soát. Một cấu
trúc tổ chức linh hoạt và minh bạch thường dễ dàng thực hiện các biện pháp kiểm sốt hơn.
3. Chính sách và Quy định:Sự thay đổi trong chính sách, quy định pháp luật hoặc chuẩn mực ngành
nghề có thể yêu cầu điều chỉnh hoặc thay đổi các biện pháp kiểm soát.
4. Cultur tổ chức: Văn hóa tổ chức định hình cách mà kiểm sốt được thực hiện. Trong một tổ chức có
văn hóa minh bạch và trách nhiệm, việc thực hiện kiểm soát thường dễ dàng hơn.
5. Công nghệ:Sự phát triển công nghệ cung cấp các cơng cụ mới để thực hiện kiểm sốt hiệu quả hơn,
nhưng đồng thời cũng tạo ra các rủi ro và thách thức mới.
6. Nhân lực:Sự hiểu biết, đào tạo và động viên nhân viên về quan trọng của việc thực hiện kiểm sốt có
ảnh hưởng lớn đến việc triển khai thành công của chúng.
7. Rủi ro và Khả năng đáp ứng: Điều kiện rủi ro và khả năng của doanh nghiệp để đáp ứng các vấn đề
xuất hiện có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện kiểm sốt.
8. Chủ quản và Lãnh đạo: Sự cam kết từ các nhà lãnh đạo và người điều hành trong việc thực hiện kiểm

sốt có thể ảnh hưởng đến mức độ hiệu quả của chúng.
Những yếu tố này đều có vai trị quan trọng trong việc định hình và ảnh hưởng đến việc thực hiện kiểm
soát trong doanh nghiệp. Sự đa dạng của chúng đòi hỏi sự linh hoạt và khả năng thích nghi từ các doanh
nghiệp để đảm bảo rằng hệ thống kiểm soát của họ vẫn hiệu quả trong mọi hoàn cảnh.

Chương 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH
NGHIỆP VINGROUP TẠI VIỆT NAM
2.1.Khái quát chung về Doanh Nghiệp VINGROUP tại Việt Nam:
¥
¥

¥
¥

¥

Vingroup là một trong những tập đồn kinh tế lớn tại Việt Nam, hoạt động đa ngành
bao gồm:
Bất động sản: Được biết đến với việc phát triển nhiều dự án bất động sản cao cấp, bao
gồm khu đô thị Vinhomes, các dự án như Vinpearl, VinCity, Vinhomes Ocean Park, và
nhiều khu vui chơi giải trí khác.
2. Bán lẻ: Quản lý chuỗi cửa hàng bán lẻ như VinMart và VinMart+, cung cấp các sản
phẩm tiêu dùng và dịch vụ khác nhau.
Sản xuất và ô tô: Hoạt động trong lĩnh vực sản xuất ô tô thông qua VinFast, một công
ty con của Vingroup. VinFast đã sản xuất và phát triển các mơ hình ơ tơ và đạt được sự
cơng nhận trên thị trường quốc tế.
Nghiên cứu và phát triển công nghệ: Đầu tư vào lĩnh vực nghiên cứu và phát triển công
nghệ thông qua VinTech, với mục tiêu phát triển các giải pháp cơng nghệ tiên tiến.

2.2 Q trình hình thanh và phát triển của doanh nghiệp

2.2.1 Q trình hình thành:
¥

Vingroup được thành lập vào năm 1993 tại Ukraine bởi ông Phạm Nhật Vượng. Ban
đầu, hoạt động chính của tập đồn này là trong lĩnh vực thực phẩm và dịch vụ tiêu

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

¥

¥

¥

2.2.2
¥

dùng. Sau đó, Vingroup mở rộng phạm vi kinh doanh vào lĩnh vực bất động sản và xây
dựng.
Sự phát triển của Vingroup tăng tốc vào những năm 2000 khi họ quyết định mở rộng
mảng kinh doanh của mình và đặt ra những dự án bất động sản lớn tại Việt Nam.
Vinhomes, một thương hiệu nổi tiếng của Vingroup, nhanh chóng trở thành một trong
những nhà phát triển bất động sản hàng đầu trong nước với nhiều dự án chất lượng cao.
Ngồi ra, sự đa dạng hóa kinh doanh của Vingroup có thể thấy qua việc họ mở rộng
vào lĩnh vực sản xuất ô tô thông qua VinFast, với mục tiêu sản xuất ô tô và xe máy đạt
chất lượng quốc tế.
Với sự đổi mới liên tục và mơ hình kinh doanh linh hoạt, Vingroup đã đóng góp đáng

kể vào sự phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam.
Quá trình phát triển:
Vingroup được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1993, với tiền thân là công ty
Technocom chuyên về sản xuất mỳ ăn liền tại Ukraina bởi một nhóm các du học sinh
người Việt Nam, những người này sau đó quay trở lại đầu tư đa ngành tại q hương
cịn thương hiệu mỳ thì được Nestle của Thụy Sỹ mua lại vào năm 2004. Năm 2011, 2
công ty cổ phần Vinpearl và công ty cổ phần Vincom được sáp nhập bằng cách hoán
đổi cổ phần.[7] Đến giữa tháng 2 năm 2012, cổ phiếu Vingroup (mã: VIC) phát hành
thêm cho mục đích sáp nhập được chính thức giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khốn
Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).

2.2.3 Các dịch vụ tiêu biểu:
Bất động sản:
- Vinhomes: Tập trung vào các dự án nhà ở đẳng cấp cao cấp, cung cấp khơng gian
sống và tiện ích hiện đại.
o VinCity: Phát triển các khu đô thị dành cho nhiều phân khúc thị trường, từ
giá trung bình đến giá thấp.
o Vinpearl: Xây dựng các khu nghỉ dưỡng sang trọng và khu giải trí, bao gồm
Vinpearl Land.
¥ Bán lẻ:
o VinMart và VinMart+: Chuỗi cửa hàng bán lẻ cung cấp đa dạng sản phẩm
từ thực phẩm, hàng tiêu dùng đến đồ gia dụng và dịch vụ khác.
3. Giải trí và nghỉ dưỡng:
o Vinpearl Land: Cơng viên giải trí lớn tại Việt Nam, kết hợp giải trí và giáo
dục.
o Vinpearl Resorts: Mạng lưới các khu nghỉ dưỡng cao cấp trải dài trên khắp
Việt Nam.
4. Sản xuất ô tô và xe máy:
o VinFast: Sản xuất ơ tơ và xe máy, với các mơ hình như VinFast Lux,
VinFast Fadil, và mơ hình xe máy thơng minh VinFast Klara.

5. Nghiên cứu và phát triển công nghệ:
o VinTech: Tập trung vào nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, đặc biệt là
trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo và các giải pháp cơng nghệ tiên tiến khác
¥ Sự kết hợp này của các lĩnh vực kinh doanh giúp Vingroup tạo ra một hệ sinh thái đa
dạng và mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng và cộng đồng.
o VinUni: Trường đại học quốc tế do Vingroup thành lập, với sự hợp tác với các
đối tác quốc tế. Trường tập trung vào cung cấp chất lượng giáo dục đẳng cấp
quốc tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
o 2. VinAcademy: Trường phổ thông quốc tế của Vingroup, cung cấp chương
trình giáo dục quốc tế cho học sinh từ mẫu giáo đến cấp độ trung học.
o VinUni High School: Trường trung học đối tác của VinUni, cung cấp chương
trình học phổ thơng chất lượng cao.
¥

2.4 TẦM ẢNH HƯỞNG
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

2.4.1 Tại Việt Nam:
¥ Vingroup, một tên tuổi khơng cịn xa lạ trong lòng người dân Việt Nam, đã
trở thành một trong những biểu tượng tiêu biểu cho sự phát triển nhanh chóng
và bền vững của nền kinh tế xã hội Việt Nam trong những thập kỷ qua. Sự
hiện diện của Vingroup trên nhiều lĩnh vực khác nhau không chỉ minh chứng
cho khao khát đổi mới và tiên phong của tập đồn, mà cịn góp phần đáng kể
vào sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước. Vai trò dẫn dắt kinh tế và đóng
góp cho xã hội của Vingroup đối với Việt Nam có thể được phân tích qua các
khía cạnh
¥ Bằng việc đầu tư mạnh mẽ vào các dự án đồ sộ trong nhiều lĩnh vực quan

trọng như bất động sản, bán lẻ, công nghiệp, giáo dục, y tế, trên khắp cả
nước, Vingroup đã tạo ra hàng chục ngàn việc làm, góp phần tăng trưởng
GDP. Với uy tín và quy mơ của mình, Vingroup đã trở thành điểm đến hấp
dẫn cho nhiều nhà đầu tư nước ngoài, thu hút một lượng lớn vốn đầu tư vào
Việt Nam
2.4.2 Trên Thế Giới:
¥ Tokyo, ngày 18/12/2023 - VinFast và Tập đồn Marubeni (“Marubeni”) chính
thức cơng bố Biên bản ghi nhớ (MOU) về việc hợp tác tái sử dụng pin xe điện
hướng đến mục tiêu phát triển nền kinh tế tuần hoàn. Biên bản ghi nhớ đánh dấu
bước tiến quan trọng trong quan hệ đối tác chiến lược giữa hai bên, cũng như
đóng góp mạnh mẽ cho mục tiêu giảm mức khí thải nhà kính của Việt Nam và
thế giới.
Việc cơng bố Biên bản Ghi nhớ hợp tác giữa VinFast và Marubeni đã được thực hiện
dưới sự chứng kiến của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Phạm Minh Chính, trong
khn khổ Diễn Đàn Kinh Tế Việt Nam – Nhật Bản và Hội nghị cấp cao kỷ niệm 50
năm quan hệ đối tác ASEAN – Nhật Bản đang diễn ra tại Tokyo từ ngày 16 đến
18/12/2023.

¥ VINFAST - ĐẠI DIỆN DUY NHẤT CỦA ĐÔNG NAM Á - THAM
LUẬN TẠI DIỄN ĐÀN THƯƠNG MẠI BỀN VỮNG - COP28

VINHOMES VÀ KGS - HÀN QUỐC HỢP TÁC PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG GIÁO DỤC LIÊN CẤP QUỐC TẾ

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KIỂM SỐT CƠ SỞ CỦA DOANH NGHIỆP
VINGROUP
3.1. Đánh giá thực trạng quy mô, cơ cấu kiểm soát tại doanh nghiệp
VINGROUP
3.1.1.Tổ chức theo cấu trúc sản phẩm và chức năng

Trước khi sáp nhập Vincom và Vinpearl, VinGroup đã tổ chức thực hiện mơ hình cơ
cấu mới bao gồm hai mơ hình cơ cấu cơ bản kết hợp là tổ chức theo cấu trúc sản phẩm
và tổ chức theo cấu trúc chức năng. Mơ hình mới này sẽ tối ưu hoá các hoạt động phát
triển của một tập đồn mang tính chất đa ngành như VinGroup.
¥ Tổ chức theo cấu trúc sản phẩm:
¥ Định nghĩa

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Một khn khổ trong đó doanh nghiệp được tổ chức thành các bộ phận riêng biệt,
mỗi bộ phận tập trung vào một sản phẩm hoặc dịch vụ khác nhau và hoạt động như một
đơn vị riêng lẻ trong cơng ty.
¥ Đặc điểm
Mơ hình này lấy cơ sở là các dãy sản phẩm để thành lập các bộ phận hoạt động. Bộ
phận phụ trách sản phẩm có trách nhiệm hoạt động trên nhiều thị trường khác nhau về
sản phẩm đó. Tập đồn VinGroup đang hoạt động ở nhiều lĩnh vực:
¥ Bất động sản: Vincom Retail, Vinhomes
¥ Du lịch – Giải trí: VinWonders, Vinpearl
¥ Dịch vụ y tế: VinMec
¥ Giáo dục: Vinschool, VinUni
¥ Cơng nghiệp: VinFast, VinBus, Vsmart
¥ Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp: Vincharm
¥ Ưu điểm
¥ Có thể phát triển tốt sản phẩm với tầm nhìn khá tổng quát về thị trường
của riêng từng sản phẩm.
¥ Nâng cao hiệu quả quản lý, chất lượng sản phẩm do các nhà quản lý có
kinh nghiệm và chun mơn về loại sản phẩm đó phụ trách. Sau khi được

sáp nhập, các hoạt động quản lý từng lĩnh vực sẽ khơng bị xáo trộn q
nhiều.
¥ Thống nhất được chiến lược phát triển phù hợp cho từng dịng sản phẩn
trên tất cả các chi nhánh.
¥ Nếu một sản phẩm bất kì trong trường hợp kinh doanh khơng tốt và buộc
phải giải thể thì sẽ khơng gây ảnh hưởng nhiều đến các sản phẩm ở những
lĩnh vực khác.
¥ Nhược điểm
¥ Khả năng hợp tác các bộ phận kém, dễ dẫn tới tính cục bộ giữa các bộ
phận, từ đó ít quan tâm đến phát triển tồn diện của tổ chức.
¥ Cơ cấu này cũng địi hỏi trình độ quản lý khác nhau đối với từng dãy sản
phẩm nên chi phí quản lý cao.
¥ Việc phát triển và đào tạo nhân sự trong tổ chức cũng hạn chế, cần nhiều
nhân sự và chi phí phát sinh.

¥

Tổ chức theo cấu trúc chức năng:

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Định nghĩa
Một cơ cấu tổ chức trong đó nhân viên được nhóm theo các lĩnh vực chun mơn và
người quản lý dự án có quyền hạn trong việc phân cơng cơng việc và áp dụng các
nguồn lực.
¥ Đặc điểm
Việc quản trị được thực hiện theo chức năng, không theo tuyến, mỗi người cấp dưới

có thể có nhiều cấp trên trực tiếp.
¥ Ưu điểm
¥ Người lãnh đạo của tổ chức được sự giúp sức của các chuyên gia nên giải
quyết các vấn đề chun mơn tốt hơn. Khơng địi hỏi người lãnh đạo phải
có kiến thức tồn diện chun sâu về nhiều lĩnh vực.
¥ Việc kết hợp được năng lực của nhiều nhà quản lý và chuyên gia sẽ giúp
hiệu quả cơng việc có thể cao hơn.
¥ Tối ưu hố nguồn nhân lực trong lĩnh vực chun mơn.
¥ Nhược điểm
¥ Trách nhiệm không rõ ràng. Khi khối lượng các công việc chun mơn
tăng lên thì sự phối hợp hoạt động của người lãnh đạo tổ chức với những
người lãnh đạo chức năng ngày càng khó khăn.
¥ Hiện tượng song trùng lãnh đạo có thể xảy ra và gây ra việc khó thống
nhất mệnh lệnh, nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến xung đột.
¥

3.1.2. Cơ cấu kiểm sốt của VinGroup
a. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định quyền lực nhất của công ty. Bộ phận này
bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết theo các Điều khoản của công ty.

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

b. Hội động quản trị
Hội đồng quản trị của Vin bao gồm 9 thành viên cùng với trách nhiệm và quyền hạn
đi cùng như sau:
¥

¥
¥
¥
¥
¥

Lập kế hoạch phát triển và quyết tốn ngân sách hàng năm của cơng ty.
Lập mục tiêu hoạt động hàng năm dựa trên mục tiêu chiến lược đã được đại
hội đồng cổ đông thông qua.
Báo cáo tất cả kết quả kinh doanh, cổ tức dự kiến, tài khoản hợp nhất.
Thực hiện chiến lược kinh doanh và các điều khoản và điều kiện cho đại hội.
Xây dựng cơ cấu tổ chức cùng quy chế hoạt động của công ty
Thực hiện các quyền và nhiệm vụ theo nội quy Hội đồng quản trị

c. Ban giám đốc
Cơ cấu tổ chức của tập đoàn Vingroup trong ban tổng giám đốc hiện có bà Lê Thị
Thu Thủy đảm nhận vị trí Tổng Giám đốc cùng 5 Phó Tổng Giám đốc khác hỗ trợ công
tác quản lý. Bộ phận này chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức thực hiện các nghị
quyết của đại hội đồng và của hội đồng quản trị và đặc biệt. Đồng thời, họ công bố các
quyết định liên quan đến việc thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của tập
đoàn.
Quan trọng hơn, ban giám đốc sẽ trực tiếp quyết định vấn đề liên quan đến hoạt động
hàng ngày của tập đoàn và quản lý, giám sát hoạt động hàng ngày của đội ngũ nhân
viên.
d. Ban kiểm sốt
Nhóm ban kiểm sốt thường có 5 thành viên chính và người đứng đầu ban kiểm sốt
hiện nay là ông Nguyễn Thế Anh. Nhiệm vụ của Ban kiểm sốt là:
¥
¥


¥

Theo dõi hội đồng quản trị và ban điều hành trong công tác quản lý và điều
hành tập đồn.
Kiểm tra tính pháp lý và trung thực, siêng năng trong việc điều hành công ty
và quản lý cũng như kiểm toán, thống kê, đánh giá các báo cáo về tình hình
hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và bán niên.
Trình bày các biện pháp thay đổi, cải tiến và bổ sung hội đồng quản trị hoặc
đại hội đồng.

3.2 Thực trạng kiểm soát áp dụng các thủ tục kiểm soát cơ bản của
doanh nghiệp Vingroup tại Việt Nam
3.2.1 Đối với rủi ro về vốn:
Thực trạng kiểm soát và thủ tục kiểm soát đối với rủi ro vốn tại các doanh nghiệp
tại Việt Nam thường bao gồm:
¥ Kiểm tốn nội bộ: Đánh giá độ chính xác và hiệu suất hệ thống kiểm soát
nội bộ để tuân thủ quy trình và ngun tắc.
¥ Quản lý rủi ro tài chính:
Xác định, đo lường và quản lý yếu tố rủi ro có thể ảnh hưởng đến vốn, như biến
động thị trường, thay đổi thuế, và biến động tỷ giá.

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

¥ Hệ thống giám sát quy trình kinh doanh:Thực hiện giám sát liên tục
để phát hiện và giảm thiểu rủi ro ngay khi chúng xuất hiện trong các hoạt động
hàng ngày.
¥ Đánh giá và cập nhật định kỳ:

Liên tục đánh giá hiệu suất của các thủ tục kiểm soát và điều chỉnh chúng để đảm
bảo tính hiệu quả và linh hoạt.

3.2.2 Đối với các rủi ro liên quan với vấn đề độc quyền:
¥ Kiểm tốn Độc lập: Doanh nghiệp thường thực hiện kiểm tốn bên ngồi
để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý độc quyền, giảm
thiểu rủi ro gian lận và tuân thủ quy định.
¥ Quản lý truy cập thông tin: Hạn chế quyền truy cập độc quyền vào thơng
tin chiến lược và quy trình sản xuất nhằm ngăn chặn sự lợi dụng thơng tin
nội bộ.
¥ Đối thoại với cơ quan quản lý: Tham gia đối thoại tích cực với cơ quan
quản lý và tổ chức phi chính phủ để đảm bảo tuân thủ các quy định và
giảm rủi ro pháp lý.
¥ Đa dạng hóa nguồn cung cấp: Đảm bảo sự đa dạng hóa nguồn cung cấp để
giảm thiểu ảnh hưởng của vấn đề độc quyền đối với hoạt động kinh doanh.
¥ Đánh giá thị trường cạnh tranh: Thực hiện đánh giá thị trường để hiểu rõ
về đối thủ cạnh tranh và đảm bảo khơng có hành vi làm trái đạo đức cạnh
tranh.
¥ Mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp và thủ tục kiểm sốt
khác nhau tùy thuộc vào ngành nghề, quy mơ và yêu cầu cụ thể. Chi tiết
hơn có thể được tìm thấy trong báo cáo tài chính và báo cáo quản trị của
từng doanh nghiệp.

3.2.3 Đối với các rủi ro liên quan đến tổn thất điện năng
¥ Quản lý hiệu suất hệ thống: Tối ưu hóa hiệu suất hệ thống và duy trì định
kỳ bảo dưỡng để giảm tổn thất điện năng.
¥ Đánh giá và giám sát liên tục: Thực hiện đánh giá và giám sát đều đặn về
tổn thất điện năng để nhanh chóng phát hiện và giảm thiểu rủi ro.
¥ Kiểm sốt năng lượng: Sử dụng các biện pháp kiểm soát năng lượng như
thiết bị hiệu quả, quản lý tải năng lượng và đào tạo nhân viên về tiết kiệm

năng lượng.

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

¥ Hệ thống giám sát và đo đếm: Triển khai hệ thống giám sát và đo đếm
chính xác để theo dõi và phân tích mức tổn thất điện năng.
¥ Đào tạo nhân sự: Tăng cường đào tạo nhân sự về hiểu biết và giảm thiểu
tổn thất điện năng qua các chương trình đào tạo chuyên sâu.

3.2.4 Đối với các rủi ro liên quan đến đơn vị dịch vụ
¥ Đánh giá rủi ro: Vingroup nên tiến hành một quá trình đánh giá rủi ro toàn
diện để xác định các rủi ro tiềm năng liên quan đến các đơn vị dịch vụ của
mình. Điều này bao gồm việc xác định các lĩnh vực như an ninh thông tin,
sự cố kỹ thuật, vấn đề pháp lý, rủi ro tài chính và quản lý nhân sự.
¥ Xây dựng chính sách và quy trình: Vingroup nên phát triển chính sách và
quy trình rõ ràng để quản lý rủi ro trong các đơn vị dịch vụ của mình. Điều
này bao gồm việc xác định trách nhiệm, quyền hạn và quy trình để giảm
thiểu, chấp nhận hoặc chuyển giao các rủi ro.
¥ Đào tạo và nâng cao nhận thức: Đối với nhân viên của Vingroup, đào tạo
về quản lý rủi ro và nâng cao nhận thức về các rủi ro tiềm năng là rất quan
trọng. Nhân viên cần được hướng dẫn về cách nhận biết, báo cáo và xử lý
các rủi ro trong công việc hàng ngày của họ.
¥ Giám sát và đánh giá định kỳ: Vingroup cần thực hiện việc giám sát và
đánh giá định kỳ để xem xét hiệu quả của các biện pháp quản lý rủi ro đã
áp dụng. Điều này giúp xác định các vấn đề mới và cập nhật kế hoạch quản
lý rủi ro nếu cần thiết.
¥ Hợp tác với bên thứ ba: Nếu Vingroup phụ thuộc vào bên thứ ba để cung

cấp các dịch vụ hoặc sản phẩm, hợp đồng và thỏa thuận phù hợp nên được
thiết lập để quản lý rủi ro liên quan đến bên thứ ba. Điều này bao gồm việc
xác định trách nhiệm, tiêu chuẩn và các biện pháp phịng ngừa rủi ro liên
quan đến họ.
¥ Bảo hiểm: Vingroup cần xem xét việc mua bảo hiểm để bảo vệ chính mình
khỏi các rủi ro khơng mong muốn. Bảo hiểm có thể bao gồm bảo hiểm tài
sản, bảo hiểm trách nhiệm cơng ty và các chương trình bảo hiểm khác phù
hợp với hoạt động của đơn vị dịch vụ

3.2.5 Đối với các rủi ro về tỷ giá:
¥ Phân tích và dự báo tỷ giá: Vingroup cần theo dõi và phân tích thị trường
tỷ giá để hiểu và dự báo các biến động tiềm năng. Điều này có thể bao gồm
việc tìm hiểu các yếu tố kinh tế, chính trị và tài chính ảnh hưởng đến tỷ
giá, và sử dụng các cơng cụ và phương pháp phân tích thích hợp để dự
đoán xu hướng.

Downloaded by Heo Út ()



×