MỤC LỤC
Tra
CHƯƠNG 1. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................ii
CHƯƠNG 2. DANH MỤC HÌNH...........................................................................iii
CHƯƠNG 3. DANH MỤC BẢNG..........................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
Y
1.1.1.1.1.1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt
1.
Viết đầy đủ
Nghĩa tiếng việt
BCKQHDKD Báo cáo kết quả hoạt động Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
kinh doanh
2.
BCĐKT
Bảng cân đồi kế toán
Bảng cân đồi kế toán
3.
KH
Khách hàng
Khách hàng
4.
ISO
Intenational Organization for
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
Standardization
tế
5.
LNST
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế
6.
NLĐ
Người lao động
Người lao động
ROE
Return On Equity
Lợi nhuận trên vốn chủ sở
7.
8.
ROA
Return On Assets
hữu
Tỷ suất thu nhập trên tài sản
9.
SXKD
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất kinh doanh
10.
TSCĐ
Tài sản cố định
TSCĐ
11.
TSDH
Tài sản dài hạn
TSDH
12.
TSNH
Tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
13.
VCSH
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
14.
VCĐ
Vốn cố định
Vốn cố định
1.1.1.1.1.2 DANH MỤC HÌ
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu lựa chọn
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty
22
30
Hình 3.2: Hệ thống kênh tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty
36
Hình 3.3. Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng 48
Hình 3.4: Đánh giá của khách hàng về chất lượng công tác tiêu thụ sản phẩm
54
Hình 3.5: Đánh giá của khách hàng về yếu tố độ tín cậy của chất lượng công
tác tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị
55
Hình 3.6: Đánh giá của khách hàng về yếu tố sự bảo đảm của chất lượng công
tác tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị
57
Hình 3.7: Đánh giá của khách hàng về yếu tố phương tiện hữu hình của chất
lượng cơng tác tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị
58
Hình 3.8: Đánh giá của khách hàng về yếu tố sự thấu cảm của chất lượng công
tác tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị
60
Hình 3.9: Đánh giá của khách hàng về yếu tố tính sẵn sàng đáp ứng của chất
lượng cơng tác tiêu thụ sản phẩm
Y
61
1.1.1.1.1.3 DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả điều tra khách hàng tại công ty 19
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2014 -2016
23
Bảng 3.2: Kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm sản phẩm máy in, máy photo nhập
khẩu của Công ty 2014 -2016
26
Bảng 3.3: Số lượng các kênh tiêu thụ sản phẩm của Công ty
28
Bảng 3.4: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm của Công ty 2014 -2016 29
Bảng 3.5: Giá sản phẩm đối thủ cạnh tranh năm 2016
31
Bảng 3.6: Giá một số Máy in, máy photo của Công ty Cổ phần Thực phẩm
Hữu Nghị 2016
32
Bảng 3.7: Hoạt động Marketing của Công ty 2013 -2016
35
Bảng 3.8: Đặc điểm của lực lượng bán hàng của Công ty 37
Bảng 3.9: Tình hình tuyển dụng lực lượng bán hàng của Cơng ty năm 20152016 38
Bảng 3.10: Tình hình đào tạo lực lượng bán hàng của Công ty 2016
39
Bảng 3.11: Quy định về thưởng cố định của Công ty 2016 40
Bảng 3.12: Bảng tổng hợp mức độ thỏa mãn của khách hàng
41
Bảng 3.13: Số lần phản ánh của khách hàng về thủ tục tại Công ty
Bảng 4.1: Kế hoạch của Công ty đến 2020
43
51
Bảng 4.2: Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm Cơng ty 2017 – 2020
Bảng 4.3: Chương trình đào tạo nhân viên kinh doanh
51
55
Bảng 4.4: Dự kiến kinh phí cho đào tạo nhân viên tiêu thụ sản phẩm
55
Bảng 4.5: Bảng tiêu chí xác định lương cho nhân viên tiêu thụ sản phẩm của
công ty
56
Tên đề tài: “Phân tích và đề ra giải pháp nhằm phát triển dịch vụ giao nhận
hàng hóa nguyên container FCL xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH
Loki Logistics”
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu về tình hình dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container FCL xuất
khẩu bằng đường biển tại Cơng ty TNHH Loki Logistics trên thực tế
Sau đó đưa ra những đánh giá và đề xuất giải pháp cho phía cơng ty giúp dịch
vụ giao nhận hàng hóa nguyên container FCL xuất khẩu bằng đường biển tại công
ty được nâng cao và trở nên hoàn thiện hơn.
3. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên container FCL xuất khẩu
bằng đường biển tại Công ty TNHH Loki Logistics.
Phạm vi:
Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu số liệu và tài liệu dịch vụ giao nhận
hàng hóa nguyên container FCL xuất khẩu bằng đường biển giai đoạn 2017 -2019
và trong thời gian thực tập.
Về không gian: Thực hiện nghiên cứu trực tiếp tại Công ty TNHH Loki
Logistics, đặc biệt là tại phòng ban Xuất – Nhập khẩu, tại các Cảng như: Tân Cảng,
cảng Vict, cảng Cát Lái, các ICD; các chi cục hải quan trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh và Khu cơng nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP1) tại Bình Dương.
4. Phương pháp thực hiện (viết lại)
Phương pháp nghiên cứu dựa trên lý thuyết: Tìm hiểu thơng qua các trang
mạng, tìm kiếm các tài liệu lý thuyết liên quan đến chuyên đề về các hoạt động giao
nhận, đặc biệt là hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container FCL,
cập nhật các quy trình khai quan trên trang hải quan điện tử.
Phương pháp quan sát thực tế và ghi chú: Quan sát trình tự khai báo Hải quan
tại các chi cục hải quan trên địa phương và quá trình lên tờ khai điện tử thực tế với
sự giúp đỡ của các anh chị làm việc tại phịng Xuất – Nhập khẩu của cơng ty, đồng
thời ghi chép lại các bước thực hiện để vận dụng cho q trình phân tích.
Phương pháp mơ tả và phân tích: Mơ tả và phân tích từng bước trong quy trình
giao nhận hàng hóa xuất khẩu FCL tại cơng ty TNHH Loki Logistics, từ đó đưa ra
nhận xét và biện pháp thích hợp nhằm cải thiện những vấn đề khó khăn mà công ty
gặp phải và nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng dịch vụ.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận kết cấu đề tài của em gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Loki Logistics
Chương 2: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa nguyên container FCL
xuất khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH Loki Logistics
Chương 3: Một số giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nguyên
container FCL xuất khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH Loki Logistics
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH LOKI LOGISTICS (8
trang)
1.1.
Tổng quan về công ty TNHH Loki Logistics
1.1.1. Thông tin sơ lược về công ty TNHH Loki Logistics
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
1.1.3. Cơ sở vật chất của công ty TNHH Loki Logistics
1.1.4. Quá trình phát triển
1.2.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Loki Logistics
1.2.1. Chức năng
1.2.2. Nhiệm vụ
1.3.
Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng phòng ban
1.3.1. Tổng giám đốc
1.3.2. Phịng kế tốn
1.3.3. Phịng kinh doanh
1.3.3.1.
Bộ phận kinh doanh
1.3.3.2.
Bộ phận chăm sóc khách hàng
1.3.4. Phịng Xuất – Nhập khẩu
1.3.4.1.
Bộ phận chứng từ
1.3.4.2.
1.4.
Bộ phận hiện trường giao nhận
Tình hình các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Loki
Logistics từ năm 2017 đến 2019
Đại lý giao nhận hàng
hóa xuất – nhập khẩu 062
2017
6,393,921,
2018
7,085,793,
271
22,167,435,
Vận tải nhập khẩu
578
20,712,563,
375
15,518,653,
vận tải xuất khẩu
810
Xuất - Nhập khẩu các
công ty
944
16,725,693,
326
15,994,074,
16,953,279,
561
7,214,521,
Chuyển phát nhanh
251
6,935,758,
135
1,436,067,
Dịch vụ khác
832
1,337,631,
599
68,724,674,
Tổng
477
69,750,719,
267
2019
10,75
3,284,586
20,83
5,641,461
18,28
5,983,531
16,58
4,273,862
6,06
3,790,156
1,22
9,717,862
73,75
2,691,458
1.4.1. Đại lý giao nhận hàng hóa xuất – nhập khẩu
1.4.2. Vận tải nhập khẩu
1.4.3. vận tải xuất khẩu
1.4.4. Xuất - Nhập khẩu các công ty
1.4.5. Chuyển phát nhanh
1.4.6. Dịch vụ khác
1.5.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Loki Logistics từ
năm 2017 đến 2019
Chỉ tiêu
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Doanh thu
68.724.674.477
69.750.719.267
73.752.691.458
38.975.077.325
39.683.264.715
Chi phí
38.763.012.549
Lợi nhuận
29.961.661.928
30.775.641.942
34.069.426.743
1.5.1. Doanh thu
1.5.2. Chi phí
1.5.3. Lợi nhuận
1.6.
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Loki
Logistics từ năm 2017 đến 2019
1.6.1. Thành tựu
1.6.2. Hạn chế
1.6.3. Nguyên nhân
1.7.
Định hướng phát triển của công ty TNHH Loki Logistics năm 2021
trở đi
THƠNG TIN ĐÃ THU THẬP ĐƯỢC
Tên cơng ty: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn LOKI (LOKI LIMITED
COMPANY)
Tên giao dịch: Loki co.,ltd
Trụ sở chính: 362-17 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ
Chí Minh
Mã số thuế: 0303187893
Điện thoại: 08-85125126
Fax: 84-5122066
E-mail:
Website tiếng Việt: www.lokilogistics.vn
Website tiếng Anh: www.lokilogistics.com
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VNĐ (một tỷ Việt Nam đồng)
Loại hình doanh nghiệp: Công ty dịch vụ
Logo công ty:
Khi nền kinh tế được mở cửa và Việt Nam có cơ hội hội nhập kinh tế, cùng nhau
phát triển với các cường quốc trên toàn khu vực và thế giới, các hoạt động giao
dịch, buôn bán giữa các quốc gia trở nên sơi nổi hơn. Cùng với đó, việc giao nhận
và vận tải các hàng hóa bằng các phương tiện khác nhau tại cảng và sân bay trở nên
quan trọng khi ký kết và thực hiện các hợp đồng ngoại thương. Tuy nhiên vào năm
2004, các khái niệm này thực tế còn quá mới mẻ so với các doanh nghiệp lúc bấy
giờ và các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu chưa thể thực hiện đầy đủ và hiệu quả
quy trình đưa hàng hóa ra nước ngồi hay vào trong nước, do sự hạn chế về chuyên
môn và kiến thức.
Nắm bắt được vấn đề trên, từ ngày 19 tháng 02 năm 2004, Công ty Trách nhiệm
hữu hạn LOKI chính thức đi vào hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
4102020257 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 19/02/2004. Cơng ty có
tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và đồng thời hoạt động theo chế độ hạch toán
kinh tế tự chủ tài chính dưới sự dẫn dắt của giám đốc đầu tiên là ông Phan Thanh
Lương, nhằm hỗ trợ dịch vụ cho các doanh nghiệp sản xuất và xuất - nhập khẩu.
Đây cũng là một trong những công ty đầu tiên tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
nói riêng và Việt Nam nói chung tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ này.
Năm 2005, chỉ sau 1 năm hoạt động, công ty đã chứng minh được năng lực
của mình và vinh dự trở thành Hội viên Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Việt Nam VCCI.
Năm 2006, cơng ty TNHH LOKI chính thức gia nhập Hội viên liên kết của
Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận kho vận quốc tế FIATA.
Sau 2 năm hoạt động và phát triển thì chi nhánh đầu tiên của cơng ty được
thành lập tại Bình Dương. Chi nhánh có mặt tại khu cơng nghiệp Việt Nam –
Singapore mở rộng (VSIP2).
Tháng 8/2008, trở thành Đại lý hàng hóa của Hiệp hội Vận tải hàng khơng
quốc tế IATA.
Năm 2009, công ty quyết định thành lập chi nhánh Đồng Nai. Chi nhánh có
mặt tại khu chế xuất AMATA.
Tháng 3/2010, trở thành Hội viên Hiệp hội Đại lý và Môi giới Hàng hải Việt
Nam VISABA.
Năm 2011, trở thành thành viên Hiệp hội HHGFAA của Mỹ.
Từ khi thành lập cho đến nay, trải qua 16 năm phát triển với sự dẫn dắt của ban lãnh
đạo, công ty luôn từng bước phát triển đúng theo định hướng đã đề ra. Trong môi
trường kinh doanh khốc liệt, vượt qua biết bao đối thủ cạnh tranh lớn, nhỏ, trong và
ngoài nước. Công ty đủ điều kiện để trở thành thành viên của các hiệp hội khác
nhau trên phạm vi quốc gia và quốc tế, giúp tạo nên vị thế vững chắc trong ngành
dịch vụ Logistics tại Việt Nam, qua đó chứng tỏ mục tiêu và chiến lược công ty là
hợp lý và luôn thay đổi để phù hợp với xu hướng.
Cơ sở vật chất:
CƠNG TY LOKI LOGISTICS hiện có đội xe tải từ 1 tấn đến 24 tấn và đội xe
đầu kéo trên 40 chiếc đầu kéo các loại (Hyundai…), tải trọng kéo lên đến 81 tấn,
cả xe có đầu kéo chạy lạnh tuyến Bắc Nam. Và 80 mooc các loại kể cả mooc
lùn, mooc sàn, romooc loại hai dí, ba dí
Bên cạnh đó, cơng ty ký kết hợp đồng với nhiều nhà vận chuyển xe tải để phục vụ
việc giao nhận hàng hóa lẻ. Trong đó, Cơng Ty TNHH giao nhận vận tải Nghĩa Phát
(mã số thuế: 0304433069) với 50 xe tải nhỏ các loại là nhà thầu vận chuyển chủ
yếu của công ty. Với các nhà thầu cung cấp xe lớn nhằm đảm bảo tiến độ giao hàng
của công ty.
Để phục vụ việc thanh khoản và báo cáo quyết toán cho doanh nghiệp loại hình sản
xuất - xuất khẩu, chế xuất và gia cơng, công ty ký hợp đồng với công ty phát triền
công nghệ Thái Sơn với phần mềm tên ECUSS5 VNACCS. Với phần mềm này
công ty phục vụ quản lý nguyên phụ liệu nhập khẩu đầu vào, sản phẩm của xuất
khẩu, thanh khoản số liệu và thuế được hồn – khơng thu trong kỳ.