Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại ban quản lý dự án phát triển điện lực tổng công ty điện lực miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 100 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN
VƯƠNG VĂN HUY

TÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG

HÀ NỘI, 2023

1

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN
VƯƠNG VĂN HUY

TÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC



Ngành : Quản Lý Năng Lượng
Mã số : 8510602

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Hồng Nguyên

HÀ NỘI, 2023

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy giáo TS. Trần Hồng Nguyên,
Trường Đại học Điện lực đã hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giảng viên trường Trường Đại học
Điện lực đã tận tình giảng dạy trong suốt q trình tơi học tập, nghiên cứu tại
trường.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, Ban QLDA phát triển Điện lực - Tổng
Công ty Điện lực miền Bắc đã hỗ trợ tôi trong việc thu thập số liệu, đóng góp ý
kiến và tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt nghiên cứu của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, trao đổi
và tiếp thu các ý kiến đóng góp của thầy cơ và bạn bè, đồng nghiệp...song cũng
khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được những thơng tin góp ý, phản
hồi quý báu từ Quý thầy cô và bạn đọc.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023
Tác giả

Vương Văn Huy

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tơi, chưa
được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào. Việc sử dụng kết quả,
trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định, liệt kê theo
danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023
Tác giả

Vương Văn Huy

1

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
MỤC LỤC ...................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Nội dung luận văn ........................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY

DỰNG ........................................................................................................................ 5

1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư, dự án và dự án đầu tư ..................................................... 5
1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư ....................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm dự án ........................................................................................................ 7
1.1.3. Dự án đầu tư .............................................................................................................. 9
1.1.4. Khái niệm quản lý dự án đầu tư .............................................................................. 12
1.2. Các nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng............................................................. 16
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư........................................................................................ 16
1.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư ...................................................................................... 18
1.2.3. Giai đoạn kết thúc đầu tư......................................................................................... 21
1.3. Các mục tiêu cơ bản của quản lý dự án đầu tư........................................................... 21
1.3.1. Mục tiêu về thời gian và tiến độ Dự án: .................................................................. 22
1.3.2. Mục tiêu về chi phí thực hiện dự án: ....................................................................... 22
1.3.3. Mục tiêu về chất lượng cơng trình: ......................................................................... 23
1.4. Các mơ hình quản lý dự án đầu tư.............................................................................. 23

2

1.4.1. Mơ hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ........................................................... 23
1.4.2. Mơ hình th tư vấn quản lý dự án.......................................................................... 24
1.4.3. Những căn cứ để lựa chọn mơ hình tổ chức quản lý dự án ..................................... 27
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng........................ 27
1.5.1. Nguồn nhân lực của ban quản lý dự án ................................................................... 27
1.5.2. Nguồn lực tài chính của Chủ đầu tư ........................................................................ 27
1.5.3. Cơng cụ, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án .......................................... 27
1.5.4. Tính chất phức tạp của dự án................................................................................... 28
1.5.5. Mơi trường chính trị, văn hóa.................................................................................. 28


TĨM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................... 29

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN 2020-

2022 TẠI KHU VỰC PHÍA BẮC ............................................................................ 30

2.1. Gới thiệu về Ban Quản lý dự án Phát triển Điện lực.................................................. 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................... 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án phát triển điện lực...................................... 31
2.2. Tình hình thực hiện đầu tư dự án xây dựng tại Ban trong giai đoạn 2020-2022 ....... 35
2.3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án phát triển
điện lực .............................................................................................................................. 36
2.3.1. Thực trạng công tác quản lý thời gian và tiến độ các dự án đầu tư......................... 36
2.3.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư ................................................... 47
2.3.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng thực hiện dự án đầu tư ............................. 53
2.4. Tổng hợp kết quả và hạn chế của công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án ...... 57
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 62
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐIỆN
LỰC .................................................................................................................................. 63
3.1. Định hướng phát triển của Ban QLDA trong giai đoạn tới........................................ 63
3.2. Mục tiêu phát triển của Ban QLDA trong giai đoạn tới............................................. 67
3.3. Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác QLDA tại Ban QLDA trong thời gian
tới ....................................................................................................................................... 68
3.3.1. Nhóm giải pháp liên quan đến Ban QLDA ............................................................. 69
3.3.2. Nhóm giải pháp liên quan đến Nhà thầu thi công ................................................... 75

3


3.3.3. Nhóm giải pháp liên quan đến tư vấn...................................................................... 81
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 86
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 87
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 89

4

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Nội dung viết đầy đủ

1 QLDA Quản lý dự án

2 CĐT Chủ đầu tư

3 SXKD Sản xuất kinh doanh

4 UBND Ủy ban nhân dân

5 HSMT Hồ sơ mời thầu

6 HSDT Hồ sơ dự thầu

7 QLCL Quản lý chất lượng

8 DA Dự án

9 ĐVTC Đơn vị thi công


10 BHYT Bảo hiểm y tế

11 BHXH Bảo hiểm xã hội

12 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

13 ĐTXD Đầu tư xây dựng

14 CBXD Chuẩn bị xây dựng

15 TCKT Tài chính kế tốn

16 GPMB Giải phóng mặt bằng

17 TVGS Tư vấn giám sát

18 TVTK Tư vấn thiết kế

i

ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình .............................................. 10
Bảng 2-1: Số lượng dự án đã đầu tư giai đoạn 2020-2022......................................... 35
Bảng 2-2: Danh mục các dự án thi cơng giai đoạn 2020-2022.................................. 37
Bảng 2-3: Tình hình thực hiện quản lý chi phí các DA giai đoạn 2020-2022 ......... 47
Bảng 2-4: Công tác quản lý chất lượng các DA giai đoạn 2020-2022 ..................... 53
Bảng 3-1: Danh mục dự án đầu tư tiêu biểu giai đoạn 2022-2025............................ 63


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1: Vịng đời dự án ......................................................................................... 9
Hình 1-2: Chu trình quản lý dự án đầu tư ............................................................... 14
Hình 1-3: Mục tiêu quản lý dự án ........................................................................... 22
Hình 1-4: Mơ hình tổ chức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.............................. 24
Hình 1-5: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án ...................................................... 25
Hình 1-6: Mơ hình chìa khóa trao tay ..................................................................... 25
Hình 1-7:Tổ chức quản lý dự án theo chức năng.................................................... 26
Hình 1-8: Mơ hình tổ chức chun trách quản lý dự án ......................................... 26
Hình 2-1: Mơ hình tổ chức Ban QLDA phát triển điện lực .................................... 31
Hình 2-2: Mơ hình quản lý dự án tại Ban QLDA phát triển điện lực..................... 36

iii

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong lĩnh vực điện lực đòi hỏi sự chuyên

nghiệp, cẩn trọng và khéo léo. Các dự án này thường có quy mơ lớn, ảnh hưởng
trực tiếp đến việc cung cấp điện năng cho khu vực và nhu cầu sử dụng điện của
người dân. Do đó, việc quản lý chặt chẽ, tuân thủ các quy trình và tiêu chuẩn kỹ
thuật là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính bền vững và an tồn của hệ thống
điện lực.. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đã trở thành một yếu tố quan
trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và đời sống xã hội. Việc áp dụng
phương pháp quản lý dự án đầu tư giúp đảm bảo sự hiệu quả và thành công của
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cũng như các kế hoạch phát triển trong xã
hội.

Ban quản lý dự án Phát triển điện lực - Tổng Cơng ty Điện lực miền Bắc

đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
lưới và trạm điện khu vực phía Bắc. Ban QLDA này được thành lập với mục
tiêu đảm bảo việc triển khai các dự án điện lực một cách chặt chẽ, đáng tin cậy
và có hiệu quả.Từ nhiệm vụ đó, Ban QLDA phát triển điện lực đã không ngừng
đổi mới công tác quản lý nhằm tối ưu hóa chi phí, đảm bảo đưa các dự án về
đích đúng tiến độ và đạt chất lượng.

Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhận định, trong giai đoạn mới 2020-2025,
Tập đoàn sẽ phải đối diện với rất nhiều thách thức; cạnh tranh thị trường và hội
nhập quốc tế mạnh mẽ đồng nghĩa phải thực hiện đầy đủ cam kết khi tham gia
hiệp định thương mại tự do. Các nguy cơ như thiên tai, địch họa, biến đổi khí
hậu ngày càng khốc liệt, khó lường; tình hình thiếu điện và cấp điện rất căng
thẳng cho miền Bắc và cả nước; giá đầu vào đối với sản xuất điện tăng cao, tỷ
giá ngoại tệ tăng có thể dẫn tới lỗ do chênh lệch tỷ giá; việc chậm tiến độ của
các dự án nguồn điện, thiếu vốn đầu tư và vướng mắc trong giải phóng mặt
bằng…ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn.

1

Trong những năm qua, mặc dù đã đạt được những thành tựu nhất định trong
quản lý nhưng vẫn còn những tồn tại, hạn chế của công tác quản lý dự án đầu tư
tại Ban QLDA phát triển điện lực. Điển hình như có dự án vẫn chậm tiến độ;
chất lượng chưa đạt yêu cầu và một vài dự án chi phí thực hiện có nguy cơ vượt
tổng mức đầu tư.

Tình hình QLDA đầu tư tại Ban giai đoạn vừa qua, bên cạnh những thành
tích đạt được vẫn cịn có một số dự án bị chậm tiến độ, chi phí thực hiện dự án
vượt mức đầu tư hoặc chất lượng dự án chưa đáp ứng yêu cầu cụ thể: Năm 2020
thực hiện 15 dự án (trong đó có 02 dự án bị chậm, 02 dự án vượt mức đầu tư, 02
dự án chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu), năm 2021 thực hiện 20 dự án (trong đó

có 03 dự án bị chậm, 03 dự án vượt mức đầu tư, 02 dự án chất lượng chưa đáp
ứng yêu cầu), 2022 thực hiện 17 dự án (trong đó có 03 dự án bị chậm, 03 dự án
vượt mức đầu tư, 01 dự án chất lượng chưa đáp ứng u cầu. Nếu tình trạng này
khơng được khắc phục kịp thời sẽ tạo ra những rào cản, ảnh hưởng đến sự phát
triển của Ban.

Trong bối cảnh đó, từ năm 2020 sẽ là thời điểm của cơ hội cũng như
thách thức đối với Ban QLDA phát triển điện lực. Để hoàn thành nhiệm vụ, mục
tiêu chung của Tổng công ty bên cạnh việc kế thừa những nền tảng đã có, Ban
QLDA phát triển điện lực chắc chắn sẽ đối diện với nhiều thử thách phía trước.
Để vững tin tiếp bước và gặt hái thành công trong giai đoạn tới, việc chọn đề tài
nghiên cứu "Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự
án phát triển điện lực - Tổng Công ty điện lực miền Bắc" có ý nghĩa và phù
hợp với chuyên ngành đào tạo của Học viên.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích lý luận cũng như thực tiễn cơng tác

quản lý dự án đầu tư của Ban quản lý dự án Phát triển Điện lực tại khu vực miền
Bắc, việc triển khai các giải pháp cụ thể thông qua dự án đầu tư trong lĩnh vực
điện lực là vô cùng quan trọng và có sự ảnh hưởng lớn đến việc cung cấp điện

2

năng cho khu vực và đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của người dân.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản

lý dự án Phát triển Điện lực.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thời gian; tiến độ thực hiện dự
án; chi phí thực hiện dự án và chất lượng thực hiện dự án tại Ban QLDA phát
triển điện lực trong giai đoạn 2020-2022.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Số liệu thu thập tại Ban Quản lý dự án Phát triển
Điện lực tại khu vực phía Bắc;
+ Về thời gian: Số liệu phân tích được thu thập trong giai đoạn 2020-
2022;
+ Nội dung nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin để thu thập các số liệu, dữ liệu
liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban QLDA phát triển điện lực.
- Phương pháp phân tích, đánh giá, so sánh các số liệu để đưa ra nhận xét
đánh giá về kết quả nghiên cứu.
6. Nội dung luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận chung về QLDA đầu tư xây dựng;

3

- Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác QLDA đầu tư tại Ban Quản lý
dự án Phát triển Điện lực tại khu vực phía Bắc giai đoạn 2020 – 2022;

- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác QLDA
đầu tư tại Ban QLDA Phát triển Điện lực.


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG

1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư, dự án và dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm

Đầu tư là một hoạt động kinh tế quan trọng của con người và các tổ chức
kinh tế. Nó bao gồm việc sử dụng các nguồn lực như nhân lực, vật lực, tài lực,
đất đai, và vốn để thực hiện một dự án hoặc các hoạt động kinh doanh nhằm tạo
ra lợi ích và hiệu quả trong tương lai. Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 đã định
nghĩa đầu tư như là việc nhà đầu tư đưa ra sự cam kết bằng cách bỏ vốn, cụ thể
là sử dụng các tài sản hữu hình (ví dụ: máy móc, tài sản vật chất) hoặc vơ hình
(ví dụ: bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ) để thực hiện các hoạt động đầu tư, tuân
theo quy định của Luật đầu tư và các quy định liên quan khác của pháp luật Việt
Nam. Việc đầu tư có thể thực hiện trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác
nhau nhằm mục tiêu phát triển kinh tế, tăng trưởng sản xuất, cải thiện công nghệ
và nâng cao chất lượng cuộc sống. Đối với doanh nghiệp, đầu tư cũng là cơ hội
mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường năng lực cạnh tranh và tạo ra lợi nhuận.
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư

Các đặc điểm chính của hoạt động đầu tư là:

Phải có vốn: Hoạt động đầu tư đòi hỏi sự huy động và sử dụng các nguồn
lực, gồm tiền mặt, tài sản hữu hình hoặc vơ hình, bí quyết kỹ thuật, quy trình
cơng nghệ... Vốn này có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau như nhà nước, tư
nhân, cổ đông, vay vốn từ ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác.


Thời gian thực hiện tương đối dài: Các dự án đầu tư thường kéo dài trong
thời gian dài, thường từ hai năm trở lên. Điều này yêu cầu sự đầu tư và cam kết

5

lâu dài của nhà đầu tư và đòi hỏi tầm nhìn xa trước mắt để đảm bảo tính bền
vững và hiệu quả của dự án.

Lợi ích đa dạng: Hoạt động đầu tư mang lại lợi ích khơng chỉ trên mặt tài
chính (lợi nhuận), mà còn trên mặt kinh tế xã hội. Nhà đầu tư tư nhân thường
mong muốn đầu tư để thu được lợi nhuận và sinh lời. Trong khi đó, nhà nước có
thể đầu tư với mục tiêu thu hồi vốn, tạo việc làm, đảm bảo an ninh năng lượng,
cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, tăng
cường năng lực cạnh tranh quốc gia và đóng góp vào phát triển kinh tế xã hội.

Những đặc điểm trên đều quan trọng để định hướng và thẩm định đầu tư
một cách chính xác và bền vững. Đối với các nhà đầu tư, việc thể hiện tính cần
đủ và khả thi của dự án thông qua các yếu tố trên là một phần quan trọng trong
việc đưa ra quyết định đầu tư.
1.1.1.3. Các hình thức đầu tư

a. Phân loại theo chức năng quản lý vốn đầu tư:
- Đầu tư trực tiếp: Đây là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư tự bỏ vốn đầu tư
và chủ động tham gia vào quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư. Hình thức đầu
tư trực tiếp địi hỏi nhà đầu tư phải có kiến thức và kỹ năng quản lý kinh doanh
cũng như nắm vững lĩnh vực đầu tư.
- Đầu tư gián tiếp: Đây là hình thức đầu tư thơng qua việc mua các cơng
cụ tài chính như cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư chứng khốn và các
giấy tờ có giá trị khác mà nhà đầu tư không tham gia trực tiếp vào quản lý hoạt
động đầu tư.

b. Phân loại theo nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn huy động trong nước: Đây là những nguồn vốn được hình thành từ
bên trong nước, bao gồm các nguồn lực và tài sản của đất nước được đưa vào
vòng chuỗi kinh tế. Nguồn vốn huy động trong nước bao gồm các yếu tố như

6

vốn từ ngân sách của nhà nước, vốn tích lũy của các doanh nghiệp trong nước và
vốn tiết kiệm của dân cư.
Nguồn vốn huy động nước ngoài: Đây là những nguồn vốn được đưa từ nước
ngoài vào đất nước nhằm đầu tư vào các dự án và hoạt động kinh doanh. Nguồn
vốn huy động nước ngồi bao gồm hai hình thức chính:
Vốn đầu tư gián tiếp: Đây là vốn đầu tư từ các tổ chức quốc tế và chính phủ
nước ngồi thơng qua việc cấp tín dụng, viện trợ phát triển, viện trợ khơng hồn
lại và các hình thức khác.
Vốn đầu tư trực tiếp (FDI): Đây là vốn đầu tư từ các doanh nghiệp và cá nhân
nước ngoài trực tiếp vào nước đang đầu tư và tham gia quản lý hoạt động kinh
doanh.
1.1.2. Khái niệm dự án

1.1.2.1 Khái niệm cơ bản về dự án

Theo nghĩa chung nhất, chúng ta có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt
động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng,
nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Trên phương diện quản lý có thể định nghĩa như sau: Dự án là những nỗ lực có
thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Định nghĩa nhấn
mạnh hai đặc tính: Nỗ lực có thời hạn nghĩa là mọi dự án đều có điểm bắt đầu và
có điểm kết thúc xác định; Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hay
dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm tương tự hay dự án khác. Qua định

nghĩa cho thấy một số đặc trưng cơ bản như sau:

- Dự án có mục đích kết quả xác định.
- Có chu kỳ phát triển và thời gian tồn tại hữu hạn (vòng đời dự án).
- Sản phẩm của dự án có tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ).
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với quản lý dự án.
- Môi trường hoạt động, va chạm.

7

- Tính bất định và mức độ rủi ro cao. Bất kỳ dự án nào cũng chịu sự ràng
buộc bởi kỳ hạn, vì mỗi mục tiêu mỗi nhu cầu đều chỉ xuất hiện theo từng thời
điểm.

Bất kỳ sự trễ hạn nào cũng kéo theo một chuỗi nhiều biến cố bất lợi như
bội chi, khó tổ chức lại nguồn lực, tiến độ cung cấp thiết bị vật tư…không đáp
ứng được nhu cầu sản phẩm vào đúng thời điểm mà cơ hội xuất hiện như dự án
ban đầu. Dự án thường bị ràng buộc về nguồn lực vì khi nhắc đến dự án, người
ta nhìn thấy ngay các khoản chi phí: tiền bạc, phương tiện, dụng cụ, thời gian, trí
tuệ… Các nguồn lực này ràng buộc chặt chẽ với nhau và tạo nên khuôn khổ của
dự án. Vấn đề ràng buộc cuối cùng của dự án là dự án luôn tồn tại trong một môi
trường không chắc chắn. Tất cả các loại dự án quy mô nhỏ hay quy mô lớn đều
được triển khai trong một môi trường luôn biến đổi. Công tác điều hành dự án
do vậy phải tính đến hiện tượng này để phân tích và ước lượng các rủi ro, chọn
lựa giải pháp cho một tương lai bất định, đảm nhận và dự kiến những bất lợi có
thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án, theo dõi và có phản ứng kịp
thời đảm bảo cho việc hoàn thành dự án đúng yêu cầu.
1.1.2.2 Vòng đời dự án


Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có một vòng đời được chia thành các giai
đoạn khác nhau. Các giai đoạn này nhằm đảm bảo quá trình triển khai dự án
được diễn ra một cách có hệ thống và có kế hoạch, từ ý tưởng ban đầu đến kết
thúc dự án. Thơng thường dự án có vịng đời bốn giai đoạn: Hình thành – phát
triển – thực hiện và quản lý – kết thúc (hình 1-1).

8

Hình 1-1: Vịng đời dự án
1.1.3. Dự án đầu tư
1.1.3.1. Khái niệm về dự án đầu tư

Theo Luật sửa đổi số 03/2016/QH14 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và định nghĩa của Ngân hàng Thế giới, dự án đầu tư là một
tập hợp các đề xuất về việc bỏ vốn vào các hoạt động kinh doanh cụ thể trong
một khoảng thời gian xác định nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Cụ thể,
các đặc điểm của dự án đầu tư bao gồm: Tập hợp đề xuất: Dự án đầu tư liên
quan đến việc đề xuất một hoặc nhiều kế hoạch và công việc cụ thể để đạt được
mục tiêu đầu tư. Bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn: Dự án đầu tư thường liên quan
đến việc bỏ vốn, bao gồm cả tài sản vật chất và vơ hình, trong một khoảng thời
gian kéo dài từ trung hạn đến dài hạn. Hoạt động đầu tư kinh doanh: Mục tiêu
của dự án là tạo ra hoạt động kinh doanh mới, mở rộng hoặc cải tạo các hoạt
động kinh doanh hiện có để đạt được sự tăng trưởng và cải tiến chất lượng sản
phẩm hoặc dịch vụ. Địa bàn cụ thể: Dự án đầu tư thường áp dụng cho một địa
bàn hoặc khu vực cụ thể, nơi các hoạt động đầu tư được triển khai. Khoảng thời
gian xác định: Dự án đầu tư có thời hạn xác định, nghĩa là nó bắt đầu và kết thúc
trong một khoảng thời gian cụ thể, giúp người quản lý dự án có thể lập kế hoạch
và kiểm sốt tiến độ thực hiện.

9


Dự án đầu tư là một q trình có tính chất đặc thù, u cầu sự lập kế hoạch
và quản lý kỹ càng để đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án.

1.1.3.2. Phân loại dự án đầu tư

- Phân loại theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư:
+ Đối với dự án đầu tư trong nước: Để tiến hành quản lý và phân cấp quản
lý, tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, các dự án trong nước được
phân theo ba nhóm A, B và C. Trong các nhóm trên thì nhóm A là quan trọng
nhất, phức tạp nhất, cịn nhóm C là ít quan trọng, ít phức tạp hơn.

Bảng 1-1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình

PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
STT

DỰNG CƠNG TRÌNH

I NHĨM A

1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.

2. Công nghiệp điện.

3. Khai thác dầu khí. Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

I.1
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.


5. Chế tạo máy, luyện kim.

6. Khai thác, chế biến khoáng sản.

7. Xây dựng khu nhà ở.

1. Dự án giao thông trừ các Dự án quy định tại
điểm 1 Mục I.1.

2. Thủy lợi.

I.2 Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ

thuật.

4. Kỹ thuật điện.

10


×