LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc nhất đến
Thầy giáo hướng dẫn TS. Dương Đức Tiến, các thầy cô trong Khoa Sau đại học, bộ
môn Công nghệ và quản lý xây dựng và tồn thể các thầy cơ giáo trường Đại học
Thủy Lợi bởi sự hướng dẫn tận tình và chu đáo. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới các Cán bộ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi,
Thư viện trường Đại học Thủy Lợi và những người có liên quan khác đã tạo điều
kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này.
Do tác giả cịn có những hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, thời gian và tài
liệu nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong luận văn. Vì vậy, tác giả rất
mong nhận được mọi sự giúp đỡ góp ý, chỉ bảo của các Thầy Cơ giáo và đồng
nghiệp. Mọi sự góp ý đó chính là sự giúp đỡ quý báu để tác giả nhận ra các hạn chế
của bản thân, từ đó cố gắng `hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và cơng tác
sau này.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đinh Tiến Dũng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP – THỦY LỢI ....................................4
1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi ................................4
1.1.1. Khái niệm chung về dự án đầu tư xây dựng. ....................................................4
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi ..............6
1.1.3. Trình tự đầu tư xây dựng để hoàn thành dự án .................................................7
1.1.4. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng công trình Nơng nghiệp – Thủy lợi. ............8
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi .................11
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án ............................................................................11
1.2.2. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi......12
1.2.3. Vai trị của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................14
1.2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...............................15
1.2.5. Chức năng và chu trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng
nghiệp – Thủy lợi. .....................................................................................................18
1.2.6. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi. .....20
1.3. Chất lượng quản lý dự án ...................................................................................30
1.3.1. Khái niệm về chất lượng quản lý dự án. .........................................................30
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Nơng nghiệp – Thủy lợi. ...........................................................................................31
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án xây dựng cơng trình
Nơng nghiệp –Thủy lợi. ............................................................................................33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP – THỦY LỢI TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH N BÁI..37
2.1. Q trình hình thành và phát triển của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi tỉnh n Bái ........................................................................................37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: .................................................................37
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hiện nay ..........................................................39
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Ban QLDA Đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi. .40
2.1.4. Đánh giá ưu nhược điểm bộ máy tổ chức của BQLDA đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi tỉnh n Bái ........................................................................................47
2.2. Tình hình đầu tư, thực hiện đầu tư và đặc điểm các dự án xây dựng cơng trình
Nơng nghiệp – Thủy lợi tại Ban quản lý dự án ĐTXD CTTL tỉnh Yên Bái. ..........49
2.2.1 Tình hình thực hiện các dự án do Ban QLDA đầu tư hiện nay .......................49
2.2.2 Đặc điểm các dự án do Ban QLDA đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi thực
hiện ............................................................................................................................56
2.3. Thực trạng về quản lý các dự án xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi
tại Ban quản lý dự án ĐTXD CTTL tỉnh Yên Bái từ năm 2008 đến nay. ................56
2.3.1. Quản lý chi phí ................................................................................................57
2.3.2. Quản lý chất lượng ..........................................................................................64
2.3.3.Quản lý tiến độ. ................................................................................................68
2.3.4. Quản lý khối lượng thi công ...........................................................................69
2.3.5. Quản lý an toàn lao động: ...............................................................................70
2.3.6. Quản lý môi trường xây dựng. ........................................................................71
2.3.7 Đánh giá chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi theo các tiêu chí đánh giá chất lượng
quản lý dự án: ............................................................................................................71
2.4. Các nguyên nhân gây hạn chế trong công tác QLDA tại BQLDA đầu tư xây
dựng công trình thủy lợi tỉnh Yên Bái ......................................................................79
2.4.1.Nguyên nhân khách quan: ................................................................................79
2.4.2.Nguyên nhân chủ quan: ....................................................................................81
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP –THỦY LỢI
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY
LỢI TỈNH N BÁI ...............................................................................................82
3.1. Chiến lược phát triển cơng trình Nơng nghiệp –Thủy lợi của tỉnh Yên Bái trong
giai đoạn 2015 -2020 và tầm nhìn đến năm 2030. ....................................................82
3.1.1. Quan điểm phát triển cơng trình Nơng nghiệp –Thủy lợi của tỉnh Yên Bái giai
đoạn 2015 -2020 và tầm nhìn đến năm 2030. ...........................................................82
3.1.2. Mục tiêu phát triển ..........................................................................................82
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng
nghiệp –Thủy lợi. ......................................................................................................83
3.2.1. Giải pháp nâng cao trình độ năng lực bộ máy quản lý của Ban QLDA đầu tư
xây dựng cơng trình Thủy Lợi tỉnh Yên Bái .............................................................83
3.2.2. Nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu: .........................................................88
3.2.3. Hồn thiện cơng tác giải phóng mặt bằng .......................................................90
3.2.4. Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng trong thi cơng xây dựng cơng trình......91
3.2.5.Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí. ................................................................96
3.2.6. Tăng cường cơng tác quản lý rủi ro ................................................................98
3.2.7. Nâng cao chất lượng đề xuất nhu cầu vốn đầu tư cho các dự án tại Ban QLDA
đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tỉnh Yên Bái. ...................................................98
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Hình thức CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án ...................................16
Hình 1.2: CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án ...................................17
Hình 1.3: Chu trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................20
Hình 1.4: Phương pháp xác định TMĐT ..................................................................24
Hình 2.1 Một số cơng trình tiêu biểu do Ban QLDA Đầu tư xây dựng công trình
tỉnh Yên Bái đã thực hiện trong thời gian qua. .........................................................38
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại BQLDA ĐTXD CTTL tỉnh Yên Bái ..39
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn lực tại BQLDA đầu tư xây dựng cơng trình thủy
lợi tỉnh n Bái .........................................................................................................47
Hình 2.4 Cơng trình thủy lợi sụt lún do xói ngầm dự án cụm cơng trình thủy lợi
Nghĩa Tâm- Bình Thuận ...........................................................................................65
Hình 2.5 Ảnh hưởng của sự cố xói ngầm lên chất lượng cơng trình phía trên ........66
Hình 3.1: Đề xuất mơ hình ban quản lý các dự án Nông nghiệp –Thủy lợi .............87
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng thống kê trình độ cán bộ phòng QLDA 1 .......................................46
Bảng 2.2: Bảng thống kê trình độ cán bộ phịng QLDA 2 .......................................46
Bảng 2.3. Vốn đầu tư cơng trình thủy lợi qua một số năm .......................................49
Bảng 2.4 Thống kê một số dự án tiêu biểu do Ban QLDA đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi quản lý trong thời gian vừa qua ( giai đoạn 2010-2014 ) ...................53
Bảng 2.5: Chênh lệch TMĐT của dự án Đầu tư xây dựng đường Yên Bái-Khe Sang ...58
Bảng 2.6: Chênh lệch giá trị hợp đồng điều chỉnh và hợp đồng ban đầu các gói thầu
xây lắp thuộc dự án Di chuyển, Nâng cấp Trạm bơm Đồng Đình, xã Âu Lâu tỉnh
Yên Bái ......................................................................................................................60
Bảng 2.7: Tình hình giải ngân một số dự án tại BQLDA .........................................61
Bảng 2.8: Thời gian giải ngân dự án Nâng cấp sửa chữa cơng trình thủy lợi Thượng
Bằng La, huyện Văn Chấn ........................................................................................62
Bảng 2.9: Một số dự án được phê duyệt quyết toán đến tháng 12/2014...................63
Bảng 2.10: Thời gian thực hiện một số dự án tại BQL .............................................69
Bảng 2.11: Đánh giá hao phí nguồn lực thực hiện dự án cơng trình thủy lợi ...........72
Bảng 2.12: Đánh giá tiêu chí hồn thành các cơng việc của dự án đúng yêu cầu ....74
Bảng 2.13: Đánh giá sự hài hịa lợi ích các bên trong thực hiện Dự án Nâng cấp, sửa
chữa cụm CTTL Bắc Văn Yên..................................................................................78
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQLDA
: Ban quản lý dự án
CĐT
: Chủ đầu tư
DAĐT
: Dự án đầu tư
BQL
: Ban quản lý
ĐTXD
: Đầu tư xây dựng
QLDA
: Quản lý dự án
UBND
: Ủy Ban Nhân dân
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
NN-TL
:Nơng nghiệp – Thủy lợi
TMĐT
: Tổng mức đầu tư
ĐTXDCT
: Đầu tư xây dựng công trình
VĐT
: Vốn đầu tư
TKBVTC,DT
: Thiết kế bản vẽ thi cơng, dự toán
HSYC
: Hồ sơ yêu cầu
HSDT
: Hồ sơ dự thầu
HSMT
: Hồ sơ mời thầu
HSĐX
: Hồ sơ đề xuất
NSNN
: Ngân sách nhà nước
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi (ĐTXD CTTL) tỉnh
Yên Bái được thành lập theo Quyết định số 05/2004/QĐ-UBND ngày 5/1/2004 của
UBND tỉnh Yên Bái. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, triển khai các dự án về cơng
trình Thủy lợi; Đê điều;… bằng nguồn vốn Trung ương và tỉnh Yên Bái, được Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái giao. Từ năm 2004 đến
nay, với năng lực và kinh nghiệm Ban quản lý dự án ĐTXD CTTL tỉnh Yên Bái đã
hoàn thành tốt một số nhiệm vụ được giao, đưa vào khai thác sử dụng một số dự án
và cơng trình phục vụ cho cơng trình thủy lợi của tỉnh.
Tuy nhiên, với sự phức tạp của các cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi (NNTL) trên địa bàn tỉnh Yên Bái việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Nơng nghiệp – Thủy Lợi tại Ban quản lý dự án Nơng nghiệp – Thủy lợi tỉnh n
Bái vẫn cịn tồn tại nhiều hạn chế. Xuất phát từ tình hình đó, bằng những kiến thức
đã được học và và bằng kinh nghiệm thực tế cơng tác tơi chọn đề tài “Hồn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước của Ban QLDA đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tỉnh Yên Bái” làm đề
tài cho luận văn cao học của mình. Góp phần nâng cao chất lượng quản lý các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích: đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nơng nghiệp – Thủy lợi tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tỉnh Yên Bái.
3. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Nơng nghiệp – Thủy lợi tại BQL dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tỉnh n
Bái giai đoạn 2010 đến nay.
2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Nơng nghiệp – Thủy Lợi nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp –
Thủy lợi thuộc Ban quản lý dự án ĐTXD CTTL tỉnh Yên Bái từ năm 2010 đến
2014 (năm năm gần đây).
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm: phương pháp thống
kê kết hợp phương pháp định tính, định lượng, phương pháp phân tích – tổng hợp,
phương pháp duy vật biện chứng và một số phương pháp khác... để giải quyết các
vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Phương pháp khảo sát và phân tích các số liệu thực tế kết hợp với lý luận.
Ngồi ra luận văn cịn kế thừa các kết quả và số liệu nghiên cứu đã được
kiểm nghiệm đánh giá từ trước đến nay để làm sáng tỏ thêm những vấn đề cần
nghiên cứu, phân tích.
6. Cơ sở Khoa học, Thực tiễn và pháp lý của đề tài
Cơ sở khoa học: Lý luận về quản lý dự án về đầu tư xây dựng cơng trình nói
chung và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi nói
riêng.
Cơ sở thực tiễn: Hoạt động quản lý của Ban quản lý dự án ĐTXD CTTL tỉnh
Yên Bái trong nhiều năm qua kết hợp với kinh nghiệm quản lý dự án Nông nghiệp –
Thủy lợi tại một số địa phương khác.
7. Kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại.
Luận văn đã đạt được một số kết quả nghiên cứu như sau :
Hệ thống hóa một số khái niệm về dự án và quản lý dự án đầu tư đầu tư xây
dựng cơng trình
Đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế về chất lượng quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi tại BQLDA ĐTXD CTTL tỉnh Yên
Bái.
3
Đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi tại BQLDA ĐTXD CTTL tỉnh Yên Bái
8. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn bao gồm các phần sau:
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình nơng nghiệp-thủy lợi.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi.
Chương 3: Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi.
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
4
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP – THỦY LỢI
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình Nơng nghiệp – Thủy lợi
1.1.1. Khái niệm chung về dự án đầu tư xây dựng.
1.1.1.1. Khái niệm về dự án
Trong những năm gần đây, thuật ngữ “dự án” được dùng tương đối rộng rãi
ở nước ta. Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về dự án, sau đây là một số định
nghĩa thông dụng nhất:
Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt được kết
quả nhất định trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định. [6]
Dự án là tập hợp những hoạt động khác nhau có liên quan với nhau theo một
logic nhằm vào những mục tiêu xác định, được thực hiện bằng những nguồn lực và
trong một khoảng thời gian đã được định trước.[6]
Dự án là sự can thiệp một cách có kế hoạch nhằm đạt được một hay một số
mục tiêu, cũng như hồn thành những cơng việc đã được định trước tại một địa bàn
trong một khoảng thời gian nhất định, với những tiêu chí về tài chính và tài ngun
đã được định trước.[9]
Tóm lại: Dự án là một tập hợp các hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu
cụ thể, trong một khoảng thời gian nhất định với những tiêu chí về tài chính và tài
nguyên đã được xác định trước.
1.1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư (DAĐT) là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự
tăng trưởng về số lượng, duy trì, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm
hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định.
Theo luật xây dựng năm 2003: DAĐT xây dựng cơng trình là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
5
cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi là nhóm cơng trình thuộc loại cơng trình
Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn [3]. Trong đó Cơng trình nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn bao gồm:
- Cơng trình Thủy lợi bao gồm: Hồ chứa nước, Đập ngăn nước (Đập đất,
đập đất – đá, đập bê tông); Đê – Kè – Tường chắn: Đê chính (sơng, biển); đê bao;
đê quai; Tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước,
đường hầm thủy cơng, trạm bơm và cơng trình thủy lợi khác; Hệ thống thủy nơng;
cơng trình cấp nước nguồn cho sinh hoạt, sản xuất;
- Cơng trình lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, chăn nuôi.
Như vậy, Dự án đầu tư xây dựng công trình Nơng nghiệp – Thủy lợi là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo những cơng trình xây dựng thuộc nhóm cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
1.1.1.3 Vị trí và vai trị của đầu tư xây dựng trong nền kinh tế
Đầu tư xây dựng có vai trị hết sức quan trọng trong q trình phát triển của
bất kỳ hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật, những nền
tảng vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
Đầu tư xây dựng cơ bản hình thành các cơng trình mới với thiết bị cơng
nghệ hiện đại, tạo ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp ứng
yêu cầu phát triển của đất nước và đóng vai trị quan trọng trên mọi mặt kinh tế,
chính trị -xã hội, an ninh quốc phòng.
Đối với một nước đang phát triển như nước ta hiện nay, quản lý hiệu quả các
dự án đầu tư xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thoát
những nguồn lực vốn đã rất hẹp.
6
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình Nơng nghiệp – Thủy lợi
1.1.2.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
được phân loại như sau[1]:
a, Theo quy mơ và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem
xét, quyết định về chủ trương đầu tư; các dự án cịn lại được phân thành 3 nhóm A,
B, C.
b, Theo nguồn vốn đầu tư:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
c, Phân loại theo cơng năng sử dụng: Cơng trình xây dựng đã được phân
thành các loại như sau[3]:
+ Cơng trình dân dụng
+ Cơng trình Cơng nghiệp
+ Cơng trình giao thơng
+ Cơng trình Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
+ Cơng trình Hạ tầng kỹ thuật
1.1.2.2.Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi.
Cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi thuộc Cơng trình Nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn. Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn bao gồm:
- Cơng trình Thủy lợi bao gồm: Hồ chứa nước, Đập ngăn nước (Đập đất,
đập đất – đá, đập bê tông); Đê – Kè – Tường chắn: Đê chính (sơng, biển); đê bao;
đê quai; Tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước,
đường hầm thủy cơng, trạm bơm và cơng trình thủy lợi khác; Hệ thống thủy nơng;
cơng trình cấp nước nguồn cho sinh hoạt, sản xuất;
7
- Cơng trình lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, chăn ni.
Theo quy mơ và tính chất dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp Thủy lợi được phân nhóm như sau[1]:
Đối với cơng trình Thủy lợi:
+ Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi có ý nghĩa chính trị - xã hội
quan trọng ( khơng kể mức vốn) hoặc có Tổng mức đầu tư trên 1.000 tỷ đồng thuộc
nhóm A; Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi có Tổng mức đầu tư từ 50
đến 1.000 tỷ đồng thuộc nhóm B; Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi
có Tổng mức đầu tư dưới 50 tỷ đồng thuộc nhóm C.
+ Cơng trình nơng, lâm nghiệp, diêm nghiêp, thủy sản, chăn ni có tổng
mức đầu tư trên 700 tỷ đồng thuộc nhóm A; Dự án có tổng mức từ 40-700 tỷ đồng
thuộc nhóm B; Dự án có tổng múc đầu tư dưới 40 tỷ đồng thuộc nhóm C.
Về nguồn vốn, hiện nay các dự án đầu tư xây dựng công trình nơng nghiệp –
Thủy lợi chủ yếu sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
1.1.3. Trình tự đầu tư xây dựng để hoàn thành dự án
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói chung và dự án đầu tư xây dựng cơng
trình Nơng nghiệp – Thủy lợi nói riêng có trình tự thực hiện dự án đầu tư như sau:
(1) Chuẩn bị đầu tư.
+ Quyết định cho phép thực hiện chuẩn bị đầu tư;
+ Lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi);
+ Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (trừ
các trường hợp chỉ thực hiện đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường);
+ Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư.
(2) Thực hiện đầu tư.
+ Làm các thủ tục về đất đai (Chuyển mục đích sử dụng đất, thuê đất, giao đất)
+ Thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư và giải phóng mặt bằng;
+ Khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng.
+ Lựa chọn nhà thầu cung ứng thiết bị, nhà thầu thi công xây dựng cơng trình.
+ Thi cơng xây dựng cơng trình; Giám sát thi công xây dựng và giám sát
lắp đặt thiết bị.
8
(3) Kết thúc dự án đầu tư đưa vào khai thác sử dụng.
+ Nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng và thực hiện bảo hành,
bảo trì;
+ Quyết toán vốn đầu tư và phê duyệt quyết toán.
1.1.4. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi.
1.1.4.1. Đặc điểm chung của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm
các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi
công … được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
- Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được thực
hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và
mơi trường ln thay đổi.
- Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu
và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hoàn
thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự
án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự
án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong q
trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có
hiệu quả nhất. Sự thành cơng của Quản lý dự án (QLDA) thường được đánh giá
bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không?
Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong
mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự án.
- Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là một
quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất
định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực
khác nhau, việc kết hợp hài hoà các nguồn lực đó trong q trình triển khai là một
trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng thường có quy mô lớn, và chịu ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên: Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thường có quy mơ lớn và thực
hiện xây dựng ngồi trời nên chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện thời tiết.
9
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là kết hợp của các yếu tố kỹ thuật, công
năng sử dụng và thẩm mỹ: Mọi dự án đầu tư xây dựng đều có kỹ thuật, cơng năng
sử dụng và yếu tố thẩm mỹ riêng.
- Dự án đầu tư xây dựng thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh
thổ: Khác với các ngành sản xuất khác, trong sản xuất xây dựng thì người lao động
và tư liệu lao động luôn phải di chuyển từ nơi này sang nơi khác trên công trường
xây dựng và từ công trường này sang cơng trường khác, cịn sản phẩm xây dựng
(cơng trình xây dựng) được hình thành dần và đứng yên tại chỗ. Đặc điểm này kéo
theo một loạt tác động.
- Dự án đầu tư xây dựng có tính đa dạng cá biệt cao, có chi phí lớn, nên sản
xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng của Chủ đầu tư thông qua đấu thầu
(chỉ định thầu) và Hợp đồng xây dựng.
- Thời gian xây dựng một cơng trình thường là dài, đặc điểm này gây nên
một số tác động như: làm cho vốn đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư và vốn sản xuất
của các tổ chức xây dựng bị ứ đọng lâu tại cơng trình. Các tổ chức xây dựng dễ gặp
rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian xây dựng và thời tiết và chịu ảnh hưởng của sự biến
động giá cả.
- Quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng rất phức tạp đòi hỏi phải có
nhiều lực lượng hợp tác tham gia thực hiện, cùng phải đến công trường xây dựng và
làm việc trên cùng một diện tích, thường là diện tích này bị hạn chế , đặc điểm này
đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải coi trọng công tác thiết kế tổ chức thi công,
đặc biệt là phải đảm bảo sự phối hợp giữa các lực lượng tham gia xây dựng ăn khớp
với nhau theo trình tự thời gian và khơng gian.
- Sản xuất xây dựng phần lớn phải tiến hành ngoài trời, chịu nhiều ảnh hưởng
của thời tiết.
- Dự án đầu tư xây dựng phải chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do
địa điểm xây dựng đem lại, vì cùng một loại cơng trình xây dựng, nhưng nếu được
xây dựng ở những nơi có sẵn vật liệu xây dựng, cơng nhân và các cơ sở cho thuê
máy xây dựng thì nhà thầu xây dựng có nhiều cơ hội tìm lợi nhuận nhiều hơn so với
các địa điểm xây dựng khác.
10
- Cơng nghệ xây dựng chủ yếu là q trình: áp dụng các quá trình cơ học để
giải quyết vấn đề vận chuyển ngay và vận chuyển lên cao, hoặc để xâm nhập lịng
đất, vì vậy việc áp dụng tự động hố q trình xây lắp phát triển chậm, tỷ lệ lao
động thủ cơng cịn chiếm tỷ lệ cao.
1.1.4.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi.
Ngồi những đặc điểm chung của dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khác với
việc xây dựng các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp. Cơng trình thuỷ
lợi có đặc điểm riêng như sau:
- Quy mơ lớn : Các cơng trình thuỷ lợi phần nhiều mang tính chất lợi dụng
tổng hợp nguồn nước như phương tiện, vận tải, nuôi cá, tưới v.v... mỗi cơng trình
thì có nhiều cơng trình đơn vị như đập, cống, kênh mương, âu tàu, trạm thuỷ điện
v.v... mỗi công trình đơn vị lại có nhiều loại, nhiều kiểu làm bằng các vật liệu khác
nhau như đất, đá, bêtông, gỗ, sắt thép v.v... với tổng khối lượng rất lớn có khi hàng
trăm ngàn, triệu m3
- Có cấu tạo phức tạp, có u cầu chất lượng và an tồn rất cao: Cơng trình
thuỷ lợi u cầu phải ổn định, bền lâu, an tồn tuyệt đối trong q trình khai thác.
Do đó phải thoả mãn yêu cầu sau: Chống lật, lún, nứt nẻ, chống thấm, chống xâm
thực tốt, xây lắp với độ chính xác cao v.v...
- Điều kiện thi cơng khó khăn: Cơng tác thi cơng cơng trình thuỷ lợi tiến
hành trên lịng sơng suối, địa hình chật hẹp, mấp mơ, địa chất xấu và chịu ảnh
hưởng của nước mưa, ngầm, thấm do đó thi cơng rất khó khăn, xa dân cư, điều kiện
kinh tế chưa phát triển. Cơng trình phát triển theo tuyến (đê điều) hoặc dàn trải trên
diện rộng (công trình kênh mương).
- Thời gian thi cơng ngắn: Cơng trình thuỷ lợi thường phải xây dựng lịng
dẫn sơng suối ngồi yêu cầu lợi dụng tổng hợp nguồn nước còn phải hồn thành
cơng trình trong mùa khơ hay hồn thành căn bản với chất lượng cao do đó thời
gian thi cơng hạn chế.
- Có vai trị đặc biệt quan trọng tới kinh tế - xã hội địa phương, và đời sống
sản xuất của người dân: Cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi có vai trị thúc đẩy các
11
khả năng kinh tế, bảo tồn các hệ sinh thái, cung cấp một nguồn năng lượng sạch,
góp phần vào phát triển bền vững, sử dụng nước đa mục tiêu, phát triển cơ sở hạ
tầng và cải thiện công bằng xã hội…
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nơng nghiệp – Thủy lợi
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án
Trước hết chúng ta cần hiểu: quản lý nói chung là sự tác động có mục đích
của chủ thể quản lý vào các đối tượng quản lý để điều chỉnh hành vi của đối tượng
bị quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý dự án:
Theo TS. Nguyễn Văn Đáng: “ Quản lý dự án là việc điều phối và tổ chức
các bên khác nhau tham gia vào dự án, nhằm hồn thành dự án đó theo những hạn
chế được áp đặt bởi: chất lượng, thời gian, chi phí”.
TS. Ben Obinero Uwakeah trường Đại học Cincinnati – Mỹ: “ Quản lý dự án
là sự lãnh đạo và phân phối các nguồn lực và vật tư để đạt được các mục tiêu định
trước về: phạm vi, chi phí, thời gian, chất lượng và sự hài lòng của các bên tham
gia”.
TS. Trịnh Quốc Thắng: “ Quản lý dự án là điều khiển một kế hoạch đã được
hoạch định trước và những phát sinh xảy ra, trong một hệ thống bị ràng buộc bởi
các yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con người, về tài nguyên nhằm đạt được
các mục tiêu đã định ra về chất lượng, thời gian, giá thành, an tồn lao động và mơi
trường”.
Theo định nghĩa của Viện quản lý dự án quốc tế PIM (2007), quản lý dự án
chính là sự áp dụng các hiểu biết, khả năng, công cụ, và kỹ thuật vào một tập hợp
rộng lớn các hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu của một dự án cụ thể. Cụ thể hơn đối
với ngành xây dựng, quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch và tiến độ, tổ chức,
thực hiện và kiểm sốt các nguồn nhân vật lực của cơng ty trong một khoảng thời
gian nhất định để có thể hoàn thành các mục tiêu và dự định nhất định của dự án.
Quản lý dự án được tổ hợp từ năm giai đoạn: khởi đầu, lập kế hoạch, tiến hành cơng
việc, điều khiển và kiểm tra, kết thúc. Có chính lĩnh vực hoạt động trong quản lý dự
12
án là quản lý sự thống nhất, quản lý các hạng mục công việc, quản lý thời gian,
quản lý chi phí, quản lý chất lượng, quản lý nguồn lực, quản lý tương tác thông tin,
quản lý rủi ro và quản lý quá trình đấu thầu và mua sắm.[5]
Theo các định nghĩa về quản lý dự án của các tác giả, có thể rút ra nhận xét
sau đây:
- Các định nghĩa đều đề cập đến quản lý dự án là việc tổ chức, phối hợp các
bên nhằm hoàn thành dự án theo các mục tiêu đặt ra về chất lượng, thời gian, chi
phí, an tồn và mơi trường. Như vậy, các khái niệm đã đề cập đến phương thức,
cách thức tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý và mục tiêu cần đạt
được của quản lý dự án. Tuy nhiên, tác giả của luận văn nhận thấy các định nghĩa
chưa chỉ rõ chủ thể của quản lý dự án và đối tượng của quản lý dự án là gì? Theo cơ
sở lý luận của khoa học quản lý thì khái niệm quản lý nói chung và quản lý dự án
đầu tư xây dựng nói riêng phải đề cập đầy đủ 4 yếu tố cơ bản gồm:
- Chủ thể của quản lý
- Đối tượng bị quản lý
- Các tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý
- Mục tiêu đạt được
Xuất phát từ phân tích trên, luận văn đề xuất khái niệm quản lý dự án đầu tư
xây dựng như sau:
Quản lý dự án đầu tư là những tác động của chủ đầu tư (CĐT) bằng các chức
năng lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm tra, kiểm soát, hiệu chỉnh đến tồn bộ
các cơng việc của dự án và các chủ thể thực hiện nó nhằm hồn thành dự án theo
mục tiêu đã định trước về chất lượng, thời gian, chi phí, an tồn, mơi trường và các
u cầu, mong muốn khác.
1.2.2. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy
lợi.
1.2.2.1. Đặc điểm chung quản lý dự án
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình có các đặc điểm chung sau đây:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án và là chủ đầu tư
của dự án.
13
- Đối tượng của quản lý dự án là toàn bộ phạm vi công việc của dự án và các
chủ thể thực hiện các cơng việc đó.
- Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản
phẩm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng, chủ đầu tư. Bản thân
việc quản lý khơng phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của quản lý dự án là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết,
khống chế và kiểm tra, kiểm soát dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự án
khơng thể vận hành có hiệu quả và mục tiêu quản lý cũng khơng được thực hiện.
Q trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thường coi
việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
1.2.2.2. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy
lợi
Xuất phát từ đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp –
Thủy lợi như: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi là đối
tượng được sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Nơng nghiệp – Thủy lợi thường là dự án đa dạng, phân tán, phát triển theo tuyến;
Dự án xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi thường là dự án có chức năng
sử dụng tổng hợp.v..v… nên quản lý dự án đầu tư xây dựng cũng có những đặc
điểm riêng sau đây:
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nơng nghiệp – Thủy lợi chủ yếu
quản lý theo hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thơng qua thành lập Ban quản lý
dự án.
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi là dự án
sử dụng vốn Ngân sách nhà nước nên phải tuân thủ các quy định chặt chẽ của luật
ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nơng nghiệp – Thủy lợi sử dụng
vốn ngân sách phụ thuộc vào kế hoạch thu chi ngân sách hàng năm của nhà nước và
thực thu ngân sách của nhà nước hàng năm.
14
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nơng nghiệp – Thủy lợi sử dụng
vốn NSNN nhưng có thể sử dụng vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa
phương nên q trình giải ngân khơng ổn định theo đúng kế hoạch vốn ban đầu phê
duyệt.
- Quá trình giải ngân cho dự án bằng vốn ngân sách không được giải ngân
đều đặn theo các quý, các tháng trong năm mà dồn nhiều vào cuối năm nên quá
trình quản lý dự án chịu sức ép rất lớn của thời gian và thanh tốn khối lượng hồn
thành vào tháng cuối năm.
1.2.3. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Thơng quan quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong quá trình
thực hiện những dự án lớn, phức tạp:
- Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và không ngừng nâng cao đời
sống nhân dân, nhu cầu xây dựng các dự án cơng trình quy mơ lớn, phức tạp cũng
ngày càng nhiều. Ví dụ: các cơng trình thủy lợi, thủy điện, các trạm điện và các
cơng trình phục vụ ngành hàng không. Cho dù là nhà đầu tư hay người tiếp quản dự
án đều khó gánh vác được những tổn thất to lớn do sai lầm trong quản lý gây ra.
Thông qua việc áp dụng những phương pháp quản lý dự án khoa học hiện đại giúp
việc thực hiện các dự án cơng trình lớn, phức tạp đạt được mục tiêu đề ra một cách
thuận lợi.
Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống
mục tiêu dự án:
- Nhà đầu tư luôn có rất nhiều mục tiêu đối với một dự án cơng trình, những
mục tiêu này tạo thành hệ thống mục tiêu của dự án. Trong đó, một số mục tiêu có
thể phân tích định lượng, một số lại khơng thể phân tích định lượng. Trong q
trình thực hiện dự án, chúng ta thường chú trọng đến một số mục tiêu định lượng
mà coi nhẹ những mục tiêu định tính. Chỉ khi áp dụng phương pháp quản lý dự án
trong quá trình thực hiện dự án mới có thể tiến hành điều tiết, phối hợp, khống chế
giám sát hệ thống mục tiêu tổng thể một cách có hiệu quả.
15
- Một cơng trình dự án có quy mơ lớn sẽ liên quan đến rất nhiều bên tham gia
dự án như người tiếp quản dự án, Chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, nhà cung ứng, các ban
ngành chủ quản nhà nước và công chúng xã hội. Chỉ khi điều tiết tốt các mối quan
hệ này mới có thể tiến hành thực hiện cơng trình dự án một cách thuận lợi.
Quản lý dự án thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tài
chuyên ngành:
- Mỗi dự án khác nhau lại địi hỏi phải có các nhân tài chun ngành khác
nhau. Tính chun ngành dự án địi hỏi tính chuyên ngành của nhân tài. Vì thế,
quản lý dự án thúc đẩy việc sử dụng và phát triển nhân tài, giúp người tài có nơi thể
hiện khả năng chun mơn của mình.
Tóm lại, quản lý dự án ngày càng trở nên quan trọng và có ý nghĩa đối với
phát triển kinh tế - xã hội. Trong xã hội hiện đại, nếu không nắm vững phương pháp
quản lý dự án sẽ gây ra những tổn thất lớn. Để tránh được những tổn thất này và
giành được những thành công trong việc quản lý dự án thì trước khi thực hiện dự
án, chúng ta phải lên kế hoạch một cách tỉ mỉ, chu đáo.
1.2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Hiện nay, trong Nghị định số 12/NĐ-CP quy định chỉ có hai hình thức quản
lý dự án đó là: CĐT trực tiếp quản lý dự án và CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý
điều hành dự án:
1.2.4.1.Chủ đầu tư trực tiếp Quản lý dự án
Trong trường hợp này CĐT thành lập ban quản lý dự án (BQLDA) để thay
mặt CĐT làm đầu mối quản lý dự án. Ban quản lý dự án phải có năng lực tổ chức
thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án với vai trò là chủ đầu tư của dự án. Ban quản lý
dự án có thể thuê tư vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà BQLDA không có
đủ điều kiện, năng lực để thực hiện.
16
Chủ đầu tư
Tư vấn khảo sát,
Hợp đồng
thiết kế, giám sát …
BAN QUẢNHợp
LÝ DỰ
ÁN
đồng
Hợp đồng
Giám sát
Thực hiện
Nhà thầu thi công
DỰ ÁN
Sơ đồ 1.1: Hình thức CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án
Đánh giá ưu điểm và hạn chế của mơ hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án:
Ưu điểm:
+ Các công việc và những vướng mắc trong quản lý dự án được giải quyết trực tiếp
nên có điều kiện giải quyết nhanh và kịp thời.
+ Tiết kiệm được chi phí quản lý dự án.
Hạn chế :
+ Tính chuyên nghiệp trong quản lý không cao.
+ Thiếu kinh nghiệm và các trang thiết bị cần thiết.
+ Giám sát xã hội trong quản lý dự án ít được mở rộng.
1.2.4.2.Chủ đầu tư thuê tư vấn Quản lý dự án
Trong trường hợp này, tổ chức tư vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức
quản lý phù hợp với quy mơ, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tư
vấn quản lý dự án được thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tư vấn
quản lý dự án được thuê là tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia quản lý nhưng phải
được CĐT chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với CĐT. Khi áp dụng hình
thức thuê tư vấn quản lý dự án, CĐT vẫn phải sử dụng các đơn vị chuyên mơn
thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi việc thực hiện
hợp đồng của tư vấn quản lý dự án.
17
Hợp đồng
Hợp đồng
CHỦ ĐẦU TƯ
Hợp đồng
Nhà
thầu
thiết
kế;
Giám
sát
thi công….
Tư vấn quản lý dự
án
Thực hiện quản lý
Theo hợp đồng
Nhà thầu thi Thực hiện
công
Dự án
Quan hệ giám sát tác giả; thực
Hiện giám sát trong quá trình TC
Hình 1.2: CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án
- Lựa chọn và ký kết hợp đồng tư vấn quản lý dự án: Việc lựa chọn tư vấn
quản lý có đủ điều kiện năng lực, phù hợp với đặc điểm, tính chất dự án có ý nghĩa
quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả dự án. Tư vấn quản lý dự án là nhà thầu tư
vấn xây dựng nên sẽ được chủ đàu tư lựa chọn theo quy định của pháp luật về xây
dựng và đấu thầu trên cơ sở các tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm, giải pháp kỹ
thuật thực hiện gói thầu, tiến độ và giá dự thầu.
- Trách nhiệm của chủ đầu tư, tư vấn quản lý dự án:
+ Chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án,
thực hiện dự án, đến khi nghiệm thu bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng
đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định của pháp
luật. Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức tư vấn quản lý
dự án có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý để giúp chủ đầu tư quản lý thực hiện
dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức bộ phận kiểm tra, theo dõi việc thực hiện
hợp đồng của tư vấn quản lý dự án.