Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Hoàn thiện hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty cổ phần tập đoàn hưng hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 88 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

ĐỖ THANH AN
(Font chữ: Times New Roman; Cỡ chữ: 14; kiểu chữ: In Hoa, đứng, đậm)

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HƯNG HẢI

(Font chữ: Arial; Cỡ chữ: 22 – 26; kiểu chữ: In Hoa, đứng, đậm

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
(Font chữ: Times New Roman; Cỡ chữ: 14; Kiểu chữ: In Hoa, đứng, đậm)

HÀ NỘI, 2024

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

ĐỖ THANH AN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HƯNG HẢI

(Font chữ: Arial; Cỡ chữ: 22 – 26; kiểu chữ: In Hoa, đứng, đậm)

Chuyên ngành : Quản Lý Năng Lượng

Mã số : 8510602



(Font chữ: Times New Roman; Cỡ chữ: 14; kiểu chữ: in thường, đứng, đậm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đạt Minh

LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng của mình, em xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo TS. Nguyễn Đạt Minh – người đã hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp
nhiều tài liệu tham khảo quý báu để em hoàn thiện luận văn.
Tập thể thầy giáo, cô giáo trong Khoa Đào tạo sau đại học, Khoa Quản lý năng
lượng đã hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học
tập, nghiên cứu tại trường.
Tập thể cán bộ nhân viên và ban lãnh đạo Tập đoàn Hưng Hải; Các tác giả của
các cơng trình nghiên cứu, tài liệu mà em trích dẫn, tham khảo để hồn thành luận văn.
Các anh, chị đồng nghiệp trong Tập đồn Hưng Hải đã đóng góp nhiều ý kiến
thiết thực trong suốt quá trình em thực hiện luận văn.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc!

Tác giả luận văn

Đỗ Thanh An

1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là cơng trình nghiên cứu của tơi dưới sự hướng dẫn
của Thầy giáo TS. Nguyễn Đạt Minh.
Các số liệu được trích dẫn có nguồn gốc. Các kết quả trình bày trong luận văn
là trung thực.


Tác giả luận văn
Đỗ Thanh An

2

BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

TT Chữ viết tắt Nghĩa của cụm từ viết tắt
1 Tập đoàn Công ty cổ phần Tập đoàn Hưng Hải
2 EVN Tập đoàn điện lực
3 CDT Chủ đầu tư
4 TVGS Tư vấn giám sát
5 QLDA Quản lý dự án
6 ĐTXD Đầu tư xây dựng
7 TMDT Tổng mức đầu tư
8 DZ Đường dây
9 TBA Trạm biến áp
10 TKKT-TDT Thiết kế kỹ thuật- Tổng dự toán
11 TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công
12 GPMB Giải phóng mặt bằng
13 VTTB Vật tư thiết bị
14 UBND Ủy ban nhân dân
15 CBCNV Cán bộ công nhân viên
16 QLVH Quản lý vận hành
17 NM ĐMT Nhà máy điện mặt trời
18 NM ĐG Nhà máy điện gió

3


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... 1
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... 2
BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... 3
MỤC LỤC ................................................................................................................. 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 7
DANH MỤC HÌNH................................................................................................... 8
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................... 9
2. Mục đích nghiên cứu:.............................................................................................. 9
3. Nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................................................................. 9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 10
5. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................... 10
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: .............................................................. 10
7. Kết cấu luận văn: .................................................................................................. 10
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG...................................................................................................... 11
1.1. Khái niệm dự án, đặc trưng của dự án ................................................................ 11
1.1.1. Khái niệm dự án .............................................................................................. 11
1.1.2. Đặc trưng của dự án ........................................................................................ 12
1.2. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư, mục tiêu quản lý dự án đầu tư ..................... 13
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư .................................................................. 13
1.2.2. Đặc điểm của quản lý dự án............................................................................. 14
1.2.3. Mục tiêu của quản lý dự án.............................................................................. 15
1.3. Khái niệm về hệ thống quản lý dự án.................................................................. 16
1.3.1. Khái niệm về hệ thống quản lý dự án............................................................... 16
1.3.2. Đặc trưng của hệ thống quản lý dự án.............................................................. 16
1.4. Phân loại dự án đầu tư........................................................................................ 17
1.4.1. Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư: ................................. 17

1.4.2. Phân theo trình tự lập và trình duyệt dự án: ..................................................... 17
1.4.3. Theo nguồn vốn: ............................................................................................. 18
1.5. Các hình thức và mơ hình tổ chức quản lý dự án ................................................ 18
1.6. Các nội dung quản lý dự án ................................................................................ 21
1.6.1. Quản lý tổng hợp dự án ................................................................................... 21
1.6.2. Quản lý phạm vi dự án .................................................................................... 22
1.6.3. Quản lý thời gian dự án ................................................................................... 22
1.6.4. Quản lý chi phí dự án ...................................................................................... 24
1.6.5. Quản lý chất lượng dự án ................................................................................ 24
1.6.6. Quản lý nhân lực dự án.................................................................................... 25

4

1.6.7. Quản lý thông tin dự án ................................................................................... 25
1.6.8. Quản lý rủi ro dự án ........................................................................................ 25
1.7. Các đặc điểm dự án năng lượng.......................................................................... 26
1.7.1. Đặc điểm dự án đầu tư trong lĩnh vực năng lượng ........................................... 26
1.7.2. Đặc điểm công tác quản lý dự án năng lượng................................................... 27
1.8. Các yêu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................. 27
1.8.1. Các yếu tố bên ngoài ....................................................................................... 27
1.8.2. Các yếu tố bên trong........................................................................................ 29
1.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác quản lý dự án.................................. 31
Kết luận Chương I..................................................................................................... 32
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HƯNG HẢI .............................. 33
2.1. Khái qt về Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hưng Hải ............................................ 33
2.1.1. Giới thiệu chung lịch sử hình thành và phát triển Tập đoàn Hưng Hải ............. 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong Tập đoàn Hưng
Hải............................................................................................................................ 34
2.2. Thực trạng hệ thống quản lý dự án của Tập đoàn Hưng Hải ............................... 37

2.2.1. Qúa trình thực hiện các dự án năng lượng........................................................ 37
2.2.2. Mơ hình tổ chức quản lý điều hành hoạt động đầu tư....................................... 37
2.2.3. Kết quả thực hiện các dự án của Tập đồn Hưng Hải....................................... 40
2.3. Phân tích hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đồn Hưng Hải ... 46
2.3.1. Cơng tác chuẩn bị trước khi lập dự án đầu tư................................................... 46
2.3.2 Công tác khảo sát, thiết kế kỹ thuật và lập tổng dự tốn.................................... 48
2.3.3. Cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng .............................................................. 53
2.3.4. Công tác lựa chọn nhà thầu.............................................................................. 54
2.3.5. Cơng tác thi cơng xây lắp cơng trình................................................................ 56
2.3.6. Cơng tác giám sát thi cơng xây lắp cơng trình.................................................. 57
2.3.7. Nghiệm thu đưa vào sử dụng ........................................................................... 59
2.3.8. Công tác thanh quyết tốn các cơng trình xây dựng ......................................... 59
2.3.9. Quản lý, vận hành dự án sau đầu tư ................................................................. 61
2.4. Đánh giá chung về hệ thống quản lý dự án tại Tập đoàn Hưng Hải..................... 62
2.4.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 62
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................................... 64
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế trên................................................................... 65
Kết luận Chương II ................................................................................................... 67
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HƯNG
HẢI ......................................................................................................................... 68
3.1. Định hướng về hồn thiện hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Cơng ty cổ
phần Tập đồn Hưng Hải .......................................................................................... 68

5

3.1.1. Những yêu cầu, định hướng về công tác quản lý dự án đầu tư ......................... 68
3.1.2. Một số dự án của Tập đoàn giai đoạn 2023 -2030............................................ 69
3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Công ty cổ phần Tập đồn Hưng Hải ........................................................................ 69

3.2.1. Hồn thiện cơng tác lập dự án chuẩn bị đầu tư................................................. 70
3.2.2. Hoàn thiện quản lý công tác xin giao đất đền bù giải phóng mặt bằng ............. 71
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác khảo sát, thiết kế, thẩm định ............................. 72
3.2.4. Hồn thiện quản lý cơng tác lựa chọn nhà thầu ................................................ 75
3.2.5. Nâng cao chất lượng quản lý, giám sát thi cơng xây lắp cơng trình .................. 79
3.3. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý dự án đầu tư tại Tập đoàn Hưng
Hải............................................................................................................................ 81
3.3.1. Kiến nghị với các Bộ ngành, địa Phương......................................................... 81
3.3.2. Kiến nghị với Tập đoàn Điện lực Việt Nam..................................................... 82
3.3.3. Kiến nghị với các Tổng công ty Điện lực, Tổng Công ty truyền tải điện Quốc gia
và Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia. ......................................................... 83
Kết luận chương III................................................................................................... 83
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 86

6

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án................. 30
Bảng 2.1. Danh mục các dự án nguồn điện đã và đang đầu tư của tập đoàn Hưng Hải
................................................................................................................................. 41
Bảng 2.2. Kết quả thực hiện về mặt thời gian ............................................................ 43
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện về mặt chất lượng ......................................................... 45
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện về mặt chi phí ............................................................... 46

7

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý.............................................. 18
Hình 1.2: Sơ đồ hình thức chủ nhiệm điều hành dự án............................................... 19

Hình 1.3: Sơ đồ hình thức chìa khóa trao tay............................................................. 19
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án theo các bộ phận chức năng........................... 20
Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án có ban quản lý dự án chuyên trách................. 20
Hình 1.6: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án theo ma trận .................................................. 21
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty cổ phần Tập đồn Hưng Hải................................... 35
Hình 2.2: Sơ đồ hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý.............................................. 38
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức quản lý điều hành tại dự án.................................................. 40
Hình 2.4: Lưu đồ quy trình thiết kế, lập dự tốn ........................................................ 50
Hình 2.5: Lưu đồ quy trình thẩm tra thiết kế ............................................................. 52
Hình 2.6: Lưu đồ quy trình lựa chọn nhà thầu .......................................................... 55
Hình 2.7: Quy trình nghiệm thu thanh quyết tốn ..................................................... 60
Hình 3.1: Các bước thực hiện lựa chọn nhà thầu ....................................................... 78

8

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:

Tập đoàn Hưng Hải có gần 20 năm kinh nghiệm thực hiện việc xây dựng cơ sở
hạ tầng và đầu tư phát triển các dự án năng lượng. Với kinh nghiệm và tiềm lực tài
chính mạnh của mình, Tập đồn Hưng Hải đã và đang đầu tư các dự án thuỷ điện,
năng lượng mặt trời, năng lượng gió trên địa bàn cả nước nhằm đáp ứng được nhu cầu
công suất của hệ thống điện, mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp góp phần
phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ mơi
trường, chống biến đổi khí hậu, hướng tới phát triển bền vững, phát triển kinh tế của
địa phương, tăng thu ngân sách nhà nước.

Hiện nay, nhu cầu đầu tư xây dựng và phát triển các dự án năng lượng là rất
lớn, nhưng trên thực tế, quá trình quản lý, chất lượng và hiệu quả quản lý các dự án
đầu tư xây dựng gặp nhiều khó khăn do tính chất các dự án đầu tư năng lượng thường

có quy mơ đầu tư lớn, đặc thù, thời gian tiến hành đầu tư kéo dài, công nghệ phức
tạp… Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu
là do chưa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính
chun nghiệp hố chưa cao và năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ trong công
tác quản lý các dự án xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế.

Đầu tư là hoạt động chính quyết định sự tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp, trong đó hệ thống quản lý dự án đầu tư là khâu then chốt trong việc đảm bảo
hiệu quả đầu tư. Vì vây, để đảm bảo hoạt động đầu tư có hiệu quả thì việc hồn thiện
hệ thống quản lý dự án đầu tư trong các doanh nghiệp ngày càng chú trọng và có ý
nghĩa hết sức quan trọng.

Thời gian qua, hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Tập đồn Hưng
Hải cịn nhiều vấn đề bất cập. Do vậy, việc hồn thiện hệ thống quản lý đó là rất cần
thiết, đồng thời sau khi tiếp thu kiến thức từ khố học nên tác giả chọn đề tài: “Hồn
thiện hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hưng
Hải” để nghiên cứu, với mong muốn góp phần bổ sung lý luận về quản lý dự án đầu tư
xây dựng và các mơ hình hợp lý phù hợp với hình thức quản lý tại Tập đồn Hưng Hải
mà tác giả đang cơng tác, để công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ngày một tốt hơn.
2. Mục đích nghiên cứu:

Hoàn thiện hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng của Tập đoàn Hưng Hải
trong giai đoạn 2023-2030 và các năm tiếp theo.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:

Đánh giá thực trạng, phân tích những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại
trong công tác quản lý dự án tại Tập đoàn Hưng Hải trong giai đoạn từ 2009-2022.

Hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến hoạt động quản lý dự án tại Tập đoàn
Hưng Hải.


Phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến việc hiệu quả quản hoạt
động quản lý dự án qua các tiêu chí thời gian, chất lượng và tài chính.

9

Đề xuất mơ hình quản lý phù hợp với đặc thù của Tập đoàn Hưng Hải. Đảm
bảo sử dụng vốn đầu tư hiệu quảvà định hướng, hoạch định công tác quản lý đầu tư
trong tương lai.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng và các mơ hình
quản lý dự án xây dựng.

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Tập đoàn Hưng Hải. Đề tài được thực hiện trên cơ sở tổng hợp toàn bộ kiến thức liên
quan đến lĩnh vực quản lý dự án đầu tư, có tham khảo các tài liệu, chuyên đề liên quan
đến lĩnh vực này. Thu thập số liệu sơ cấp về tình hình thực hiện dự án đầu tư các cơng
trình tại Tập đồn Hưng Hải, tham khảo ý kiến một số Lãnh đạo, chuyên viên trực tiếp
tham gia quản lý dự án đầu tư.
5. Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết về quản lý dự án, sử dụng
tổng hợp nhiều phương pháp như: Phương pháp phân tích và quản lý hệ thống, phương
pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, dự báo…để
phân tích đánh giá xử lý các thơng tin thu thập được, tìm ra các ngun nhân còn tồn
tại trong hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn.

Nghiên cứu số liệu thứ cấp các tài liệu thống kế, báo cáo các dự án đầu tư, hồ
sơ, công tác quản trị dự án đầu tư xây dựng hiện nay của Tập đoàn Hưng Hải.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:

Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư.
Về mặt thực tiễn: Việc nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa hệ thống quy trình quản
lý dự án đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đồn Hưng Hải,
qua đó phân tích được những ưu điểm, những hạn chế cịn tồn tại trong mơ hình quản
lý hiện tại. Từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục các tồn tại để hoàn thiện hệ thống
quản lý tại Tập đoàn Hưng Hải.
7. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Luận văn
được chia làm 3 chương:
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chương II. Thực trạng hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn
Hưng Hải.
Chương III. Đề xuất hoàn thiện hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tập
đoàn Hưng Hải.

10

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
1.1. Khái niệm dự án, đặc trưng của dự án
1.1.1. Khái niệm dự án

Theo Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của Viện nghiên cứu
quản lý dự án Quốc tế (PMI) thì: “Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để
tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”.

Theo định nghĩa này, dự án có 2 đặc tính:

- Tạm thời (hay có thời hạn): Nghĩa là mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết
thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu dự án đã đạt được hoặc khi đã xác định
được rõ ràng là mục tiêu không thể đạt được và dự án bị chấm dứt. Trong mọi
trường hợp, độ dài của một dự án là xác định, dự án không phải là một cố gắng liên
tục, tiếp diễn;
- Duy nhất: Nghĩa là sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất đó khác biệt so với
những sản phẩm đã có hoặc dự án khác. Dự án liên quan đến việc gì đó chưa từng
làm trước đây và do vậy là duy nhất.
Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO, trong tiêu chuẩn
ISO 9000 : 2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000 : 2000) thì dự án
được định nghĩa như sau: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các
hoạt động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến
hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các
ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.
Theo Tổ chức điều hành dự án – VIRM: Dự án là việc thực hiện một mục
đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã
định. Thông qua việc thực hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã
đề ra và kết quá của nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ mà bạn mong
muốn.
Theo trường Đại học Quản lý Henley: Dự án là một quá trình mang đặc thù
riêng bao gồm một loạt các hoạt động được phối hợp và kiểm sốt, có định ngày
khởi đầu và kết thúc, được thực hiện với những hạn chế về thời gian, chi phí và
nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu phù hợp với những yêu cầu cụ thể.
Theo nghĩa hiểu thông thường: Dự án là “điều mà người ta có dự định làm”.
Nó có thể là “các hoạt động với các thơng số được xác định chính xác với khung
thời gian và các mục đích cho riêng dự án đó”, cũng có thể là “bất kỳ nỗ lực tạm
thời và có tổ chức nào nhằm tạo ra một sản phẩm, dịch vụ, quy trình hay kế hoạch
đơn nhất”.
Xét về hình thức: Dự án đầu tư là một bản kế hoạch chi tiết trong đó trình bày
một hệ thống các hoạt động và các nguồn lực nhằm đạt được những kết quả và thực

hiện được mục tiêu nhất định trong tương lai.

11

Xét về nội dung: “Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết,
được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhằm thực hiện những mục tiêu nhất
định trong tương lai”.

Xét về góc độ quản lý: “Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời
gian dài”.

Qua những định nghĩa trên, một cách chung nhất có thể hiểu dự án là một
lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện với phương
pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ xác định.
1.1.2. Đặc trưng của dự án

Qua định nghĩa về dự án cho ta thấy về mặt lý thuyết, dự án được hiểu là một
công việc cụ thể được tạo nên bằng sự tổng hòa của một số các đặc tính như Nguồn
lực của dự án, mục tiêu cụ thể, các hoạt động theo kế hoạch để tạo ra kết quả nhất
định, cụ thể như sau:

Nguồn lực: bao gồm vật lực, tài lực và nhân lực. Giá trị của các nguồn lực
chính là vốn đầu tư của dự án;

Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu này trên góc độ của Nhà đầu tư chính là lợi ích
kinh tế. Trên góc độ của người phê duyệt đầu tư chính là lợi ích xã hội mà dự án
mang lại;


Các hoạt động: Là tập hợp những nhiệm vụ và hành động được sắp xếp theo
trình tự logic nhất định gắn với trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện tạo
thành kế hoạch làm việc của dự án;

Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể có thể định lượng hoặc định tính
đựơc tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án thông qua sử dụng các nguồn lực.
Dựa trên các nguồn lực sẵn có, có mốc thời gian bắt đầu và kết thúc cụ thể, các kế
hoạch theo sơ đồ gant đã định, các kết quả được đánh giá là hiệu quả thường được
thể hiện ở việc dự án phải được hoàn thành với thời gian và chất lượng định trước
với ngân sách hạn chế nhất.

Từ phân tích trên cho ta thấy, một dự án sẽ mang những đặc trưng cơ bản
sau:

Thứ nhất, dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Mỗi dự án là một hoặc một
tập hợp các nhiệm vụ cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thỏa
mãn một nhu cầu nào đó. Dự án, cũng là một hệ thống phức tạp nên có thể được
chia thành nhiều bộ phận khác nhau để quản lý và thực hiện nhưng cuối cùng vẫn
phải đảm bảo các mục tiêu cơ bản về thời gian, chi phí và chất lượng.

Thứ hai, dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn, dự án thường
được triển khai trong một khoảng thời gian nhất định, được phân chia theo từng
giai đoạn cụ thể bao gồm ba giai đoạn: gia đoạn chuẩn bị dự án, gia đoạn thực hiện
dự án, giai đoạn kết thúc dự án và đưa vào khai thác, vận hành;

12

Thứ ba, dự án được quản lý một cách đặc biệt. Dự án đầu tư được kiểm soát
chung bởi hệ thống quy phạm pháp luật như luật đầu tư, luật đấu thầu, luật xây
dựng, luật doanh nghiệp, luật đất đai, luật kế toán, luật, …. và một loạt các văn bản

dưới luật kèm theo về quản lý hoạt động đầu tư như các quy chế quản lý tài chính,
vật tư, thiết bị, lao động, tiền lương, sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên
khác…; các định mức và tiêu chuẩn quan trọng có liên quan đến lợi ích của tồn xã
hội; Quy hoạch tổng thể và chi tiết của ngành và địa phương về đầu tư. Việc quản
lý tài chính của dự án chịu sự giám sát của các chính sách và địn bẩy kinh tế như
chính sách, giá cả, tiền lương, xuất khẩu, thuế, tài chính tín dụng, tỷ giá hối đối,
thưởng phạt kinh tế, chính sách khuyến khích đầu tư, những quy định về chế độ
hạch toán kế toán, phân phối thu nhập....Việc quản lý về chất lượng và thời gian
của dự án chịu sự giám sát của các tài liệu phân tích đánh giá kết quả và hiệu quả
của hoạt động đầu tư, Các hợp đồng ký kết với các cá nhân và đơn vị hồn thành
các cơng việc của quá trình thực hiện dự án, Các kế hoạch định hướng và kế hoạch
trực tiếp về đầu tư…

Thứ tư, các dự án thường bị giới hạn bởi các nguồn lực, địi hỏi q trình
quản lý phải chặt chẽ để trong ngân sách cho phép, dự án phải hoàn thành đúng kế
hoạch và đảm bảo chất lượng;

Thứ năm, nhân sự của dự án tương đối đặc biệt, mỗi một giai đoạn sẽ yêu
cầu những đối tượng nhân lực khác nhau. Nguồn nhân sự cho dự án thường tạm
thời đi theo từng giai đoạn, kết thúc mỗi giai đoạn nhân sự phục vụ dự án sẽ được
điều chuyển để thực thi các nhiệm vụ khác.

Thứ sáu, mỗi dự án bất kỳ nào cũng có thời điểm bắt đầu và kết thúc khác
nhau, đôi khi là một khoảng cách khá lớn về thời gian, các công việc của dự án sẽ
được từng bộ phận làm tương đối độc lập, triển khai theo đúng kế hoạch đưa ra.
1.2. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư, mục tiêu quản lý dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư

Là một ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý
giám sát quá trình hình thành, phát triển của dự án, quản lý dự án được thực hiện chức

năng của mình là bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách
đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục
đích đề ra. Mục tiêu cơ bản của việc quản lý dự án thể hiện ở chỗ các cơng việc phải
được hồn thành theo u cầu và bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được
duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi.

Như vậy, quản lý dự án là gì?
Theo quản lý dự án PMI thì Quản lý dự án là việc áp dụng các kiến thức, kỹ
năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã
đề ra.

13

Theo giáo trình khoa học quản lý thì “Quản lý dự án là tổng thể những tác động
có hướng đích của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện và hoạt động của
dự án nhằm đạt tới mục tiêu dự án trong những điều kiện về môi trường biến động”.

Theo Đại bách khoa toàn thư, từ “Project – Dự án” được hiểu là “Điều có ý
định làm” hay “Đặt kế hoạch cho một ý đồ, quá trình hành động”. Như vậy, dự án có
khái niệm vừa là ý tưởng, ý đồ, nhu cầu vùa có ý năng động, chuuyển động hành động.
Chính vì lẽ đó mà có khá nhiều khái niệm về thuật ngữ này, cụ thể như:

Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó dưới sự
ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để cuối
cùng đạt được mục tiêu nhất định đã dề ra và kết quả của nó có thể là một sản phẩm
hay một dịch vụ mà bạn mong muốn (Tổ chức điều hành dự án -VIM).

Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc nhằm
đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn
vốn xác định (khoản 7 Điều 4 –Luật Đấu thầu).


Dự án là một quá trình mang đặc thù riêng bao gồm một loạt các hoạt động
được phối hợp và kiểm sốt, có định ngày khởi đầu và kết thúc, được thực hiện với
những hạn chế về thời gian, chi phí và nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu phù hợp với
những yêu cầu cụ thể (trường Đại học Quản lý Henley).

Dự án là đối tượng của quản lý và là một nhiệm vụ mang tính chất 1 lần, có
mục tiêu rõ ràng trong đó bao gồm chức năng, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng, yêu
cầu phải được hồn thành trong một khoảng thời gian quy định, có dự tốn tài chính từ
trước và nói chung khơng được vuợt qua dự tốn đó.

Qua các định nghĩa trên cho ta thấy yêu cầu đối với quản lý dự án chính là đạt
được tất cả các mục tiêu đề ra của dự án trong điều kiện bị ràng buộc theo một phạm vi
công việc nhất định (khối lượng và các yêu cầu kỹ thuật), nhưng phải đạt thời gian
hoàn thành đề ra (tiến độ thực hiện), đúng ngân sách (mức vốn đầu tư) cho phép và
đáp ứng các chuẩn mực (chất lượng) mong đợi.
1.2.2. Đặc điểm của quản lý dự án

Với mục tiêu của quản lý dự án là hoàn thành tốt các mục tiêu đặt ra trong một
giới hạn nhất định về thời gian, về tài chính nhưng phải đáp ứng nhu cầu chất lượng
của sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn yêu cầu của chủ đầu tư và đáp ứng một phần nhu cầu
của xã hội bằng việc nỗ lực thực hiện đồng bộ các công việc cụ thể theo đúng kế hoạch
đề ra trong từng giai đoạn cụ thể. Vì vậy, quản lý dự án thương có những đặc điểm cụ
thể như sau:

Thứ nhất, các cơng việc của một dự án địi hỏi sự tham gia của nhiều phòng ban
chức năng. Nguời đứng đầu dự án có trách nhiệm phối hợp các nguồn lực, đặc biệt là
nguồn nhân lực từ các phịng chun mơn nhằm thực hiện được mục tiêu của dự án.

Thứ hai, trong quá trình quản lý dự án địi hỏi phải có sự phân bổ và phối hợp

các nguồn lực về nhân sự, chi phí, thời gian và mức độ thoả mãn các yêu cầu về kĩ

14

thuật, do vậy cần có sự thống nhất cao, tránh xảy ra mâu thuẫn giữa những người tham
gia quản lý dự án.

Thứ ba, với mỗi dự án cụ thể, tổ chức (ban) quản lý dự án được hình thành để
phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn, vì vậy sau khi kết thúc dự án cần phải
phân công lại lao động, bố trí lại máy móc thiết bị.
1.2.3. Mục tiêu của quản lý dự án

Như chúng ta đã biết ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ hồn thiện cơng
việc có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau
giữa các dự án, giữa các thời kỳ đối với cùng một dự án, nhưng nói chung, đạt được
kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải “hi sinh” một hoặc hai mục tiêu kia.

Nếu chi phí của dự án tăng lên khi chất lượng hồn thiện cơng việc tốt hơn, thời
gian kéo dài thêm và phạm vi dự án được mở rộng. Nếu thời gian thực hiện dự án bị
kéo dài, gặp trường hợp giá nguyên vật liệu tăng cao sẽ phát sinh tăng chi phí một số
khoản mục nguyên vật liệu. Mặt khác, thời gian kéo dài dẫn đến tình trạng làm việc
kém hiệu quả do công nhân mệt mỏi, do chờ đợi và thời gian máy chết tăng theo…
làm phát sinh tăng một số khoản mục chi phí. Thời gian thực hiện dự án kéo dài,
chi phí lãi vay ngân hàng, bộ phận chi phí gián tiếp (chi phí hoạt động của văn phòng
dự án) tăng theo thời gian và nhiều trường hợp, phát sinh tăng khoản tiền phạt do
khơng hồn thành đúng tiến độ ghi trong hợp đồng.

Trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra hoạt động đánh đổi mục tiêu.
Đánh đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn mục
tiêu kia trong điều kiện thời gian và không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất

cả các mục tiêu dài hạn của quá trình quản lý dự án. Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra
trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án. Ở mỗi giai đoạn của
quá trình quản lý dự án, có thể một mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan trọng nhất
cần phải tuân thủ, trong khi các mục tiêu khác có thể thay đổi, do đó, việc đánh đổi
mục tiêu đều có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác. Đánh đổi mục
tiêu phải luôn dựa trên các điều kiện hay các ràng buộc nhất định.

Do vậy, mục tiêu của quản lý dự án chính là: Hồn thành các cơng việc dự án
theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo
tiến độ thời gian cho phép. Điều này có nghĩa là mục tiêu quản lý dự án phải:

- Đạt được mục tiêu dự kiến của dự án: Tức là lợi ích của các bên tham gia
được đảm bảo hài hoà;

- Đảm bảo thời gian: Tiến độ của dự án được đảm bảo hoặc được rút ngắn;
- Không sử dụng quá nguồn lực của dự án: Tiết kiệm được nguồn lực của dự án
bao gồm vật tư, nhân lực, tiền vốn và xe máy;
- Các đầu ra của dự án đạt chất lượng dự kiến;
- Ảnh hưởng tốt của dự án tới môi trường.

15

1.3. Khái niệm về hệ thống quản lý dự án
1.3.1. Khái niệm về hệ thống quản lý dự án

Hệ thống quản lý dự án là một phương tiện quản lý dự án bằng cách lập kế
hoạch, tổ chức và quản lý các khía cạnh cần thiết khác nhau của dự án như điều
phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhắm đảm bảo
cho dự án hoàn thành đùng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt
được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những

phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.

Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của hệ thống quản lý dự án, nó có thể bao
gồm:

- Tạo ước tính cho các hoạt động
- Tạo, cập nhật và báo cáo lịch trình
- Theo dõi chi phí và ngân sách
- Phân bổ nguồn lực
- Ghi nhận và quản lý rủi ro
- Kiểm soát những thay đổi của dự án
- Chia sẻ thông tin và cập nhật dự án
- Nói một cách đơn giản, hệ thống quản lý dự án có thể đại diện cho tồn bộ
quy trình của một dự án, các công cụ công nghệ được sử dụng để hoàn thành dự án
hoặc trong nhiều trường hợp là cả hai.
1.3.2. Đặc trưng của hệ thống quản lý dự án
Hệ thống quản lý dự án bao gồm ba nội dung chính. Đó là việc lập kế hoạch,
điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và
thực hiện giảm sát các cơng việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.
Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự
tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất, theo trình tự logic;
Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lựcbao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc và
tồn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn,
nhân lực và thiết bị phù hợp;
Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án

giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị
các giải pháp cho các dự án tiếp theo;
Các loại hệ thống quản lý dự án
Hệ thống quản lý dự án như toàn bộ hệ sinh thái trong đó dự án được hồn
thành. Điều đó có thể được chia thành sáu hệ thống con sau:

16

Tổ chức thuận lợi
Hệ thống con này được sử dụng để tổ chức các thành viên trong nhóm dự án
theo hệ thống phân cấp báo cáo. Nhiều tổ chức có cấu trúc ma trận trong đó các
thành viên dự án báo cáo cho người đứng đầu chức năng và người đứng đầu dự
án. Hệ thống con này liên quan đến việc tạo ra cơ cấu tổ chức và bố trí mọi người
trong đó.
Lập kế hoạch dự án
Hệ thống con này liên quan đến việc lập kế hoạch cho các dự án, chương
trình và danh mục đầu tư.
Kiểm soát dự án
Hệ thống con này bao gồm tất cả các quy trình và thủ tục để kiểm soát việc
thực hiện dự án.
Thông tin quản lý dự án
Hệ thống con này bao gồm các nguyên tắc và thủ tục quản lý thông tin, bao
gồm mọi thứ từ kế hoạch truyền thông đến cơ sở dữ liệu kiến thức.
Kỹ thuật và phương pháp
Hệ thống con này bao gồm tất cả các kỹ thuật khoa học quản lý được sử
dụng trong quản lý dự án.
Môi trường văn hóa
Hệ thống con này xử lý văn hóa của tổ chức xung quanh việc quản lý dự án
cũng như cách nó được xem xét và thực hiện. Ví dụ, những nhân viên chức năng
khơng trực tiếp tham gia dự án có hiểu và hỗ trợ việc quản lý dự án không? Họ có

biết các dự án xảy ra trong tổ chức có ảnh hưởng đến họ không?
1.4. Phân loại dự án đầu tư
1.4.1. Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư:
- Dự án đầu tư trong nước: Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tuỳ theo
tính chất của dự án và quy mô đầu tư, các dự án đầu tư trong nước được phân theo 3
nhóm A, B và C. Có hai tiêu chí được dùng để phân nhóm là dự án thuộc ngành kinh
tế nào?; Dự án có tổng mức đầu tư lớn hay nhỏ? Trong các nhóm thì nhóm A là quan
trọng nhất, phức tạp nhất, cịn nhóm C là ít quan trọng, ít phức tạp hơn cả. Tổng mức
đầu tư nêu trên bao gồm cả tiền chuyển quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, thềm
lục địa, vùng trời (nếu có).
- Đối với các dự án đầu tư nước ngoài: Gồm 2 loại dự án đầu tư nhóm A, B và
loại được phân cấp cho địa phương.
1.4.2. Phân theo trình tự lập và trình duyệt dự án:
Theo trình tự (hoặc theo bước) lập và trình duyệt, các dự án đầu tư được phân
ra hai loại:
- Nghiên cứu tiền khả thi: Hồ sơ trình duyệt của bước này gọi là báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi.

17

- Nghiên cứu khả thi: Hồ sơ trình duyệt của bước này gọi là báo cáo nghiên cứu
khả thi.
1.4.3. Theo nguồn vốn:

Dự án đầu tư bằng vốn trong nước (vốn cấp phát, tín dụng, các hình thức huy
động khác) và dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài (nguồn viện trợ nước ngoài
ODA và nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI).
1.5. Các hình thức và mơ hình tổ chức quản lý dự án

Tùy theo quy mơ, đặc thù ngành, tính chất của từng dự án và của chủ đầu tư mà

có nhiều hình thức và mơ hình quản lý dự án khác nhau. Hiên nay, có một số mơ hình
quản lý dự án như sau:

Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: Chủ đầu tư sử dụng bộ máy sẵn
có của mình để trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc chủ đầu tư lập ra ban quản lý dự
án riêng để quản lý việc thực hiện các công việc của dự án. Ban quản lý dự án có thể
quản lý dự án nhiều dự án một lúc sẽ được giải tán khi dự án thành công.

Hình 1.1: Sơ đồ hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý
Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: Chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án
chuyên ngành hoặc thuê một doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện, năng lực chun
mơn đứng ra quản lý tồn bộ q trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Ban quản lý dự án
là một pháp nhân độc lập chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về tồn bộ
q trình chuẩn bị và thực hiện dự án.

18


×