Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay đầu tư dự án tại quỹ đầu tư phát triển thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.03 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN THANH SƠN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT

TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng - Năm 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN THANH SƠN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT

TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số : 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ TUẤN VŨ


Đà Nẵng - Năm 2019

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài này, trong quá trình khảo sát và thu thập, tổng hợp
thông tin tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ anh chị em cán bộ nhân viên
Quỹ đầu tư phát triển Tp Đà Nẵng.

Nhân đây, cho phép tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Giảng
viên TS. Hồ Tuấn Vũ đã hướng dẫn tơi tận tình trong quá trình lựa chọn và
thực hiện đề tài nghiên cứu.

Trong quá trình khảo sát và nghiên cứu tơi cịn gặp khá nhiều khó khăn,
bên cạnh đó do trình độ nghiên cứu cịn hạn chế và những nguyên nhân khác
nên dù đã rất cố gắng nhưng đề tài nghiên cứu của tôi không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ.

Những ý kiến đóng góp của quý thầy cơ sẽ giúp tơi nhận ra hạn chế,
qua đó có thể khắc phục những sai sót và khuyết điểm của mình và đồng thời
có thêm những tư liệu mới trên con đường học tập, làm việc và nghiên cứu
sau này.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

NGUYỄN THANH SƠN

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được

ai công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

NGUYỄN THANH SƠN

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
5. Kết cấu của Luận văn....................................................................................3
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu..................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
ĐỊA PHƯƠNG.................................................................................................9
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG TỔ CHỨC...........9
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm sốt nội bộ.....................9
1.1.2. Vai trị, mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ...................................11
1.1.3. Các yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ............................13
1.2. KHÁI QUÁT VỀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG VÀ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN............................................................................................................23
1.2.1. Khái quát về Quỹ đầu tư phát triển địa phương....................................23
1.2.2. Khái quát về hoạt động cho vay đầu tư dự án tại Quỹ đầu tư phát triển
.........................................................................................................................30
1.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN
TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG..................................32

1.3.1. Các bộ phận tham gia vào q trình kiểm sốt.....................................32
1.3.2. Nội dung kiểm sốt hoạt động cho vay đầu tư dự án tại Quỹ đầu tư phát
triển địa phương..............................................................................................35

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................................................40
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................................................................40
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển quỹ đầu tư phát triển TP Đà Nẵng.....40
2.1.2. Nhiệm vụ của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng.....................42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................43
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
Đà Nẵng trong 5 năm (2013-2018).................................................................47
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÀ NẴNG
.........................................................................................................................54
2.2.1. Quy trình kiểm sốt hoạt động cho vay đầu tư dự án tại Quỹ...............54
2.2.2. Kiểm soát trước cho vay........................................................................55
2.2.3. Kiểm soát giai đoạn trong khi giải ngân...............................................60
2.2.4. Kiểm soát giai đoạn thu hồi nợ.............................................................62
2.2.5. Kiểm soát khi phát sinh rủi ro tín dụng.................................................62
2.3. ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG......................................................................................................66
2.3.1. Ưu điểm.................................................................................................66
2.3.2. Các hạn chế còn tồn tại.........................................................................68
2.2.3. Nguyên nhân các hạn chế......................................................................70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................73


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG...................................................74
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI
QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ DÀ NẴNG GIAI ĐOẠN
2020 – 2025.....................................................................................................74
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố đến năm 2025...74
3.1.2. Định hướng phát triển của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố đến năm
2025.................................................................................................................75
3.1.3. Định hướng, mục tiêu hoạt động cho vay đầu tư dự án tại Quỹ Đầu tư
phát triển thành phố Đà Nẵng.........................................................................76
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG...............................................................77
3.2.1. Xây dựng chính sách cho vay phù hợp.................................................77
3.2.2. Kiểm soát thực hiện cho vay theo đúng quy trình đã được ban hành, cập
nhật các quy định mới để xây dựng quy trình cho vay theo hướng hồn thiện
hơn...................................................................................................................78
3.2.3. Kiểm sốt chất lượng thẩm định hồ sơ vay vốn....................................79
3.2.4. Đổi mới quy trình kiểm tra sau khi cho vay vốn...................................81
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra và giám sát các khoản vay chặt chẽ......82
3.2.6. Tăng cường biện pháp quản lý nợ có vấn đề và tăng cường công tác thu
hồi vốn.............................................................................................................84
3.2.7. Các giải pháp khác................................................................................85
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ..................................................................................96
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và Bộ Tài chính......................................96
3.3.2. Kiến nghị đối với UBND thành phố Đà Nẵng......................................96

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................98

KẾT LUẬN....................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO

BCTC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTC
CP Báo cáo tài chính
CP Bộ tài chính
DDIF Chính phủ
DN Cổ phần
HĐND Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
HĐQT Doanh nghiệp
KSNB Hội đồng nhân dân
KTNB Hội đồng quản trị
NĐ Kiểm soát nội bộ
NHNN Kiểm toán nội bộ
SXKD Nghị định
TGĐ Ngân hàng nhà nước
TP Sản xuất kinh doanh
TT Tổng giám đốc
UBND Thành phố
Thông tư
Ủy ban nhân dân

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Dư nợ cho vay tại Quỹ giai đoạn 2013 đến 2018...........................48
Bảng 2.2. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ năm 2013 - 2018.....52
Bảng 2.3. Tình hình dự án được phê duyệt cho vay giai đoạn 2016-2018.........58
Bảng 2.4. Tình hình dự án từ chối tại Quỹ giai đoạn 2016-2018.......................59
Bảng 2.5. Phân loại nợ và trích lập dự phịng....................................................64

Bảng 2.6. Tình hình nợ xấu giai đoạn 2016-2018.............................................65

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................44
Hình 2.2. Quy trình cho vay dự án đầu tư dự án tại Quỹ đầu tư phát triển.....54
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Quỹ đề xuất.................................................86

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn vốn tín dụng đầu tư là nguồn lực quan trọng đối với việc đầu tư

phát triển cho kinh tế - xã hội của một quốc gia để phát triển. Thơng qua
nguồn vốn tín dụng đầu tư, Nhà nước nói chung và các địa phương nói riêng
khuyến khích các ngành, lĩnh vực phát triển và tăng trưởng bền vững theo
định hướng chiến lược đã hoạch định.

Thành phố Đà Nẵng những năm qua đã đạt được những thành tựu to
lớn về kinh tế - xã hội, bộ mặt đô thị ngày càng được đổi mới, phát triển. Do
đó, nhu cầu về nguồn vốn trung, dài hạn cho đầu tư phát triển hạ tầng đô thị
của thành phố là rất lớn. Tuy nhiên, thực trạng công tác đầu tư phát triển của
thành phố cịn nhiều khó khăn, hạn chế. Hiệu quả các cơng trình dự án đầu tư
cịn thấp, thiếu tập trung dẫn đến hiệu quả đầu tư chưa cao, gây lãng phí
nguồn lực. Vì vậy, Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng được thành lập
với mục tiêu tập trung nguồn lực đầu tư vào kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng đô thị ngày càng
tăng theo định hướng chiến lược hoạt động của thành phố, hoạt động của Quỹ

Đầu tư phát triển thành phố trong thời gian qua đã có những bước trưởng thành
đáng kể và những đóng góp đáng ghi nhận cho sự phát triển của thành phố.

Tuy nhiên, qua thực tiễn hoạt động và phát triển của Quỹ Đầu tư phát
triển thành phố Đà Nẵng đồng thời khái quát các tài liệu đã nghiên cứu về hoạt
động của Quỹ, còn một số vấn đề đặt ra trong việc kiểm soát hoạt động cho vay
đầu tư:

- Nguồn vốn sử dụng để cho vay đầu tư còn thấp, chưa đảm bảo tài trợ
cho các dự án lớn, trọng điểm của thành phố;

- Hạn chế cho vay đối với các dự án không đủ tài sản đảm bảo;

2

- Chủ đầu tư khơng đáp ứng đủ năng lực tài chính theo điều kiện của Quỹ;
Những khó khăn trên chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ và sâu sát

để tìm ra các giải pháp khắc phục, hạn chế. Do đó, việc nghiên cứu hồn thiện
kiểm sốt cơng tác cho vay đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà
Nẵng là một việc cấp thiết và góp phần giúp cho Quỹ Đầu tư phát triển thành
phố Đà Nẵng ngày một phát triển hơn. Vì vậy tơi chọn đề tài “Hồn thiện
cơng tác kiểm soát cho vay dự án đầu tư dự án tại Quỹ Đầu tư phát triển
thành phố Đà Nẵng” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa lý luận về KSNB hoạt động cho vay đầu tư dự án tại
Quỹ đầu tư phát triển.

- Đánh giá thực trạng KSNB hoạt động cho vay đầu tư dự án tại Quỹ

đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng.

- Đề xuất giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay đầu
tư dự án tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu là cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay
dự án đầu tư dự án tại Quỹ đầu tư phát triển.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
+ Về thời gian: Sử dụng số liệu thực tế giai đoạn từ năm 2013-2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài của tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm giải
quyết 3 mục tiêu nghiên cứu trình bày ở mục trên. Trong đó nhấn mạnh đến
việc sử dụng một số các phương pháp chi tiết như sau:
4.1. Phương pháp phân tích thống kê
Trên cơ sở các số liệu thu thập được qua các năm 2013-2018 từ các

3

nguồn của Qũy đầu tư phát triển Tp Đà Nẵng , tác giả sẽ sử dụng phương
pháp thống kê mô tả để phân tích cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho
vay đầu tư dự án tại Quỹ đầu tư phát triển Tp Đà Nẵng.
4.2. Phương pháp so sánh

Phương pháp này được dùng để đánh giá sự biến động của số liệu về
kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay đầu tư dự án tại Qũy đầu tư phát triển Tp
Đà Nẵng qua các năm đã thu thập được, từ đó tìm ngun nhân của sự biến
động.

4.3. Phương pháp mơ hình hóa

Các qui trình về kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay đầu tư dự án đều
được mơ hình hóa để người đọc có thể dễ dàng nắm bắt các bước của từng
công tác này tại đơn vị.
4.4. Phương pháp suy diễn quy nạp

Từ các lý luận chung về kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay đầu tư dự
án , kết hợp với thực trạng công tác này tại Qũy đầu tư phát triển Tp Đà Nẵng,
tham chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để rút ra những
điểm còn bất cập trong các quy định về kiểm soát nội bộ cho vay đầu tư dự án
tại Qũy đầu tư phát triển Tp Đà Nẵng. Trên cơ sở đó có những đề xuất giải
pháp và kiến nghị thích hợp.
5. Kết cấu của Luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được chia thành
3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay đầu tư
dự án tại Quỹ đầu tư phát triển địa phương.

Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay
đầu tư dự án tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng

Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát nội bộ hoạt động
cho vay đầu tư dự án tại Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng

4

6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu

Ở Việt Nam thì mơ hình hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa

phương là một mơ hình khá mới mẻ, số lượng các nghiên cứu về Quỹ cịn ít,
nhất là vấn đề liên quan đến công tác cho vay đầu tư – một trong các hoạt
động chính của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. Trong quá trình nghiên
cứu, khảo sát các tài liệu gần với đề tài nghiên cứu, tác giả đã tham khảo một
số nghiên cứu sau:

a. Luận văn thạc sỹ:“Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ Đầu tư
phát triển thành phố Đà Nẵng”, tác giả Phan Thị Ngọc Huyền, Đại học Kinh
tế Đà Nẵng, năm 2016.

Về mặt lý luận: tác giả đã trình bày khá chi tiết về hoạt động cho vay
nói chung, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, vai trò và đặc điểm hoạt động
của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.

Về mặt thực tiễn: Luận văn đã nêu quan điểm phát triển hoạt động cho
vay của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, phân tích hoạt động của Quỹ Đầu
tư phát triển thành phố Đà Nẵng và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng. Qua việc phân tích
thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay
của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng. Đây là đề tài nghiên cứu
chung về hoạt động cho vay tại Quỹ Đầu tư phát triển, tác giả phân tích, đánh
giá về tất cả các hoạt động cho vay tại Quỹ chứ khơng phân tích riêng về một
hoạt động nào. Cho nên trong giới hạn của một đề tài nghiên cứu thì đề tài chỉ
nói chung về các hoạt động cho vay, chưa đi sâu vào nghiên cứu cụ thể, chi
tiết từng hoạt động cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng và
qua đó, các nội dung đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác cho vay cịn
chung chung, chưa mang tính cụ thể cho mỗi mảng hoạt động riêng biệt.


5

b. Luận văn thạc sỹ: “Phát triển cho vay đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển
Khánh Hòa”, tác giả Đỗ Trọng Thảo, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2013.

Về mặt lý luận: Luận văn này nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về
phát triển cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, quan điểm,
nội dung phát triển cho vay đầu tư và phương hướng phát triển cho vay đầu tư
tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.

Về mặt thực tiễn: luận văn đã đánh giá những thành công và hạn chế của
công tác cho vay tại Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa và đề xuất một số giải
pháp để phát triển cho vay đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa. Tuy
nhiên, đề tài nghiên cứu nội dung cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển
trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa; mỗi địa phương với tình hình kinh tế - xã hội
khác nhau sẽ có các chiến lược phát triển khác nhau. Hơn nữa, Quỹ Đầu tư
phát triển chịu sự chỉ đạo, chi phối từ chính quyền địa phương nên trong việc
điều hành, quản lý sẽ có nội dung khác biệt. Do đó, tác giả chỉ tham khảo
phần cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương nói chung.

c. Luận văn thạc sỹ, “Chất lượng tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển
Lâm Đồng”, tác giả Vũ Thị Bích Ngọc, Đại học Đà Nẵng, năm 2012.

Về mặt lý luận: luận văn đã đưa ra các lý luận về chất lượng tín dụng
đối với Quỹ Đầu tư phát triển, bao gồm khái niệm, vai trị về tín dụng và đặc
điểm của tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.

Về mặt thực tiễn: luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động tín dụng
của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng trong thời gian từ 2009 – 2011. Đánh

giá chất lượng tín dụng của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng.

Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về một phương diện của tín
dụng là chất lượng tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển, các chỉ tiêu ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng mà khơng nghiên cứu, phân tích đi sâu vào hoạt động

6

tín dụng, mà cụ thể là cho vay tại Quỹ Đầu tư phát triển. Hơn nữa, không gian
nghiên cứu tại Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng, thời gian từ 2009-2011,
khơng trùng với đề tài nghiên cứu. Do đó, tác giả chỉ tham khảo các lý luận về
tín dụng có liên quan đến hoạt động cho vay đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển.

d. Luận văn thạc sỹ, “Phát triển cho vay trung và dài hạn tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Hải Vân, Đà Nẵng”, tác giả Nguyễn
Thị Lê Phương, Đại học Đà Nẵng, năm 2012.

Về mặt lý luận: luận văn đã nêu ra những lý luận chung như khái niệm,
chức năng, bản chất, phân loại các hình thức cho vay trung và dài hạn tại
Ngân hàng thương mại.

Về mặt thực tiễn: tác giả dùng phương pháp nghiên cứu thống kê, so
sánh, phân tích ... và thông qua việc nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay,
phát triển cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi
nhánh Hải Vân, Đà Nẵng, luận văn đã đưa ra những giải pháp nhằm đẩy
mạnh phát triển cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng này đồng thời giúp
các doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị, tài chính để đáp ứng được các
yêu cầu vay vốn tại Ngân hàng.

Đề tài nghiên cứu cho vay trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp nói

chung. Mặc dù đối tượng cho vay của Ngân hàng và Quỹ đều nhắm đến là
doanh nghiệp nhưng bản chất, hình thức cho vay trung dài hạn của ngân hàng
hồn toàn khác với hoạt động cho vay đầu tư của Quỹ. Do đó, tác giả chỉ tham
khảo các lý luận về hoạt động cho vay trung dài hạn tại ngân hàng, từ đó có liên
hệ với cơ sở lý luận về cho vay đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.

e. Luận văn thạc sỹ, “Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư tại
Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng”, tác giả Nguyễn Thị Minh
Nguyệt, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015.

Về mặt lý luận: tác giả đưa ra các lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt

7

động cho vay tại Quỹ Đầu tư phát triển.
Về mặt thực tiễn: trên cơ sở các lý luận rủi ro đã nêu, đề tài đã đánh giá

thực trạng công tác hạn chế rủi ro trong cho vay đầu tư và đề xuất những giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư Đầu tư và phát triển Đà Nẵng.

Tuy đề tài này nghiên cứu về một khía cạnh trong hoạt động cho vay là
rủi ro tín dụng, và cũng có ít nhiều liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu
của tác giả, nhưng tác giả có thể tham khảo khía cạnh về hạn chế rủi ro trong
công tác cho vay đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương và liên hệ với
đề tài của mình.

f. Luận văn thạc sỹ, “Giải pháp phát triển hoạt động của Quỹ Đầu tư
phát triển thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2015”, tác giả Lê Thị Bạch
Yến, Đại học Đà Nẵng, năm 2012.


Về mặt lý luận: tác giả đã trình bày khá chi tiết về đầu tư, quỹ đầu tư,
quỹ đầu tư phát triển địa phương, vai trò và đặc điểm hoạt động của Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương. Luận văn đã nêu quan điểm phát triển hoạt động của
Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, đưa ra những tiêu chí đánh giá sự phát
triển và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển
địa phương.

Về mặt thực tiễn: qua việc phân tích thực trạng của các Quỹ, tác giả đã
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển
thành phố Đà Nẵng.

Tuy nhiên đây là một đề tài nghiên cứu khá rộng về hoạt động của Quỹ
Đầu tư phát triển địa phương nên tác giả chỉ khái qt đánh giá tính hình
chung của các hoạt động của Quỹ, khơng đi sâu vào phân tích, đánh giá chi
tiết hoạt động huy động vốn hay cho vay của Quỹ.

Như vậy, qua hệ thống hóa các cơng trình nghiên cứu, tác giả rút ra
một số kết luận:

8

- Các nghiên cứu về Quỹ Đầu tư phát triển địa phương hầu hết nghiên
cứu chung về mơ hình hoạt động của Quỹ, tình hình huy động vốn hoặc hoạt
động chung về cho vay mà chưa đi sâu nghiên cứu về mảng cho vay đầu tư –
một trong các hoạt động chính của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.

- Một vài nghiên cứu có phân tích hoạt động cho vay đầu tư nhưng
khơng gian nghiên cứu là ở các địa phương khác nên sẽ có các sự khác biệt
trong sự chỉ đạo, điều hành của từng địa phương.


- Một vài nghiên cứu thực hiện tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà
Nẵng, tuy nhiên các nghiên cứu đều nghiên cứu về mơ hình hoạt động chung
của Quỹ hoặc một khía cạnh của hoạt động cho vay, chưa có cơng trình
nghiên cứu về việc hồn thiện cơng tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng.

- Xuất phát từ các nội dung chưa hoàn thiện trên, việc nghiên cứu,
đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt cho vay
dự án đầu tư dự án tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng là cần thiết.

9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

ĐỊA PHƯƠNG

1.1. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG TỔ CHỨC
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay, với mức độ tăng truởng
ngày càng cao của nguồn vốn kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là
q trình đẩy nhanh việc vốn hố thị trường vốn của mơi trường kinh doanh
thì áp lực suy thối và những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh tế, các doanh
nghiệp ngày càng quan tâm nhiều hơn đến Quản trị rủi ro và xây dựng hệ
thống Kiểm soát nội bộ (KSNB) nhằm giúp tổ chức hạn chế những sự cố, mất
mát, thiệt hại, và tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức.

Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315: “KSNB là quy trình do

Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực
hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu
của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu
quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”.
[Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 315, ban hành theo Thơng tư số
214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400].

Luật Kế toán 2015 cho rằng “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực
hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định
nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát
hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra” [Điều 39 Luật Kế tốn
số 88/2015/QH13, có hiệu lực từ 01/01/2017, trang 18-19]

Kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm sốt nội bộ cùng có chung mục đích,

10

đều do con người xây dựng, thiết lập nhưng chúng có những điểm khác nhau.
Kiểm soát nội bộ thường đi vào kiểm sốt với những chính sách, thủ tục,
ngun tắc, quy định có tính hệ thống được thừa nhận rộng rãi, phổ biến và
bao trùm. Kiểm soát nội bộ thường quan tâm đến mục tiêu kiểm soát hơn là
các hành vi cụ thể và thủ tục kiểm soát với những quan điểm khác nhau trong
từng điều kiện và giai đoạn cụ thể. Loại kiểm soát hành vi với những thủ tục
cụ thể người ta gọi là các thủ tục kiểm soát. Với loại kiểm sốt này, có những
quan điểm hiện nay cho rằng đó là loại kiểm sốt quản lý, hay kiểm soát độc
lập trong kiểm soát trực tiếp các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính.

Cịn khi nói hệ thống kiểm sốt nội bộ là nói đến các chính sách, thủ tục,
các bước kiểm sốt do lãnh đạo đơn vị xây dựng có tính chất bao trùm tất cả
mọi lĩnh vực trong đơn vị. Vậy, hệ thống KSNB bao gồm cả KSNB và bản

thân con người cùng với những phương tiện có tính chất kỹ thuật, cấu trúc
hướng vào kiểm sốt mang tính bền vững, ổn định, đảm bảo và lâu dài. Hệ
thống KSNB thường được bản thân các lãnh đạo đơn vị xây dựng, thiết lập
hướng vào kiểm soát các hoạt động trong phạm vi và trách nhiệm của đơn vị.
Có rất nhiều quan điểm về hệ thống KSNB khác nhau do yêu cầu và góc độ
nhìn nhận khác nhau. Tuy nhiên, quan điểm chung được thừa nhận rộng rãi
nhất hiện nay thì hệ thống KSNB là tồn bộ các chính sách, những quy định,
các thủ tục kiểm sốt, các bước cơng việc do lãnh đạo đơn vị xây dựng và áp
dụng nhằm quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị đạt kết quả. Hệ thống
KSNB nhằm vào 3 vấn đề lớn, đó là: Tuân thủ luật pháp và quy định; Đảm
bảo mục tiêu của hoạt động (hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý); Đảm
bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính.

Theo Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 của NHNN Việt
Nam quy định về hệ thống KSNB và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngồi: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các


×