Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

ỨNG DỤNG WINDOWS FORM C# NET XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN KARAOKE VIP TAM KỲ - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 65 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

PHẠM THANH THỊNH
ỨNG DỤNG WINDOWS FORM C#.NET

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
QUÁN KARAOKE VIP TAM KỲ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 05 năm 2019

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ỨNG DỤNG WINDOWS FORM C#.NET
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
QUÁN KARAOKE VIP TAM KỲ

Sinh viên thực hiện
PHẠM THANH THỊNH


MSSV: 2115011038
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KHÓA 2015 - 2019

Cán bộ hƣớng dẫn
ThS.LÊ PHƢỚC THÀNH

MSCB: ………

Quảng Nam, tháng 04 năm 2019

LỜI CẢM ƠN

Đƣợc sự phân công của khoa Công Nghệ Thông Tin Trƣờng Đại Học Quảng
Nam và sự đồng ý của thầy giáo hƣớng dẫn Lê Phƣớc Thành em đã thực hiện đề tài
khóa luận tốt nghiệp: “Ứng dụng Windows Form C#.NET xây dựng phần mềm
quản lý quán Karaoke VIP Tam Kỳ”.

Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Em xin trân trọng gửi lời cảm
ơn đến các thầy/cô giáo khoa Công Nghệ Thông Tin cũng nhƣ các thầy/cô giáo
trƣờng Đại Học Quảng Nam đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trƣờng Đại Học Quảng Nam.

Xin chân thành cảm ơn thầy giáo Lê Phƣớc Thành đã tận tình giúp đỡ em
trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp này.

Mặc dù em đã tìm hiểu và nghiên cứu rất nhiều trong quá trình làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp, đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất
mong sự góp ý của q thầy/cơ giáo để đề tài khóa luận tốt nghiệp đƣợc hoàn thiện

hơn.

1

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1
MỤC LỤC...................................................................................................................2
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................3
1.1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................3
1.2. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................4
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................................4
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................4
1.5. Lịch sử nghiên cứu...............................................................................................5
1.6. Đóng góp của đề tài..............................................................................................5
1.7. Cấu trúc đề tài ......................................................................................................5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................6
1.1. Giới thiệu về Windows Form C#.NET ................................................................6
1.2. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Sql Server và ADO.NET........................8
1.3. Giới thiệu mơ hình 3 lớp ....................................................................................12
1.4. Giới thiệu Bunifu Framework và Metro Framework .........................................15
CHƢƠNG 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN ........................18
2.1. Khảo sát hiện trạng.............................................................................................18
2.2. Xác lập dự án......................................................................................................19
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................21
3.1. Phân tích và thiết kế chức năng hệ thống...........................................................21
3.2. Phân tích và thiết kế dữ liệu hệ thống ................................................................28
3.3. Phân tích và thiết kế giao diện hệ thống ............................................................34
CHƢƠNG 4. CHƢƠNG TRÌNH DEMO .................................................................56

4.1. Cài đặt hệ thống .................................................................................................56
4.2. Chức năng chính của hệ thống ...........................................................................56
4.3. Một số giao diện của hệ thống ...........................................................................56
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................61
3.1. Kết luận ..............................................................................................................61
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................61
PHẦN 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................62
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN............................................................63

2

PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông
tin đã và đang từng bƣớc làm thay đổi đời sống kinh tế, xã hội, giáo dục, v.v. Mọi
ngành nghề, mọi lĩnh vực dần dần đƣợc tin học hóa làm cho cơng việc trở nên dễ
dàng, nhanh chóng và chính xác hơn. Đối với cơng tác quản lý của các công
ty/doanh nghiệp, phải chuyển từ phƣơng pháp thủ cơng sang tự động; vì vậy việc
xây dựng một ứng dụng quản lý giúp các công ty/doanh nghiệp giải quyết cơng việc
tự động, cơng việc đƣợc thực hiện chính xác và nhanh chóng sẽ tiết kiệm rất lớn về
chi phí.

Ở Việt Nam, hầu hết mọi ngƣời đều sử dụng máy tính cài đặt hệ điều hành
Microsoft Windows của Microsoft vì tính phổ biến và dễ sử dụng, rất nhiều phần
mềm ứng dụng chạy trên hệ điều hành của hãng này, đặc biệt là ứng dụng quản lý.
Windows Form là một công nghệ của Microsoft, đƣợc sử dụng để phát triển rất
nhiều ứng dụng về quản lý, kế toán, thống kê, v.v, sử dụng cơng nghệ Windows
Form chúng ta có thể tạo ra các ứng dụng có giao diện đẹp và hiện đại. Windows

Form xây dựng ứng dụng theo cách tiếp cận hƣớng đối tƣợng: Giao diện kéo, thả dễ
sử dụng; gắn các event cho các control chỉ cần double click và hỗ trợ nhiều event
nhƣ click, hover, v.v. Viết code cũng vô cùng trực quan: Từ việc lấy text từ
TextBox cho tới show thông tin bằng MessageBox, hoặc dùng DataGrid để kết nối
cơ sở dữ liệu.

Sau gần 4 năm học tập và trải nghiệm thực tế trên địa bàn thành phố Tam
Kỳ, bản thân nhận thấy các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giải trí nhƣ
Karaoke ở trên địa bàn đều ở dạng vừa và nhỏ, rất ít những cơ sở quy mô lớn, phần
lớn trong số những doanh nghiệp vừa và nhỏ đó vẫn dùng phƣơng pháp thủ cơng để
vận hành làm tốn kém nguồn lực và chi phí. Vì vậy bản thân rất muốn xây dựng
một sản phẩm thực tế có thể áp dụng cho các doanh nghiệp này. Sản phẩm có thể
đƣợc nhân rộng hoặc mở rộng để phù hợp với từng mơ hình doanh nghiệp. Và đây
cũng là hƣớng đi tốt cho bản thân để phát triển sự nghiệp sau này.

Xuất phát từ tính ƣu việt của cơng nghệ và sự cấp bách của xã hội, nên bản
thân thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Ứng dụng Windows Form C#.NET xây
dựng phần mềm quản lý quán Karaoke VIP Tam Kỳ”.

3

1.2. Mục tiêu của đề tài

Xây dựng phần mềm quản lý Karaoke VIP Tam Kỳ.

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Ngôn ngữ lập trình C#
Nền tảng .NET Framework
Công nghệ Windows Form

Mơ hình 3 lớp (3 layers)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server & ADO.NET
Bunifu Framework & Metro Framework

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu tài liệu: Bao gồm những tài liệu về cơ sở dữ liệu, tài liệu về hệ
quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server; tìm hiểu tài liệu về cách lập trình ứng dụng
Windows Form với ngơn ngữ C#; tìm hiểu tài liệu về cách phân tích, thiết kế hệ
thống theo hƣớng cấu trúc.

Nghiên cứu hệ thống quản lý tại Karaoke VIP Tam Kỳ: Ứng dụng phƣơng
pháp phát triển phần mềm theo mô hình thác nƣớc với chuỗi quy trình: Khảo sát
hiện trạng - Phân tích - Thiết kế - Cài đặt - Kiểm thử - Bảo trì. Trong phân tích hệ
thống, đề tài sử dụng mơ hình Thực thể - Mối quan hệ và cơ sở dữ liệu quan hệ.

4

1.5. Lịch sử nghiên cứu

Bảng 1. Tiến độ công việc

Thời gian thực hiện Công việc Sinh viên thực hiện Tiến độ
01/03/2019-08/03/2019 Khảo sát hiện trạng Phạm Thanh Thịnh Hoàn thành
09/03/2019-16/03/2019 và xác lập dự án Phạm Thanh Thịnh Hồn thành
17/03/2019-22/03/2019 Phân tích chức Phạm Thanh Thịnh Hoàn thành
năng hệ thống
Phân tích dữ liệu và
thiết kế hệ thống


Lập trình và chạy Phạm Thanh Thịnh Hoàn thành
23/03/2019-30/04/2019

thử hệ thống

1.6. Đóng góp của đề tài

Phần mềm có giá trị ứng dụng thực tế, áp dụng với mô hình quán Karaoke
vừa & nhỏ với các khâu nghiệp vụ cần thiết để quản lý một quán Karaoke bao gồm:
Quản lý bán hàng, thống kê hóa đơn, quản lý món, quản lý danh mục món, quản lý
phịng hát, quản lý tài khoản. Khi phần mềm đƣợc triển khai sẽ có hiệu quả về kinh
tế, trong đó có sự tiết kiệm về nhân lực và thời gian.

1.7. Cấu trúc đề tài

Đề tài gồm 4 chƣơng, bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết.
Chƣơng 2: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.
Chƣơng 3: Phân tích và thiết kế hệ thống.
Chƣơng 4: Chƣơng trình demo.

5

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Giới thiệu về Windows Form C#.NET
1.1.1. Giới thiệu về .NET Framework

Hình 1.1. Biểu tƣợng Microsoft .NET Framework
.NET Framework là nền tảng lập trình và cũng là nền tảng thực thi ứng dụng

trên hệ điều hành Microsoft Windows đƣợc phát triển bởi Microsoft.
Nhiều công cụ đã đƣợc tạo ra để hỗ trợ xây dựng ứng dụng trên nền tảng
.NET Framework. Trong đó Microsoft Visual Studio là IDE (Integrated
Development Environment) đƣợc phát triển và hỗ trợ bởi Microsoft.
 Kiến trúc của .NET Framework
Kiến trúc của .NET Framework gồm 2 phần:
- CLR (Common Language Runtime - Bộ thực thi ngôn ngữ chung): Chịu
trách nhiệm thực thi mã lệnh và quản lý các tác vụ liên quan: Biên dịch, quản lý bộ
nhớ, bảo mật, v.v.
- FCL (Framework Class Library - Thƣ viện các lớp cơ sở): Thƣ viện chứa
các lớp cơ sở. Thƣờng đƣợc sử dụng để xây dựng các lớp cao hơn.

1.1.2. Giới thiệu về ngôn ngữ C#

C# là ngơn ngữ lập trình đơn giản, hiện đại, mục đích tổng quát, hƣớng đối
tƣợng đƣợc phát triển bởi Microsoft và đƣợc phê chuẩn bởi European Computer
Manufacturers Association (ECMA) và International Standards Organization (ISO).
C# đƣợc phát triển bởi Anders Hejlsberg và team của ông trong khi phát triển .NET

6

Framework. Phiên bản C# đầu tiên đƣợc phát hành là C# 1.0, đƣợc phát hành vào
tháng 1 năm 2002, sử dụng nền tảng .NET Framework phiên bản 1.0 trên Microsoft
Visual Studio 2002.

Dƣới đây là các lý do C# trở thành ngôn ngữ lập trình chuyên nghiệp đƣợc
sử dụng rộng rãi:

C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại.
C# là ngôn ngữ hƣớng đối tƣợng.

C# là ngôn ngữ dễ học.
C# là một phần của .Net Framework.

1.1.3. Giới thiệu công nghệ Windows Form

Windows Form hay WinForm là cơng nghệ của Microsoft, cho phép lập trình
các ứng dụng WinForm. Nhờ tính tiện ích, dễ code, giao diện design kéo thả đơn
giản, v.v. WinForm đã đƣợc sử dụng để phát triển rất nhiều ứng dụng về quản lý,
tính tiền, thống kê, v.v.

WinForm có giao diện kéo, thả dễ sử dụng; gắn các event cho các control chỉ
cần double click và hỗ trợ nhiều event nhƣ click, hover, v.v. Việc viết code cũng vô
cùng trực quan: Từ việc lấy text từ TextBox cho tới show dữ liệu bằng
MessageBox, hoặc dùng DataGridView để kết nối cơ sở dữ liệu SQL Server.

1.1.4. Giới thiệu IDE Visual Studio

Microsoft Visual Studio là một môi trƣờng phát triển ứng dụng, tích hợp đầy
đủ các tính năng cho Android, iOS, Windows, web và cloud. Microsoft Visual
Studio là IDE đƣợc phát triển bởi Microsoft.

Microsoft Visual Studio bao gồm các thành phần chính:
- Trình soạn thảo.
- Trình biên dịch.
- Trình gỡ lỗi.
 Các phiên bản của Microsoft Visual Studio

7

Visual Studio Community: Miễn phí cho sinh viên, mã nguồn mở, phù hợp

cho cá nhân sử dụng.

Visual Studio Professional: Chuyên nghiệp, phù hợp cho nhóm quy mơ nhỏ
sử dụng.

Visual Studio Enterprise: Mở rộng hơn phiên bản Visual Studio Professional,
phù hợp cho mọi đội nhóm sử dụng.

Đề tài sử dụng Visual Studio 2017 Community, vì tính ổn định và sử dụng
miễn phí.

Hình 1.2. Biểu tƣợng Visual Studio 2017

1.2. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Sql Server và ADO.NET
1.2.1. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Sql Server

 Các khái niệm
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức, thƣờng đƣợc tổ chức

thành bảng dữ liệu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - DBMS (Database Management System) là hệ

thống phần mềm giúp tƣơng tác với cơ sở dữ liệu.
SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, đƣợc sử

dụng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
 Các phiên bản SQL Server

Hình 1.3. Biểu tƣợng SQL Server 2014
8


SQL Server 2014 Express là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
(Relational Database Management System - RDBMS) sử dụng câu lệnh SQL
(Transact - SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy tính Client và máy tính cài SQL
Server. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để
quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.

SQL Server 2014 Express đƣợc tối ƣu để có thể chạy trên môi trƣờng cơ sở
dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể
phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn User. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các
Server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server,
Proxy Server, v.v.

Các phiên bản SQL Server khác:

Enterprise: Chứa tất cả các đặc điểm nổi bật của SQL Server, bao gồm nhân
của bộ máy cơ sở dữ liệu và các dịch vụ đi kèm cùng với các công cụ cho phép tạo
và quản lý phân cụm SQL Server. Nó có thể quản lý các cơ sở dữ liệu lớn tới 524
Petabyte và hỗ trợ tới 640 bộ vi xử lý (các Core của CPU).

Standard: Rất thích hợp cho các cơng ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều
so với Enterprise Edition, nhƣng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp (advanced
features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB
RAM.

Developer: Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhƣng đƣợc chế
tạo đặc biệt nhƣ giới hạn số lƣợng ngƣời kết nối vào Server cùng một lúc, v.v. Ðây
là phiên bản sử dụng cho phát triển và kiểm tra ứng dụng. Phiên bản này phù hợp
cho các cá nhân, tổ chức xây dựng và kiểm tra ứng dụng.


Workgroup: Phiên bản SQL Server Workgroup bao gồm chức năng chính,
đủ dùng nhƣng khơng có các dịch vụ đi kèm. Lƣu ý rằng phiên bản này không còn
tồn tại ở SQL Server 2012.

Express: SQL Server Express dễ sử dụng và đơn giản trong quản trị cơ sở dữ
liệu. Đƣợc tích hợp Microsoft Visual Studio dễ dàng để phát triển các ứng dụng.
SQL Server Express là phiên bản miễn phí, không giới hạn về cơ sở dữ liệu hoặc
ngƣời sử dụng, nhƣng chỉ dùng cho 1 bộ vi xử lý với 1 GB bộ nhớ và 10 GB file
cơ sở dữ liệu. SQL Server Express là lựa chọn tốt cho những ngƣời dùng chỉ cần

9

một phiên bản SQL Server nhỏ gọn, dùng trên máy chủ có cấu hình thấp, những nhà
phát triển ứng dụng khơng chun hay những ngƣời u thích xây dựng các ứng
dụng nhỏ.

1.2.2. Giới thiệu về ADO.NET

UserInterface

DataView DataProvider
DataReader
DataSet DataAdapter
DataTable Command
Connection

XML Database

Hình 1.4. Các đối tƣợng của ADO.NET


ADO.NET là một tập hợp hƣớng đối tƣợng các thƣ viện cho phép tƣơng tác
với nguồn dữ liệu (DataSources). Thƣờng nguồn dữ liệu là một cơ sở dữ liệu
(Database), nhƣng có thể là một file text, bảng tính Excel hoặc một tập tin XML.

 Data Providers

Ứng với mỗi cơ sở dữ liệu khác nhau thì ADO.NET cho phép tƣơng tác cũng
khác nhau. Một Data Providers đƣợc sử dụng để kết nối đến cơ sở dữ liệu, đọc dữ
liệu, nhận dữ liệu, cập nhật dữ liệu, v.v trong DataSet và trong cơ sở dữ liệu. Tuy
nhiên do có khá nhiều nguồn dữ liệu nên nảy sinh nhiều giao thức khác nhau; vì thế
để giao tiếp đƣợc với cơ sở dữ liệu chúng ta phải sử dụng giao thức phù hợp với
nguồn dữ liệu đó. Có các giao thức nhƣ ODBC, OleDb hay các giao thức thông qua
thƣ viện .NET của lớp ADO.NET. Bảng sau đây liệt kê một số giao thức thƣờng
dùng.

10

Bảng 2. Một số giao thức thƣờng dùng

Provider Name Tiền tố API Data Source
ODBC Data Provider Odbc Dùng cho cơ sở dữ liệu cũ

OleDb Data Provider OleDb Dùng cho cơ sở dữ liệu nhƣ Access,
Excel

Oracle Data Provider Oracle Dùng cho cơ sở dữ liệu Oracle

SQL Data Provider Sql Dùng cho cơ sở dữ liệu SQL Server

Borland Data Provider Bdp Dùng cho cơ sở dữ liệu Interbase,

SQL Server, IBM DB2, Oracle

 ADO.NET Objects

ADO.NET bao gồm nhiều đối tƣợng giúp chúng ta làm việc với dữ liệu.
Phần này sẽ giới thiệu các đối tƣợng chính thƣờng sử dụng. Một số đối tƣợng đó là:

SqlConnection Object: Là đối tƣợng kết nối cơ sở dữ liệu nhằm xác định
máy chủ (DatabaseServer), tên cơ sở dữ liệu (DatabaseName), tên ngƣời dùng
(UserName), mật khẩu (Password) và các thông số khác đƣợc yêu cầu để kết nối
với cơ sở dữ liệu. Bảng sau đây hiển thị những phƣơng thức hay sử dụng nhất của
một đối tƣợng kết nối.

Bảng 3. Những phƣơng thức hay sử dụng của một đối tƣợng kết nối

Tên Mô tả

Cung cấp thông tin nhƣ DataSource, tên cơ sở dữ liệu; đƣợc
ConnectionString

sử dụng để thiết lập kết nối với một cơ sở dữ liệu

Open() Mở một kết nối tới DataSource đƣợc khai báo tại
ConnectionString

Close() Đƣợc sử dụng để đóng kết nối với DataSource

State Đƣợc sử dụng để kiểm tra trạng thái của một kết nối. 0: Kết

nối đang đóng, 1: Kết nối đang mở.


11

SqlCommand Object: Là đối tƣợng thực thi các câu truy vấn SQL, Store
Procedure, hoặc đƣợc sử dụng để tham chiếu đến một đối tƣợng SqlDataAdapter.

SqlDataReader Object: Đối tƣợng DataReader cho phép lấy kết quả của một
câu lệnh Select từ một đối tƣợng command.

DataSet Object: Chứa nhiều đối tƣợng DataTable, bên trong DataTable có
nhiều column và row, giống các bảng cơ sở dữ liệu (Database Table) thông thƣờng.
DataSet giúp quản lý dữ liệu trong bộ nhớ và hỗ trợ các thao tác không cần kết nối
trên dữ liệu. DataSet là đối tƣợng đƣợc dùng bởi tất cả DataProvider.

SqlDataAdapter: DataAdapter giúp quản lý dữ liệu trong chế độ ngắt kết nối
(Disconnect) khi dữ liệu chúng ta làm việc là read-only, khi chúng ta ít khi thay đổi
dữ liệu nguồn, khi cần lƣu trữ tạm dữ liệu trong bộ nhớ để hạn chế truy xuất đến cơ
sở dữ liệu. DataAdapter sẽ đẩy dữ liệu vào DataSet khi đọc dữ liệu và thực hiện
thay đổi tất cả dữ liệu vào Database khi có kết nối. Ngồi ra DataAdapter chứa đối
tƣợng command cho những thao tác Select, Insert, Update và Delete.

DataSet DataAdapter DataSource

Hình 1.5. Mối liên hệ DataSet & DataAdapter & DataSource

1.3. Giới thiệu mô hình 3 lớp

Mơ hình 3 lớp (kiến trúc 3 lớp) - 3 layers: Là mơ hình chia ứng dụng thành 3
phần riêng biệt, mỗi phần có những chức năng khác nhau.


Chia ứng dụng ra 3 phần giúp mã nguồn ứng dụng đƣợc rõ ràng hơn, việc
chỉnh sửa hay nâng cấp ứng dụng sẽ đơn giản hơn.

Khác với mơ hình 3 tầng - 3 tiers, mơ hình 3 layers là mơ hình logic, cịn 3
tiers là mơ hình vật lý sử dụng cho hệ thống nhiều máy tính liên quan đến các thiết
bị mạng, nhƣng về cơ bản 2 mơ hình cũng có nhiều điểm giống nhau.

Mơ hình 3 lớp là một Design Pattern - mẫu thiết kế có sẵn, dùng giải quyết
một vấn đề. Áp dụng mẫu thiết kế này sẽ làm code dễ bảo trì, dễ mở rộng hơn.

12

Lƣu ý rằng nếu áp dụng mơ hình 3 lớp khơng đúng cách có thể làm cho một project
trở nên phức tạp, rối rắm.

 Kiến trúc mơ hình 3 lớp (3 layers)

USER

BLL GUI

DAL
DTO

DATABASE Dataset

Hình 1.6. Kiến trúc mơ hình 3 lớp (3 layers)
Ứng dụng chia làm 3 lớp, mỗi lớp có chức năng khác nhau:
 Presentation Layer (GUI)
Là giao diện của một ứng dụng Windows Form. Chức năng chính của lớp là

trình bày dữ liệu và nhập liệu. Lớp giao diện là phần User có thể nhìn thấy.
 Business Logic Layer (BLL) (chung vào lớp GUI)
Lớp khai báo các phƣơng thức xử lý - Business Logic Layer. Chức năng của
lớp này là kiểm tra các yêu cầu nghiệp vụ trƣớc khi cập nhật dữ liệu, quản lý các
transaction, v.v.
 Data Access Layer (DAL)
Lớp xử lý dữ liệu - Data Access Layer. Chức năng của DAL là kết nối cơ sở
dữ liệu, tìm kiếm, thêm, xóa, sửa, v.v trên cơ sở dữ liệu. Lớp DAL có thể sử dụng
ADO.NET, Entity Framework để xử lý.

13

 Data Transfer Object (DTO)
Đối tƣợng trao đổi dữ liệu - Data Transfer Object đóng vai trị là bảng cơ sở

dữ liệu của ứng dụng Windows Form.
Có nhiều cách tổ chức project theo mơ hình 3 lớp, lập trình viên có thể tùy

theo thói quen, tùy theo yêu cầu mở rộng hệ thống, v.v mà có thể tổ chức một
project hợp lý. Sau đây là một project tổ chức theo mơ hình 3 lớp.

Hình 1.7. Cấu trúc của một project
Folder DAO hay DAL là lớp xử lý dữ liệu.
Folder DTO là đối tƣợng trao đổi dữ liệu, chứa các bảng cơ sở dữ liệu của
ứng dụng.
Folder Forms và folder UserControls đóng vai trị là lớp GUI của ứng dụng.
Lớp BLL (lớp khai báo các phƣơng thức xử lý) nằm chung trong lớp GUI.

14


1.4. Giới thiệu Bunifu Framework và Metro Framework

Bunifu Framework và Metro Framework là 2 framework giúp ứng dụng
Windows Form có giao diện đẹp và hiện đại.

1.4.1. Giới thiệu Metro Framework

Metro Framework mang lại giao diện giống Windows 8 cho các ứng dụng
Windows Form.

 Hỗ trợ hệ điều hành
Windows XP SP1/SP2/SP3
Windows Vista
Windows 7
Windows 8
Windows 10

 Trang web truy cập
/>
 Cách cài đặt
Vào Visual Studio mở Package Manager Console theo đƣờng dẫn:
Tools/Nuget Package Manager/Package Manager Console
Sau đó gõ lệnh sau vào Package Manager Console:
Install-Package MetroModernUI -Version 1.4.0 và nhấn Enter.

Hình 1.8. Cửa sổ Package Manager Console
15

1.4.2. Giới thiệu Bunifu Framework


Mang lại giao diện cong mềm mại cho ứng dụng.
 Nền tảng đƣợc hỗ trợ

Visual Studio Windows Form C#.NET
Visual Studio VB.NET
 Trang web truy cập
/>  Cách cài đặt
Trong mục Solution của Visual Studio, kích chuột phải vào References chọn
Add References, mở hộp thoại References Manager, chọn Browse, sau đó Add tất
cả thƣ viện của Bunifu Framework có đi file là .dll vào.

Hình 1.9. Hộp thoại Reference Manager

16

Hình 1.10. Danh sách thƣ viện của Bunifu Framework

Hình 1.11. Kết quả add references
17

CHƢƠNG 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

2.1. Khảo sát hiện trạng

2.1.1. Quy trình bán hàng của hệ thống cũ

Bƣớc 1: Tại quầy thu ngân nhân viên thu ngân giúp khách hàng đặt phòng
hát và nhân viên thu ngân đặt món mà khách yêu cầu hoặc nhân viên phục vụ mang
vào phòng hát những món/đồ uống qn muốn có sẵn ở các phịng hát để khác hàng
tiện sử dụng. Nhân viên thu ngân bắt đầu tính thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ.


Bƣớc 2: Khách hàng sử dụng xong dịch vụ phòng karaoke và gọi nhân viên
phục vụ để thanh toán. Nhân viên phục vụ báo cho nhân viên thu ngân để nhân viên
thu ngân kiểm tra thời gian kết thúc dịch vụ từ đó biết đƣợc khách hàng đã dùng
phòng hát hết bao nhiêu thời gian; nhân viên phục vụ kiểm tra khách hàng đã dùng
hết bao nhiêu món, sau đó trừ ra đƣợc số lƣợng mà khách hàng sử dụng trên thực tế
và báo lại nhân viên thu ngân. Nhân viên phục vụ báo số lƣợng món khách hàng đã
sử dụng và thời gian sử dụng dịch vụ cho nhân viên thu ngân để nhân viên thu ngân
tính tiền dịch vụ.

Bƣớc 3: Thu ngân tính tiền dịch vụ bao gồm tiền món và tiền hát. Tiền hát
đƣợc tính dựa trên thời gian hát và loại phịng hát đã sử dụng. Tiền món đƣợc tính
theo đơn giá món, món đƣợc bán lẻ, khơng tính giá sỉ.

Bƣớc 4: Thu ngân in hóa đơn và giao hóa đơn cho khách hàng.
Bƣớc 5: Khách hàng kiểm tra hóa đơn, nếu khơng có sai sót thì trả tiền sử
dụng dịch vụ và ra về.
 Các trƣờng hợp phát sinh
Th1: Khách hàng gọi thêm món.
Th2: Khách hàng chuyển phòng.
 Cơ cấu tổ chức quán karaoke
Nhân viên quản lý.
Nhân viên thu ngân và nhân viên phục vụ.

18


×