Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL – thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho công trình trong nhà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 70 trang )

TÓM TẮT ĐỒ ÁN

Tên đề tài: Quy hoạch mạng lưới thốt nước cho khu đơ thị QL – thành phố QN

đến năm 2045 và thiết kế hệ thống cấp thốt nước cho cơng trình trong nhà .

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN QUANG LONG

Số thẻ SV : 117180081 Lớp : 18QLMT

Nội dung của đồ án có 2 phần chính, bao gồm:

Phần 1: Quy hoạch mạng lưới thốt nước cho đơ thị QL - TP QN đến năm 2045.

Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL - thành phố QN đến năm 2045, dựa

vào các số liệu ban đầu, mặt bằng của khu đơ thị, hiện trạng thốt nước của từng khu

vực và đặc điểm từng loại hệ thống thoát nước để lựa chọn phương án thoát nước phù

hợp cho các khu vực.

- Quy hoạch mạng lưới thoát nước chung khu vực 1 và thoát nước riêng hoàn
toàn khu vực 2 - khu đô thị QL đến năm 2045 gồm các nội dung:
 Vạch tuyến mạng lưới thoát nước.
 Tính tốn lưu lượng và thủy lực các tuyến cống.
 Khái toán mạng lưới thoát nước.

Phần 2: Thiết kế hệ thống cấp thốt nước bên trong nhà cho cơng trình trong nhà.

Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cơng trình dựa vào: độ cao cơng trình, độ



cao của sàn, và dựa vào việc bố trí các thiết bị vệ sinh, từ đó vạch tuyến các hệ thống

cấp thốt nước phù hợp nhất cho cơng trình trong nhà.

- Thiết kế hệ thống cấp nước gồm:

+ Vạch tuyến mạng lưới cấp nước.

+ Vẽ sơ đồ nguyên lý, không gian.

+ Tính tốn lưu lượng và thủy lực các đoạn ống.

- Thiết kế hệ thống thoát nước gồm:

+ Vạch tuyến mạng lưới thoát nước

+ Vẽ sơ đồ nguyên lý, không gian.

+ Tính tốn lưu lượng và thủy lực các đoạn ống.

LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN

Hệ thống thốt nước đơ thị có vai trị quan trọng đối với đời sống và các hoạt động
phát triển kinh tế - xã hội của đơ thị. Vấn đề thốt nước tiếp tục là vấn đề nóng bỏng
trong phát triển kinh tế xã hội tại Việt Nam.

Khu đô thị QL nằm ở phía Bắc của Thành phố QN là một khu đơ thị có tiềm năng
phát triển du lịch, hiện nay khu đơ thị đã có hệ thống thốt nước tuy nhiên đã bị xuống
cấp nghiêm trọng. Vì vậy việc cải tạo hệ thống thoát nước, tận dụng hệ thống thốt nước

cũ là vơ cũng cần thiết, giải quyết vấn đề vệ sinh môi trường đến năm 2045.

Đồ án tốt nghiệp là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo
kỹ sư của trường Đại Học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng.

Với mục đích đó và được sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo ThS. Mai Thị Thùy Dương,
em đã được nhận đề tài tốt nghiệp:
“Phần 1: Quy hoạch mạng lưới thốt nước cho đơ thị QL – Tp QN đến năm 2045.

Phần 2: Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà cho cơng trình trong nhà”.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô giáo trong
khoa Môi Trường, đặc biệt là cô hướng dẫn ThS.Mai Thị Thùy Dương đã giúp đỡ em
trong suốt q trình để em có thể hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình. Qua các chia
sẻ, trao đổi giữa em và giáo viên hướng dẫn trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp,
em đã được tiếp thu thêm nhiều kiến thức vô cùng bổ ích cùng với đó là các kỹ năng
mềm giúp cho chính bản thân em ngày càng hồn thiện hơn.
Mặc dù đã cố gắng để có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp một cách tốt nhất nhưng
với vốn kiến thức cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự thơng cảm và góp ý tận tình của q Thầy, Cơ.
Bên cạnh đó, em xin được cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian làm đề tài tốt nghiệp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài giả định của Tôi và được sự hướng dẫn khoa học
của ThS. Mai Thị Thùy Dương. Các nội dung tính tốn, kết quả trong đề tài này là trung
thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu, thơng tin trích

dẫn trong đồ án đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép cơng bố. Nếu phát hiện
có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung đồ án của mình.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quang Long

ii

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

- BV: Bệnh viện
- BTH: Bể tự hoại
- BTCT: Bê tông cốt thép
- KV1: Khu vực 1
- KV2: Khu vực 2
- MN: Trường mầm non
- MLTN: Mạng lưới thoát nước
- ngđ: Ngày đêm
- ng.ngđ: Người.ngày đêm
- HTTN: Hệ thống thoát nước
- QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
- TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
- TP, Tp: Thành phố
- THPT: Trường trung học phổ thông
- THCS: Trường trung học cơ sở
- TH: Trường tiểu học
- TXL: Trạm xử lý
- WC: Nhà vệ sinh
- STT: Số thứ tự


iii

MỤC LỤC

TÓM TẮT ĐỒ ÁN ..........................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN ........................................................................................ ii
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................ iii
DANH SÁCH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH .................................................................... vi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
PHẦN I: QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC CHO KHU ĐÔ THỊ QL
THÀNH PHỐ QN ĐẾN NĂM 2045...............................................................................3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ QL - THÀNH PHỐ QN .................3
1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................3
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội...........................................................................5
1.3. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2045 ..................................6

CHƯƠNG 2 : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC CHO KHU ĐÔ THỊ
QL – THÀNH PHỐ QN ĐẾN NĂM 2045 ...............................................................11

2.1. Phân tích và lựa chọn hệ thống thốt nước ....................................................11
2.2. Quy hoạch hệ thống thoát nước cho các khu vực...........................................12
CHƯƠNG 3 : TÍNH TỐN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THỐT NƯỚC CHUNG
CHO KHU VỰC I - KHU ĐÔ THỊ QL – THÀNH PHỐ H ĐẾN NĂM 2045.........15
3.1. Các số liệu cơ bản...........................................................................................15
3.2. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước chung cho khu vực 1................................15
3.3. Xác định lưu lượng nước thải.........................................................................16
3.4. Xác định lưu lượng nước mưa........................................................................23
3.5. Xác định lưu lượng và tính thủy lực cho các tuyến ống nhánh và lưu vực....25

3.6. Xác định lưu lượng và tính thủy lực trên cống chính tồn khu vực...............27
3.8. Khái toán kinh tế mạng lưới thoát nước chung khu vực 1 .............................29
CHƯƠNG 4 : TÍNH TỐN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THỐT NƯỚC RIÊNG
HỒN TỒN CHO KHU VỰC 2 CỦA KHU ĐÔ THỊ QL – THÀNH PHỐ QN
ĐẾN NĂM 2045........................................................................................................33
4.1 Các số liệu cơ bản............................................................................................33

iv

4.2. Tính tốn thiết kế mạng lưới thoát nước sinh hoạt khu vực 2........................33
4.3. Tính tốn thiết kế mạng lưới thoát nước mưa khu vực 2 ...............................41
4.4. Khái toán kinh tế mạng lưới thốt nước riêng hồn tồn khu vực 2 ..............45
PHẦN II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THỐT NƯỚC CHO CƠNG TRÌNH
TRONG NHÀ................................................................................................................49
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO CƠNG TRÌNH CHUNG
CƯ TM .....................................................................................................................49
5.1. Giới thiệu công trình.......................................................................................49
5.1 Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong nhà ...................................................49
5.1.1 Lựa chọn hệ thống cấp nước .....................................................................49
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CHO CHUNG CƯ TM....56
6.1. Lựa chọn hệ thống thoát nước ........................................................................58
6.2. Dựng sơ đồ nguyên lý hệ thống thốt nước ...................................................58
6.3. Tính toán lưu lượng và thủy lực từng đoạn ống.............................................58
6.4. Bể thự hoại......................................................................................................60
KẾT LUẬN ...................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................63

v

DANH SÁCH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH


Hình 1.1: Mặt bằng khu đơ thị QL- thành phố QN năm 2045 ........................................4
Bảng 1.1: Diện tích đất các khu vực ..............................................................................6
Bảng 1.2: Tỷ lệ diện tích mặt phủ....................................................................................8
Bảng 1.3: Quy mô học sinh các cấp trường của khu đô thị năm 2045 ............................10
Bảng 3.1:Lưu lượng nước thải trường học của khu vực 1...............................................19
Bảng 3.2: Lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm của xí nghiệp 1 và 2..................23
Bảng 3.3: Thống kê tổng lượng nước thải.......................................................................24
Bảng 3.4: Vận tốc tối thiểu Vmin ................................................................................................................................30
Bảng 3.5: Khai toán phần cống thoát nước BTCT KV1 .................................................30
Bảng 3.6: Khai toán phần cống thoát nước loại nhựa HDPE KV1 .................................31
Bảng 3.7: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế mạng lưới thoát nước chung KV1...................31
Bảng 4.1: Lưu lượng nước thải trường học của khu vực 2..............................................37
Bảng 4.2: Khai toán kinh tế phần cống thoát nước thải sinh hoạt HDPE KV2 ..............44
Bảng 4.3: Khai toán kinh tế giếng thăm mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt KV2 .......44
Bảng 4.4: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt KV2 .......45
Bảng 4.5: Khai toán kinh tế phần cống BTCT thoát nước mưa KV2 .............................45
Bảng 4.6: Khai toán kinh tế phần giếng thăm mạng lưới thoát nước mưa KV2 .............46
Bảng 4.7: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế mạng lưới thoát nước mưa KV2…………… 46
Bảng 5.1: Bảng thống kê tổng thiết bị vệ sinh tầng 1-2 của cơng trình chung cư TM. ..49
Bảng 5.2: Tổng số thiết bị tầng 3-15 trong chung cư TM ……………………………..49
Bảng 6.1: Độ đầy tối đa và độ dốc tối thiểu phụ thuộc vào đường kính ống ..................57

vi

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

MỞ ĐẦU


Việc cung cấp nước sạch cũng như thoát nước để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của đời
sống và sức khoẻ dân sinh và điều đó đương nhiên góp phần khơng nhỏ vào phát triển kinh
tế xã hội trong từng đơ thị nói riêng cũng như của cả nước nói chung. Đó là một trong
những điều kiện cần thiết để đảm bảo an sinh xã hội, phát triển kinh tế hướng tới sự phát
triển bền vững. Vấn đề phát triển nền kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường được nhiều quốc
gia trên thế giới đặc biệt quan tâm. Đất nước Việt Nam nói chung cũng như thành phố QN
nói riêng cũng rất chú trọng việc bảo vệ môi trường; đặc biệt với nhu cầu sử dụng nước
sạch của con người ngày càng tăng thì việc thốt nước thải ở đơ thị cũng như thoát nước
trong nhà là những vấn đề cấp bách.

Hiện nay, tuy tài nguyên nước bề mặt của nước ta tương đối dồi dào, nhưng đó không
phải là nước sạch để dùng cho ăn uống, sinh hoạt vì nước sơng, suối, ao hồ đều đang bị ô
nhiễm nặng. Kể cả nước ngầm nhiều nơi hiện nay cũng đang trở nên ô nhiễm và thiếu do
bị khai thác quá mức. Theo thống kê của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường (Bộ Y
tế năm 2020), Việt Nam hiện có khoảng triệu người (tương đương 21,5% dân số) đang sử
dụng nguồn nước sinh hoạt từ giếng khoan, chưa được kiểm nghiệm hay qua xử lý.

Cụ thể ở đây là khu đô thị QL thuộc thành phố QN. Vì lý do đó, em đã chọn và tiến hành
thực hiện đề tài “Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL- thành phố QN
đến năm 2045 và thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà cho cơng trình trong
nhà”.

Đề tài sẽ giải quyết vấn đề cấp thoát nước cho khu đô thị QL ở thời điểm hiện tại cho
đến năm 2045 theo hướng chi phí xây dựng thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật và vệ sinh mơi trường. Thiết kế được một hệ thống cấp thốt nước trong cơng trình
chung cư đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong việc tính tốn thiết kế hệ thống thốt
cho khu đơ thị QL và cấp thốt nước sinh hoạt cho cơng trình trong nhà. Đối tượng nghiên
cứu được nhắc đến ở đây là hệ thống thốt nước thải cho khu đơ thị QL - thành phố QN và

hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt cho cơng trình trong nhà.

Cấu trúc của đồ án có 2 phần bao gồm 6 chương:
Phần I: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL- thành phố QN đến
năm 2045.
Chương 1: Tổng quan về khu đô thị QL – thành phố QN.
Chương 2: Quy hoạch hệ thống thốt nước cho khu đơ thị QL- thành phố QN đến
năm 2045.

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 1

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

Chương 3: Tính tốn thiết kế mạng lưới thoát nước chung cho khu vực 1 của khu
đô thị QL - thành phố QN.
Chương 4: Tính tốn thiết kế mạng lưới thốt nước riêng hồn tồn cho khu vực 2
khu đô thị QL- thành phố QN đến năm 2045.
Phần II: Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cơng trình trong nhà.
Chương 5: Thiết kế hệ thống cấp nước cho cơng trình trong nhà.
Chương 6: Thiết kế hệ thống thoát nước cho cơng trình trong nhà.

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 2

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

PHẦN I: QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC CHO KHU ĐÔ THỊ
QL THÀNH PHỐ QN ĐẾN NĂM 2045


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ QL - THÀNH PHỐ QN

1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Khu đơ thị (KĐT) QL nằm ở phía Bắc thành phố QN.
Ranh giới hành chính của KĐT QL như sau:
Phía Bắc giáp: huyện QĐ.
Phía Nam giáp: huyện HT.
Phía Đơng giáp: biển Đơng.
Phía Tây giáp: huyện HN.

Hình1.1: Mặt bằng khu đơ thị QL- thành phố QN năm 2045
1.1.2. Đặc điểm địa chất và địa hình

Khu đơ thị có tổng diện tích đất là 1534,47 ha. Trong đó diện tích đất ở là 1258,93 ha.
Cịn lại diện tích mặt đường, cây xanh, mặt nước là 320 ha.

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 3

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

Sơng L có chiều dài trên 4400m rộng 300m hướng dịng chảy từ Đơng sang Tây chia
cắt khu đô thị thành 2 khu vực là khu vực 1 ở phía trên và khu vực 2 ở phía dưới.

Địa hình thấp dần từ Đơng xuống Tây, nhìn chung địa khu đơ thị QL có địa hình tương
đối bằng phẳng. Cốt mặt đất cao nhất là +19 m, thấp nhất là +9 m.

Khu vực nằm trong vùng đồng bằng với những đặc điểm có cấu trúc địa chất lãnh thổ
rất đa dạng. Nền đất chủ yếu là trầm tích bở rời.


Mực nước ngầm -8m về mùa khô và -7m về mùa mưa.
Thành phố QN là đô thị loại II, theo quy hoạch của thành phố thì tiêu chuẩn thải nước
qt = 150 (l/người.ngđ).
1.1.3. Điều kiện về khí hậu

Khí hậu của thành phố QN Có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 3 – 9, thường có nắng
to khơ hanh do chịu ảnh hưởng của gió Đơng Bắc và thỉnh thoảng có mưa rào. Mùa mưa
là những tháng còn lại trong năm, khoảng tháng 11 có rét kéo dài từng đợt do hướng gió
Đơng Bắc.

Nhiệt độ trung bình hành năm trên 25,6°C. Tháng lạnh nhất trong năm là tháng 1 nhiệt
độ trung bình giảm xuống đến 20oC. Biên độ nhiệt không lớn lắm, mùa đông từ
3 – 5oC và mùa hè từ 3 – 6oC.

Lượng mưa trung bình đạt 2800 – 3200mm nhưng phân bố không đều theo thời gian.
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 1 năm sau, tổng số ngày mưa trong năm đạt 150 –
190 ngày. Mưa thường gây ra lũ lụt làm ảnh hưởng rất lớn đến điều kiện sản xuất trong
vùng.

Độ ẩm trung bình: 84%.
Hướng gió chủ đạo: Đơng Bắc
Tổng giờ nắng hằng năm: 14852 giờ

1.1.4. Đặc điểm sơng ngịi và tài ngun sinh học
Khu đơ thị QL có sơng L với các thông số thủy văn như sau :
- Mực nước mùa khô cao nhất: +5,0m.
- Lưu lượng trung bình khoảng 250 m3/s.
Thực vật của thành phố QN chủ yếu là rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc


dụng. Trong đó rừng sản xuất chiếm 41,50%, rừng phịng hộ chiếm 31,09% và rừng đặc
dụng chiếm 27,41% diện tích đất tự nhiên.

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 4

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội

1.2.1. Đất đai
Tổng diện tích đất tự nhiên là 1534,47 ha.

Tổng diện tích đất tính tốn là 1258,93 ha.

Bảng 1.1: Diện tích đất các khu vực

Khu vực Diện tích đất tự nhiên (ha) Diện tích đất tính tốn (ha)

1 842,94 691,17

2 691,52 567,76

Tổng 1534,47 1258,93

1.2.2. Dân số
Thành phố QN có dân số nam chiếm 47,5%, dân số nữ chiếm 52,5% tổng dân số tồn

thành phố. Có nguồn lao động khá dồi dào trong đó tỷ lệ lao động nam nữ là 1,3%. Tỷ lệ
thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi là 4,32%. Tỷ lệ thiếu việc làm của lực

lượng lao động trong độ tuổi là 2,15%.

Năm 2022, dân số KV1 là 72000 người; mật độ dân số năm 2022 là 155 người/ha đất ở.
Tỷ lệ gia tăng dân số hằng năm là 1,5% (chủ yếu là tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên).

1.2.3. Cơ sở kinh tế kỹ thuật
Kinh tế những năm gần đây phát triển tương đối nhanh, đây là trung tâm kinh tế của

Tỉnh. Trên cơ sở phát triển du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn, công nghệ thông tin và truyền
thông là đột phá, công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao là nền tảng.
Khai thác, phát huy hiệu quả các tiềm năng, lợi thế của tỉnh, của vùng, nhất là sự kết hợp
hài hòa giữa di sản văn hóa, lịch sử đặc sắc, phong phú với cảnh quan tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên đa dạng, phong phú. Đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội gắn với bảo tồn, phát
huy các giá trị văn hoá.

1.2.4. Cơ sở hạ tầng
+ Về y tế: khu vực 1 đơ thị có 1 bệnh viện quy mơ giường 150 và 200 giường ở khu

vực 2.
+ Về giáo dục: Hệ thống trường lớp được sắp xếp và đầu tư xây dựng ngày càng khang

trang hơn, cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học được tăng cường. Hiện tại khu vực
1 có 10 trường bao gồm: 4 trường mẫu giáo, 3 trường tiểu học, 2 trường trung học cơ sở ,
1 trường THPT.
Nhìn chung, hệ thống trường học và bệnh viện đáp ứng được yêu cầu của tiêu chuẩn, phục
vụ nhu cầu của người dân.

+ Giao thông: Mạng lưới giao thông đối ngoại được khôi phục và phát triển. Thuận lợi

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 5


Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

cho đi lại và vận chuyển hàng hóa góp phần phát triển kinh tế cũng như các dịch vụ khác.
Đường trong khu đô thị hầu hết là các trục đường lớn, trung bình là rộng 8m và có dãy
phân cách.

+ Chất thải rắn: đã có hệ thống thu gom chất thải rắn ở một số vùng, ngoài ra dân vứt
rác bừa bãi và thả trôi sông.

+ Cấp điện: Hiện nay, khu đô thị đang được cấp điện từ lưới điện quốc gia 200 KV và
100 KV, cung cấp đủ cho nhu cầu dung điện, phục vụ người dân và phát triển kinh tế.

1.2.5. Hiện trạng về hệ thống cấp thoát nước
+ Hiện trạng cấp nước
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung là
100 %. Tỷ lệ hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh là 97,7%.
Trong một vài năm gần đây do q trình đơ thị hóa q nhanh, các cơng trình cấp nước
chưa được quan tâm thỏa đáng và đồng bộ nên công suất nhà máy xử lý nước không
đủ đáp ứng được sự phát triển đô thị mạnh mẽ của tỉnh. Do đó cơng suất của nhà máy
không đủ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong những ngày cao điểm (ngày nắng nóng, ngày
lễ, tết) và ngay cả giờ cao điểm các ngày cũng không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ ở
một số khu vực ở xa hoặc có cốt địa hình cao.

+ Hiện trạng thoát nước
Tỷ lệ hộ dùng hố xí hợp vệ sinh là 96%.

Đã có hệ thống thốt nước chung hoàn chỉnh cho khu vực 1 đảm bảo nhu cầu thoát
nước hiện tại. Khu vực 1 là khu đơ thị cũ hệ thống thốt nước chủ yếu là hệ thống thoát

nước chung phát triển trên cơ sở cống thoát nước mưa hình thành từ trước, hiện nay hệ
thống thốt nước đã có các dấu hiệu xuống cấp khá trầm trọng. Từ năm 2021 – 2040
đô thị phát triển, dân cư đông đúc, nhà ở sát nhau do đó việc chuyển phương án từ
thoát nước chung sang thoát nước riêng là rất khó thực hiện nên chỉ có thể nâng cấp
đường ống cũ.

Còn khu vực 2 về cơ bản thốt nước theo hình thức tự chảy ra kênh rạch trước khi
chảy ra sông, do đó thường xuyên bị ngập úng vào mùa mưa bão. Khu vực 2 là khu
vực mở rộng dân cư thưa thớt để phục vụ việc thoát nước tốt cho những năm về sau
thì ta chọn phương án thốt nước riêng vì tiết kiệm được chi phí khi xây dựng cống,
trạm bơm, các cơng trình làm sạch và dễ quản lý hơn so với thoát nước chung.

1.3. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2045

1.3.1. Đất đai
Đến năm 2045 dân số gia tăng dẫn đến nhu cầu sử dụng đất tăng theo, các dự án được

đầu tư phát triển mạnh ở khu vực 2 theo kế hoạch phát triển thành phố. Các loại đất khác
như: đất nông nghiệp, đất ven sông, đất trống và đất khác hiện hữu trong khu dân dụng,

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 6

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

cùng với đất dân dụng và đất công nghiệp cấu thành đất tự nhiên được chuyển sang đất ở

để thỏa mãn nhu cầu phát triển như dự báo.

Mạng lưới giao thơng tiếp tục hồn thiện nhằm tối ưu hóa việc vận chuyển phục vụ nhu


cầu đi lại của khách du lịch trên địa bàn.

Bảng 1.2: Tỷ lệ diện tích mặt phủ

STT Đặc điểm mặt phủ Tỷ lệ diện tích mặt phủ (%)

1 Mặt đường atphan 17

2 Mái nhà, mặt phủ bêtông 40

3 Mặt cỏ 43

1.3.2. Dân số
Dự kiến quy hoạch đến năm 2045 ưu tiên mở rộng đầu tư, phát triển các ngành kinh tế

thế mạnh ở các địa phương còn kém phát triển nhằm khuyến khích các lao động tập trung
về đây sinh sống, an cư lạc nghiệp, nhằm giải quyết vấn đề về việc tập trung dân cư quá
đông đúc ở các khu vực phát triển hơn, giải quyết được các vấn đề về nhập cư, an ninh xã
hội, văn hóa, giáo dục và nhiều lĩnh vực khác…

Tính tốn quy mơ dân số đến năm 2045:
+ Khu vực 1 với tốc độ gia tăng dân số 1,7% theo tính tốn đến năm 2045 dân số khu

vực đạt 157871 người.

Cơng thức tính :

Ni+1 = Ni+(Ni × 1,7%)


Trong đó : Ni, Ni+1: lần lượt là dân số năm thứ i và năm thứ i+1

1,7%: tỷ lệ gia tăng dân số

+ Khu vực 2 với mật độ dân số P = 220,1 người/ha năm 2045, dân số kv2 đạt 125343
người

1.3.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2045
Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Tập trung xây dựng, hoàn
thiện và triển khai các nghị quyết, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và quản lý nhà nước về
phát triển du lịch; Đổi mới nhận thức, thay đổi tư duy về phát triển du lịch; Tập trung đầu
tư xây dựng hạ tầng, cơ sở vật chất phát triển du lịch, ưu tiên hạ tầng phát triển du lịch
thông minh và bền vững; Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch chủ
lực. Tăng cường công tác xúc tiến quảng bá du lịch chuyên nghiệp, hiệu quả, thiết thực.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch, dịch vụ. Hồn thiện mơi
trường du lịch và liên kết, hợp tác phát triển du lịch. Tiếp tục nâng cao chất lượng phát

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 7

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

triển nguồn nhân lực du lịch. Xây dựng và hồn thiện cơ chế chính sách phát triển du
lịch...Thương mại - dịch vụ - du lịch.

1.3.4. Cơ sở hạ tầng
Theo chỉ tiêu quy hoạch của QCVN 01:2021/BXD
+ Về y tế: Chỉ tiêu quy hoạch của bệnh viện là 4 giường/1000 người. Quy hoạch tới

năm 2045 khu đơ thị có 2 bệnh viện trong đó : khu vực 1 sẽ được nâng cấp lên quy mô lớn

hơn do nhu cầu ngày càng tăng của khu vực với quy mô 380 giường bệnh và khu vực 2 có
1 bệnh viện với quy mơ 420 giường bệnh.

+ Về giáo dục: Tỉnh L là tỉnh truyền thống hiếu học nên giáo dục là vấn đề mà tỉnh nhà
luôn chú trọng và quan tâm. Đến năm 2045 các trường học trên tồn đơ thị sẽ được nâng
cấp, xây mới để phục vụ nhu cầu của đơ thị, phù hợp với xu thế phát triển, tồn khu đơ thị
có 22 trường học. Trong đó: 7 trường mẫu giáo, 7 trường tiểu học, 4 trường trung học cơ
sở, trường THPT và 1 trường Đại học. Ngoài ra cịn có thêm nhiều trường nhỏ lẻ khác
nhằm đáp ứng đủ nhu cầu học tập của học sinh trong khu vực.

- Khu vực 1 có 12 trường bao gồm: 4 trường mẫu giáo, 3 trường tiểu học, 2 trường
trung học cơ sở , 1 trường THPT và 1 trường Đại học

- Khu vực 2 có 9 trường bao gồm: 3 trường mẫu giáo, 3 trường tiểu học, 2 trường
trung học cơ sở , 1 trường THPT.

+ Các cơng trình cơng cộng khác : Năm 2045 nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch phát triển
mạnh, cả 2 khu vực sẽ được đầu tư mở rộng 2 khách sạn trọng điểm với quy mơ 920 phịng
phục vụ 24/24 cho khách du lịch, cùng với đó là các khách sạn, nhà nghỉ với quy mô nhỏ
hơn phân bố xoay quanh các địa điểm du lịch. Hai chợ cũ được nâng cấp đáp ứng nhu cầu
cho người dân trong khu vực, đồng thời thu hút khách du lịch đến mua sắm. Trở thành nơi
sầm uất, nhộn nhịp tại thành phố cả ngày lẫn đêm. Theo dự báo thành phố đến năm 2045
mỗi chợ du lịch sẽ phục vụ khoảng 5500 – 6720 khách du lịch và người đi chợ mỗi ngày,
số tiểu thương mỗi chợ có 500 người.
+ Chất thải rắn: phát triển hệ thống thu gom chất thải rắn trên toàn khu vực 1 và xây dựng
hệ thống thu gom cho khu vực 2. Đảm bảo thu gom được lượng rác thải phát sinh.
+ Điện: Nâng cấp hệ thống lưới điện thành đường dây 500 kV. Các hệ thống điện trung,
hạ thế được ngầm hóa.
+ Giao thơng liên lạc: Phát triển mạnh hệ thống giao thông, hệ thống đường bộ được làm
mới nâng cấp thêm. Xây dựng hệ thống viễn thông bằng cáp quang.


SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 8

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

Bảng 1.3: Quy mô học sinh các cấp trường của khu đô thị năm 2045

Khu vực Tên cơng trình Quy mô Giờ làm việc
KV1
KV2 Mầm non 4000 người 12/24
Tiểu học 5442 người
Trung học 5205 người 24/24
Phổ thông 1500 người 24/24
Đại học 2200 người 12/24
Bệnh viện 380 giường
Khách sạn 500 phòng 12/24
7500 người
Chợ 2250người 24/24
Mầm non 3240 người 24/24
Tiểu học 3000 người 12/24
Trung học cơ sở 1200 người
Trung học phổ thông 450 giường
Bệnh viện 420 phòng
Khách sạn 6000 người

Chợ

1.3.5. Định hướng về hệ thống cấp thoát nước


1.3.5.1. Cấp nước

+ Tầm nhìn đến năm 2045:

- Đáp ứng mọi nhu cầu và bảo đảm cấp nước an toàn, đầy đủ cho sinh hoạt và sản

xuất của đô thị, khu dân cư tập trung…

+ Mục tiêu và các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2045

- Tỷ lệ bao phủ dịch vụ cấp nước sạch tại các đô thị đạt 100%, chất lượng nước đạt

quy chuẩn quy định.

- Tỷ lệ thất thốt thất thu nước sạch tại đơ thị dưới 15%.

- Dịch vụ cấp nước ổn định, liên tục 24 giờ trong ngày, áp lực nước trên toàn mạng

lưới đạt quy chuẩn quy định.

- Cụ thể: Quy hoạch thiết kế toàn bộ hệ thống cấp nước cho toàn KĐT, đảm bảo cung

cấp nước sạch tới tất cả các điểm dùng nước trong KĐT. Để đáp ứng nhu cầu dùng

nước cho toàn KĐTsẽ nâng cấp, xây dựng thêm một nhà máy xử lý nước cấp để

đảm bảo cấp nước đầy đủ và liên tục.

- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 250 l/ng.ngđ


- Tỷ lệ dân số được cấp nước: 100%

- Nước phục vụ công cộng như tưới cây, rửa đường chiếm 10% nước dùng cho sinh

hoạt. GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 9

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

- Nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị chiếm 10% nước dùng cho sinh hoạt.

1.3.5.2. Thốt nước
+ Tầm nhìn đến năm 2045:

Các khu vực trong đơ thị được xây dựng đồng bộ và hồn thiện hệ thống thốt nước;
xóa bỏ tình trạng ngập úng và toàn bộ nước thải được xử lý phải bảo đảm quy chuẩn kỹ
thuật trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
+ Mục tiêu và các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2045

- Thoát nước mưa:
Tiêu chí thốt ra nguồn tiếp nhận là sông L nhanh nhất, lợi dụng địa hình để xây

dựng hệ thống thốt nước mưa vừa đáp ứng yêu cầu vừa tiết kiệm về chi phí.
Mở rộng phạm vi phục vụ các hệ thống thoát nước mưa tại đơ thị đạt 100%.
Có giải pháp thu gom, vận chuyển nước mưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Không cịn tình trạng ngập úng thường xun vào mùa mưa.

- Thoát nước thải:

100% hộ gia đình có bể tự hoại. Nước thải được đưa qua bể tự hoại trước khi ra

cống thoát chung đưa về trạm xử lý.
Tiêu chí lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thốt nước thải vừa đáp ứng yêu

cầu về kỹ thuật vừa tiết kiệm về chi phí. Đảm bảo tối ưu về vận hành và quản lý hệ thống:
ống tự chảy, vận tốc đủ để tự làm sạch, tiết kiệm bơm,…
100% tổng lượng nước thải tại đô thị được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật trước khi xả ra sông L .

Phạm vi phục vụ của hệ thống thốt nước đơ thị đạt 100% diện tích nhà ở, đường xá,
nơi cơng cộng,....

Nước thải từ các nguồn thải tập trung như: trường học, khách sạn, chợ, có thành
phần, tính chất tương tự như nước thải sinh hoạt được xử lý tại chỗ rồi đấu nối vào hệ thống
thoát nước (HTTN) dẫn về trạm xử lý (TXL). Các thơng số ơ nhiễm chính phải thỏa mãn
u cầu về chất lượng nước thải đầu vào đối với các nguồn thải tập trung của trạm xử lý.

Nước thải từ các bệnh viện sẽ được xử lý sơ bộ theo QCVN 28: 2010/BTNMT- “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế” trước khi đổ vào hệ thống thốt nước của đơ thị.

Trạm xử lý đặt tại cuối sơng, cuối hướng gió cách xa khu dân cư. Sau khi xử lý đạt
chuẩn sẽ thải ra sông L.

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 10

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

CHƯƠNG 2 : QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI THỐT NƯỚC CHO KHU ĐƠ

THỊ QL – THÀNH PHỐ QN ĐẾN NĂM 2045

2.1. Phân tích và lựa chọn hệ thống thốt nước
Hệ thống thốt nước có nhiệm vụ thu gom, vận chuyển và xử lý các loại nước thải khác
nhau trước khi đưa ra nguồn tiếp nhận để không gây ô nhiễm môi trường.
Tuỳ thuộc vào mục đích yêu cầu tận dụng nguồn nước thải của thành phố, thị xã, thị trấn,
do nhu cầu kỹ thuật vệ sinh và nguyên tắc xả các loại nước thải vào mạng lưới thoát nước
mà người ta phân loại các loại hệ thống thoát nước

2.1.1. Hệ thống thoát nước chung
+ Đặc điểm:
Hệ thống thoát nước (HTTN) chung là hệ thống mà tất cả các loại nước thải (nước

mưa, nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) được xả chung vào nột mạng lưới và dẫn
đến cơng trình xử lý.

+ Ưu điểm:
Đảm bảo vệ sinh tốt nhất vì tất cả các loại nước thải đều được thu gom, làm sạch

trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận.
Tổng chiều dài mạng lưới đường ống nhỏ do đó giá thành, chi phí hệ thống thấp.

+ Nhược điểm:
Chế độ làm việc thủy lực không ổn định, sự chênh lệch lớn giữa mùa mưa và mùa

khơ, nếu khơng mưa thì lưu lượng thấp, khó quản lý mạng lưới.
Cơng suất trạm xử lý lớn. Chế độ làm việc không ổn định (nồng độ, lưu lượng).

+ Áp dụng:
Xây dựng ở những thành phố nằm cạnh con sông lớn hay trong thời kỳ đầu xây dựng khi

chưa có phương án thoát nước hợp lý.

2.1.2. Hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn
+ Đặc điểm:
Hệ thống thốt nước riêng hồn tồn là hệ thống các loại nước thải được thải vào

từng mạng lưới đường cống riêng biệt. Nước thải sinh hoạt và sản xuất được xử lý trước
khi thải ra môi trường, còn nước mưa xả thẳng ra nguồn tiếp nhận.

+ Ưu điểm:
- Chế độ thủy lực làm việc ổn định.
- Dễ dàng quản lý mạng lưới.
- Theo định hướng phát triển mới của Việt Nam thì là hệ thống thốt nước riêng.

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 11

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

+ Nhược điểm
Không đảm bảo hồn tồn mặt vệ sinh mơi trường vì thải cả nước mưa, nước rửa, tưới

đường bẩn ra sơng ngồi mà không qua làm sạch.
Tồn tại nhiều hệ thống, mạng lưới trong khu đơ thị. Chi phí đầu tư ban đầu lớn.

+ Áp dụng
Nước thải đòi hỏi phải xử lý sinh hóa, nguồn tiếp nhận nước mặt phải có khả năng tải

được tồn bộ lượng nước mưa xả ra, thường áp dụng với những khu vực có lượng mưa
lớn.

2.1.3. Hệ thống thốt nước nửa riêng

+ Đặc điểm
Hệ thống thoát nước nửa riêng là hệ thống mà ở những điểm giao nhau giữa hai mạng

lưới độc lập, người ta xây dựng giếng tràn để tách nước mưa. Giai đoạn đầu của những
trận mưa, chất lượng nước mưa bẩn, sẽ được thu gom đưa về trạm xử lý, giai đoạn sau
nước tương đối sạch nước mưa sẽ tràn qua giếng tách theo cống xả ra nguồn tiếp nhận.

+ Ưu điểm
- Vệ sinh tốt hơn so với hệ thống thoát nước riêng.
- Đảm bảo xử lý toàn bộ lượng nước bẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

+ Nhược điểm
- Vốn đầu tư ban đầu lớn.
- Yêu cầu giải quyết được vấn đề hiệu quả của các giếng tách nước mưa.
- Vận hành và quản lý hệ thống khó khăn.

2.2. Quy hoạch hệ thống thoát nước cho các khu vực
Việc lựa chọn HTTN tối ưu cho khu đô thị QL là việc rất khó vì mỗi hệ thống đều có

ưu và nhược điểm nhất định và còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố :
- Điều kiện địa hình.
- Mức độ phát triển của thành phố hiện tại và tương lai.
- Vệ sinh mơi trường.

2.2.1. Quy hoạch hệ thống thốt nước cho khu vực 1
Diện tích đất ở là 691,17 ha.
Dân số năm 2045 là 157871 người.
Gồm các cơng trình cơng cộng: 13 trường học, 1 bệnh viện, 1 khách sạn, 1 chợ.

Khu vực 1 đã được xây dựng trước đây nên hiện trạng hệ thống thoát nước như sau:

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 12

Đề tài: Quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu đô thị QL thành phố QN đến năm 2045 và thiết kế hệ thông cấp
thốt nước cho cơng trình trong nhà

Đã có các tuyến thoát nước quy hoạch theo hướng thoát nước chung (dẫn cả nước mưa,

nước thải,..). Về cơ bản đảm bảo được mục đích thốt nước thải, đưa về trạm xử lý. Tuy

nhiên theo quy hoạch đến năm 2045 dân số phát triển, cơ sở hạ tầng được đầu tư phục vụ

cho phát triển kinh tế - xã hội dẫn đến tỉ lệ bê tơng hố ngày càng tăng. Do đó vào mùa

mưa hệ thống thốt nước hiện tại khơng đảm bảo khả năng chịu tải, không đáp ứng được
yêu cầu gây ra ngập úng đồng thời dẫn đến ô nhiễm xung quanh.

Với những đặc điểm như trên, phân tích những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng các hệ

thống thoát nước:

Nếu sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoặc nửa riêng thì khó khăn lớn nhất là đầu tư

lại tồn bộ hệ thống, trong q trình thực hiện phải thải bỏ hoàn toàn các đường cống cũ,

xây dựng lại tồn bộ hệ thống mới. Phương án này khơng có lợi về mặt kinh tế đồng thời

cịn phát sinh nhiều vấn đề về mơi trường trong q trình thi cơng xây dựng.
Sử dụng hệ thống thốt nước chung trong trường hợp này là phù hơp. Cải tạo, nâng cấp


các tuyến cống cũ, đồng thời đầu tư, thiết kế các tuyến cống mới trên các tuyến đường chưa

có, xây dựng những giếng tràn tách nước mưa tại những điểm cuối của đoạn cống góp

nhánh và đầu các cống góp chính để xả phần lớn lượng nước mưa của những trận mưa to

kéo dài đổ ra nguồn nước gần đó nhằm làm giảm kích thước cống và giảm bớt lưu lượng

nước mưa tới trạm bơm và cơng trình xử lý; thu tồn bộ nước thải khi khơng mưa và cả

nước mưa đầu trận mưa để xử lý.
Vậy khu vực 1 thiết kế hệ thống thoát nước chung vừa đảm bảo thu gom toàn bộ nước

thải đến trạm xử lý không gây ô nhiễm môi trường, thu gom được nước mưa đầu trận mưa

có chứa chất ô nhiễm. Tận dụng được những đường cống cũ, có lợi về mặt kinh tế, q

trình thi cơng xây dựng cũng ít phức tạp hơn.

2.2.2. Quy hoạch hệ thống thốt nước cho khu vực 2
Diện tích đất ở 567,76 ha.

Dân số năm 2045 là 125343 người.

Khu vực mới được quy hoạch xây dựng, dân cư thưa thớt, chưa đầu tư HTTN.

Phát triển đô thị sẽ kéo theo hàng loạt vấn đề liên quan đặc biệt là “bê tông hố đơ thị”

làm giảm khả năng tự thấm nước mưa, gây ra tình trạng ngập úng nếu khơng thốt nước


kịp thời. Với khí hậu có sự chênh lệch lớn giữa lưu lượng nước mưa vào mùa khô và mùa

mưa của thành phố QN, việc lựa chọn một HTTN tách riêng nước mưa và nước thải là giải

pháp tối ưu nhất. Khu vực 2 là nơi trọng điểm cho việc phát triển du lịch nên yêu cầu chất

SVTH: NGUYỄN QUANG LONG GVHD: ThS. MAI THỊ THÙY DƯƠNG 13


×