Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty lam sơn sao vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.81 KB, 104 trang )

Luận van tồt nghiệp i Học viện Tài chinh

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam (toan đây là cơng trình nghiên cửu của riêng tòi, cảc sổ liệu, kểt quá
nêu trong chuyên (tề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực te cùa đơn vị
thực tập.

Tác già luận văn
Lê Quang Hùng

SV: Lê Quang Hùng Lởpĩ CQ48/2L2!

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
MỰC LỤC.......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỪ VIÉT TÁT:.....................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................V
DANH MỤC CÁC sơ ĐỊ. HÌNH VÈ............................................................................vi
LỜI NĨI ĐÀU..................................................................................................................I
CHƯƠNG 1......................................................................................................................3
NHŨNG VÁN DÈ LÝ LUẬN CHUNG VẺ KÉ TOÁN.................................................3
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SÁN XUÁT...................................3

1.1. Sự cằn thiết phải tổ chức ke toán NVL trong sân xuất:......................................3
1.1.1. Khái niệm và đặc diem:................................................................................3
1.1.2. Yêu cầu trong công tác quan lý nguyên vật liệu:.........................................4
1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu:........................................6

1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu................................................................7
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu............................................................................7


1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu............................................................................8

1.3. Ke toán chi tiết nguyên vật liệu........................................................................14
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng:................................................................................14

1.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu:.............................................................15
1.3.3. Các phương pháp kể toán chi tiết nguyên vật liệu:....................................15
1.4. Ke toán tồng hợp nguyên vật liệu:.......................................................................20
1.4.1. Ke toán tổng NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX).....21
1.4.2. Ke toán tống hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ ( KKDK):....25
1.5. Dự phòng giâm giá hàng tồn kho:...............................................................28
1.5.1. Khái niệm :................................................................................................28
1.5.2. Phương pháp hạch toán:............................................................................28

1.5.3. Diều kiện áp dụng:......................................................................................29
1.6. sổ kế toán nguyên vật liệu:................................................................................29

1.6.1. kế toán nguyên vật liệu sư dụng những sổ kế tốn :...................................29
CHƯƠNG 2 THỰC TÉ TƠ CHỨC KÉ TỐN NGUN VẬT LIỆU Ớ CĨNG TY
TRÁCH NHIỆM HƯU HẠN LAM SƠN SAO VÀNG.................................................31

2.1 Đặc diem sàn xuất kinh doanh và quân lý san xuất kinh doanh cua công
ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng....................................................................................31

2.1.1 Lịch sữ hình thành và quá trình phát triển cùa cơng ty TNI III Lam Sơn Sao
Vàng 31
2.1.2 L2TỔ chức sàn xuất kinh doanh...................................................................33
2.1.3 Tồ chúc cơng tác kế tốn ờ cơng ty.............................................................36
2.2 Thực trạng tố chức ke tốn nguyên vật liệu tại công ty.....................................41
2.2.1 Dặc diem dậc thù cùa còng ty chi phối kế tốn ngun vật liệu cùa cơng ty


41
2.2.2 Tình hỉnh tố chức ke tốn ngun vật liệu tại cơng ty................................42
CHƯƠNG 3 MỘT SĨ Ý KIÉN ĐỎNG GĨP NHÀM HỒN THIỆN TÕ CHỨC CƠNG
TÁC KÉ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CỊNG TY TNHH LAM SƠN SAO VÀNG
........................................................................................................................................80
3.1. Nhận xét chung về cơng tác qn lý và hạch tốn ngun vật liệu ở công ty
TNHH Lam Sơn Sao Vàng.........................................................................................80
3.2. Một sổ kiến nghị để xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
công ly TNHH lam sơn sao vàng................................................................................85
KÉT LUẬN...................................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO......................................................................94

DANH .MỤC CHỦ* VIẾT TẤT:
NVL: nguyên vật liệu
TNHH: trách nhiệm hữu hạn

CL: chênh lệch
TK: tài khoán
GTGT:giá trị gia lãng
SL: sổ lượng
ĐG: đơn giá
TT: thành tiền
PNK: phiếu nhập kho
PXK: phiếu xuất kho
TSCĐ: tài sân cố dinh
VL: vật liệu
KKTX: kê khai thường xuyên
KKĐK: kiểm kê định kỳ
BQGQ: bình quàn gia quyền

ĐVT: đưn vị tính
NKC: nhật ký chung
TKĐƯ: tài khốn dối ứng
PGĐ: phó giám dốc

DANH MỤC CÁC BẢNG

Biểu 2.1 Chi tiêu kinh tế của công ty trong 3 năm gần dây............................................32
Biếu 2.2: Trichsổ danh điếm nguyên vật liệu của còng ty TNHH Lam Sơn
Sao Vàng:........................................................................................................................43
Biếu 2.3 Hoá dơn GTGT................................................................................................48
Biểu 2.4: Biên bán kiểm nghiệm vật tư..........................................................................49
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho...........................................................................................50
Biểu số 2.6: Phiếu chi:....................................................................................................51

Biểu 2.7: Ke hoạch sử dụng vật tư cua còng ty TNI Ỉ11 Lam Sơn Sao vàng Ke hoạch sứ
dụng vật tư......................................................................................................................52
Biểu 2.8 Phiếu xuất kho..................................................................................................53
Biểu số 2.9: The kho.......................................................................................................57
Biểu 2.10: sổ chi tiết vật tư.............................................................................................58
Biểu2.11 Trích Sổ nhật ký chung...................................................................................63
Biểu 2.12 Sổ chi tiết thanh toán với người bán..............................................................65
Biếu 2.13 Số cái 331.......................................................................................................66
Biểu 2.14 Sổ quỳ tiền mặt...............................................................................................67
Biểu2.15 Phiếu xuất kho.................................................................................................70
Biểu2.16 Trích sổ nhật kỷ chung....................................................................................71
Biểu 2.17 Sổ cái 152.......................................................................................................73
Biều 2.18 sồ tổng hợp chi tiết tài khoán 1521 ...............................................................74
Biểu 2.19 Trích sổ cái Tài khồn 621.............................................................................76
Biểu 2.20 Trích sổ chi tiết tài khoản 627........................................................................77

Biểu 2.21 Biên bân kiểm kê kho vật tư..........................................................................79
Biếu 3.1 sổ chi tiết vật tư................................................................................................88
Biểu 3.2 Mầu Băng dự phòng giâm giá nguyên vật liệu................................................89

DANH MỤC CÁC so ĐỊ, HÌNH VÊ

Sơ đồ số 1.1: Sơ đồ kể toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song:.16

Sơ dồ sổ 1.2: Sơ đổ kề toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sỗ số dư......................18

Sơ dồ số 1.3: Sơ dỗ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ dối chiếu luân chuyển20

Sơ dồ sổ 1.4: Sư đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX...........24

Sơ đồ sổ 1.5: Sơ đo kể toán tống hợp NVL theo phương pháp KKĐK...........27

Sơ dồ sổ 1.6: Trinh tự hạch toán dự phòng giám giá HTK........................................28

Sơdồ2.1 săn xuắt kinh doanh mía và các săn phẩm nơng nghiệp cùa cịng ty
TNHH Lam Sơn Sao Vàng:............................................................................................34

Sơ đồ 2.3: Sơ đo bộ máy của công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng:................................35

Sơ dồ 2.4 bộ máy ke toán cùa cịng ty............................................................................36

Sơ dồ 2.5:Trình tự ghi sổ kể tốn theo hình thức nhật ký chung:...................................38

Sơ dồ 2.6 Trình tự kế tốn mảy tại cơng ty:....................................................................41

Sơ dồ 2.7:Trinh tự ln chun chửng từ nhập kho:......................................................47


Sơ dồ 2.8:sơ dỗ xừ lỷ và luân chuyên chứng tử xuất kho :.............................................54

Sơ dồ 2.9 Sơ dồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thè song song tại công
ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng.........................................................................................56

LỜI NÓI ĐÀU

Trong quá trinh sàn xuất kinh doanh nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay, để có
thể tồn tại và phát triển địi hói các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp de khơng ngừng
hạ giá thành sân phẩm, tăng tính cạnh tranh, tâng tích luỳ. Do dỏ, các doanh nghiệp phái
thực hiện mục tiêu sàn xuất kinh doanh nhằm dáp ứng nhu cầu thị trưởng, cơ chế hạch
tốn kinh doanh địi hơi các doanh nghiệp không những bù đắp được chi phi sân xuất mà
phai có lai. Vi vậy. vấn dề đật ra là các doanh nghiệp trong quá trình sân xuất phái tinh
dược chi phi sản xuất bỏ ra một cách chính xác, dầy đủ, kịp thời. Hạch toán chinh xác chi
phi sàn xuất là cơ sở để tinh đủng, tính đù giá thành. Từ dó giúp các doanh nghiệp tim mọi
cách để hạ thấp chi phi sân xuất ở mức tối da, hạ thấp và tiết kiệm chi phi sân xuất cũng
chinh lả biện pháp de hạ thấp từng yếu tổ cúa quá trinh sàn xuất như: Chi phí về nguyên
vật liệu, chi phi tiền lương, chi phí qn lý....de từ dó hạ giá thành sàn phẩm.

Đổi với các doanh nghiệp sân xuất, khoăn mục chi phí ngun vật liệu chiếm một tỳ
trọng 1ĨTÌ trong tồn bộ chi phi cùa doanh nghiệp. Mọi sự biến dộng về chi phí nguyên
vật liệu đều làm ánh hưởng đến giá thành sân phẩm tử dó ánh hướng den thu nhập cùa
doanh nghiệp. Do vậy. hạ thắp và tiết kiệm chi phi nguyên vật liệu là giám một phần dáng

kể chi phi sán xuất. Mặt khác, trong các doanh nghiệp sân xuất, nguyên vật liệu gồm nhiều
chúng loại, dược cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau thường xuyên biến dộng về số lượng
cũng như giá cà. Do dó, cần phải có biện pháp theo dơi qn lý từ khâu thu mua NVL đến
khâu xuất sir dụng cho sàn xuất về cã chi tiêu số lượng cùng như giá trị. dăm bão cho quá
trinh sân xuất dien ra bình thường. Thịng qua cơng tác hạch tốn NVL sè làm cho doanh

nghiệp sữ dụng NVL một cách tot nhất, tránh làng phi từ dó giam chi phí ngun vật liệu,
hạ giá thành san phẩm. Vì vậy, bên cạnh vẩn đề trọng tâm là kế toán tập hợp chi phi san
xuất và tính giá thành săn phẩm thi tổ chức cơng tác kế toán nguyên vật liệu cùng là vấn
dề dáng dược các doanh nghiệp quan tâm hiện nay.

Luận van tôt nghiệp 2 Học viện Tài chinh

Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng là một doanh nghiệp sân xuất với dặc điếm
nguyên vật liệu chiêm tỳ trọng lớn trong giá thành săn phẩm thi việc tiết kiệm chi phi
nguyên vật liệu là biện pháp hừu hiệu nhất dế giâm giá thành, tăng lợi nhuận cho cơng ty.
vì vậy điều tất yếu là công ty phải quan tâm den khâu hạch tốn chi phí ngun vật liệu.

Nhận thức về tầm quan trọng cùa NVL dối với quá trình hoạt dộng sân xuất kinh
doanh của đơn vị dồng thời qua nghiên cứu thực tế công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
Lam Sơn Sao Vàng, dược sự giúp đờ lận tình của Ban giám dốc Cơng ty. các cán bộ
phịng kế tốn Cơng ty. em nhận thấy kế tốn NVL ờ Cơng ty giừ một vai trò rắt quan
trọng. Chinh vi vậy em dà chọn và đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Tổ chức công tác kế tốn
ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Lam Son Sao Vàng”.

Nội dung cúa luận văn bao gồm: Ngồi phần mó' dầu. kết luận, mục lục. luận vãn
bao gồm các nội dung chính sau:

Chương 1: Những vấn dề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp sân xuất.

Chương 2: Thục trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Lam
Sơn Sao Vàng

Chương 3: Một số ý kiến dóng góp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác ke tốn
ngun vật liệu tại Công ty TNHII Lam Son Sao Vàng.


Do thời gian và trinh độ có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận dược ý kiến dóng góp cùa các thầy cơ giáo và các cán bộ nghiệp vụ ờ Cịng
ty de luận vãn dược hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cám ơn thầy giáo NGƠ XN TỴ. các thầy cơ trong khoa kế
tốn và các cán bộ nghiệp vụ cùa Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng dã giúp em hoàn
thành luận văn này.

Hà nội. tháng 5 năm 20 ì 4
Sinh viên: Lê Quang Hừng

CHƯƠNG 1

SV: Lê Quang Hùng Lớp: CQ48/2L21

Luận văn tôt nghiệp 3 Học viện Tài chinh

NHƯNG VÁN ĐÈ LÝ LUẬN CHUNG VÈ KÉ TOÁN
NGUYÊN VẠT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUÁT
1.1. Sự cần thiết phái tổ chức kế toán NVL trong sàn xuất:
/. /. /. Khái niệm và (lặc (liêm ỉ
* Nguyên vật liệu là đổi tượng lao động nhưng không phải bất cứ đỗi tượng lao
động nào cũng là nguyên vật liệu, chi trong điều kiện dối tượng lao động có the phục vụ
cho quá trinh sân xuất hay tái tụo ra sân phẩm và đối tượng dó do lao dộng tạo ra mới trở
thành vật liệu. NVL là một trong ba yếu tổ cơ băn của quá trình san xuất ( tư liệu sân xuất,
dối tượng lao dộng, sức lao dộng ). là cơ sớ cấu thành nên thực thế sàn phẩm.
* Đặc diem: Trong quá trinh săn xuất tạo sàn phẩm, khác với tư liệu lao dộng khác,
vật liệu chi tham gia vào một chu kỳ sân xuất kinh doanh nhất định và khi tham gia vào
quá trình sân xuất kinh doanh, dưới tác dộng cùa sức lao dộng và máy móc thiết bị chúng

bị tiêu hao tồn bộ hoặc bị thay dổi hĩnh thái vật chất ban đầu de tạo ra một hình thái vật
chất cùa săn phẩm. Do vậy, nguyên vật liệu dược coi là cơ sở vật chắt, là yếu tổ không the
thiếu dược cùa bất cử quá trinh tái sân xuất nào, dặc biệt là dối với quá trình hình thành
sân phẩm mới trong doanh nghiệp sàn xuất. Dây là dặc diem dặc trưng của nguyên vật liệu
dế phân biệt với công cụ dụng cụ. vi cóng cụ dụng cụ vần giìr ngun hình thái ban dầu
trong quá trinh sử dụng.
về mật giá trị khi tham gia vào quá trinh sán xuất, vật liệu chuyến dịch một lần toàn
bộ giá trị của chúng vào chi phí sân xuất kinh doanh trong kỳ và hình thành nên chi phi
nguyên vật liệu trực tiếp. Đặc điểm này cũng là một dặc diêm dùng dề nhận biết nguyên
vật liệu với các tư liệu lao dộng khác.Chi phi về các loại vật liệu thường chiếm tý trọng
lớn trong toàn bộ chi phi sản xuất và giá thành sân phẩm trong các doanh nghiệp san xuất.

Sỉ7: Lê Quang Hùng Lởp: CQ48/2L21

Luận văn tôt nghiệp 4 Học viện Tài chinh

Mặt khác, xét về mật vốn thì vật liệu là thành phần quan trọng cùa vốn lưu dộng
trong doanh nghiệp, đặc biệt là vốn dự trữ. De nâng cao hiệu quà sư dụng vốn. càn phải
tăng tổc độ luân chuyên của vốn lưu dộng và diều dó khơng thể tách rời việc dự trừ và sư
dụng vật liệu một cách hợp lý. hiệu qua.

Với những đặc diem trên cho ta thấy nguyên vật liệu là yếu tổ không the thiếu, là cơ
sớ vật chất cho quá trình sàn xuất tạo ra sàn phẩm phục vụ cho nhu cầu xà hội.
ỉ. 1.2. Yêu cầu trong công tác quán lý nguyên vật liệu:
/. 1.2. 1. Tinh khách quan cùa còng tác quân lỷ vật liệu:

Quán lý vật liệu là yếu tổ khách quan cua mọi nền săn xuất xà hội. Tuy nhicn do
trinh độ sân xuất khác nhau nên phạm vi, mức độ và phương pháp quán lý cùng khác
nhau. Xã hội ngày càng phát triền thi các phương pháp quân lý cùng phát triền và hoàn
thiện hem. Trong diều kiện hiện nay khơng kế là xà hội chu nghía hay tư ban chu nghía

nhu cầu vật chất, tinh thằn ngày càng tâng. Đe dáp ứng kịp thời nhu cầu dó. bắt buộc sân
xuất ngày càng phái được mờ rộng mà lợi nhuận là mục đích cuối cùng cùa sản xuất kinh
doanh.Dè sân xuất có lợi nhuận, nhất thiết phải giâm chi phi nguyên vật liệu. Nghía là
phái sứ dụng nguyên vật liệu một cách tiết kiệm hợp lý. có ke hoạch. Vì vậy cơng tác qn
lý vật liệu là nhiệm vụ cùa mọi người, là ycu cầu cùa phương thức kinh doanh trong nen
kinh tế thị trưởng nhàm với sự hao phi vật tư ít nhất nhưng mang lại hiệu quá kinh te cao
nhất.
1.1.2.2. Sự càn thiết phái tăng cường công tàc quàn lỷ vật liệu:

Xuất phát từ vị tri, đặc diem cua vật liệu trong quá trình sân xuất kinh doanh. Đe
quá trinh sán xuất kinh doanh dien ra một cách liên tục thi phải dám bào cung cấp nguyên
vật liệu kịp thời về mặt số lượng, chất lượng cũng như chúng loại vật liệu bên cạnh dỏ do
nhu cầu săn xuất ngày càng phát triển đòi hòi NVL ngày càng nhiều dế dáp ứng cho nhu
cầu sán xuất san phẩm và kinh doanh có lài là mục tiêu mà các Doanh nghiệp hướng tới.
Vì vậy. quán lý tốt ở khâu thu mua, báo quàn, dự trừ và sir dụng nguyên vật liệu là diều

Sỉ7: Lê Quang Hùng Lirp: CQ48/2L2!

Luận van tôt nghiệp 5 Học viện Tài chinh

kiện can thiết để dăm báo chất lượng săn phẩm, tiết kiệm chi phí. giâm giá thành, tăng lợi
nhuận cùa Doanh nghiệp.

+ Khâu thu mua: Đám báo cung cấp dầy dú kịp thời nguyên vật liệu cho sán xuất
sán phẩm về mặt số lượng, chung loại, chất lượng, giá cã hợp lý phán ánh đầy du chinh
xác giá thực tế cua vật liệu ( giá mua. chi phi thu mua).

+ Khâu bão quán: Doanh nghiệp phai tồ chức hộ thống kho h

báo quân với lừng loại vật liệu de tránh hư hóng, thất thoát, hao hụt. mất phẩm chất ánh
hướng đến chất lượng sàn phẩm.


+ Khâu dự trử: De dam báo cho quá trinh sân xuất tiên hành, không bị ngừng trệ.
gián đoạn. Doanh nghiệp phài dự trừ vật liệu đủng định mức tối da. lối thiếu dám bão cho
săn xuất liên tục bình thường không gây ử dọng (do khâu dự trừ quá lớn) tâng nhanh vòng
quay vốn.

+ Trong khâu sứ dụng vật liệu: Sứ dụng vật liệu theo đúng định mức liêu hao.
đúng chúng loại vật liệu, nhằm phát huy hiệu quà sừ dụng vật liệu nâng cao chat lượng sân
phẩm, chi phi vật liệu trong giá thành sân phẩm vi vậy địi hơi tổ chức tổl việc ghi chép,
theo dõi phán ánh tình hình xuất vật liệu. Tính tốn phàn bổ chính xác vật liệu cho từng
dối tượng sứ dụng theo phương pháp thích hợp. cung cẩp số liệu kịp thời chinh xác cho
công tác tinh giá thành sân phẩm. Đồng thời thưởng xuyên hoặc định kỳ phân tích tình
hình thu mua. báo qn dự trừ và sứ dụng vật liệu, trên cơ sờ đề ra những biện pháp cần
thiết cho việc quân lý ờ từng khâu, nhằm giam mức tiêu hao vật liệu trong sán xuất sán
phẩm, là cơ sờ de tâng thêm sán phẩm cho xã hội.

SK* Lê Qụang Hùng Lớp: CQ48/2L21

Luận văn tôt nghiệp 6 Học viện Tài chinh

1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ cùa kể tốn ngun vật liệu:
1.1.3.1. Vai trị của kể tốn ngun vụt liệu:

Ke toán nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp lả việc ghi chép, phân ánh đầy du
tinh hình thu mua. dự trừ nhập xuất nguyên vật liệu. Mật khác thông qua tài liệu kế tốn
ngun vật liệu cịn biết dược chất lượng, chủng loại có dám báo hay khơng? số lượng
thừa hay thiêu dối với sán xuất để lừ dó người quán lý dề ra các biện pháp thiết thực nhằm
kiếm soát giá cà, chát lượng nguyên vụt liệu.

- Thông qua tài liệu kế tốn ngun vật liệu cịn giúp cho việc kiềm tra chật chè

lình hình thực hiện kế hoạch sứ dụng, cung cấp nguyên vật liệu, từ dó có các biện pháp
đám bão nguyên vật liệu cho sán xuất một cách có hiệu q nhất. Bèn cạnh dỏ. ke tốn
ngun vật liệu cịn ánh hường trực tiếp đen kế tốn giá thành.

- Làm tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong Doanh nghiệp sè cung cấp thơng
tin chính xác kịp thời về tình hình nguyền vật liệu, giúp lãnh dạo nắm bắt linh hình quán
lý. sir dụng nguyên vật liệu de có biện pháp diêu chinh phù hợp.
1.1.3.2. Nhiệm vụ cùa kề toàn nguyên vụt liệu:

Xuất phát lừ vị trí yêu cầu quân lý vật liệu cùng như vai trỏ của kế tốn trong qn
lý kinh tế nói chung và quan lý doanh nghiệp nói riêng thi kể tốn vật liệu trong doanh
nghiệp sán xuất can thực hiện tốt những nhiệm vụ sau đây:

- Phán ánh chinh xác, kịp thời và kiêm tra chặt chè tình hình cung cấp nguyên vật
liệu trên các mặt: số lượng, chất lượng, chúng loại, gũi trị và thời gian cung cắp.

- Tinh toán và phân bổ chinh xác. kịp thời giá trị vật liệu xuất dùng cho các dối
lượng khác nhau, kiểm tra chột chè việc thực hiện định mức tiêu hao. phát hiện và ngân
chặn kịp thời việc sư dụng nguyên vật lieu làng phi hoặc sai mục đích.

- Thường xuycn kicm tra và thực hiện định mức dự trừ nguyên vật liệu, phát hiện
kịp thời các vật liệu ử dọng, kém phẩm chất, chưa cần dùng và có biện pháp giai phóng de
thu hồi vốn nhanh chóng, hạn che các thiệt hại.

SV: Lê Quang Hùng Lirp: CQ48/21.21

Luận văn tôt nghiệp 7 Học viện Tài chinh

- Thực hiện kiềm kê vật kiệu theo yêu cầu quán lý, lập các báo cáo ve vật liệu,
tham gia công tác phân tích việc thực hiện ke hoạch thu mua. dự trữ, sư dụng nguyên vật

liệu.
1.2. Phân loại và (lánh giá nguyên vật liệu.
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu.

Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là những dổi tượng lao dộng mua ngoài hoặc tự
chế biến dùng cho mục đích sàn xuất kinh doanh. Nguyên vật liệu được phân chia theo
tửng tiêu thức sau:
* Càn cứ vào yêu cầu quán lý, nguyên vật liệu bao gom:

- Nguyên vật liệu chinh: dặc diém chú yếu cùa NVL chính là khi tham gia vào
quá trinh sàn xuất kinh doanh sè cẩu thành nên thực the sân phẩm, toàn bộ giá trị của NVL
sè dược chuyên vào giá trị sân phầm mới.

- Vật liệu phụ: là các loại vật liệu dược sử dụng trong sân xuất đe tảng chát lượng
sàn phẩm, hoàn chinh sàn phẩm hoặc phục vụ cho cơng việc sân xuất, bao gói sân phẩm.

- Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trinh sàn
xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sân xuất, phương tiện vận tãi. công tác quan lý.
Nhiên liệu có the tồn tại ở thế lỏng, the nin hay the khí.

- Phụ tùng thay the: là nhùng vật tư dùng đẻ thay the. sữa chừa máy móc thiết bị.
phương tiện vận tãl, công cụ. dụng cụ...

- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bàn: là nhùng vật tư dược sứ dụng cho công
việc xây dựng cơ ban. Đối với thiết bị xây dựng cơ bàn bao gồm cà

Sỉ7: Lê Quang Hùng Lirp: CQ48/21.21

Luận văn tôi nghiệp 8 Học viện Tài chinh


thiết bị cằn lắp và thiết bị khơng cần lắp, cịng cụ. khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt

cho cịng trình xây dựng cơ bàn.

- Vật liệu khác: là các loại vật liệu không dược xếp vào các loại trên, các loại vật

liệu này do quá trinh san xuắt loại ra như các loại phế liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý

TSCĐ...

* Căn cứ vào nguồn gốc. nguyên vụt liệu được chia thành:

- Nguyen vật liệu mua ngoài: thu mua từ thị trường trong nước, nhập khẩu.

- Nguyên vật liệu tự gia còng chế biến.

- Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh...

* Cản cứ vào mục đích và nơi sứ (lụng, nguyên vật liệu được chia thành:

- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sân xuất kinh doanh

- Nguyên vật liệu dùng cho công tác quăn lý

- Nguyên vật liệu dùng cho các mục đích khác

1.2.2. Dánh giả nguyên vật liệu.

Việc đánh giá nguyên vật liệu nhằm de


- Tống hợp các nguyên vật liệu khác nhau dể báo cáo tình hình nhập xuất tồn

kho nguyên vật liệu.

- Giúp kế toán thực hiện chức năng ghi chép bang tiền các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh.

1.2.2.1. Các nguyên tac đánh giá nguyên vật liệu:

Các loại vật tư thuộc hàng tồn kho cùa doanh nghiệp, do dó về nguyên tẳc đánh giá

vật tư cùng phai tuân thú nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho. tức là tuân thu theo Chuẩn

mực kế toán Việt Nam số 02 “ Hàng tồn kho “.

Khi xác định đánh giá nguyên vật liệu cần tuân thú các qui tắc sau:

- Nguyên vật liệu phải dược đánh giá theo giá gốc: giá gốc còn gọi là trị giá vốn

thực tế cùa nguyên vật liệu, là toàn bộ các chi phi mã doanh nghiệp đà

Sỉ7: Lê Quang Hùng Lờp: CQ48/21.2Ỉ

Luận rủn tổt nghiệp 9 Học viện Tài chinh

- bó ra để có được nguyên vật liệu tại thời diêm trạng

thái hiện tại. hay giá gốc nguyên vật liệu chỉnh là bao gồm


chi phi mua. chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực

tiểp khác dà phát sinh dể cô được nguycn vật liệu ở dịa

diếm trạng thái hiện tại.

- Nguyen tầc thận trọng: để thực hiện nguyên tắc này doanh nghiệp phái trích lập

dự phòng giâm giá hàng tồn kho dựa trên việc tính trước phần giám giá giừa giá gốc so

với giá thị trường. Ke toán dà ghi số theo giá gổc và phân ánh khoản dự phòng giám giá

hàng tồn kho. Do đó trên báo cáo Tài chinh trinh bày thơng qua 2 chi tiêu:

+Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu

+Dự phòng giâm giá hàng tồn kho

- Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp áp dụng trong đánh giá nguyên vật liệu

phái dăm bão tính nhất qn.Tức là kế tốn dà chọn phương pháp nào thi phái áp dụng

phương pháp đỏ nhất quân trong suốt niên độ kế toán.

1.2.2.2. Các phưig pháp tính giá ngun vật liệu:

1.2.2.2.1. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế nhập kho, xuất kho:

> Già thực tề nhập kho:


Trong các doanh nghiệp sán xuất, vật liệu dược nhập từ nhiều nguồn khác nhau

nên giá thực tế cùa chúng cùng khác nhau, về nguyên tắc, giá vật

liệu nhập kho dược xác định theo giá thực thành tê bao gơm tồn bộ chi phi hình

vật liệu đỏ cho den lúc nhập kho.

- Dối với nguyên vật liệu mua ngoài:

Giá thực tê Giá mua Thuế nhập Chi phí Cáckhoản + thu mua

nguyên vật liệu = ghi trên khẩu - giâm trừ ( nếu có )

nhập kho hố dơn (nếu có)

SK* Lê Quang Hùng Lởp: CQ48/2L21

Luận rủn tổt nghiệp 10 Học viện Tài chinh

Trong dó giá mua ghi trên hoá dơn của người bán là giá chưa tinh thuế giá trị gia
tăng nếu doanh nghiệp tinh thuế theo phương pháp khấu trừ. Neu

SK* Lê Quang Hùng Lởp: CQ48/2L21

Luận rủn tổt nghiệp 11 Học viện Tài chinh

doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì
giá mua là giá dà tinh thuế giá trị gia tăng.


- Dối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công che biến:

Giá thực tể Giá thực tể nguycn vật Chi phí
che biến
nguyên = liệu xuất gia công

vật liệu nhập kho chồ biến

- Dối với nguyên vật liệu th ngồi gia cơng chế biến :

Giá thực tể Giã thực tể nguycn vật Chi phí
nguyên vật liệu liệu xuất thuê ngoài vận chuyên,
chế biến
nhập kho thuê gia
công

- Đối với nguyên vật liệu nhận

vốn góp liên doanh hoặc cổ phần:

- Dối với nguyên vật liệu do nhà nước cẩp hoặc cấp trên cấp hoặc dược tặng:
Giá thực tể Chi phí tiếp nhận +
Giá do các bên

nguyên Giá thự=c tthếaGmiágitahịxtárcườđnịnghtương đươn(gnếCuhci óp)hí

vật liệu nhnậgpukyhêon vật liệu = (hoặc giá NVL ghi trên biên tiếp nhận

nhập kho bân bàn giao) (nếu có)


> Giá thực tể xuẩt kho

Vật liệu trong doanh nghiệp dược thu mua nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, do

vậy giá thực tế cùa tửng dợt nhập kho cùng khơng hồn tồn giống nhau. Nên khi xuất kho

SK* Lê Quang Hùng Lởp: CQ48/2L21

Luận rủn tổt nghiệp 12 Học viện Tài chinh

ke tốn phái tinh tốn chính xác, xác định được giá thực tế xuất kho cho từng dối tượng sử
dụng theo phương pháp tính giá

SK* Lê Quang Hùng Lởp: CQ48/2L21

Luận vùn tot nghiệp II Học viện Tài chinh

thực tế xuất kho đà đăng ký áp dụng cho cá niên dộ kế tốn. Đe tính trị giá thực tề cùa
nguyên vật liệu xuất kho, các doanh nghiệp có the áp dụng một trong các phương pháp
sau:

♦ Phương pháp tinh theo dơn gũi binh quàn gia quyền:

Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất kho dược tinh căn cứ vào sổ lượng nguyên vật liệu

xuất kho và dơn giá binh quân gia quyền

Trị giá vốn Thực tể VL Số lượng VL đơn giá

xuất kho = thực tc X bình quân

xuất kho
gia quyền

Giá thực tể Giá thực tể

Đơn giá binh quân gia VL tồn dầu kỳ + VL nhập trong kỳ
quyền

Số lượng VL + số lượng VL tồn dầu kỳ nhập trong kỳ

Phương pháp này dơn giãn, dề làm, giam nhẹ việc hạch tốn chi tiết ngun vật liệu,
nhưng cơng việc hạch toán lại dồn vào cuối kỳ hạch toán nên ánh hưởng đen tiến độ của
khâu ke toán khác, đồng thời sư dụng phương pháp này phái lien hành tinh giá theo tùng
danh điểm nguyên vật liệu, phương pháp này áp dụng với nhùng doanh nghiệp có it danh
diem nguyên vật liệu nhưng so lần nhập, xuất cùa mỏi danh điểm nhiều.

* Phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO).
Phương pháp này áp dụng dựa trên giã định là vật tư mua trước thi dược xuất trước, hàng
tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho mua gần thời điểm cuối kỳ. Khi dỏ giá trị hàng xuất kho
dược tinh theo giá cùa lô hàng nhập kho ờ thời điếm dầu kỳ hoặc gần dầu kỳ. giá trị cùa
hàng tồn kho sè dược tính theo giá cùa hàng nhập kho ờ thời diem cuối kỳ hoặc gần cuối
kỳ còn tồn kho.

SV: Lê Quang Hùng l.irp: CQ48/2L21

Luận văn tôt nghiệp 12 Học viện Tài chinh

- ưu điếm:

+ Phàn ánh tương đối chính xác giá trị nguyên vật liệu xuất dùng và tồn cuối kỳ.


+ Khi giá nguyên vật lieu có xu hướng tăng, áp dụng phương pháp này sè cỏ lãi

nhiều hơn khi áp dụng phương pháp khác vi giá vốn bán hiện tại dược tạo ra từ giá trị

nguyên vật liệu nhập kho từ trước với giá thấp hơn hiện tại.

- Nhược diem:

+ Phái theo dõi chụt chè chi tiết từng nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu.

+ Doanh thu hiện tại khơng phù hợp với chi phí hiện tại vì doanh thu hiện tại dược

tạo ra từ các chi phi trong quá khứ.

* Phương pháp nhập sau. xuất trước ( LIFO).

Phương pháp này áp dụng dựa trên giã định Là hàng mua sau thi dược xuầt trước,

hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được mua trước dó. Theo phương pháp này thi giá

trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của

hàng tồn kho được tính theo giá cùa hàng nhập kho dầu kỳ hoặc gần đầu kỳ cịn tồn kho.

Phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát.

- Ưu điềm:

+ áp dụng phương pháp này sè cho doanh thu hiện tại phù hợp với chi phi hiện tại


vì doanh thu hiện tại dược tạo ra từ nguyên vật liệu mua ở thời điểm gan nhất.

+ Khi gũi nguyên vật liệu trên thị trường có xu hướng tảng lên. việc áp dụng

phương pháp này sẽ cho giá vốn cao hơn.

- Nhược điểm:

+ Giá trị hàng tốn kho dược phán ánh thấp hơn so với giá thực tế nếu có xu hướng

tăng.

+ Bo qua luồng nhập, xuất nguyên vật liệu trong thực tế.

+ Phai theo dõi chật chè chi tiết từng nghiệp vụ nhập kho.

+ Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh (phương pháp thực tế).

SV: Lê Quang Hùng l.irp: CQ48/2L21


×