Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

XÂY DỰNG THƯ VIỆN HỒ SƠ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC TÍCH CỰC- MÔN HÓA HỌC 10 (CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN) - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.67 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC

***

XÂY DỰNG THƯ VIỆN HỒ SƠ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
HỖ TRỢ DẠY HỌC TÍCH CỰC- MƠN HĨA HỌC 10

(CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN)

GVHD: ThS. Thái Hoài Minh
SVTH: Nguyễn Thanh Nhàn

Thành phố Hồ Chí Minh
2013

LỜI CẢM ƠN

Thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của q thầy cơ giáo, đặc
biệt là Th.S.Thái Hồi Minh, người cơ trực tiếp hướng dẫn tôi.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Tuyết Mai, cô Lý Lệ Liên đã luôn ủng hộ,
giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài này.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các đồng nghiệp và các em học sinh các
trường trung học phổ thông Trưng Vương, Thủ Đức, Mạc Đĩnh Chi, Lương Thế Vinh thành phố
Hồ Chí Minh và trường trung học phổ thơng Huỳnh Văn Nghệ tỉnh Bình Dương đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban lãnh đạo, cùng các thầy cơ, các bạn sinh viên Khoa Hóa
học, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ tơi hồn thành đề tài


này.

Nhân đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bạn Nguyễn Thị Thu Sang,Phạm Khánh
Vinh, Võ Thị Thanh Thùy, Võ Thị Ngọc Thẩm, Nguyễn Thị Ngân và An Thanh Tùng là những
người bạn động viên giúp đỡ và chia sẻ ý tưởng cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận
văn này.

Tôi xin trân trọng gửi đến q thầy cơ cùng tất cả mọi người lịng biết ơn sâu sắc nhất.
Dù đã hết sức cố gắng, chắc chắn đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong
được sự góp ý của q thầy cơ và bạn bè, các đồng nghiệp để đề tài hoàn thiện hơn.

Xin cảm ơn tất cả mọi người.
Thành phố Hồ Chí Minh – 05/2013

2

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................8
MỞ ĐẦU ...............................................................................................9

1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 9

2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 10

3. Nhiệm vụ đề tài ................................................................................................... 10

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .................................................................. 10


5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 10

6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 10

7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 10

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI..............................12

1.1. Lịch sử vấn để nghiên cứu ................................................................................... 12

1.2. Tổng quan về dạy học tích cực ............................................................................ 15

1.2.1. Tính tích cực trong học tập[14]............................................................ 15
1.2.2. Khái niệm PPDH tích cực[19].............................................................. 16
1.2.3. Bốn đặc trưng của PPDH tích cực [8] ................................................. 17
1.2.4. Xu hướng đổi mới PPDH theo hướng dạy học tích cực .................... 21
1.2.5. Dạy học tích cực với sự hỗ trợ của CNTT ........................................... 22
1.3. Tổng quan về BGĐT ............................................................................................ 27

1.3.1. BGĐT ..................................................................................................... 27
1.3.2. Cấu trúc BGĐT: .................................................................................... 29
1.3.3. Quy trình thiết kế BGĐT....................................................................... 30
1.3.4. Tiêu chí đánh giá BGĐT....................................................................... 31
1.3.5. Các loại BGĐT ...................................................................................... 32

3

1.3.6. Tổng quan về HSBGĐT [8] .................................................................. 34
1.4. Thực trạng việc sử dụng BGĐT hỗ trợ dạy học tích cực ở trường THPT ..... 34


1.4.1. Mục đích điều tra .................................................................................. 34
1.4.2. Đối tượng điều tra ................................................................................. 34
1.4.3. Cách điều tra ......................................................................................... 35
1.4.4. Kết quả điều tra ..................................................................................... 35

Chương 2: XÂY DỰNG THƯ VIỆN HỒ SƠ BÀI GIẢNG ĐIỆN
TỬ HỖ TRỢ DẠY HỌC TÍCH CỰC CHƯƠNG “OXI-LƯU
HUỲNH” - HĨA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN........38

2.1. Tổng quan về chương “Oxi – Lưu huỳnh”[12][13][14] .................................... 38

2.1.1. Mục tiêu dạy học chương “Oxi – Lưu huỳnh” ................................... 38
2.1.2. Cấu trúc chương “Oxi – Lưu huỳnh”.................................................. 38
2.1.3. PPDH chương “Oxi – Lưu huỳnh” ..................................................... 40
2.2. Nguyên tắc thiết kế HSBGĐT hỗ trợ dạy học tích cực..................................... 40

2.2.1. Đảm bảo tính tích khoa học, sư phạm [5]............................................ 40
2.2.2. Đảm bảo việc lựa chọn các PPDH tích cực và phương tiện dạy học 41
2.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả ......................................................................... 42
2.2.4. Đảm bảo các yêu cầu cơ bản về hình thức .......................................... 42
2.3. Quy trình thiết kế HSBGĐT hỗ trợ dạy học tích cực ....................................... 42

2.3.1. Xác định mục tiêu bài học .................................................................... 43
2.3.2. Lựa chọn các kiến thức cơ bản, xác định nội dung trọng tâm .......... 44
2.3.3. Chia bài học thành từng phần ứng với mỗi hoạt động dạy học ........ 45
2.3.4. Xác định phương pháp và hình thức tổ chức dạy học với từng hoạt
động .......................................................................................................................... 46
2.3.5. Lựa chọn và chuẩn bị phương tiện dạy học ........................................ 49
2.3.6. Multimedia hóa kiến thức: ................................................................... 50
2.3.7. Hoàn thiện HSBGĐT............................................................................ 50

2.4. Thiết kế thư viện HSBGĐT hỗ trợ dạy học tích cực mơn Hóa học 10 chương
trình cơ bản ......................................................................................................... 51

4

2.4.1. Cấu trúc thư viện HSBGĐT ................................................................ 51
2.4.2. Phối hợp các phần mềm thiết kế thư viện HSBGĐT .......................... 51
2.4.2.1. Thiết kế “trang chủ” ......................................................................... 51
2.4.2.2. Trang “ Bài giảng” ............................................................................ 53
2.4.2.3. Xây dựng trang “ Văn bản”.............................................................. 54
2.4.2.4. Trang “ Bài tập”................................................................................. 55
2.4.2.5. Trang “ Tiện ích ”.............................................................................. 56
2.4.2.6. Trang “ Hình ảnh ” ........................................................................... 56
2.4.2.7. Trang “ Phim ”................................................................................... 57

Chương 3:THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .........................................74

3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM............................................................................ 74
3.2. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM ......................................................................... 74
3.3. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM .......................................................................... 74
3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .............................................................................. 77

3.4.1. Kết quả học tập ...................................................................................... 77
3.4.2. Kết quả phiếu điều tra........................................................................... 84

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................88

1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 88

2. KIẾN NGHỊ ................................................................................90

3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN .............................................................91
Tài liệu tham khảo .............................................................................92

5

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
BGĐT Bài giảng điện tử

CNTT Công nghệ thông tin
ĐHSP Đại học sư phạm
GAĐT Giáo án điện tử
GV Giáo viên
HSBGĐT Hồ sơ bài giảng điện tử
PPDH Phương pháp dạy học
SGK Sách giáo khoa
SV Sinh viên
THPT Trung học phổ thông

UDCNTT Ứng dụng công nghệ thông tin

6

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. So sánh đặc trưng của PPDH truyền thống và PPDH mới.......................................... 20
Bảng 1.2. Danh sách các trường tham qia quá trình thực nghiệm............................................... 35
Bảng 1.3. Ý kiến về hiệu quả sử dụng BGĐT so với bài giảng truyền thống của các GV ........... 35
Bảng 1.4. Mức độ sử dụng BGĐT trong giảng dạy Hoá học ....................................................... 35

Bảng 1.5. Những khó khăn khi thiết kế và sử dụng BGĐT trong giảng dạy Hóa học .................. 36
Bảng 3.1. Lớp thực nghiệm và đối chứng khi thực nghiệm .......................................................... 74
Bảng 3.2. Phân phối tần suất, tần số lũy tích bài " Oxi – Lưu huỳnh " cặp TN1–ĐC1............... 77
Bảng 3.3. Tổng hợp bài kiểm tra “Oxi – Lưu huỳnh” cặp TN1 – ĐC1........................................ 78
Bảng 3.5. Phân phối tần suất, tần số lũy tích bài “Lưu huỳnh” cặp TN2 – ĐC2 ....................... 79
Bảng 3.6. Phân phối tần suất, tần số lũy tích bài“ Hidro Sunfua – Lưu huỳnh đioxit”cặp TN3 –
ĐC3 ............................................................................................................................................... 80
Bảng 3.7. Tổng hợp bài kiểm tra bài “Hidro Sunfua – Lưu huỳnh đioxit , cặp TN3 – ĐC3 ........ 81
Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần số lũy tích bài “Axit sunfuric – Muối sunfat” cặp TN4 – ĐC4. 82
Bảng 3.8. Tổng hợp bài kiểm tra bài “Axit sunfuric – Muối sunfat” cặp TN4 – ĐC4 ................. 82
Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số đặc trưng .................................................................................. 83
Bảng 3.10. Tổng hợp đại lượng kiểm định t ................................................................................. 84
Bảng 3.11. Đánh giá của SV sau khi sử dụng”Thư viện HSBGĐT”) .......................................... 85
Bảng 3.12. Mức độ hữu ích của “Thư viện HSBGĐT hỗ trợ dạy học tích cực” .......................... 86
Bảng 3.13. Ý kiến SV về việc nên hay khơng nên duy trì “Thư viện HSBGĐT hỗ trợ dạy học tích
cực”............................................................................................................................................... 86

7

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Tính tích cực, động cơ và hứng thú ...............................Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2. Cấu trúc BGĐT ..............................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1. Cấu trúc chương “Oxi – Lưu huỳnh ............................................................................. 39
Hình 2.2. PPDH chương “Oxi – Lưu huỳnh” .............................................................................. 40
Hình 2.3. Quy trình thiết kế HSBGĐT hỗ trợ dạy học tích cực .................................................... 43
Hình 2. 4. Cấu trúc thư viện HSBGĐT ......................................................................................... 51
Hình 2.5. Tiêu đề trang chủ được thiết kế bằng Adobe photoshop............................................... 52
Hình 2.6. Icon trang chủ được thiết kế bằng Adobe photoshop ................................................... 52
Hình 2.7 Giao diện dùng để chỉnh các thuộc tính trang............................................................... 53

Hình 2.8. BGĐT được thiết kế bằng Microsoft Powerpoint ......................................................... 53
Hình 2.9 Trang “Bài giảng” được thiết kế bằng Adobe Dreaweaver ......................................... 54
Hình 2.10. Trang “Văn bản” được thiết kế bằng Adobe Dreaweaver ......................................... 55
Hình 2.11. Trang “Bài tập” được thiết kế bằng Adobe Dreaweaver ........................................... 55
Hình 2.12. Trang “Tiện ích” được thiết kế bằng Adobe Dreaweaver......................................... 56
Hình 2.13 Photo gallery............................................................................................................... 57
Hình 2.14. Trang “hình ảnh” được thiết kế bằng Adobe Dreaweaver ....................................... 57
Hình 2.15. Đổi định dạng các video bằng phần mềm Format Factory ....................................... 58
Hình 2.16. Trang “Phim” được thiết kế bằng Adobe Dreaweaver ............................................. 58
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra “Oxi – Lưu huỳnh”cặp TN1- ĐC1 ....................... 78
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra “Oxi – Lưu huỳnh”của cặp TN1- ĐC1 .......................... 78
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra “Lưu huỳnh” cặp TN2 – ĐC2 ............................... 79
Hình 3.5. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra “Lưu huỳnh” cặp TN2 – ĐC2 ........................................ 80
Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra“ Hidro Sunfua – Lưu huỳnh đioxit”, cặp TN3 –
ĐC3 ............................................................................................................................................... 81
Hình 3.7. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra“Hidro Sunfua – Lưu huỳnh đioxit” cặp TN3 – ĐC3...... 81
Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra“Axit sunfuric – Muối sunfat” cặp TN4 – ĐC4 ..... 82
Hình 3.9. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra bài“Axit sunfuric – Muối sunfat” cặp TN4 – ĐC4......... 83

8

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, nền giáo dục Việt
Nam đã có những bước tiến đáng kể. Tuy nhiên, để cung cấp đầy đủ nguồn nhân lực đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội ngày càng cao của đất nước trong thời kì cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành giáo dục cần có sự đổi mới tồn diện và sâu sắc. Một
trong những giải pháp quan trọng là nhanh chóng đổi mới phương pháp dạy học (PPDH)

theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh (HS). Việc ứng dụng
công nghệ thông tin (UDCNTT) trong dạy học đã góp phần nâng cao chất lượng giảng
dạy, giải quyết được thử thách nâng cao tính trực quan sinh động đối với các môn học,
đặc biệt là bộ mơn Hóa học.

Dạy học bằng bài giảng điện tử (BGĐT) là một biện pháp mang lại hiệu quả cao
nhưng hiện nay vẫn chưa được sử dụng rộng rãi, thường xuyên hoặc chưa phát huy đúng
tác dụng tích cực của nó. Một số giáo viên (GV) đã “phấn đấu” UDCNTT trong tất cả nội
dung dạy học, lạm dụng nhiều về hiệu ứng, kỹ thuật vi tính nên đơi khi dẫn đến sự phô
diễn công nghệ thông tin (CNTT) không phù hợp với yêu cầu sư phạm. Một số nội dung
cần sự tư duy của HS hoặc tiến hành thí nghiệm trực tiếp để rèn kỹ năng lại được minh
hoạ cụ thể bằng các mơ hình ảo. Vấn đề đặt ra là UDCNTT như thế nào để phát huy được
tối đa tính tích cực của HS trong việc khám phá và lĩnh hội kiến thức.

Mạng lưới Internet phát triển rộng khắp đã hỗ trợ tối đa cho nhu cầu tìm kiếm
thơng tin của cả GV và HS. Tuy nhiên, việc tìm kiếm và xử lý thông tin trên mạng
Internet không phải lúc nào cũng thuận lợi và đạt hiệu quả. GV và HS dễ bị chệch hướng
khỏi mục đích chính của bài dạy vì lượng thơng tin q lớn hiện nay. Thêm vào đó, độ
chính xác, khoa học của nhiều tài liệu trực tuyến không đảm bảo. Nhìn chung, GV phải
mất rất nhiều thời gian và công sức để chuẩn bị cho một BGĐT trên lớp. Lâu dần, điều
đó khiến GV cảm thấy áp lực và mệt mỏi với cách dạy này.

Việc có một thư viện chứa các tư liệu hỗ trợ cho GV và HS trong việc UDCNTT hỗ
trợ dạy học tích cực là rất cần thiết. Những lý do trên đã thúc đẩy chúng tôi lựa chọn đề

9

tài: “XÂY DỰNG THƯ VIỆN HỒ SƠ BGĐT HỖ TRỢ DẠY HỌC
TÍCH CỰC MƠN HĨA HỌC 10 (CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN)” .


2. Mục đích nghiên cứu

Xây dựng thư viện hồ sơ bài giảng điện tử (HSBGĐT) hỗ trợ dạy học tích cực mơn
Hóa học 10 (chương trình cơ bản).

3. Nhiệm vụ đề tài

- Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý thuyết của dạy học tích cực.
- Nghiên cứu tổng quan về HSBGĐT và cách xây dựng một BGĐT hỗ trợ dạy học tích

cực.
- Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý thuyết của BGĐT.

- Nghiên cứu về nội dung, phương pháp của chương “Oxi - Lưu huỳnh” - Hoá học lớp

10 chương trình cơ bản.
- Sử dụng phần mềm Microssoft powerpoint cùng với Adobe Dreamwaever để thiết kế

thư viện HSBGĐT hỗ trợ dạy học tích cực cho chương “Oxi - Lưu huỳnh”.
- Thực nghiệm đánh giá kết quả của đề tài nghiên cứu.

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

- Khách thể nghiên cứu: q trình dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông.
- Đối tượng nghiên cứu: việc xây dựng thư viện HSBGĐT hỗ trợ dạy học tích cực

chương “Oxi- Lưu Huỳnh” – Hóa học 10 chương trình cơ bản.

5. Giả thuyết khoa học


Nếu xây dựng được thư viện HSBGĐT hỗ trợ dạy học tích cực với nội dung phong
phú, sắp xếp hợp lý, khoa học sẽ giúp GV nâng cao khả năng thiết kế BGĐT hỗ trợ
dạy học tích cực, từ đó nâng cao hiệu quả việc UDCNTT trong dạy học Hóa học, góp
phần nâng cao chất lượng dạy học Hóa học ở trường THPT.

6. Phạm vi nghiên cứu

Thiết kế thư viện HSBGĐT hỗ trợ dạy học tích cực mơn Hóa học lớp 10 với nội dung
chương “Oxi- Lưu Huỳnh” – Hóa học 10 chương trình cơ bản.

7. Phương pháp nghiên cứu

10

- Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.
- Phân tích, tổng hợp thơng tin.
- Điều tra thực trạng.
- Sử dụng máy tính, phần mềm Microsoft powerpoint và Adobe Dreaweaver để thiết kế

thư viện.
- Thực nghiệm sư phạm.
- Tổng hợp và xử lý kết quả điều tra, kết quả thực nghiệm sư phạm theo phương pháp

thống kê toán học.

11

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Lịch sử vấn để nghiên cứu


Từ những năm cuối thế kỉ XX, sự phát triển của CNTT (phần mềm máy tính, thiết
bị tin học, mạng Internet…) đã tác động mạnh lên mọi lĩnh vực của đời sống như giáo
dục, khoa học, việc làm, giải trí,…Các phương tiện truyền thơng cùng với hệ thống mạng
toàn cầu Internet đã làm thay đổi hoàn toàn cách con người tiếp cận với tri thức, không
chỉ đọc để biết, mà còn là để nghe, thấy và cảm nhận những sự kiện xảy ra khắp thế giới
đang diễn ra trước mắt.

Ở nước ta, vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin (UDCNTT) trong giáo dục, đào
tạo ngày càng được xã hội chú ý và coi trọng, coi yêu cầu đổi mới PPDH với sự hỗ trợ
của CNTT là điều hết sức cần thiết. Các Văn kiện, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, Chính
phủ, Bộ Giáo dục – Đào tạo đã thể hiện rõ điều này như: Nghị quyết CP của Chính phủ
về chương trình quốc gia đưa cơng nghệ thơng tin (CNTT) vào giáo dục đào tạo (1993),
Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII, Luật giáo dục (1998) và Luật giáo dục sửa đổi
(2005), Nghị quyết 81 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 29 của Bộ Giáo dục – Đào tạo,
Chiến lược phát triển giáo dục 2001 – 2010,…

Tại trường ĐHSP. TP Hồ Chí Minh ngày càng nhiều sinh viên cũng đã và đang
quan tâm nghiên cứu lĩnh vực này. Dưới đây xin giới thiệu một số đề tài gần gũi với vấn
đề chúng tơi đang nghiên cứu:
Khóa luận tốt nghiệp“ UDCNTT ĐỂ THIẾT KẾ HỆ THỐNG BGĐT VÀ TÌM
KIẾM CÁC TƯ LIỆU HỖ TRỢ VIỆC ĐỔI MỚI PPDH MƠN HĨA HỌC LỚP 10
THPT” – năm 2007 - tác giả Phạm Bảo Tồn - ĐHSP TP Hồ Chí Minh

Khóa luận chủ yếu nghiên cứu về cơ sở lý luận của PPDH, các xu hướng đổi mới
PPDH đặc biệt là UDCNTT, thiết kế và xây dựng một số BGĐT có UDCNTT.

Ưu điểm
Tác giả đã tìm hiểu được thực trạng sử dụng BGĐT trong giảng dạy của GV tại


một số trường ở huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương. Thực trạng cho thấy việc sử dụng

12

BGĐT trong giảng dạy các mơn học nói chung và bộ mơn Hóa học nói riêng ở địa
phương này vẫn còn tương đối hiếm, các GV chủ yếu vẫn sử dụng phương pháp truyền
thống phấn trắng bảng đen.

Ngồi ra, tác giả cịn thiết kế được một số BGĐT và xây dựng được một trang web
thu nhỏ khá hay, trang web này ngoài cung cấp các BGĐT được biên soạn sẵn cịn có
thêm một số tư liệu như: đố vui, thí nghiệm vui, lịch sử Hóa học
Hạn chế

Các BGĐT do tác giả biên soạn chưa phát huy được vai trị của các PPDH tích
cực, slide chiếu còn tương đối nhiều kênh chữ. Trang web do tác giả thiết kế chỉ cung cấp
các BGĐT đã thiết kế sẵn và một số tư liệu liên quan, chưa hỗ trợ tốt cho GV trong việc
thiết kế BGĐT theo yêu cầu thực tế để hỗ trợ dạy học tích cực.
Khóa luận tốt nghiệp “ SỬ DỤNG PHẦN MỀM POWERPOINT TRONG DẠY HỌC
HÓA HỌC LỚP 10 Ở TRƯỜNG THPT “– năm 2003 – tác giả: cử nhân Nguyễn Thúy
Anh Thư – ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

Khóa luận nghiên cứu về các bước thiết kế một BGĐT bằng Powerpoint để vận
dụng vào thiết kế một số bài giảng trong chương trình Hóa học lớp 10.
Ưu điểm:

Tác giả đã xây dựng được quy trình thiết kế BGĐT bằng phần mềm Powerpoint
khá rõ ràng, chi tiết với các ví dụ minh họa thơng qua việc thiết kế các bài giảng có sử
dụng mơ phỏng sự xen phủ Obitan, thí nghiệm ảo,…Ngồi ra, thơng qua khóa luận này
tác giả cịn sưu tập được nhiều hình ảnh cũng như phim thí nghiệm phục vụ cho việc xậy
dựng bài giảng cụ thể, tạo nguồn tư liệu cho GV có thể tham khảo và sử dụng.

Hạn chế:

Tác giả chưa nêu bật được ưu điểm của BGĐT so với bài giảng thông thường, các
BGĐT trong khóa luận chưa nêu bật được vai trị của cơng nghệ thơng tin trong việc hỗ
trợ dạy học tích cực. Nguồn tư liệu hình ảnh và phim thí nghiệm do tác giả cung cấp vẫn
chưa hỗ trợ tốt cho việc thiết kế BGĐT của GV.

13

Luận văn thạc sĩ:” UDCNNTT VÀ TRUYỀN THÔNG ĐỂ NÂNG CAO TÍNH
TÍCH CỰC NHẬN THỨC MƠN HĨA HỌC Ở TRƯỜNG THPT “ – năm 2004 –
tác giả thạc sĩ Nguyễn Thanh Thủy – ĐHSP Hà Nội

Luận văn nghiên cứu về lý luận và thực tiễn UDCNTT vào dạy học Hóa học,
CNTT áp dụng như thế nào trong PPDH theo dự án.
Ưu điểm:

Tác giả xây dựng tổng quan về cơ sở lý luận và thực tiễn khá chi tiết, nêu bật được
nguyên tắc xây dựng và nội dung cần có của một hồ sơ bài dạy, trên cơ sở đó xây dựng
được một số bộ hồ sơ bài học: nước và nước oxi già, H2S và SO2, ozon và thủng tầng
ozon, cao su.
Hạn chế:

Tác giả chỉ liệt kê một số phần mềm tin học mà chưa có phần hướng dẫn sử dụng
phần mềm. Các BGĐT có nhiều slide có chứa khá nhiều kênh chữ, ít tranh ảnh minh họa.
Kết luận chung

Qua việc tham khảo các đề tài có liên quan, chúng tôi nhận thấy hướng nghiên cứu
về dạy học tích cực, thiết kế bài giảng theo hướng tích cực đã và đang thu hút được sự
quan tâm của nhiều người. Hầu hết các đề tài đều nêu rõ UDCNTT là xu thế tất yếu của

của đổi mới PPDH nhưng ứng dụng như thế nào cho phù hợp, khai thác hiệu quả tiềm
năng của CNTT trong việc hỗ trợ dạy học tích cực mới là điều đáng quan tâm.

Các đề tài chủ yếu thiết kế và cung cấp các BGĐT cho GV tham khảo mà chưa
chú trọng nhiều đến phần tư liệu hỗ trợ (các tiện ích hình ảnh, phim, tư liệu, mơ
phỏng,…) để GV có thể sử dụng thiết kế BGĐT theo nhu cầu của mình. Tuy vậy những
đề tài này là nguồn tư liệu quý giá, có giá trị về mặt lý luận cũng như thực tiễn, giúp
chúng tơi có thể rút ra nhiều điều bổ ích và những gợi ý quan trọng cho đề tài nghiên cứu
của mình. Thơng qua đề tài này, chúng tôi hi vọng sẽ cung cấp được cho GV một thư
viện khơng chỉ có BGĐT mà cịn các cơng cụ hỗ trợ để GV có thể thiết kế BGĐT theo
hướng tích cực một cách hiệu quả và ít tốn cơng sức nhất.

14

1.2. Tổng quan về dạy học tích cực

1.2.1. Tính tích cực trong học tập[14]
Theo PGS.TS Nguyễn Xuân Trường, tính tích cực trong học tập là tính tích cực

nhận thức, đặc trưng ở khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực trong việc chiếm
lĩnh tri thức.

Trong học tập, HS phải “ khám phá” ra những hiểu biết mới đối với bản thân dưới
sự tổ chức và hướng dẫn của GV. Đến một trình độ nhất định thì sự học tập tích cực sẽ
mang tính nghiên cứu khoa học và người học có thể khám phá ra những tri thức mới cho
khoa học mà khơng cần có sự hướng dẫn.

Tính tích cực trong học tập liên quan trước hết đến động cơ học tập. Động cơ đúng
tạo nên hứng thú. Hứng thú tạo tiền đề của tự giác. Tính tích cực tạo ra nếp tư duy độc
lập.

Tư duy độc lập là khởi đầu cho sáng tạo. Sự biểu hiện và cấp độ tính tích cực học tập,
mối liên quan giữa động cơ và hứng thú trong học tập có thể diễn tả như sơ đồ:

TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP

BIỂU HIỆN CẤP ĐỘ

- Khao khát học - Bắt chước
- Hay nêu thắc mắc - Tìm tịi
- Chủ động vận dụng - Sáng tạo
- Tập trung chú ý
- Kiên trì

ĐỘNG CƠ

HỨNG THÚ

TỰ GIÁC SÁNG TẠO

HTÍìCnhH1C.1Ự.CTính tích cực, động cơĐvỘàChLứẬngPthú
15

1.2.2. Khái niệm PPDH tích cực[19]
Thuật ngữ PPDH bắt nguồn từ tiếng Hi Lạp (methods) có nghĩa là con đường để

đạt mục tiêu. Theo đó, PPDH là con đường để đạt mục tiêu dạy học. Theo nghĩa rộng có
thể hiểu: PPDH là hình thức và cách thức hoạt động của GV và HS trong những điều kiện
xác định nhằm đạt được mục tiêu dạy học.

PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện, phương diện khác nhau.

Nếu xét theo độ rộng của khái niệm, có thể phân biệt khái niệm PPDH theo 3 bình diện;
đó là các quan điểm dạy học, PPDH và kỹ thuật dạy học.

Quan điểm dạy học là những định hướng tổng thế cho các phương pháp hành
động, trong đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc làm nền tảng, những cơ sở lý thuyết của
lý luận dạy học, những điều kiện dạy học và tổ chức cũng như định hướng về vai trò của
GV và HS trong quá trình dạy học. Quan điểm dạy học là những định hướng mang tính
chiến lược, cương lĩnh, là mơ hình lý thuyết của PPDH.

PPDH ở đây được hiểu theo nghĩa hẹp, đó là các PPDH cụ thể, các mơ hình động.
PPDH cụ thể là những hình thức và cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện
những mục tiêu dạy học xác định, phù hợp với những nội dung và điều kiện dạy học cụ
thể. PPDH cụ thể quy định những hành động cụ thể của GV và HS.

Kỹ thuật dạy học là những động tác, cách thức hành động của GV và HS trong
các tình huống hành động cụ thể nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học.

Kỹ thuật dạy học chưa phải là các PPDH độc lập mà chỉ là các thành phần của
PPDH và được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của PPDH. Tuy nhiên, sự phân biệt giữa PPDH và
kỹ thuật dạy học nhiều khi không rõ ràng.

Như vậy, quan điểm dạy học định hướng việc lựa chọn các PPDH cụ thể, PPDH
đưa ra các mơ hình hoạt động cịn kỹ thuật dạy học sẽ thực hiện các tình huống cụ thể của
hoạt động đó.

PPDH tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước để chỉ những
PPDH, giáo dục, theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học.

16


Trong PPDH, khái niệm tích cực được hiểu với nghĩa là hoạt động, chủ động. trái
nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không dùng theo trái nghĩa với tiêu cực. Việc
dùng thuật ngữ “’ dạy và học tích cực “ để phân biệt với “ dạy và học thụ động”.

PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức
của người học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học, làm sao trong
quá trình học tập, người học được hoạt động, thảo luận cùng nhau và quan trọng là được
suy nghĩ nhiều hơn.

1.2.3. Bốn đặc trưng của PPDH tích cực [8]
Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập cho HS
Trong PPDH tích cực, người học - đối tượng của hoạt động "dạy", đồng thời là

chủ thể của hoạt động "học" - được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và
chỉ đạo, thơng qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ khơng phải thụ động
tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. Được đặt vào những tình huống của đời sống
thực tế, người học trực tiếp quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra
theo cách suy nghĩ của mình, từ đó nắm được kiến thức kỹ năng mới, vừa nắm được
phương pháp "làm ra" kiến thức, kỹ năng đó, khơng rập theo những khn mẫu sẵn có,
được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo.

Dạy theo phương pháp này GV không chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà cịn
hướng dẫn hành động. Chương trình dạy học phải giúp cho từng HS biết hành động và
tích cực tham gia các chương trình hành động của cộng đồng.

Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS không chỉ
là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy học.
Trong xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh chóng cùng với sự bùng nổ thơng tin,
khoa học, kỹ thuật, công nghệ phát triển như vũ bão thì khơng thể nhồi nhét vào đầu óc

HS khối lượng kiến thức ngày càng nhiều mà phải quan tâm dạy cho HS phương pháp
học ngay từ bậc Tiểu học, càng lên bậc học cao hơn thì điều này càng cần phải được chú
trọng.

17

Trong các phương pháp học thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu rèn luyện cho
người học có được phương pháp, kỹ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ lòng
ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ được nhân lên
gấp bội. Vì vậy, ngày nay người ta nhấn mạnh mặt hoạt động học trong qúa trình dạy
học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ động, đặt vấn đề
phát triển tự học ngay trong trường phổ thông, không chỉ tự học ở nhà sau bài lên lớp mà
tự học cả trong tiết học với sự hướng dẫn của GV.

Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tư duy của HS khơng thể đồng đều tuyệt
đối thì khi áp dụng phương pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hóa về cường độ,
tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học được thiết kế thành một chuỗi
công tác độc lập.
Áp dụng phương pháp tích cực ở trình độ càng cao thì sự phân hóa này càng lớn.
Việc sử dụng các phương tiện CNTT trong nhà trường sẽ đáp ứng yêu cầu cá thể hóa hoạt
động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi HS.
Tuy nhiên, trong học tập, không phải mọi tri thức, kỹ năng, thái độ đều được hình
thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là mơi trường giao tiếp thầy - trị,
trị - trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội
dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc
lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học nâng mình lên một trình độ mới. Bài học
vận dụng được vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của người thầy.
Trong nhà trường, phương pháp học tập hợp tác có thể được tổ chức ở cấp nhóm,
tổ, lớp hoặc trường. Tuy nhiên, hoạt động hợp tác trong nhóm nhỏ 4 đến 6 người thường

được sử dụng phổ biến. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc phải giải
quyết những vấn đề gay cấn làm nảy sinh nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn
thành nhiệm vụ chung. Người học hoạt động theo nhóm nhỏ sẽ làm giảm hiện tượng ỷ
lại; tính cách năng lực của mỗi thành viên được bộc lộ, uốn nắn, phát triển tình bạn, ý
thức tổ chức, tinh thần tương trợ. Mơ hình hợp tác trong xã hội đưa vào đời sống học

18

đường sẽ làm cho các thành viên quen dần với sự phân công hợp tác trong lao động xã
hội.

Nền kinh tế thị trường xuất hiện nhu cầu hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc gia đòi
hỏi năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà nhà trường phải chuẩn bị
cho HS.

Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Trong dạy học, việc đánh giá HS không chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng
và điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định thực trạng
và điều chỉnh hoạt động dạy của thầy.
Trước đây GV giữ độc quyền đánh giá HS. Trong phương pháp tích cực, GV phải
hướng dẫn HS phát triển kỹ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học. Liên quan với
điều này, GV cần tạo điều kiện thuận lợi để HS được tham gia đánh giá lẫn nhau. Tự
đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong
cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS.
Theo hướng phát triển các phương pháp tích cực để đào tạo những con người năng
động, sớm thích nghi với đời sống xã hội thì việc kiểm tra, đánh giá không thể dừng lại ở
yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kỹ năng đã học mà phải khuyến khích trí thơng
minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết những tình huống thực tế. Với sự trợ giúp của các
thiết bị kỹ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ khơng cịn là một cơng việc nặng nhọc đối với GV
mà lại cho nhiều thông tin kịp thời hơn để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo

hoạt động học.
Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, GV khơng cịn đóng vai trị đơn
thuần là người truyền đạt kiến thức, GV trở thành người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các
hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm lĩnh nội dung học tập, chủ
động đạt các mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ theo yêu cầu của chương trình. Trên
lớp, HS hoạt động là chính, GV có vẻ nhàn nhã hơn nhưng trước đó, khi soạn giáo án,
GV đã phải đầu tư công sức, thời gian rất nhiều so với kiểu dạy và học thụ động mới có
thể thực hiện bài lên lớp với vai trị là người gợi mở, xúc tác, động viên, cố vấn, trọng
tài trong các hoạt động tìm tịi hào hứng, tranh luận sơi nổi của HS. GV phải có trình độ

19

chun mơn sâu rộng, có trình độ sư phạm lành nghề mới có thể tổ chức, hướng dẫn các

hoạt động của HS đơi khi diễn biến ngồi tầm dự kiến của GV.

Có thể so sánh đặc trưng của dạy học truyền thống và dạy học mới như sau:
Bảng 1.1. So sánh đặc trưng của PPDH truyền thống và PPDH mới

Dạy học truyền thống Các mơ hình dạy học mới

Quan Học là qúa trình tiếp thu và lĩnh Học là qúa trình kiến tạo; HS tìm tịi, khám
niệm hội, qua đó hình thành kiến thức, phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý
kỹ năng, tư tưởng, tình cảm. thông tin,… tự hình thành hiểu biết, năng lực
và phẩm chất.

Bản Truyền thụ tri thức, truyền thụ và Tổ chức hoạt động nhận thức cho HS. Dạy
chất chứng minh chân lý của GV. HS cách tìm ra chân lý .
Chú trọng cung cấp tri thức, kỹ Chú trọng hình thành các năng lực (sáng tạo,
Mục năng, kỹ xảo. Học để đối phó hợp tác,…) dạy phương pháp và kỹ thuật lao

tiêu với thi cử. Sau khi thi xong những động khoa học, dạy cách học. Học để đáp
điều đã học thường bị bỏ quên ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và
Nội hoặc ít dùng đến. tương lai. Những điều đã học cần thiết, bổ
dung ích cho bản thân HS và cho sự phát triển xã
Từ sách giáo khoa + GV hội.
Phương Từ nhiều nguồn khác nhau: SGK, GV, các tài
pháp Các phương pháp diễn giảng, liệu khoa học phù hợp, thí nghiệm, bảng
Hình truyền thụ kiến thức một chiều. tàng, thực tế…: gắn với:
Cố định: Giới hạn trong 4 bức - Vốn hiểu biết, kinh nghiệm và nhu cầu của
HS.
- Tình huống thực tế, bối cảnh và mơi trường
địa phương
- Những vấn đề HS quan tâm.
Các phương pháp tìm tịi, điều tra, giải quyết
vấn đề; dạy học tương tác.
Cơ động, linh hoạt: Học ở lớp, ở phịng thí

20


×