Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Học phần quản trị kho hàng đề tài quản trị tồn kho của một công ty cổ phần sữa việt nam (vinamilk)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.47 KB, 18 trang )

lOMoARcPSD|9242611

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ

HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ KHO HÀNG
ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ TỒN KHO CỦA MỘT CÔNG

TY/DOANH NGHIỆP

TPHCM, tháng 4 năm 2022

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...........



Ngày....... tháng......năm 2022
Giảng viên

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Dưới bối cảnh tự do hóa thương mại như hiện nay bên việc phải không

ngừng đảm bảo hiệu quả của hoạt động sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường
nâng cao khả năng cạnh tranh, các cơng ty cịn phải giải quyết vấn đề tồn kho
sao cho phù hợp và hiệu quả nhất. Quản lý tồn kho là một công việc phức tạp
bởi sự đa dạng thành phần và các đặc điểm của chúng cũng khác nhau. Do đó
việc quản lý tồn kho đòi hỏi nhiều phương thức quản lý khác nhau, tạo sự
tương thích với từng thành phần.

Hàng tồn kho là một bộ phận vốn lưu động của doanh nghiệp và nó
chiếm tỷ trọng tương đối lớn. Cho nên hàng tồn kho là mấu chốt của “câu
chuyện bán hàng” của doanh nghiệp nói chung và lợi nhuận nói riêng. Cơng tác
quản lý tồn kho là vấn đề luôn được đặt lên hàng đầu nhằm đảm bảo việc lưu
thơng hàng hóa, bảo quản hàng hóa, nguyên vật liệu đầu vào cũng như việc dự
trữ tồn kho hàng ngày. Vì vậy, hồn thiện cơng tác quản lý tồn kho là một trong
nhưng ưu tiên cấp thiết nhất của một doanh nghiệp.

Sau khi hết thúc học phần Quản trị kho hàng cùng sự hướng dẫn của cô
Lê Thị Nam Phương, tôi đã đúc kết được kiến thức bổ ích về tồn kho. Công ty

cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) là một trong những doanh nghiệp hàng đầu
Việt Nam có thành cơng nổi bật về quản trị tồn kho. Vì thế tơi chọn Vinamilk là
đối tượng để nghiên cứu đề tài: Phân tích tồn kho của một cơng ty/ doanh
nghiệp.

1
Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Khái niệm về tồn kho:

1. Khái niệm hàng tồn kho của doanh nghiệp:
Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua vào để sản xuất
hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, gồm:
- Hàng mua đang đi trên đường;
- Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ;
- Sản phẩm dở dang;
- Thành phẩm, hàng hoá; hàng gửi bán;
- Hàng hoá được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.
Đối với sản phẩm dở dang, nếu thời gian sản xuất, luân chuyển vượt quá một
chu kỳ kinh doanh thơng thường thì khơng được trình bày là hàng tồn kho trên
Bảng cấn đối kế tốn mà trình bày là tài sản dài hạn.
Đối với vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời gian dự trữ trên 12 tháng hoặc
hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường thì khơng được trình bày là
hàng tồn kho trên Bảng cấn đối kế tốn mà trình bày là tài sản dài hạn.
2. Khái niệm quản trị tồn kho:

Quản trị hàng tồn kho là việc thực hiện các chức năng quản lí để thiết lập kế
hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tư nhằm sử
dụng tốt nhất các nguồn lưc nhằm phục vụ cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu
của doanh nghiệp.
Quản trị hàng tồn kho là hoạt động kiểm soát sự luân chuyển hàng tồn kho
thông qua chuỗi giá trị, từ việc xử lí trong sản xuất đến phân phối.
3. Vai trị của quản trị hàng tồn kho

2

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

- Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm các loại vật tư có tác
động mạnh mẽ đến các mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành liên tục, đều đặn theo đúng kế hoạch và có đủ
hàng hoá, thành phẩm để cung ứng ra thị trường.
- Thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh vật tư, sử dụng vốn hợp lí có
hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
- Kiểm tra tình hình thực hiện cung cấp vật tư, đối chiếu với tình hình
sản xuất, kinh doanh và tình hình kho tàng để kịp thời báo cáo cho bộ
phận thu mua có biện pháp khắc phục kịp thời.
4. Mơ hình tồn kho EOQ:

EOQ là một phương pháp dùng để tính lượng đặt hàng tối ưu nhất để mua vào

lưu trữ. Làm sao để tiết kiệm chi phí nhất mà vẫn đáp ứng được nhu cầu bán
hàng khi cần thiết. có nghĩa với các ngun liệu hàng hóa, khơng phải bạn
muốn mua vào bao nhiêu cũng được mà cần áp dụng EOQ để tính tốn và tìm
ra số lượng hàng phuc hợp nhất. đây được xem là mơ hình đơn giản, hiệu quả
và thông dụng nhất hiện nay. Công thức cụ thể như sau:

2SD
H

Q*=

Trong đó:

 D là nhu cầu hàng tồn kho mỗi năm
 S là chi phí cần chi trả cho việc dặt hàng đối với cho mỗi đơn hàng
 H là chi phí tiêu tốn cho việc lưu trữ hàng hóa

-Ưu điểm của EOQ là giúp tối thiểu hóa chi phí đặt hàng cũng như lưu kho.
Nhưng hạn chế là phải đáp ứng nhiều giả thuyết mới cho ra kết quả chính xác,
dễ làm mất đi tính thực tế và tạo sự chênh lệch

3

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

→ Vậy nên doanh nghiệp cần cân nhắc và ứng dụng vào hoạt động doanh

nghiệp để có ước tính chính xác nhất H là chi phí tiêu tốn cho việc lưu trữ
hàng hóa.

Hình 1. Mối quan hệ giữa chi phí tổn kho và khối lượng đặt hàng
Hình trên cho thấy mối quan hệ giữa các chi phí thành phần và tổng chi phí với
số lượng hàng hóa trong mỗi lần đặt hàng (Q). Khi Q tăng, tổng chi phí giảm
dần và đạt đến điểm cực tiểu và sau đó bắt đầu tăng lên. Khối lượng hàng hóa
tối ưu trong mỗi lần đặt hàng.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH TỒN KHO CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT
NAM (VINAMILK)

I. Tổng quan về Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk):
1. Giới thiệu:
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (tên tiếng Anh là Vietnam Dairy Products Joint
Stock Company); tên khác: Vinamilk; mã chứng khốn HOSE: VNM, là cơng
ty sản xuất kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa, máy móc thiết bị lên quan
tại Việt Nam. Sau hơn 40 năm ra mắt người tiêu dùng, Vinamilk đã được xây

4
Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

dựng cho đến ngày nay. Thành lập 14 nhà máy sản xuất, 2 nhà máy hậu cần, 3
chi nhánh bán hàng, nhà máy sữa Campuchia (Angkormilk) và văn phòng đại
diện Thái Lan. Năm 2018, Vinamilk là một trong 200 công ty hàng đầu Châu Á
Thái Bình Dương với doanh thu trên 1 tỷ USD.


* Lịch sử hình thành:
- Năm 1976 - 1986: Cơng ty thành lập, có tên là Cơng ty Sữa - Cà Phê Miền
Nam
- Năm 1986 - 2003: Đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk), xây dựng
thêm nhà máy sữa mở rộng thị trường Trung Bộ và Bắc Bộ.
- Từ 2003 đến nay: Chính thức đổi tên thành Cơng ty cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk), tiếp tục phát triển thịnh vượn tiến hành hợp tác - thu mua - liên
doanh đối tác, sau cùng trở thành thương hiệu top 8 thế giới về chế biến sữa.

* Tầm nhìn và sứ mệnh:
- Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm
dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
- Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và
chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình u và trách nhiệm
cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”.

* Giá trị cốt lõi:
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và
sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”.
Với 5 tiêu chí:
- Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.

5

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương


- Tôn trọng: Tôn trọng bản thân; Tôn trọng đồng nghiệp; Tôn trọng công ty;
Tôn trọng đối tác; Hợp tác trong tôn trọng.
- Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên
liên quan khác.
- Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách
đạo đức.
- Tuân thủ; Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy tắc ứng xử và các quy chế, chính sách,
quy định của công ty.

* Triết lý kinh doanh:
Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh
thổ. Vì thế chúng tơi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng
hành của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng
mọi nhu cầu của khách hàng.

* Chính sách chất lượng:
Ln thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách khơng ngừng cải
tiến, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh
thực phẩm với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo
luật định.
2. Các loại sản phẩm của Vinamilk:
- Vinamilk: Sữa tươi, sữa chua ăn, sữa chua uống, sữa chua men sống, kem,
phơ mai.
- Sữa đặc: Sữa Ơng Thọ, Ngơi sao Phương Nam.
- DIELAC: Dành cho bà mẹ, dành cho trẻ em, dành cho người lớn.
- RIDIELAC: Dành cho trẻ em, dành cho người lớn.
- V-FRESH: Sữa đậu nành, nước trái cây.

6


Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

- Cafe moment: Cafe hòa tan, cafe rang xay.
II. Phân tích tồn kho của Vinamilk:

1. Hàng tồn kho:
Vinamilk phân loại hàng tồn kho theo Chuẩn mực số 02, một trong 26 Chuẩn
mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31 tháng
12 năm 2001 của Bộ trưởng tài chính.
- Tồn kho nguyên liệu: sữa tươi, sữa bột, hương liệu phụ gia
- Tồn kho tái chế phẩm: các loại bao bì đóng gói
- Tồn kho thành phẩm: gồm tất cả các loại sản phẩm của Vinamilk.
- Tồn kho sản phẩm dở dang.
- Tồn kho hàng gửi đi bán.
- Tồn kho hàng mua đang đi trên đường.
Mức giá của hàng tồn kho định theo hai mức: Giá gốc và giá dự phịng.
Chi phí hàng tồn kho ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Chi phí
hàng tồn kho cao, việc kiểm tra hàng tồn kho là rất cần thiết vì nó có tác động
đáng kể đến dịng tiền bằng việc ăn vào lợi nhuận. Thực tế chi phí cao dẫn đến
lượng hàng tồn kho thấp, việc giảm mức độ tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận. Sự cân bằng phù hợp về phí tồn kho sẽ dẫn đến thành cơng lâu dài
cho doanh nghiệp.
* Ví dụ thực trạng hàng tồn kho Quý I/2021
Dưới bối cảnh đại dịch biến động giá nguyên vật liệu ở mức cao điểm,
Vinamilk luôn theo dõi sát biến động giá, thương thảo và ký kết hợp đồng với

nhà cung cấp với mức giá tốt nhất. Tại thời điểm gắt gao như thế, Vinanilk đẩy
mạnh tích trữ nguyên vật liệu với giá cao chưa từng có. Theo báo cáo tài chính
hợp nhất Quý I/2021 chỉ tiêu tồn kho tăng gần 32% so với đầu năm lên 6.465 tỷ
đồng do tăng mạnh hàng mua đang đi trên đường và nguyên vật liệu.

7

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

Nguồn: Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Quý I/2021

2. Kho hàng thông minh của Vinamilk:
Vinamilk nổi tiếng với công nghệ 4.0 trong sản xuất và kho hàng cũng không
ngoại lệ. Mơ hình kho hàng thơng minh ra đời để phù hợp với dây chuyền sản
xuất tự động.
Việc vận hàng kho thủ công và bán tự động trước đây của Vinamilk ảnh hưởng
rất lớn đến năng xuất lao động và chi ohis sản xuất của công ty. Bởi hầu hết các
cơng đoạn từ đóng gói đến vận chuyển hay xếp dỡ đều sử dụng đến sức người.
Để khắc phục những bất lợi đó, Vinamilk đã thay thế mơ hình nhà kho cũ bằng
cách áp dụng hệ thống máy móc thơng minh vào sản xuất, từ đó quy trình vận
hành kho được tự động hồn tồn. Mơ hình nhà kho này được kế thừa dựa trên
mơ hình nhà kho thơng minh của Đức, vận dụng công nghệ hàng đầu hiện nay.
Kho hàng có sức chứa gần 30 nghìn đơn vị chứa hàng pallet (kệ kê hàng), có
khả năng chịu động đất. Robot tự động sẽ chuyển hàng hóa vào kho, kệ chứa
hàng AS-R (Hệ thống lưu trữ và truy hồi) chiếm ưu thế về chiều cao tận dụng
không gian chứa hàng, hàng hóa được vận chuyển ra vào bằng các trục tự động.

Hê thống kho được thiết kế tối ưu hóa khơng gian và diện tích, các hệ thống
băng tải và trục tự động hỗ trợ hoạt động bốc xếp của công nhân, tự động sắp
xếp thứ tự các pallet và có khả năng truy xuất pallet bất kì.

8

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

Toàn bộ hệ thống được quản lý và kiểm sốt thơng qua một hệ thống phần mềm
thống nhất, có khả năng tích hợp với các phần mềm ERP của doanh nghiệp.

3. Công tác sắp xếp hàng tồn kho:

Hoạt động sắp xếp hàng tồn kho tại Vinamilk được phân ra thành 2 loại:

Thứ nhất, sắp xếp hàng tồn kho cho nguyên vật liệu: Để tạo ra thành phẩm,
Vinamilk dùng sữa tươi, sữa bột và các loại hương liệu để phục vụ cho quá
trình sản xuất. Sữa tươi nguyên liệu sẽ đã loại bỏ tạp chất, được kiểm tra chất
lượng nghiêm ngặt, sau đó đem bảo quản trong chậu nước lạnh. Còn đối với
các vật liệu khác, chúng sẽ được bảo quản trong điều kiện bình thường.

Nguyên vật liệu dùng để sản xuất của Vinamilk đều có thời han sử dụng nhất
định nên cơng ty sẽ sắp xếp hàng hóa theo nguyên tắc “First-in, First-out”
nghĩa là ngun liệu nào nhập trước thì dùng trước. Hàng hóa trong kho sẽ
được sắp xếp trên các giá kệ, các mặt hàng nặng sẽ được sắp xếp trên các kệ
thấp và ngược lại mặt hàng nhẹ sẽ xếp trên cao. Mỗi kệ hàng đều ghi rõ các số

thứ tự kệ, số ô, tên và mã hiệu của từng nguyên vật liệu để dễ dàng quản lý và
bảo quản.

Thứ hai, sắp xếp hàng tồn kho cho thành phẩm: Cũng giống như nguyên vật
liệu các giá kệ, ô hàng đều được sắp xếp thứ tự. Các sản phẩm của Vinamilk
được chia thành các khu vực để bảo quản riêng cho từng loại: sữa tiệt trùng,
sữa chua và kem. Vì vậy, mỗi loại yêu cầu điều kiện bảo quản khác nhau.
Hàng hóa sẽ được sắp xếp trên tủ, kệ theo quy cách cho phép, không được xếp
chồng lên nhau quá nhiều gây ảnh hưởng đến chất lượng. Nếu lượng tồn kho
vượt quá giới hạn lưu kho mà công ty cho phép, công ty sẽ lưu nguyên vật liệu
vào kho thuê và thành phẩm tại kho công ty. Điều này nhằm đảm bảo chất
lượng của thành phẩm khi đến tay khách hàng.

4. Hệ thống kiểm soát tồn kho:

Việc xác lập và kiểm soát tồn kho là một công tác giúp doanh nghiệp tiết kiệm
chi phí, khơng gian và cơng việc, giảm hao hụt. Do đó ngun tắc kiểm sốt

9

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

tồn kho cơ bản sẽ là giữ mức tồn kho ở mức tối thiểu, khơng gian hẹp nhất
cùng với thời gian ngắn nhất. Vì thế doanh nghiệp cần phải xác định lượng đặt
hàng và thời gian đặt hàng là khi nào.
Vinamilk sửa dụng hệ thống kiểm sốt định kì, hàng tồn kho sẽ được kiểm tra

định kì , do vậy hàng cũng được đặt theo lịch định kỳ và lượng đặt hàng cho
mỗi lần đặt sẽ khác nhau. Sản phẩm chủ yếu của Vinamilk là các sản phẩm sữa,
nguyên liệu chính là sữa tươi, giá trị thấp, dễ mua và thời gian đặt hàng ngắn.
Vinamilk xây dựng nhiều trang trại để đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu
khắc phục vấn đề thiếu hụt hàng hóa giữa hai lần kiểm kho do lượng tồn kho
khơng được kiểm tra liên tục.
5. Mơ hình quản lý tồn kho:
Đối với hàng hóa thành phẩm, cách quản lý hàng tồn kho dựa trên mơ hình
ERP. Trên hệ thống ERP tương ứng với mỗi mã hàng và vị trí thực tế của hàng
hóa trong kho sẽ có vị trí tương ứng trên hệ thống quản lý. Cùng lúc với hệ
thống Solomon sẽ tự động tính tốn lượng hàng trong kho kiểm sốt việc đặt
hàng và tình hình bán hàng hằng ngày từ các điểm phân phối.
Vinamilk sử dụng mơ hình EOQ trong việc quản lý tồn kho, chỉ sản xuất và tồn
kho theo đúng định mức nhằm tối giản chi phí tồn kho và tối ưu hóa được khả
năng kinh doanh. Để thiết lập định mức này, Vinamilk áp dụng công thức quản
lý tồn kho EOQ theo các thông số: nhu cầu về nguyên liệu trong năm, lượng
đặt hàng 1 lần, chi phí đặt hàng 1 lần và chi phí dự trữ nguyên vật liệu.
Tuy nhiên với việc sử dụng nguyên liệu khác nhau để sản xuất, chúng khác
nhau về nhà cung cấp, quá trình đặt hàng và thời gian giao hàng cũng khác
nhau, đôi khi lượng nguyên liệu cần nhập nhiều hơn bình thường dựa theo kinh
nghiệm của người trực tiếp làm việc trong kho. Chính vì thế , Vinamilk đã phối
hợp linh hoạt giữa mơ hình EOQ và tình hình thực tế để quản lý nguyên liệu
tồn kho.

10

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611


GVHD: Lê Thị Nam Phương

* Phân tích EOQ của Vinamilk theo giả định:

Nhu cầu sữa tươi nguyên liệu của Vinamilk tăng nhanh trong những năm qua.
Để đáp ứng nhu cầu này, công ty một mặt tích cực đầu tư trang trại quy mơ
cơng nghiệp, mặt khác không ngừng tăng cường thu mua và phát triển vùng
nguyên liệu sữa cho các gia đình.

Các giả định của mơ hình EOQ như sau:

- Nhu cầu hàng tồn kho ổn định (không thay đổi).

- Thời gian giao hàng từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng là cố định và không
thay đổi.

- Công ty nhận tất cả các đơn đặt hàng từ các nhà cung cấp cùng một lúc.

- Chỉ có hai chi phí: chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.

- Đơn hàng được thực hiện đúng thời hạn và khơng xảy ra tình trạng thiếu
hàng, tức là nếu đơn hàng được đặt sau khi xác định được lượng tồn kho tối ưu
và đơn hàng được thực hiện đúng thời hạn thì khơng xảy ra tình trạng khan
hàng, thiếu hàng. làm gián đoạn sản xuất và tiêu dùng.

Ta gọi:
D: Tổng nhu cầu số lượng 1 loại sản phẩm/năm
d: Tổng nhu cầu số lượng 1 loại sản phẩm trong ngày
P: Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
Q*: Số lượng đặt hàng hiệu quả

H: Chi phí bảo quản trên một tấn hàng tồn kho
TC: Tổng chi phí tồn kho
L: Thời gian chờ từ lúc đặt hàng đến khi nhận được hàng
n: Số lượng đặt hàng tối ưu trong năm
T: Khoảng thời gian dự trữ tối ưu

11
Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

Theo giả định cho một loại hàng hóa, nhu cầu người tiêu dùng là khơng đổi, chi
phí đặt hàng và nắm giữ khơng đổi, thời gian chờ hàng kể từ khi đặt hàng đến
khi nhận hàng là xác định và không thay đổi:
Công ty Vinamilk có nhu cầu sử dụng D=340 000 tấn sữa/năm
Chi phí cho mỗi lần đặt hàng P=480 triệu đồng/tấn sữa
Chi phí tồn kho H=9 triệu đồng/tấn sữa/năm
Chi phí đặt hàng S=670 triệu đồng/lần đặt
Công ty làm việc 250 ngày trong một năm.
Giải:
Lượng đặt hàng tối ưu:

2SD 2 * 670 * 340000
H

Q*= = 9 = 7115 (tấn sữa)

Số đơn hàng tối ưu trong năm:


D 340000 47,8
n= Q * 7115
(đơn hàng)

Nhu cầu số lượng sản phẩm một ngày:

D 340000 1360
d= t 250 (tấn sữa/ngày)

Tổng chi phí tồn kho:

SD  HQ*  PD 670*340000  9*7115  480 *340000
TC= Q * 2 = 7115 2 = 163.264.034

(đồng)

Thời gian chờ hàng kể từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng L là 5 ngày

Điểm tái đặt hàng:

12
Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

R= L*d= 5*1360 = 6800 (tấn sữa)


Số lượng đặt hàng tối ưu trong năm:

D 340000 48
Q * 7115

n= lần

PHẦN 3: TỔNG KẾT
I. Nhận xét:
1. Thành công của Vinamilk:

Là một doanh nghiệp lớn và đi đầu trong ứng dụng công nghệ, Vinamilk thành
công trong việc sử dụng các hệ thống phần mềm cho việc quản lý tồn kho.
Điểm nổi bật của việc áp dụng này là sự liên kết giữa khâu tồn kho lưu trữ và
bán hàng kinh doanh. Sự kết hợp chặt chẽ giữa các phịng ban phần nào góp
phần cho các hoạt động của doanh nghiệp trở nên suôn sẻ liền mạch. Ví như
việc sử dụng hệ thống Solomon để quản lý tồn kho nguyên vật liệu, hệ thống sẽ
tự tính tốn lượng hàng trong kho. Nếu thấp hơn mức an tồn thì hệ thống sẽ
gửi u cầu mua hàng về cho Bộ phận Dịch vụ khách hàng giải quyết vấn đề
thiếu hụt.

Vinamilk ln có sự tính tốn phù hợp với sự biến đổi của các yếu tố bên ngoài
như môi trường kinh tế, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và những yếu tố bên
trong doanh nghiệp như quy mô hoạt động, nguồn vốn, điều kiện dự trữ, khả
năng cung ứng của nhà cung cấp,... Ta có thể thấy rõ được điều đó khi các nhà
quản trị của Vinamilk đã đưa ra một quyết định táo bạo trong đại dịch năm
2021. Đó là đẩy mạnh tích trữ ngun vật liệu với giá cao chưa từng có. Việc
này giải quyết được vấn đề chi phí cao lượng tồn kho thấp của doanh nghiệp.

Việc sử dụng mơ hình đặt hàng EOQ để tối ưu chi phí và thời gian. Đối với

hàng tồn kho thành phẩm có sự linh động để giải quyết khi nào hàng trong kho
không đủ đáp ứng nhu cầu.

13

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

Việc quản trị cho nhiều loại hàng hóa cùng lúc trở nên dễ dàng hơn và có đơj
chinhs xác cao nhờ vào phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP.
Cơng tác mã hóa, lưu trữ và vận chuyển trở nên dễ dàng hơn khi tiết kiệm thời
gian và cùng với hệ thống kho tự động làm giảm thiểu chi phí và nhân lực

2. Hạn chế của Vinamilk:
Ngoài các thành tựu nêu trên, Vinamilk không thể tránh khỏi các vấn đề hạn
chế. Việc áp dụng mơ hình EOQ vào quản lý hàng tồn kho khiến Vinamilk có
thể gặp phải tình trạng khan hiếm hàng hóa và ngun liệu khi dự đốn sai nhu
cầu của người tiêu dùng. Có sự khác biệt rõ ràng trong việc tồn kho các chủng
loại, có hàng tồn đọng nhiều nhưng cũng có lúc thiếu hàng vài ngày, ảnh hưởng
lớn đến hoạt động của doanh nghiệp và nguồn cung của các đại lý.

II. Giải pháp đề xuất:
Do Vinamilk áp dụng hình thức kiểm sốt hàng tồn kho theo soát định nên
lượng tồn kho sẽ bị hao hụt trong vài ngày mà không thể cung cấp kịp thời. Vì
vậy Vinamilk có thể xem xét đến hình thức kiểm soát liên tục, hàng tồn kho
được kiểm tra thường xuyên, khi tồn kho giảm xuống 1 mức nhất định gọi là
mức tái đặt hàng thì người ta sẽ đặt hàng mới, lượng đặt hàng luôn cố định.

Như thế sẽ giải quyết được vấn đề thâm hụt nguyên vật liệu tồn kho.
Công nghệ kỹ thuật được áp dụng rất thành cơng tại Vinamilk, tuy nhiên vẫn có
thể gặp các sai sót từ nhân lực quản lý khơng đủ kinh nghiệm và kiến thức về
khoa học kỹ thuật. Vì thế Vinamilk cần tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực
phù hợp với thời đại công nghệ khoa học đang là xu hướng của thế giới.

14
Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

Tài liệu tham khảo
1. Khái niệm tham khảo trên Wikipedia />
%C3%A0ng_t%E1%BB%93n_kho
2. Công ty Vinamilk | Vinamilk Việt Nam - Vinamilk,

/>3. Kho hàng thơng minh trong quy trình sản xuất sữa Vinamilk

/> san-xuat-sua-vinamilk/, 07 /06/ 2021
4. Nhà kho tự động lớn nhất Việt Nam Vinamilk Bình Dương
/> binh-duong/
5. Kiểm soát tồn kho /> soat-cac-muc-ton-kho
6. Vinamilk: Đẩy mạnh tích trữ nguyên liệu trong bối cảnh giá tăng cao
/> boi-canh-gia-tang-cao-20210502201351082.htm 02/05/2021
7. Quản lý hàng tồn kho của vinamilk /> hang-ton-kho-cua-vinamilk/ 29/05/2021

15


Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

GVHD: Lê Thị Nam Phương

8. Một số thơng tin hữu ích về quản lý hàng tồn kho của Vinamilk
/> vinamilk/

9. Bật mí về hoạt động quản lý hàng tồn kho của Vinamilk, Nguyễn Thơm
/> new15673.html#aoh=16501876903849&referrer=https%3A%2F
%2Fwww.google.com&_tf=T%E1%BB%AB
%20%251%24s&share=https%3A%2F%2Ftimviec365.vn%2Fblog
%2Fquan-ly-hang-ton-kho-cua-vinamilk-new15673.html, 17/12/2021

16
Downloaded by tran quang ()


×