Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH CÁC LOẠI BÁNH TRỰC TUYẾN THEO MÔ HÌNH TRỰC TIẾP - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 75 trang )

LỜI CẢM ƠN

Sau một tháng nỗ lực thực hiện đồ án với đề tài “Xây dựng website kinh doanh
các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp” đã tương đối hồn thành. Trong q
trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, tuy đã rất nỗ lực nhưng em nhận thấy kiến thức và
kinh nghiệm của bản thân còn rất hạn hẹp. Để vượt lên những trở ngại đó, cha mẹ luôn
động viên, các thầy cô đã không quản ngại hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để em hồn
thành đồ án tốt nghiệp này.Nếu khơng có cha mẹ, khơng có thầy cơ chắc chắn em sẽ
khơng có được như ngày hôm nay.

Trước tiên, con xin thành kính cảm ơn cha mẹ đã cho con tất cả để con vững
bước trên con đường đời.

ho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy, cô trong
trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn. Đặc biệt là thầy Phạm
Nguyễn Minh Nhựt, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời
gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này, em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
Thầy.

Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Phước Xuân An

i

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................ix
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài. ...................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................1
5. Dự kiến kết quả ......................................................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..............................................................................2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................3
1.1. KINH DOANH ĐIỆN TỬ (E - BUSINESS) ....................................................3

1.1.1. Khái niệm về kinh doanh điện tử ..............................................................3
1.1.2. Lợi ích của kinh doanh điện tử. .................................................................3
1.1.3. Hạn chế của kinh doanh điện tử. ...............................................................4
1.1.4. Các mơ hình kinh doanh điện tử tích hợp khách hàng và với đối tác. ..5

1.1.4.1. Mơ hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer). ....................5
1.1.4.2. Mơ hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider). .....6
1.1.4.3. Mơ hình tồn thể tổ chức (Whole of enterprise)...................................6
1.1.4.4. Mơ hình trung gian (Intermediaries). ...................................................7
1.1.4.5. Mơ hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastruture). ..............7
1.1.4.6. Mơ hình cộng đồng ảo (Virtual community). .......................................8
1.1.4.7. Mơ hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator). .................8
1.1.4.8. Mơ hình nhà cung cấp nội dung (Content provider)...........................9
1.2. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .................................................................................9
1.2.1. Khái niệm thương mại điện tử...................................................................9
1.2.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử ...................................................10

1.3. QUAN HỆ GIỮA KINH DOANH ĐIỆN TỬ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
.................................................................................................................................... 11

ii

1.4. MỘT SỐ WEBSITE KINH DOANH BÁNH NGỌT THEO MƠ HÌNH
TRỰC TIẾP TẠI VIỆT NAM ................................................................................12

1.4.1. Brodardbakery.com ...................................................................................12
1.5. NHẬN XÉT VỀ CÁC WEBSITE KINH DOANH BÁNH NGỌT THEO
MƠ HÌNH TRỰC TIẾP TẠI VIỆT NAM ............................................................14
2.1. CÔNG CỤ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2005 ..................15
2.2. CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ THIẾT KẾ GIAO DIỆN....................................15

2.2.1. Adobe PhotoshopCS2 ................................................................................15
2.2.2. Macromedia Flash 8...................................................................................16
2.2.3. Adobe.Dreamweaver.CS3 .........................................................................16
2.3. CÁC CÔNG CỤ LẬP TRÌNH WEB ..............................................................17
2.3.1. Ngơn ngữ lập trình C#..............................................................................17
2.3.2. Cơng nghệ lập trình web ASP.NET ........................................................17
2.3.3. Công nghệ kết nối dữ liệu ADO.NET .....................................................18
2.3.4. Mơi trường tích hợp Visual Studio.NET ................................................19
2.4. KĨ THUẬT LẬP TRÌNH THEO MƠ HÌNH 3 TẦNG..................................21
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ...................................23
3.1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG ..............................................................23
3.1.1. Đối với nhà quản trị..................................................................................23
3.1.2. Đối với khách hàng ...................................................................................23
3.2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU...................................................................................24
3.2.1. Đối với nhà quản trị..................................................................................24
3.2.1. Đối với khách hàng ...................................................................................28

3.3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ...............................................................................32
3.3.1. Biểu đồ phân rã chức năng........................................................................32
3.3.2. Biểu đồ dòng dữ liệu ..................................................................................32

3.3.2.1. Mức ngữ cảnh ......................................................................................32
3.3.2.2. Mức 0 ....................................................................................................33
3.3.2.3. Mức 1 ....................................................................................................34
3.3.3. Mơ hình hóa dữ liệu ...................................................................................38
3.3.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) .........................................................38
3.3.3.2. Biểu đồ dữ liệu quan hệ (RDM) ..........................................................39

iii

3.4. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU..........................................................................40
3.4.1. Các bảng dữ liệu.........................................................................................40
3.4.2. Tạo quan hệ ................................................................................................44

CHƯƠNG IV: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE KINH DOANH CÁC
LOẠI BÁNH TRỰC TUYẾN THEO MÔ HÌNH TRỰC TIẾP .............................45

4.1. CẤU TRÚC CÂY FOLDER ............................................................................45
4.2. GIAO DIỆN WEBSITE ...................................................................................46

4.2.1. Phân hệ quản trị .........................................................................................46
4.2.2. Phân hệ khách hàng ...................................................................................53
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................63
1. Kết luận ....................................................................................................................63
2. Hướng phát triển .....................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................x
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ...............................................................xi


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu bảng Tên bảng Trang
3.1 Chức năng đăng nhập quản trị 24
3.2 Chức năng thêm sản phẩm 24
3.3 Chức năng thêm danh mục sản phẩm 24
3.4 Chức năng sửa sản phẩm 25
3.5 Chức năng xóa sản phẩm 25
3.6 Chức năng thêm tin tức 25
3.7 Chức năng sửa tin tức 25
3.8 Chức năng xóa tin tức 26
3.9 Chức năng thống kê đơn hàng 26
3.10 Chức năng xử lý đơn hàng 26
3.11 Chức năng thống kê doanh thu bán hàng 26
3.12 Chức năng thống kê người dùng 27
3.13 Chức năng xóa người dùng 27
3.14 Chức năng thống kê thông tin liên hệ 27
3.15 Chức năng thêm thông tin khuyến mãi 27
3.16 Chức năng thống kê doanh thu quảng cáo 27
3.17 Chức năng tìm kiếm sản phẩm 28
3.18 Chức năng đăng ký tài khoản 28
3.19 Chức năng đăng nhập 29
3.20 Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 29
3.21 Chức năng chi tiết sản phẩm 29
3.22 Chức năng chi tiết tin tức 29
3.23 Chức năng thống kê truy cập 30
3.24 Chức năng giỏ hàng 30

3.25 Chức năng đơn hàng 30
3.26 Chức năng liên hệ 30
3.27 Chức năng gửi thông tin quảng cáo 31
3.28 Bảng sản phẩm 40

v

3.29 Bảng danh mục sản phẩm 40

3.30 Bảng đơn hàng 40

3.31 Bảng chi tiết đơn hàng 41

3.32 Bảng tình trạng đơn hàng 41

3.33 Bảng người dùng 41

3.34 Bảng kiểu người dùng 42

3.35 Bảng giỏ hàng 42

3.36 Bảng tin tức 42

3.37 Bảng thống kê truy cập 42

3.38 Bảng liên hệ 43

3.39 Bảng khuyến mãi 43

3.40 Bảng quảng cáo 43


vi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Số hiệu hình Tên hình Trang
1.1 Website Brodardbakery.com 12
1.2 Website Kinhdobakery.vn 13
2.1 Mô hình website 3 lớp 21
3.1 Biểu đồ phân rã chức năng 32
3.2 Mức ngữ cảnh 32
3.3 Mức 0 33
3.4 Mức 1 - Chức năng quản lý người dùng 34
3.5 Mức 1 - Chức năng quản lý bán hàng 34
3.6 Mức 1 - Chức năng quản lý quảng cáo 35
3.7 Mức 1 - Chức năng quản lý liên hệ 35
3.8 Mức 1 - Chức năng quản lý khuyến mãi 35
3.9 Mức 1 - Chức năng quản lý tin tức 36
3.10 Mức 1 - Chức năng quản lý sản phẩm 36
3.11 Mức 1 - Chức năng thống kê 37
3.12 Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 38
3.13 Mơ hình dữ liệu quan hệ (RDM) 39
3.14 Mối quan hệ 44
4.1 Cây Folder phân hệ quản trị 45
4.2 Cây Folder phân hệ khách hàng 45
4.3 Trang đăng nhập Admin 46
4.4 Trang sản phẩm 46
4.5 Trang thêm sản phẩm 47
4.6 Trang sửa sản phẩm 48
4.7 Trang xóa sản phẩm 49

4.8 Trang tin tức 49
4.9 Trang thêm thông tin khuyến mãi 50
4.10 Trang thống kê đơn hàng 50
4.11 Trang thống kê liên hệ 51

vii

4.12 Trang thống kê thành viên 51

4.13 Trang thống kê doanh thu bán hàng 52

4.14 Trang thống kê doanh thu quảng cáo 52

4.15 Trang chủ 53

4.16 Trang giới thiệu 54

4.17 Trang đăng ký 55

4.18 Trang đăng nhập 55

4.19 Trang giới thiệu tin tức 56

4.20 Trang chi tiết tin tức 57

4.21 Trang tìm kiếm sản phẩm 58

4.22 Trang sản phẩm chi tiết 58

4.23 Trang giỏ hàng 59


4.24 Trang thêm đơn hàng 59

4.25 Trang đơn hàng khách 60

4.26 Trang chi tiết đơn hàng 60

4.27 Trang liên hệ quảng cáo 61

4.28 Trang gửi quảng cáo 62

4.29 Trang liên hệ 62

viii

TMĐT DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSDL
DM Thương mại điện tử
Cơ sở dữ liệu
Danh mục

ix

Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Trong cuộc sống hiện đại thì vai trị của cơng nghệ thơng tin và Internet ngày


càng đóng một vị trí quan trọng, đặc biệt là vai trị của Internet. Có Internet là bạn đã
có cả thế giới trong tầm tay, từ việc tra cứu thông tin đến mua sắm. Đặc biệt với áp lực
cơng việc thì tiết kiệm thời gian trở thành yếu tố sống cịn. Vì vậy mà việc mua sắm
thông qua Internet trở thành một phương thức được ưu chuộng. Bạn có thể thấy rõ điều
này qua sự phát triển ồ ạt của các trang web bán hàng trực tuyến mà trong đó khơng
thể kể đến sự thành công vang dội của amazon.com.

Với những lợi ích to lớn của bán hàng trực tuyến hay thương mại điện tử mang
lại cho khách hàng như cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp, giảm chi phí thời gian mua
sắm cho người tiêu dùng….nên triển vọng cho doanh nghiệp kinh doanh loại hình này
là rất lớn.

Hiện nay tiềm năng thị trường là rất đáng kể, em đã chọn lọc và hướng thị trường
mục tiêu của mình vào các đối tượng khách hàng có nhu cầu cao về các lọai thức ăn
ngon và tiện lợi. Có thể kể đến trong giới trẻ như:sinh viên, các thế hệ 9x, 8x hoặc
nhân viên công sở, vừa gần gũi vừa dễ thực hiện. Từ đó tơi quyết định thực hiện đề tài:
“Xây dựng website kinh doanh các loại bánh tực tuyến theo mơ hình trực tiếp”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

 Tìm hiểu về kinh doanh điện tử và lợi ích, hạn chế của nó.
 Tìm hiểu các mơ hình kinh doanh điện tử tích hợp khách hàng và với đối tác
đặc biệt là mơ hình trung gian.
 Công cụ để xây dựng website.
 Xây dựng website để giới thiệu, giao dịch sản phẩm.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Tìm hiểu về các website kinh doanh bánh ngọt trực tuyến tại Việt Nam.
 Tìm hiểu chức năng của các website kinh doanh bánh ngọt trực tuyến theo
mơ hình trực tiếp.
 Tìm hiểu quy trình và các công cụ để xây dựng website.
 Các chức năng của một website thương mại điện tử.

4. Phương pháp nghiên cứu
 Khảo sát hiện trạng kinh doanh qua mạng hiện nay.

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 1

Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

 Thu thập và phân tích các tài liệu, thông tin liên quan đến đề tài.
 Lựa chọn các phương hướng để giải quyết các vấn đề.
 Phân tích và thiết kế hệ thống của chương trình.
 Triển khai, xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.
 Chạy thử, kiểm tra và đánh giá kết quả đạt được.
5. Dự kiến kết quả
 Một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng cơng nghệ
ASP.net.
 Xây dựng website thử nghiệm.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Với đề tài “Xây dựng website kinh doanh bánh ngọt trực tuyến theo mơ hình trực
tiếp” mang lại một số ý nghĩa khoa học thực tiễn thiết thực như sau:

 Giúp doanh nghiệp có một cái nhìn tổng quan về thương mại điện tử cũng
như lợi ích mà website thương mại điện tử mang lại.

 Cung cấp các kiến thức cũng như kỹ thuật xây dựng website thương mại
điện tử bằng công nghệ ASP.Net.

 Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng thương mại điện tử”
nói chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng.

 Tối ưu chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng), nâng cao năng

lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.

 Đóng góp một phần nhỏ vào kho lưu trữ kiến thức để làm tài liệu tham
khảo cho các sinh viên khóa sau.

Nội dung đồ án gồm có 4 chương:
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG II:CÁC CÔNG CỤ XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ WEBSITE
CHƯƠNG III:PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƯƠNG IV:CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE KINH DOANH CÁC LOẠI
BÁNH TRỰC TUYẾN THEO MƠ HÌNH TRỰC TIẾP

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 2

Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. KINH DOANH ĐIỆN TỬ (E - BUSINESS)
1.1.1. Khái niệm về kinh doanh điện tử

Trong xã hội ngày nay kinh doanh điện tử ngày càng trở nên quan trọng và có
tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế của nước nhà. Do đó sự phát triển của kinh
doanh điện tử là một xu hướng tất nhiên. Cụ thể hơn:

Kinh doanh điện tử bao gồm việc thu hút và duy trì những khách hàng mới và
những thành phần kinh doanh thông qua công nghệ số hóa. Nó bao hàm trong suốt q
trình kinh doanh, như là việc mua và bán sản phẩm. Bao gồm hoạt động truyền thông
kỹ thuật số, thương mại điện tử, và nghiên cứu trực tuyến, và được sử dụng bởi các
kiến thức kinh doanh.

1.1.2. Lợi ích của kinh doanh điện tử.

E - Business mang đến cho các doanh nghiệp rất nhiều lợi ích mà họ khơng thể
lường trước được, một số lợi ích trước mắt có thể thấy được đó là:

- Việc giao tiếp với các nhà cung cấp và khách hàng cũng dễ dàng, nhanh hơn và
rẻ hơn: Sử dụng thư điện tử và hệ thống đặt hàng trực tuyến, thông tin liên lạc và các
giao dịch có thể xảy ra gần như ngay lập tức giữa các tổ chức nằm bất cứ nơi nào trên
thế giới. Điều đó khiến việc kết nối giữa doanh nghiệp đến mọi người không lúc nào
đơn giản hơn.

- Tiết kiệm chi phí cho cả người mua và người bán: Doanh nghiệp có thể làm
giảm chi phí quản lý của họ khi không cần mặt trận cửa hàng đắt tiền, thuê nhiều nhân
viên hay giữ nhiều hàng tồn kho trên tay. Điều này cho phép họ mở ra các chính sách
giảm giá và chuyển các khoản tiết kiệm đó đến khách hàng thơng qua sản phẩm.

- Loại bỏ ranh giới địa lý: kinh doanh điện tử cũng cho phép mở rộng phạm vi
kinh doanh của doanh nghiệp. Kinh doanh trực tuyến có thể tiếp cận khách hàng trong
bốn góc của Trái Đất. Miễn là có ai đó có kết nối Internet, doanh nghiệp có thể tiếp
cận và bán sản phẩm hoặc dịch vụ với những khách truy cập vào trang web của mình.

- Đơn giản và tiêu chuẩn hóa các thủ tục: E-business làm cho các thủ tục tưởng
chừng phức tạp trở nên đơn giản hơn với chỉ một cú click chuột. Mọi quy trình được
rút ngắn so với kinh doanh truyền thống, các thủ tục giấy tờ cũng đơn giản hơn khi có
sự xuất hiện của chữ ký điện tử.

- Chi phí tiếp thị hiệu quả: Với một vị trí trung tâm để gửi cho khách hàng điều

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 3


Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

đó cho phép doanh nghiệp sử dụng nhiều chiến thuật tiếp thị trực tuyến bao gồm tiếp
thị email, tiếp thị bài viết, mạng truyền thông xã hội và bản tin điện tử. Hầu hết các
hoạt động tiếp thị trực tuyến doanh nghiệp phải chi trả chi phí rất thấp hoặc miễn phí,
vì vậy khi áp dụng kinh doanh điện tử sẽ mang đến các chiến lược tiếp thị rất hiệu quả
cho doanh nghiệp.

- Giảm hàng tồn kho: từ việc quảng cáo, đăng các trương trình khuyến mãi trên
website hay quản lý vận chuyện sản phẩm đến tận tay khách hàng trong thời gian
nhanh nhất tất cả đều góp phần mang đến sự hài lịng khách hàng, tiêu thụ sản phẩm.
Từ đó giúp nhiều doanh nghiệp tiêu thụ hàng tồn kho chỉ trong thời gian ngắn.
1.1.3. Hạn chế của kinh doanh điện tử.

E-business đi đôi với đảm bảo lợi ích khách hàng. Với sự phát triển bùng nổ của
Công nghệ thông tin cùng với nhu cầu được đáp ứng nhanh chóng của khách hàng, rất
nhiều doanh nghiệp đã mở rộng hình thức kinh doanh trực tuyến song song với các
hình thức bán hàng truyền thống. Có thể nói những lợi ích mà doanh nghiệp cũng như
khách hàng có được nhờ hình thức này là rất lớn. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp
nào cũng áp dụng và có được thành cơng khi triển khai mơ hình này bởi họ thường va
vấp phải một số hạn chế trong kinh doanh điện tử như:

 Hạn chế kỹ thuật
- Thiếu đủ hệ thống, giao thức tiêu chuẩn, độ tin cậy, bảo mật và truyền thông.
- Không đủ băng thông viễn thông.
- Các công cụ phát triển phần mềm đang phát triển và thay đổi nhanh chóng.
- Tích hợp Internet và phần mềm với cơ sở dữ liệu và các ứng dụng hiện tại rất
khó.
- Chi phí bổ sung để yêu cầu các máy chủ web đặc biệt và cơ sở hạ tầng khác,
ngoài các máy chủ mạng.

- Vấn đề có thể xảy ra khả năng tương tác, có nghĩa là một số phần mềm kinh
doanh điện tử hoặc các ứng dụng không phù hợp với một số phần cứng, hoặc không
tương thích với một số hệ điều hành hoặc các thành phần khác.
 Hạn chế không kỹ thuật

- Chi phí và kinh nghiệm: chi phí phát triển của một doanh nghiệp điện tử có thể
rất cao, và những sai lầm do khơng đủ kinh nghiệm, có thể dẫn đến sự chậm trễ. Gia
công phần mềm là một trong những ý tưởng tốt, nhưng ở đâu và làm thế nào để làm
điều đó khơng phải là một cơng việc đơn giản.

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 4

Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

- Pháp lý và bảo mật: Những vấn đề đặc biệt quan trọng là an ninh trên mạng.
Trong kinh doanh điện tử nói chung, và giao dịch thương mại điện tử nói riêng, việc
bảo đảm tuyệt đối sự bí mật của giao dịch luôn phải được đặt lên hàng đầu. Bằng
không, doanh nghiệp có thể gặp những nguy cơ như nghe trộm, giả mạo, mạo danh
hay chối cãi nguồn gốc…

- Thiếu sự tin tưởng: Khách hàng không tin tưởng một người bán không biết vô
danh, không cần giấy tờ giao dịch, và tiền điện tử. Vì vậy, việc chuyển đổi từ một vật
lý đến một cửa hàng ảo có thể khó khăn.

 Yếu tố hạn chế khác:
- Thiếu cảm giác và liên lạc trực tuyến
- Nhiều vấn đề pháp lý phức tạp
- Sự thay đổi và phát triển nhanh chóng của Internet
- Thiếu các dịch vụ hỗ trợ
- Phân tích về mối quan hệ của con người

- Khả năng tiếp cận bất tiện của những khách hàng không sử dụng internet.
1.1.4. Các mơ hình kinh doanh điện tử tích hợp khách hàng và với đối tác.

Mơ hình kinh doanh điện tử được nghiên cứu theo 4 khía cạnh:
- Đặc điểm phân biệt
- Cơ sở hạ tầng
- Nguồn thu nhập
- Yếu tố thành cơng
1.1.4.1. Mơ hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer).

Đặc đặc điểm chính: Người mua (cá nhân, tổ chức) & người bán (nhà bán lẻ,
bán sỉ, sản xuất) giao tiếp trực tiếp, không qua trung gian.

Cơ sở hạ tầng: Cần các website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh
nghiệm mua sắm trực tuyến cho B2B/B2C, cần xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến,
cần ERP để xử lý giao dịch của khách hàng, tối ưu hiệu suất của các qui trình nghiệp
vụ. Cần các dịch vụ mạng giao tiếp để nối tất cả các điểm trong tổ chức với nhau và
với thế giới bên ngoài, cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ hỗ trợ mọi người
vận hành mơ hình kinh doanh điện tử này.

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 5

Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

Nguồn thu nhập: Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ cho khách
hàng. Nguồn thu phụ từ quảng cáo, bán thơng tin khách hàng… phí sắp đặt sản phẩm
(so với cửa hàng vật lý).

Các yếu tố thành công: Tạo và duy trì nhận thức của khách hàng. giảm chi phí
thu hút khách hàng, giữ mối quan hệ khách hàng và hiểu nhu cầu khách hàng (cá thể),

tăng kích thước giao dịch trung bình và các mua sắm lặp lại (khách hàng quen). Cung
cấp việc thanh toán, đáp ứng, xử lý giao dịch nhanh và hiệu quả. đảm bảo, an toàn cho
tổ chức và khách hàng. cung cấp các giao diện có kết hợp tính dễ dùng và giàu kinh
nghiệm mua sắm của khách hàng, có tích hợp đa kênh.
1.1.4.2. Mơ hình nhà cung cấp dịch vụ tồn phần (Full service provider).

Đặc điểm chính: Tổ chức đáp ứng tồn bộ nhu cầu của khách hàng trong một
lĩnh vực cụ thể thông qua một điểm giao tiếp duy nhất với nhiều sản phẩm/dịch vụ

Cơ sở hạ tầng: Cơ sở dữ liệu có chứa thơng tin về khách hàng và sản phẩm mà
khách hàng sở hữu. Quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thông tin để tích hợp các đơn
vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ ba. Cần cài đặt và bảo trì
các trạm và mạng cục bộ tương ứng để liên kết các đơn vị kinh doanh trong tổ chức
với nhau và với nhà cung cấp thứ ba.

Nguồn thu nhập: Doanh thu từ việc bán sản phẩm/dịch vụ của chính tổ chức
và của các tổ chức khác. Doanh thu phụ từ phí thành viên hàng năm, phí quản lý, phí
giao dịch, tiền hoa hồng từ sản phẩm/dịch vụ của bên thứ 3. Phí quảng cáo /liệt kê sản
phẩm từ nhà cung cấp thứ ba. Phí bán dữ liệu tích hợp về khách hàng

Các yếu tố thành công: Thương hiệu, sự tín nhiệm và niềm tin của khách hàng
dành cho tổ chức. Sở hữu mối quan hệ khách hàng, sở hữu nhiều dữ liệu khách hàng,
các chính sách bảo vệ lợi ích của nhà cung cấp và khách hàng của tổ chức
1.1.4.3. Mơ hình tồn thể tổ chức (Whole of enterprise).

Đặc điểm chính: Khách hàng giao tiếp với tổ chức thông qua một điểm giao
tiếp duy nhất

Cơ sở hạ tầng: Cần liên kết các hệ thống khác nhau trong các đơn vị kinh
doanh khác nhau nhằm cung cấp sự quảnlý và kho thông tin tập trung ở mức tổ chức.

Cần các phương tiện trực tuyến để tóm tắt dữ liệu từ các ứng dụng và nền tảng khác
nhau. Cần phát triển các dịch vụ ERP để xử lý giao dịch từ khách hàng. Cần xử lý giao

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 6

Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

dịch thanh tốn. Cần các tiện ích xử lý lượng lớn dữ liệu. Cần phát triển và tích hợp
các ứng dụng tính tốn di động để cung cấp kênh giao tiếp mới cho khách hàng.

Nguồn thu nhập: Doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách
hàng. Nguồn thu phụ từ phí thành viên và phí dịch vụ hàng năm.

Các yếu tố thành công: Việc thay đổi hànhvi của khách hàng để tận dụng mơ
hình mới này thay cho việc khách hàng giao tiếp với từng đơn vị kinh doanh của tổ
chức. Giảm chi phí ở từng đơn vị kinh doanh khi lượng giao tiếp khách hàng trực tiếp
ở mỗi đơn vị giảm xuống. Thay đổi khung nhìn từ mức đơn vị kinh doanh lên mức tổ
chức với nhận thức rõ ràng về sản phẩm, huấn luyện và bán hàng chéo.
1.1.4.4. Mơ hình trung gian (Intermediaries).

Đặc điểm chính: Trung gian giữa người mua và người bán. các dịch vụ trung
gian bao gồm: tìm kiếm (định vị nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ), đặc tả (nhận dạng
các thuộc tính quan trọng của sản phẩm), giá (thiết lập giá, so sánh giá), bán hàng
(hoàn thiện giao dịch bán hàng gồm thỏa thuận và thanh tốn), sự hồn thành (hồn
thành mua hàng bằng việc giao hàng/dịch vụ), giám sát (giám sát hoạt động mua/bán
để báo cáo giá và hoạt động tổng hợp nhằm thông báo và ra qui định cho thị trường),
thi hành luật (buộc người mua/người bán tuân theo luật định).

Cơ sở hạ tầng: Các dịch vụ hạ tầng cần quản lý tri thức. Tuân theo các chính
sách email và Internet, mạng trạm để hỗ trợ sản phẩm/dịch vụ trong môi trường điện

tử, quản lý tập trung các ứng dụng kinh doanh điện tử, hoạch định và quản lý dự án
các hệ thống thông tin.

Nguồn thu nhập: Doanh thu từ người mua, người bán, hoặc cả hai.
Các yếu tố thành công: Thu hút và giữ được một lượng lớn khách hàng chủ yếu.
xây dựng cơ sở hạ tầng đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu khi có sự gia tăng.
1.1.4.5. Mơ hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastruture).

Đặc điểm chính: Tổ chức chia sẻ cơ sở hạ tầng với những nhà đầu tư hạ tầng
này và cũng như với các nhà cung cấp. Khách hàng có thể truy cập trực tiếp hạ tầng
này để chọn nhà cung cấp và giá trị thích hợp. Sản phẩm và dịch vụ đi trực tiếp từ hạ
tầng này đến khách hàng hoặc cũng có thể hạ tầng thông báo đến nhà cung cấp và sau
đó nhà cung cấp liên hệ trực tiếp với khách hàng để hoàn thiện giao dịch.

Cơ sở hạ tầng: Yêu cầu các tổ chức cạnh tranh với nhau cùng vận hành với cơ
sở hạ tầng và thông tin được chia sẻ này. Mức tập đoàn này cần sự đồng thuận trên

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 7

Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

kiến trúc cơng nghệ thơng tin cũng như các chuẩn tác nghiệp cho ứng dụng, giao tiếp
dữ liệu và cơng nghệ. Cần các chính sách qui định thơng tin gì và thơng tin gì bí mật
cho mỗi thành viên.

Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí thành viên và phí giao dịch.
Các yếu tố thành công: Không tồn tại thành viên chủ chốt trong các thành viên
cùng chia sẻ hạ tầng này. Khơng có sự thiên vị trong việc trình bày thông tin sản phẩm
và dịch vụ. Lượng lớn các thành viên đối tác và khách hàng. Sự quản lý mâu thuẫn
giữa các sáng kiến kinh doanh hiện tại của các thành viên. Biên soạn và chuyển giao

kịp thời và chính xác các tuyên bố về dịch vụ và lợi ích đến các thành viên đối tác.
Khả năng liên vận hành giữa các hệ thống.
1.1.4.6. Mơ hình cộng đồng ảo (Virtual community).
Đặc điểm chính: Các thành viên giao tiếp trực tiếp với nhau thông qua: email,
online chat, Web-based conferencing, computer-based media, …
Cơ sở hạ tầng: Các dịch vụ có thể huấn luyện các thành viên của cộng đồng sử
dụng công nghệ thông tin. Cung cấp các dịch vụ ứng dụng nghiên cứu và hoạch định
các hệ thống thơng tin. Cài đặt và bảo trì các trạm làm việc và mạng cục bộ để hỗ trợ
thế giới điện tử của cộng đồng ảo
Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí thành viên, bán hàng (sản phẩm/dịch vụ)
trực tiếp. Phí quảng cáo, tiền hoa hồng bán hàng. Tổ chức có thể có được lợi ích vơ
hình từ lịng trung thành của khách hàng và có nhiều hơn tri thức về các khách hàng
Các yếu tố thành cơng: Tìm và giữ lượng lớn thành viên, xây dựng và duy trì
lịng trung thành của thành viên. Duy trì sự riêng tư và an tồn về thơng tin của thành
viên, cân bằng sở thích của thành viên và tiềm năng thương mại. Cân bằng thông tin
khách hàng với người quảng cáo. Đem lại trong cộng đồng bởi chính các thành viên.
1.1.4.7. Mơ hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator).
Đặc điểm chính: Phân tách chuỗi giá trị ảo và vật lý để điều khiển chuỗi giá trị
ảo trong 1 lĩnh vực bằng cách thu thập, tổng hợp và phân bố thông tin sau khi nhận và
gởi thông tin đến các đối tác và khách hàng. Giá trị được gia tăng thơng qua sự cải
thiện tính hiệu quả và điều phối thơng tin. Dịng sản phẩm đi từ nhà cung cấp đến các
đối tác và khách hàng (trực tiếp hoặc thơng qua đối tác). Nhà tích hợp mạng giá trị
cũng có thể bán thơng tin hoặc sản phẩm khác trực tiếp đến khách hàng.

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 8

Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

Cơ sở hạ tầng: Cần middleware. Các hệ thống liên kết trên các nền tảng khác
nhau trong mạng giá trị. Kho dữ liệu tập trung dùng tập hợp và tổng hợp thơng tin

chính cho việc phân tích các cơ sở dữ liệu phân tán. Xây dựng call centers để cung cấp
lời khuyên/hướng dẫn cho các đối tác và đối tác. Dịch vụ mạng giao tiếp dung lượng
lớn để hỗ trợ lượng lớn thông tin di chuyển trong mạng giá trị.

Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí và lợi nhuận của các hàng hoá vật lý truyền
trong mạng giá trị này. Dùng thơng tin về khách hàng, nhà tích hợp mạng giá trị có thể
tăng giá nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu khách hàng. Dùng thông tin về nhà cung cấp, nhà
tích hợp mạng giá trị có thể giảm chi phí bằng cách cắt giảm hàng tồn kho và thời gian
giữa lúc bắt đầu và lúc hồn thành một q trình sản xuất mới.

Các yếu tố thành công: Giảm sở hữu các tài sản vật lý và duy trì sở hữu dữ
liệu, sở hữu hay truy cập vào chuỗi giá trị ảo hoàn thiện, thiết lập thương hiệu được tin
cẩn trong chuỗi giá trị này. Hoạt động trong những thị trường mà nơi đó thơng tin có
thể giúp tăng giá trị, trình bày rõ thông tin đến khách hàng, đối tác và nhà cung cấp,
giúp các thành viên trong chuỗi giá trị này tận dụng được thơng tin.
1.1.4.8. Mơ hình nhà cung cấp nội dung (Content provider).

Đặc điểm chính: Tạo và cung cấp nội dung (thông tin, sản phẩm, dịch vụ) ở
dạng số đến khách hàng thông qua các tổ chức thứ ba, Các sản phẩm số (nội dung) có
thể là phần mềm, bản hướng dẫn du lịch điện tử, video và nhạc số, …

Cơ sở hạ tầng: Cần lưu trữ đa phương tiện, kiến trúc, quản lý sở hữu trí tuệ, đa
kênh đến khách hàng.

Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí của đối tác và các tổ chức thứ ba, cố định
theo tháng/năm hay số lần truy cập nội dung.

Các yếu tố thành công: Cung cấp nội dung đúng lúc, đáng tin cậy, đúng định
dạng và ở mức giá hợp lý, thương hiệu (giá trị nội dung và danh tiếng) được nhận diện
là tốt nhất.

1.2. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.2.1. Khái niệm thương mại điện tử

Thương mại điện tử (e-commerce) bao hàm một loạt hoạt động kinh doanh trên
mạng cho các sản phẩm và dịch vụ. Nó cũng là bất cứ dạng nào của giao dịch kinh
doanh trong đó các bên trao đổi qua lại điện tử hơn là sự trao đổi vật lý hay liên lạc
trực tiếp vật lý.

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 9

Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

Thương mại điện tử thường đồng nghĩa với việc mua và bán qua Internet, hoặc
tiến hành bất cứ sự giao dịch nào liên quan đến việc chuyển đổi quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hàng hoá hoặc dịch vụ qua mạng lưới máy tính. Mặc dù phổ cập nhưng
định nghĩa này thì khơng hồn tồn đủ để nắm bắt được những sự phát triển gần đây
trong hiện tượng kinh doanh mới và mang tính cách mạng này.

Tổ chức Thương mại Thế giới: TMĐT bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán
hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng
được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được giao nhận cũng như những
thơng tin số hóa thơng qua mạng Internet.
1.2.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử

So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số đặc trưng cơ
bản như sau:

 Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau
và khơng địi hỏi biết nhau từ trước:


Trong Thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như
chuyển tiền, séc, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,
telex... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các
phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.

TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các
khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội
ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và khơng địi hỏi nhất thiết phải
có mối quen biết với nhau.

 Các giao dịch được thực hiện trong một thị trường khơng có biên giới (thị
trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới mơi trường cạnh tranh
tồn cầu:

Xã hội ngày càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh
nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới
thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê... mà không hề phải bước ra
khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm.

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 10

Xây dựng website kinh doanh các loại bánh trực tuyến theo mơ hình trực tiếp

 Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể,
trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ
quan chứng thực:

Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao

dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực… đó là những người tạo ra môi trường cho các giao
dịch TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển
đi, lưu giữ các thơng tin giữa các bên tham gia, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy
của các thông tin trong giao dịch.

 Mạng lưới thơng tin chính là thị trường:
Thơng qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các

dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm
các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành
để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính

1.3. QUAN HỆ GIỮA KINH DOANH ĐIỆN TỬ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Thuật ngữ E-commerce (thương mại điện tử) thường bị nhầm lẫn với thuật ngữ

E-business (kinh doanh điện tử), E-commerce chỉ là một khía cạnh của E-business bao
gồm việc sử dụng các phương tiện truyền thông phục vụ cho mối liên hệ giữa công ty
với các cá nhân.

E-Business E-Commerce

- Tạo ra các nguồn cổ đông mới - Marketing
- Xây dựng lòng trung thành của khách - Mua Bán các sản phẩm/dịch vụ trên
hàng Internet
- Tối ưu hóa tiến trình kinh doanh
- Tạo ra sản phẩm/dịch vụ mới
- Quản lý rủi ro
- Nghiên cứu thị trường mới
- Huy động vốn

- Ứng dụng kỹ thuật
- Dẫn đầu thị trường

SVTH: Nguyễn Phước Xuân An_Lớp: CCTM05A 11


×