Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP DẠY HỌC CHƢƠNG “DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI” CHƢƠNG TRÌNH VẬT LÝ LỚP 11 T RUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 104 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA LÝ - HÓA - SINH
----------

HÀ THỊ THÙY TRANG

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP DẠY HỌC
CHƢƠNG “DÕNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI” CHƢƠNG TRÌNH

VẬT LÝ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 6 năm 2020

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA LÝ - HÓA - SINH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP DẠY HỌC
CHƢƠNG “DÕNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI” CHƢƠNG TRÌNH


VẬT LÝ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Sinh viên thực hiện
HÀ THỊ THÙY TRANG

MSSV: 2116020158
CHUYÊN NGÀNH: SƢ PHẠM VẬT LÝ

KHÓA 2016 - 2020

Cán bộ hƣớng dẫn
Th.S VÕ HOÀNG TRÂN CHÂU

MSCB: .....

Quảng Nam, tháng 6 năm 2020

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này đƣợc hoàn thành dƣới sự
cố gắng, nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của Thạc sĩ Võ Hoàng
Trân Châu. Các số liệu kết quả nêu trong khóa luận là trung thực, đƣợc các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng công bố trong một cơng trình
khoa học nào.

Quảng Nam, ngày 29 tháng 6 năm 2020
Sinh viên

Hà Thị Thùy Trang


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành chƣơng trình đại học và khóa luận tốt nghiệp này một cách
hồn chỉnh, bên cạnh sự nổ lực cố gắng của bản thân còn có sự hƣớng dẫn nhiệt
tình của q thầy cơ, sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận.

Xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo ThS.Võ
Hồng Trân Châu – Ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện và hồn chỉnh bài khóa luận này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy cô giáo tổ Vật lý –
Khoa Lý- Hóa – Sinh Trƣờng Đại Học Quảng Nam đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi để tơi hồn thành tốt bài khóa luận này cũng nhƣ đã giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập.

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và tập thể quý thầy cô giáo trƣờng
THPT Huỳnh Thúc Kháng – Tiên Phƣớc đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo mọi
điều kiên thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.

Xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, những ngƣời luôn động viên, hỗ trợ và
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa
luận này.

Ngƣời thực hiện

Hà Thị Thùy Trang

MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài ................................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 4
7. Cấu trúc tổng quan của đề tài ............................................................................ 4
Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC GIẢI
BÀI TẬP VẬT LÝ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ................................................................... 5
1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ................................................. 5
1.2 Bài tập Vật lý theo định hƣớng phát triển năng lực ......................................... 7
1.2.1. Khái niệm về bài tập vật lý .......................................................................... 7
1.2.2 Vai trò của bài tập vật lý trong dạy học Vật lí ............................................ 8
1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm hƣớng đến phát triển năng lực trong dạy
học Vật lí ................................................................................................................ 9
1.4. Hệ thống bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực .................................. 10
1.4.1. Mục tiêu phát triển năng lực trong giải bài tập vật lý ............................... 10
1.4.2. Các phƣơng pháp dạy học giải bài tập vật lý theo định hƣớng phát triển
năng lực ................................................................................................................ 10
1.5. So sánh chƣơng trình dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực với
chƣơng trình dạy học theo nội dung..................................................................... 13
1.6. Cơ sở thực tiễn............................................................................................... 15
1.6.1. Thực trạng kiểm tra đánh giá học sinh tại các trƣờng phổ thông hiện nay15
1.6.2. Giải pháp kiểm tra đánh giá học sinh theo cách tiếp cận năng lực ........... 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 17
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP DẠY HỌC
CHƢƠNG “DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI” LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC .......................................... 18


2.1. Cấu trúc nội dung và vị trí chƣơng “ Dịng điện khơng đổi” trong chƣơng
trình Vật lí 11 ....................................................................................................... 18
2.2. Chuẩn kiến thức kĩ năng ................................................................................ 20
2.3. Xây dựng hệ thống bài tập............................................................................. 26
2.3.1. Dịng điện khơng đổi- Nguồn điện- Một số loại nguồn điện .................... 26
2.3.2. Điện năng và công suất điện. Định luật Jun- Lenxo. ................................ 28
2.3.3. Định luật Ohm đối với toàn mạch. Định luật Ohm đối với đoạn mạch. Mắc
các nguồn thành bộ............................................................................................... 30
2.4. Xây dựng và hƣớng dẫn giải hệ thống bài tập chƣơng “ Dịng điện khơng
đổi” vật lý 11 ........................................................................................................ 34
2.4.1. Bài tập về định nghĩa dòng điện, cƣờng độ dòng điện, suất điện động của
nguồn điện ............................................................................................................ 34
2.4.2. Bài tập của định luật Ohm về điện năng và công suất .............................. 36
2.4.3. Bài tập về định luật Ohm........................................................................... 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 49
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................ 50
3.1. Mô tả thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................... 50
3.1.1. Mục đích thực nghiệm............................................................................... 50
3.1.2. Nội dung thực nghiệm............................................................................... 50
3.1.3. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................. 50
3.1.4. Thời gian thực nghiệm .............................................................................. 50
3.1.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .......................................................... 50
3.2. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................... 51
3.2.1. Quan sát các giờ học vật lý của 2 lớp thực nghiệm và đối chứng............. 51
3.2.2. Cách tiến hành thực nghiệm và kiểm tra đánh giá .................................... 51
3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 52
3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm. ......................... 56
3.4.1. Những thuận lợi......................................................................................... 56
3.4.2. Những khó khăn ........................................................................................ 57

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 58
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 60
PHỤ LỤC ............................................................................................................. P1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
GV Giáo viên
HS Học sinh
BT Bài tập

BTVL Bài tập Vật lý
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TLTK Tài liệu tham khảo
GVVL Giáo viên Vật lý
SGK Sách giáo khoa

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1 : Các nhóm lĩnh vực năng lực .................................................................... 7
Bảng 2 : So sánh định hƣớng phát triển năng lực với định hƣớng nội dung ....... 14
Bảng 3 : Chuẩn kiến thức kĩ năng ........................................................................ 20
Bảng 4 : Thống kê điểm ....................................................................................... 53
Bảng 5: Bảng phân phối tần suất.......................................................................... 54
Bảng 6 : Bảng phân phối tần số lùi ...................................................................... 54
Bảng 7 : Bảng phân loại theo học lực của HS...................................................... 55
Bảng 8: Bảng tính các giá trị................................................................................ 56


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

Đồ thị 3. 1: Biểu đồ phân phối điểm của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng .. 53
Đồ thị 3. 2: Biểu đồ phân phối điểm tần suất của hai nhóm thực nghiệm và đối 54
Đồ thị 3. 3: Biểu đồ phân phối điểm tần số lùi của hai nhóm thực nghiệm và đối.. 55
Đồ thị 3. 4:. Biểu đồ phân loại học lực của HS................................................... 55

Phần 1. MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là một hệ thống lớn trong hệ thống xã hội, có liên quan mật thiết

đến việc hình thành và phát triển con ngƣời, là nhân tố quyết định đến sự phát
triển của xã hội lồi ngƣời. Vì vậy quốc gia nào, dân tộc nào cũng quan tâm đến
giáo dục. Nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo nhằm tạo ra nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc đang là vấn đề đƣợc
Đảng, Nhà nƣớc hết sức quan tâm. Đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới
phƣơng pháp dạy học nói riêng là một trong những yêu cầu bức thiết của toàn xã
hội đối với ngành giáo dục nƣớc ta hiện nay. Trong xu thế đổi mới phƣơng pháp
dạy học ở nhà trƣờng hiện nay, rèn luyện năng lực tự suy nghĩ và truyền thụ kiến
thức cho HS là vấn đề quan trọng trong dạy học nói chung và dạy học mơn Vật lí
nói riêng. Mơn Vật lí là một bộ phận nghiên cứu, giải thích về các hiện tƣợng Vật
lí. Những thành tựu của Vật lí đƣợc ứng dụng vào thực tiễn sản xuất và ngƣợc lại
chính thực tiễn sản xuất đã thúc đẩy khoa học Vật lí phát triển. Vì vậy học Vật lí
khơng chỉ đơn thuần là học lí thuyết mà biết vận dụng Vật lí vào sản xuất, vận
dụng vào thực tiễn vốn có của nó. Đối với giáo dục, mơn Vật lí đƣợc xem là một
trong những bộ môn tự nhiên quan trọng và thƣờng xuyên đƣa vào bộ mơn chính
vào việc thi cử cuối cấp. Định hƣớng giáo dục ở thời kì mới thơng qua nghị quyết
đại hội Đảng đã khẳng định: phải đổi mới toàn diện về giáo dục. Để theo kịp với
tốc độ phát triển của kinh tế-xã hội- khoa học, để phù hợp với xu thế mới nhằm

nâng cao chất lƣợng giảng dạy bộ môn, trƣớc tiên phải đối mới phƣơng pháp:
phƣơng pháp giảng dạy, ƣu tiên cho phƣơng pháp mới : Lấy HS làm trung tâm
thông qua các phƣơng pháp dạy học tích cực và vận dụng một cách khoa học,
nhuần nhuyễn các phƣơng pháp dạy học tích cực cho bộ mơn. Để việc dạy và học
đạt kết quả cao thì ngƣời GV phải biết phát huy tính tích cực của HS , chọn lựa
phƣơng thức tổ chức hoạt động, cách tác động phù hợp giúp HS vừa học tập, vừa
phát triển nhận thức.

Vật lý là một mơn học khó và trừu tƣợng, cơ sở của nó là toán học. BTVL
rất đa dạng và phong phú. Trong phân phối chƣơng trình số tiết BT lại hơi ít so

1

với nhu cầu cần củng cố và nâng cao kiến thức cho HS. Chính vì thế, ngƣời GV
phải làm thế nào để tìm ra phƣơng pháp tốt nhất nhằm tạo cho HS niềm say mê
u thích mơn học này. Giúp HS việc phân loại các dạng BT và hƣớng dẫn cách
giải là rất cần thiết. Việc làm này rất có lợi cho HS trong thời gian ngắn đã nắm
đƣợc các dạng BT, nắm đƣợc phƣơng pháp giải và từ đó có thể phát triển hƣớng
tìm tịi lời giải mới cho các dạng bài tƣơng tự. Việc giải BTVL không những
nhằm mục đích giải tốn, mà nó cịn có ý nghĩa to lớn trong việc rèn luyện cho
HS khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng tính tốn, suy luận logic để giải quyết
những vấn đề trong thực tế cuộc sống. Trong q trình dạy học BTVL, vai trị tự
học của HS là rất cần thiết. Trong yêu cầu về đổi mới giáo dục về việc đánh giá
HS bằng phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan thì khi nắm đƣợc dạng bài và
phƣơng pháp giải sẽ giúp cho HS nhanh chóng trả đƣợc bài.Để giúp HS khả năng
tự học, ngƣời GV phải biết lựa chọn BT sao cho phù hợp, sắp xếp chúng một
cách có hệ thống từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp và hƣớng dẫn cho HS
cách giải để tìm ra đƣợc bản chất vật lí của bài tốn Vật lý. Trong thực tế dạy học
mơn Vật Lý thì BTVL đƣợc hiểu là một vấn đề đƣợc đặt ra đòi hỏi phải giải
quyết nhờ những suy luận lơgic những phép tốn và thực nghiệm dựa trên cơ sở

các định luật các phƣơng pháp vật lý. Hiểu theo nghĩa rộng thì mỗi vấn đề xuất
hiện do nghiên cứu tài liệu giáo khoa cũng là một bài tập đối với HS. Sự tƣ duy
một cách tích cực ln ln là việc vận dụng kiến thức đã học để giải BT. Bài
tốn về “ Dịng điện khơng đổi” trong chƣơng trình sách giáo khoa Vật lý lớp 11
là một trong những bài toán quan trọng giúp HS nắm vững kiến thức của các bài
toán về điện và là cơ sở để học sinh tiếp nhận kiến thức của các phần học sau.
Tuy vậy, HS còn lúng túng về khái niệm trừu tƣợng và việc định hƣớng giải bài
tập của HS cịn gặp nhiều khó khăn.

Với lí do trên, để giúp các em HS có đƣợc nhận thức đầy đủ về dịng điện
khơng đổi và giúp các em giải đƣợc các bài toán khó trong lĩnh vực này một cách
nhanh nhất, tơi đã nghiên cứu các tài liệu và tham khảo các sách BT để đƣa ra
một số phƣơng pháp giải nhanh một số dạng BT. Phƣơng pháp này cũng giúp các
em rèn luyện kĩ năng giải nhanh một số BT trắc nghiệm trong các bài kiểm tra

2

định kỳ và làm hành trang cho các em bƣớc vào các kỳ thi tốt nghiệp THPT. Vì
vậy tơi đã chọn và nghiên cứu đề tài “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập dạy
học chương “Dịng điện khơng đổi” chương trình vật lý lớp 11 trung học phổ
thơng theo định hướng phát triển năng lực”.
2. Mục tiêu đề tài

- Xây dựng cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng hệ thống
BT theo định hƣớng phát triển năng lực trong chƣơng trình vật lí phổ thơng để
góp phần hình thành cho HS những năng lực cần thiết.

- Xây dựng hệ thống BT chƣơng “Dịng điện khơng đổi” lớp11 THPT và sử
dụng hệ thống BT đó trong dạy học để phát triển tƣ duy của HS theo định hƣớng
phát triển năng lực.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

BTVL trong quá trình dạy học vật lý ở THPT.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Chƣơng “Dòng điện khơng đổi” Vật lí lớp 11 ở trƣờng THPT Huỳnh Thúc
Kháng, Tiên Phƣớc.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu lý luận về hoạt động theo định hƣớng phát triển năng lực của
HS trong q trình dạy học ở trƣờng THPT và vai trị, chức năng của BTVL
trong dạy học.

- Nghiên cứu nội dung chƣơng “ Dòng điện khơng đổi” vật lí 11.
- Xây dựng hệ thống bài tập chƣơng “Dòng điện khơng đổi” lớp 11 THPT.
Thiết kế một số tiến trình dạy học sử dụng BT dạy học chƣơng “Dịng điện
khơng đổi” lớp 11 THPT.
- Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm chứng kết quả nghiên cứu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu tài liệu liên quan đến đề tài ở trƣờng THPT.

3

5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu thực tiễn việc dạy và giải BT nội dung kiến thức chƣơng “

Dịng điện khơng đổi” ở trƣờng THPT.
5.3. Phƣơng pháp thống kê toán học


Sử dụng phƣơng pháp thống kê tốn học nhằm xử lí số liệu thu đƣợc từ kết
quả thực nghiệm sƣ phạm.
6. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng đƣợc một hệ thống BTVL chƣơng “Dịng điện khơng đổi”
lớp 11 THPT bảo đảm tính khoa học và vận dụng vào quá trình dạy học một cách
hợp lý thì sẽ góp nâng cao chất lƣợng câu hỏi và đƣa vào vận dụng kiểm tra và
đánh giá HS một cách hiệu quả nhất.

7. Cấu trúc tổng quan của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì khóa luận gồm
có 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học giải bài tập Vật lý ở
trƣờng Trung học phổ thông định hƣớng phát triển năng lực.
Chƣơng 2: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập dạy học chƣơng “Dịng
điện khơng đổi” lớp 11 Trung học phổ thông.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

4

Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC
GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC


1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
Chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực nay còn gọi là dạy học

định hƣớng kết quả đầu ra đƣợc bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ XX
và ngày nay đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hƣớng phát
triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực ngƣời học.

Giáo dục định hƣớng năng lực nhằm đảm bảo chất lƣợng đầu ra của việc dạy
học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng
năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho
con ngƣời năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp.
Chƣơng trình này nhấn mạnh vai trò của ngƣời học với tƣ cách chủ thể của quá
trình nhận thức.

Chƣơng trình dạy học định hƣớng phát triển năng lực tập trung vào việc mơ
tả chất lƣợng đầu ra, có thể coi là ”sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học.
Việc quản lý chất lƣợng dạy học chuyển từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều
khiển “đầu ra”, tức là kết quả học tập của HS.

Trong chƣơng trình định hƣớng phát triển năng lực, mục tiêu học tập, tức là
kết quả học tập mong muốn thƣờng đƣợc mô tả thông qua hệ thống các năng lực
(Competency). Kết quả học tập mong muốn đƣợc mô tả chi tiết và có thể quan
sát, đánh giá đƣợc. HS cần đạt đƣợc những kết quả yêu cầu đã quy định trong
chƣơng trình. Việc đƣa ra các chuẩn đào tạo cũng là nhằm đảm bảo quản lý chất
lƣợng giáo dục theo định hƣớng kết quả đầu ra.

Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc
của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành
phần năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động đƣợc mô
tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực

phƣơng pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể.

(I) Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một

5

cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chun mơn. Nó đƣợc tiếp
nhận qua việc học nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận
thức và tâm lý vận động.

(II) Năng lực phƣơng pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với
những hành động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các
nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phƣơng pháp bao gồm năng lực phƣơng pháp
chung và phƣơng pháp chuyên môn. Trung tâm của phƣơng pháp nhận thức là
những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó
đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp luận – giải quyết vấn đề.

(III) Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích
trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ
khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc tiếp
nhận qua việc học giao tiếp.

(IV) Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh
giá đƣợc những cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của cá nhân, phát triển
năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan
điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử.
Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tƣ duy và
hành động tự chịu trách nhiệm.


Mơ hình bốn thành phần năng lực trên phù hợp với bốn trụ cốt giáo dục
theo UNESCO:

Hình 1. Mơ hình 4 thành phần năng lực
6

Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy giáo dục định hƣớng phát
triển năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao gồm
tri thức, kỹ năng chun mơn mà cịn phát triển năng lực phƣơng pháp, năng lực
xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này khơng tách rời nhau mà có mối
quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động đƣợc hình thành trên cơ sở có sự kết hợp
các năng lực này.

Nội dung dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ giới hạn
trong tri thức và kỹ năng chuyên môn mà gồm những nhóm nội dung nhằm phát
triển các lĩnh vực năng lực:

Bảng 1 : Các nhóm lĩnh vực năng lực

Học nội dung Học phƣơng Học giao tiếp - Học tự trải
chuyên môn pháp - chiến lƣợc Xã hội nghiệm - đánh

Các tri thức - Lập kế hoạch - Làm việc trong giá
chuyên môn (các học tập, kế hoạch nhóm - Tự đánh giá
khái niệm, phạm làm việc. - Tạo điều kiện điểm mạnh, điểm
trù, quy luật, mối - Các phƣơng cho sự hiểu biết yếu
quan hệ…) pháp nhận thức về phƣơng diện xã - Xây dựng kế
- Các kỹ năng chung: Thu thập, hội hoạch phát triển
chuyên môn xử lý, đánh giá, - Học cách ứng cá nhân
- Úng dụng, đánh trình bày thơng tin xử, tinh thần trách - Đánh giá, hình

giá chun mơn - Các phƣơng nhiệm, khả năng thành các chuẩn
pháp chuyên môn giải quyết xung mực giá trị, đạo
đột đức và văn hoá,
lòng tự trọng

Năng lực chuyên Năng lực phƣơng Năng lực xã hội Năng lực cá nhân

môn pháp

1.2 Bài tập Vật lý theo định hƣớng phát triển năng lực
1.2.1. Khái niệm về bài tập vật lý

Trong từ điển tiếng Việt phổ thông, BT đƣợc giải nghĩa nhƣ sau: “BT là
bài ra cho HS làm để tập vận dụng những kiến thức đã học”. Nhƣ vậy, BTVL

7

đƣợc hiểu một cách đơn giản là bài ra cho HS làm để tập vận dụng các kiến thức
Vật lí đã học. Bên cạnh đó, trong một số giáo trình lí luận dạy học Vật lí, các tác
giả đƣa ra nhiều cách lí giải khác nhau về BTVL nhƣng với cùng một cách hiểu:
Giải BTVL là tập vận dụng các khái niệm, quy tắc, định luật, thuyết Vật lí,… đã
học vào các vấn đề trong đời sống và lao động sản xuất. Khi giải BTVL, HS phải
nhớ lại các kiến thức đã học, có khi phải sử dụng tổng hợp các kiến thức của
nhiều chƣơng nhiều phần của chƣơng trình. BTVL đƣợc hiểu là một vấn đề đặt ra
đòi hỏi phải giải quyết nhờ những suy luận lôgic, những phép tốn và thí nghiệm
dựa trên cơ sở các định luật,các thuyết Vật lí.

Theo nghĩa rộng BTVL đƣợc hiểu là mỗi vấn đề xuất hiện do nghiên cứu
tài liệu giáo khoa cũng chính là một bài toán đối với HS. Sự tƣ duy tích cực ln
là việc giải BT. Từ những điều đã đề cập trên, chúng ta có thể định nghĩa đầy đủ

về bài tập vật lí nhƣ sau: BTVL là bài ra cho HS làm để tập vận dụng các kiến
thức Vật lí nhằm giúp HS củng cố, phát triển khả năng tƣ duy và nắm vững sâu
sắc hơn các kiến thức Vật lí đã học.
1.2.2 Vai trị của bài tập vật lý trong dạy học Vật lí

Việc giảng dạy BTVL trong nhà trƣờng không chỉ giúp HS hiểu đƣợc một
cách sâu sắc và đầy đủ những kiến thức quy định trong chƣơng trình mà cịn giúp
các em vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những nhiệm vụ của học tập
và những vấn đề mà thực tiễn đã đặt ra.

Muốn đạt đƣợc điều đó, phải thƣờng xuyên rèn luyện cho HS những kỹ
năng, kỹ xảo vận dụng kiến thức vào cuộc sống hằng ngày. BTVL có chức năng
là một phƣơng pháp dạy học với một vị trí đặc biệt trong dạy học Vật lí ở trƣờng
phổ thơng. Chỉ thơng qua việc giải các BTVL dƣới hình thức này hay hình thức
khác nhằm tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình
huống cụ thể thì kiến thức đó mới trở nên sâu sắc và hồn thiện.

Trong quá trình giải quyết các tình huống cụ thể do các BTVL đặt ra, HS
phải sử dụng các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, khái qt hóa,
trừu tƣợng hóa …để giải quyết vấn đề, do đó tƣ duy của HS có điều kiện để phát
triển. Vì vậy có thể nói BTVL là một phƣơng tiện rất tốt để phát triển tƣ duy, óc

8

tƣởng tƣợng, khả năng độc lập trong suy nghĩ và hành động, tính kiên trì trong
việc khắc phục những khó khăn trong cuộc sống của HS.

BTVL là cơ hội để GV đề cập đến những kiến thức mà trong giờ học lí
thuyết chƣa có điều kiện để đề cập nhằm bổ sung kiến thức cho HS. Đặc biệt, để
giải đƣợc các BTVL dƣới hình thức trắc nghiệm khách quan HS ngồi việc nhớ

lại các kiến thức một cách tổng hợp, chính xác ở nhiều phần, nhiều chƣơng,
nhiều cấp học thì HS cần phải rèn luyện cho mình tính phản ứng nhanh trong
từng tình huống cụ thể. Bên cạnh đó, HS phải giải thật nhiều các dạng BT khác
nhau để có đƣợc kiến thức tổng hợp, chính xác và khoa học.
1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm hƣớng đến phát triển năng lực
trong dạy học Vật lí

Đổi mới phƣơng pháp dạy học là tăng cƣờng việc học tập trong nhóm, đổi
mới quan hệ GV- HS theo hƣớng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển
năng lực xã hội. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển
năng lực thể hiện qua bốn đặc trƣng cơ bản sau:

- Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, giúp HS tự
khám phá những điều chƣa biết chứ không thụ động tiếp thu những tri thức đƣợc
sắp đặt sẵn. GV là ngƣời tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động học tập
phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống
học tập hoặc tình huống thực tiễn...

- Chú trọng rèn luyện cho HS biết khai thác SGK và các tài liệu học tập,
biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến
thức mới... Định hƣớng cho HS cách tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, đặc biệt
hố, khái quát hoá, tƣơng tự, quy lạ về quen… để dần hình thành và phát triển
tiềm năng sáng tạo.

- Tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác, lớp học trở thành
môi trƣờng giao tiếp GV–HS và HS –HS nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh
nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập
chung.

9


- Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến
trình dạy học thơng qua hệ thống câu hỏi, BT. Chú trọng phát triển kỹ năng tự
đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức nhƣ theo lời giải đáp
án mẫu, theo hƣớng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm đƣợc
nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
1.4. Hệ thống bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực
1.4.1. Mục tiêu phát triển năng lực trong giải bài tập vật lý

Một là, dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập giúp HS
tự khám phá những điều chƣa biết chứ không thụ động tiếp thu những tri thức
đƣợc sắp đặt sẵn. GV là ngƣời tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động
học tập phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình
huống học tập hoặc tình huống thực tiễn...

Hai là, chú trọng rèn luyện cho HS biết khai thác SGK và các tài liệu học
tập, biết cách tự tìm những kiến thức đã có, suy luận để tìm tịi và phát hiện kiến
thức mới...Định hƣớng cho HS cách tƣ duy nhƣ : phân tích, tổng hợp, đặc biệt
hóa,khái quát hóa, tƣơng tự, quy lạ về quen để dần hình thành và phát triển tìm
năng sáng tạo.

Ba là, tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác, lớp học trở
thành môi trƣờng giao tiếp giữa GV - HS, HS – HS nhằm vận dụng sự hiểu biết
và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học
tập chung.

Bốn là, chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong
suốt tiến trình dạy học thơng qua hệ thống câu hỏi, BT. Chú trọng phát triển kĩ
năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức nhƣ : theo lời
giải, đáp án mẫu, theo hƣớng dẫn sửa chữa các sai sót.

1.4.2. Các phương pháp dạy học giải bài tập vật lý theo định hướng phát triển
năng lực
1.4.2.1. Năng lực thành phần liên quan liên quan đến sử dụng kiến thức Vật lí K

- Chia nhỏ các năng lực: năng lực giải quyết, năng lực hợp tác vấn đề, năng
lực thực nghiệm, năng lực quan sát,năng lực tự học,năng lực sáng tạo… thành

10

các năng lực. Chỉ ra các thao tác liên quan đến từng năng lực thành phần, mà các
thao tác này có thể nhận biết đƣợc và đƣa ra chỉ báo rõ ràng về mức độ chất
lƣợng của từng thao tác.

- Nhóm năng lực thành phần liên quan đến sử dụng kiến thức Vật lý (ký
hiệu: K)

- K1: Trình bày đƣợc kiến thức về các hiện tƣợng, đại lƣợng, định luật,
nguyên lí Vật lí cơ bản.

- K2: Trình bày đƣợc mối quan hệ giữa các kiến thức Vật lí.
- K3: Sử dụng đƣợc kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá
giải pháp …) kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn.
1.4.2.2. Năng lực thành phần về phương pháp P
Nhóm năng lực thành phần về phƣơng pháp (tập trung vào năng lực thực
nghiệm và năng lực mơ hình hóa (P1->P9)
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí.
- P2: Mô tả đƣợc các hiện tƣợng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các
quy luật vật lí trong hiện tƣợng đó.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau

để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- P4: Vận dụng sự tƣơng tự và các mơ hình để xây dựng kiến thức.
- P5: Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn học phù hợp trong học tập Vật lí.
- P6: Chỉ ra đƣợc điều kiện lí tƣởng của hiện tƣợng Vật lí.
- P7: Đề xuất đƣợc giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra đƣợc.
- P8: Xác định mục đích, đề xuất phƣơng án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả
thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- P9 : Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn của
các kết luận đƣợc khái qt hóa từ khái niệm này.
1.4.2.3. Năng lực thành phần về trao đổi thông tin X
Để đánh giá thành phần này có thể thơng qua q trình biện luận kết quả thí
nghiệm.

11


×