Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán bctc do công ty tnhh kiểm toán apec thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.42 KB, 89 trang )

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Sv: Lê Thế Cường - 1 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Ký hiệu viết tắt
Cơng ty TNHH kiểm tốn APEC APEC
Báo cáo tài chính BCTC
Chi phí bán hàng CPBH
Chi phí quản lý doanh nghiệp CPQLDN
Hệ thống kiểm soát nội bộ HTKSNB
Kiểm toán viên KTV
Báo cáo kết quả kinh doanh BCKQKD

Sv: Lê Thế Cường - 2 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

MỤC LỤC


MỞ ĐẦU...................................................................................................................6
1. Sự cần thiết của đề tài..........................................................................................6
2.Mục đích nghiên cứu của đề tài...........................................................................7
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................7
4.Phương pháp nghiên cứu của đề tài....................................................................7
5.Nội dung kết cấu của đề tài..................................................................................7
Chương 1...................................................................................................................9
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TỐN..................................................9
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP..................9
TRONG KIỂM TỐN BCTC................................................................................9
1.1 Khái qt Kiểm toán BCTC.............................................................................9
1.1.1 Khái niệm kiểm toán BCTC...........................................................................9
1.1.2 Mục tiêu kiểm toán BCTC.............................................................................9
1.1.3 Nội dung kiểm toán BCTC.............................................................................9
1.1.4 Những nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC................................10
1.2 Khái quát về Kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
..................................................................................................................................11
1.2.1 Đặc điểm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong BCTC
của doanh nghiệp...................................................................................................11
1.2.2 Ảnh hưởng của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đến
kiểm tốn BCTC.....................................................................................................17
1.2.3. Các rủi ro thường gặp trong kiểm toán CPBH và CPQLDN..................18
1.2.3.1. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế tốn lớn hơn chi phí
thực tế......................................................................................................................18
1.2.3.2. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán thấp hơn chi phí
thực tế......................................................................................................................19

Sv: Lê Thế Cường - 3 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính


1.2.3.3. Chi phí các loại và các đối tượng công việc phản ánh trên sổ sách báo
cáo kế tốn cịn có sự nhầm lẫn.............................................................................20
1.3 Quy trình kiểm tốn CPBH, CPQLDN..........................................................21
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm tốn:..............................................................................21
1.3.1.1 Ký hợp đồng và thu thập thông tin:.........................................................21
1.3.1.2 Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết:...............................................................23
1.3.2 Thực hiện kiểm toán:....................................................................................35
1.3.3 Kết thúc kiểm tốn........................................................................................41
Chương 2.................................................................................................................43
THỰC TRẠNG KIỂM TỐN CPBH VÀ CPQLDN.........................................43
DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN APEC THỰC HIỆN...............................43
2.1. Khái qt chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn Apec.................................43
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH kiểm tốn APEC.......43
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý................................................................................44
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, nhân lực chủ chốt ở các phòng ban trong cơnh ty
TNHH kiểm tốn APEC........................................................................................45
2.1.4 Các lĩnh vực hoạt động và khách hàng chủ yếu của công ty APEC.........46
2.1.5 Quy trình chung kiểm tốn BCTC của Cơng ty.........................................47
2.1.5.1 Kế hoạch kiểm tốn....................................................................................48
2.1.5.2 Thực hiện kiểm tốn.............................................................................50
2.1.5.3 Hồn thành kiểm tốn..........................................................................51
2.2 Quy trình kiểm tốn CPBH và CPQLDN......................................................52
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán...............................................................................52
2.2.2. Thực hiện kiểm toán....................................................................................58
2.2.2.1 Các thủ tục phân tích sơ bộ.......................................................................58
2.2.2.2 Thực hiện kiểm tra chi tiết........................................................................61
2.2.3. Kết thúc cơng việc kiểm tốn......................................................................68

Sv: Lê Thế Cường - 4 - Lớp CQ45/22.02


Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

CHƯƠNG 3: Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Apec thực hiện........................................................................72
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN BCTC VÀ QUY
TRÌNH KIỂM TỐN CPBH VÀ CPQLDN TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN APEC..........................................................................................................72
3.1.1 Nhận xét chung về quy trình kiểm tốn BCTC..........................................72
3.1.1.1 Ưu điểm:......................................................................................................72
3.1.1.2 Tồn tại:........................................................................................................74
3.1.2 Nhận xét về quy trình kiểm tốn CPBH và CPQLDN tại Cơng ty TNHH
kiểm tốn APEC.....................................................................................................76
3.1.2.1Ưu điểm........................................................................................................76
3.1.2.2 Tồn tại..........................................................................................................77
3.2. Kiến nghị về phương hướng và giải pháp hồn thiện kiểm tốn
CPBH,CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH kiểm tốn APEC
thực hiện..................................................................................................................79
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn CPBH và CPQLDN..79
3.2.2. Kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn CPBH và CPQLDN.. 80
3.3. Một số điều kiện thực hiện đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn
CPBH và CPQLDN do cơng ty TNHH kiểm tốn APEC thực hiện.................84
KẾT LUẬN.............................................................................................................87

Sv: Lê Thế Cường - 5 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU


1. Sự cần thiết của đề tài

Trên con đường phát triển đất nước, hội nhập kinh tế khu vực cũng như quốc
tế, Việt Nam đang từng bước đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên trong
quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế cho phù hợp với sự phát triển của đất nước
cũng như thế giới đã làm nảy sinh những quan hệ mới phức tạp, đặc biệt là thị
trường tài chính ngày càng sơi động và hấp dẫn song cũng chứa đựng nhiều rủi ro
khốc liệt do tính đa dạng và phức tạp của thông tin kinh tế tài chính.

Trước thực trạng nền kinh tế đang biến động với nhiều rủi ro như thế kiểm
toán ra đời và phát triển như một nhu cầu tất yếu khách quan. Sự ra đời và phát
triển của kiểm tốn gắn liền với q trình chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hóa
tập trung sang kinh tế thị trường có sự điều chỉnh của nhà nước, không chỉ tạo niềm
tin cho những người quan tâm đến thơng tin tài chính của doanh nghiệp mà cịn góp
phần hướng dẫn nghiệp vụ kế toán, củng cố nề nếp hoạt động của đơn vị được kiểm
tốn thơng qua q trình tư vấn hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ ở đơn vị, từ
đó từng bước giúp đơn vị được kiểm tốn hoạt động có hiệu quả hơn. Trong những
năm qua, sự phát triển mạnh mẽ của các công ty kiểm toán độc lập ở Việt Nam đã
minh chứng cho sự cần thiết của hoạt động kiểm toán. Một trong những dịch vụ
quan trọng hàng đầu mà các công ty kiển toán cung cấp cho khách hàng phải kể
đến dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính.

Nhận thức được tầm quan trọng của việc kiểm toán BCTC đặc biệt là khoản mục
CPBH và CPQLDN cùng với quá trình thực tập và được làm quen với thực tế kiểm
tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Apec, em đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện
quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm
tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán Apec thực hiện” làm chuyên đề cuối khóa
của mình.


.

Sv: Lê Thế Cường - 6 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

2.Mục đích nghiên cứu của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài với mục đích góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động kiểm tốn tại cơng ty TNHH kiểm tốn APEC thơng qua việc khái
qt hóa và hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục
CPBH và CPQLDN trong kiểm toán BCTC cũng như phân tích và đánh giá thực
trạng vận dụng quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN tại cơng ty
TNHH kiểm tốn APEC. Từ đó, đưa ra một số kiến nghị nhằm hồn thiện việc vận
dụng quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN tại cơng ty TNHH kiểm
tốn APEC.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu quy trình kiểm tốn chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu việc vận dụng quy trình kiểm tốn chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty
TNHH kiểm tốn APEC.
4.Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Đề tài được nghiên cứu dựa trên các phương pháp chủ yếu sau:
* Phương pháp luận của phép duy vật biện chứng.
* Phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp chọn mẫu, ước lượng khả năng
sai sót, nghiên cứu tổng hợp, đối chiếu so sánh tài liệu và thực tiễn.
* Phương pháp toán học, logic học...
*Các phương pháp, kỹ thuật kế toán, kiểm toán khác.
5.Nội dung kết cấu của đề tài
Nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần danh mục từ viết

tắt, phần phụ lục còn có 3 phần chính như sau:
- Chương 1: Lý luận chung về kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC

Sv: Lê Thế Cường - 7 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

- Chương 2: Thực trạng kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Apec.

- Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm tốn chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH
Kiểm toán Apec thực hiện.

Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với quy trình
kiểm tốn của Cơng ty và nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của Thầy giáo
hướng dẫn- TS. Phạm Tiến Hưng cùng các Thầy giáo, Cơ giáo Bộ mơn Kiểm tốn-
khoa kế tốn- Học viện Tài Chính. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô và em cũng
xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các nhân viên của Công ty TNHH Kiểm toán
Apec đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong q trình thực tập và hồn thiện luận văn này.
Song với kiến thức còn hạn chế chắc chắn bài luận văn của em sẽ không thể tránh
khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng các
anh chị trong Công ty Kiểm toán và những người quan tâm để bài luận văn được hoàn
thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2011

Sinh viên:

Lê Thế Cường

Sv: Lê Thế Cường - 8 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

Chương 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TỐN
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

TRONG KIỂM TOÁN BCTC

1.1 Khái quát Kiểm toán BCTC
1.1.1 Khái niệm kiểm toán BCTC
“Kiểm toán BCTC là hoạt động của các KTV độc lập và có năng lực tiến
hành thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các BCTC được kiểm
toán nhằm kiểm tra và báo cáo về mức độ trung thực hợp lý của BCTC được
kiểm toán với các tiêu chuẩn, chuẩn mực đã được thiết lập.
1.1.2 Mục tiêu kiểm toán BCTC
Mục tiêu tổng quát của kiểm toán BCTC là “Giúp kiểm tốn viên và cơng ty
kiểm tốn đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp
luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay
khơng”.
Ngồi ra, “Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính cịn giúp cho đơn vị kiểm
tốn thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thơng tin
tài chính của đơn vị”. (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200).
1.1.3 Nội dung kiểm toán BCTC
Báo cáo tài chính là đối tượng trực tiếp và thường xuyên của kiểm toán báo
cáo tài chính. Thơng tin trên đối tượng kiểm tốn có quan hệ với nhau theo hai cách

khác nhau, theo đó kiểm tốn tài chính có hai cách tiếp cận kiểm toán là: tiếp cận
theo khoản mục và tiếp cận theo chu trình. Do vậy nội dung kiểm tốn theo hai
phương pháp này cũng khác nhau.

Sv: Lê Thế Cường - 9 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

Phương pháp trực tiếp, tiếp cận BCTC theo các chỉ tiêu hoặc nhóm các chỉ
tiêu như tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định…khái quát chung kiểm toán BCTC theo
phương pháp trực tiếp gồm các nội dung sau:

- Kiểm toán tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn;
- Kiểm toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn;
- Kiểm toán nguồn vốn;
- Kiểm toán doanh thu;
- Kiểm tốn chi phí;
- Kiểm toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Phương pháp kiểm toán theo chu kỳ, theo phương pháp này những chỉ tiêu có
liên quan đến cùng một loại nghiệp vụ được nghiên cứu trong mối quan hệ với
nhau, gồm các nội dung sau:
- Kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền;
- Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán;
- Kiểm toán tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn;
- Kiểm toán chu kỳ tiền lương và nhân sự;
- Kiểm tốn chu kỳ hàng tồn kho, chi phí và giá thành;
- Kiểm tốn chu kỳ huy động vốn và hồn trả;
- Kiểm tốn các thơng tin tài chính khác.
1.1.4 Những nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC
Báo cáo kiểm tốn tuy khơng khẳng định tính trung thực hợp lý của BCTC

được kiểm tốn nhưng có mức độ đảm bảo cao. Những ngun tắc cơ bản sau sẽ
chi phối quá trình đạt được sự đảm bảo ấy:
 Tuân thủ pháp luật
 Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp

 Độc lập
 Chính trực

Sv: Lê Thế Cường - 10 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

 Khách quan
 Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
 Tính bảo mật
 Tư cách nghề nghiệp
 Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn
 Tuân thủ chuẩn mực kiểm tốn
 Kiểm tốn viên phải có thái độ hồi nghi mang tính nghề nghiệp

1.2 Khái qt về Kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp

1.2.1 Đặc điểm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong
BCTC của doanh nghiệp

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, gồm các tiểu mục như chi
phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ,
chi phí dịch vụ mua ngồi, các chi phí bằng tiền khác,…


Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Loại chi phí này bao gồm các yếu tố:

- Chi phí nhân viên bán hàng;
- Chi phí vật liệu bao bì;
- Chi phí dụng cụ đồ dùng;
- Chi phí khấu hao TSCĐ;
- Chi phí bảo hành sản phẩm;
- Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác.

Chi phí bán hàng có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt với doanh nghiệp
thương mại- những doanh nghiệp mà hoạt động chính là việc tiêu thụ sản phẩm-
thì hoạt động bán hàng có vai trị quan trọng, đó là hoạt động chủ yếu tạo ra
doanh thu cho doanh nghiệp.

Sv: Lê Thế Cường - 11 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung tồn
doanh nghiệp. Thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố chi phí sau:

- Chi phí nhân viên quản lý;
- Chi phí vật liệu quản lý;
- Chi phí đồ dùng văn phịng;
- Chi phí khấu hao TSCĐ;
- Thuế, phí và lệ phí;
- Chi phí dự phịng;
- Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác.

Theo Chế độ kế toán doanh nghiệp chi phí bán hàng được phản ánh tại TK
641 “Chi phí bán hàng”.
Kết cấu TK 641:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh.
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí bán hàng.
TK này khơng có số dư cuối kỳ
Các tiểu khoản:
TK 6411 - Chi phí nhân viên: theo dõi tồn bộ tiền lương chính, lương phụ và
các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, các khoản tính cho quỹ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế… của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ
hàng hóa tiêu thụ.
TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: bao gồm các chi phí vật liệu liên quan đến
bán hàng, chẳng hạn vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân viên, vật
liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng…
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí cho dụng cụ cân, đo, đong,
đếm, bàn ghế, máy tính cầm tay… phục vụ cho bán hàng.

Sv: Lê Thế Cường - 12 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán
hàng: nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…

TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩn: là chi phí chi cho sản phẩm trong thời
gian được bảo hành theo hợp đồng.

TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi: là các chi phí dịch vụ mua ngồi, sửa
chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa để tiêu
thụ, tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu…


TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác phát sinh trong khi bán
hàng, ngồi các chi phí kể trên, như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng…

Chi phí quản lý doanh nghiệp được phản ánh trên TK 642.
Kết cấu của TK 642:
Bên Nợ: tập hợp tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ.
Bên Có: các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp.
TK 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 8 TK cấp 2:
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: gồm các khoản tiền lương, các khoản
phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của Ban giám đốc,
nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho
công tác quản lý doanh nghiệp như giấy, bút mực, vật liệu sử dụng cho việc sửa
chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ…
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng: phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng văn
phịng dùng cho cơng tác quản lý.

Sv: Lê Thế Cường - 13 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật
kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc, thiết bị quản lý dùng tại văn phòng.


TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí: phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ
phí như thuế mơn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí, lệ phí khác.

TK 6426 - Chi phí dự phịng: phản ánh khoản dự phịng phải thu khó địi tính
vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh các chi phí về dịch vụ mua
ngồi, th ngồi như: tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, thuê nhà, th sửa chữa
TSCĐ thuộc văn phịng doanh nghiệp, chi phí kiểm toán, tư vấn.

TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý
chung của doanh nghiệp ngồi các chi phí kể trên, như chi phí hội nghị, tiếp khách,
cơng tác phí, tàu xe đi phép, dân qn tự vệ, đào tạo cán bộ, khoản chi cho lao động
nữ, trợ cấp thôi việc…

Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, TK 642 có thể
được mở thêm một số tiểu khoản khác để theo dõi các khoản chi phí thuộc về quản
lý doanh nghiệp.

Cuối kỳ kế toán phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp vào bên nợ TK 911 – “ xác định kết quả kinh doanh”

Hệ thống chứng từ sử dụng trong hạch tốn chi phí hoạt động:
- Chứng từ tiền: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ
- Chứng từ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến nguyên vật liêu,

công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động bán hàng và quản lý doanh
nghiệp: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…

- Chứng từ liên quan đến TSCĐ như bảng tính và phân bổ khấu hao

TSCĐ…

Sv: Lê Thế Cường - 14 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

- Chứng từ phản ánh nghiệp vụ liên quan tới tiền lương, nhân viên,
hợp đồng lao động, bảng chấm cơng, bảng tính và phân bổ lương –
BHXH, bảng thanh toán lương…

- Chứng từ phản ánh dịch vụ, hàng hóa mua ngồi như hợp đồng,
hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT….
Các sổ kế toán sử dụng: sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 642,
sổ cái TK 642.
Sơ đồ hạch toán CPBH và CPQLDN: ( Trang sau)

Sv: Lê Thế Cường - 15 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

 Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng

TK 334, 338 TK 641 TK 111,112,

Tiền lương, phụ cấp (nếu có) và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bán hàng

Phát sinh giảm chi phí bán hàng

TK 152, 153 TK 91


Trị giá xuất NVL, CCDC, bao bì dùng cho bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD

TK 133 TK 142
Thuế GTGT đầu vào(nếu có)
TK 111, 112, 331

Kết chuyển vào chi phí bán hàng để tính vào kỳ kinh doanh có liên quan(đối với doanh nghiệ
Trị giá mua NVL, CCDC dùng cho hoạt động bán hàng Tính vào kỳ kinh doanh có liê

Chi phí dịch vụ cho hoạt động bán hàng
Trị giá sản phẩm, dịch vụ sử dụng nội bộ (chưa gồm thuế GTGT nếu sử dụng cho hoạt động chịu thuế GTGT)(g

Chi phí bằng tiền cho hoạt động bán hàng

TK 621,622,627 TK 155 TK 512
Chi phí bảKoếht àcnhhuysểảnn cphhiẩmphíthtựhựcctếtếTvhềàbnảhophhàẩnmh xsảunấtpbhảẩomhành

TK 33311

TK 133 TK 154

Thuế GTGT đầu vàoChi phí thực tế bảo hành khơng trích trướTchuế GTGT đầu ra TK 133
(nếu có)

Kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm vào chi phí trích trước

TK 335 Đồng thời khấu trừ thuế GTGT đầu v

Thanh tốn chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế PS trong kỳ

TK 142, 242

Phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí chờ phân bổ khác cho hoạt động bán hàng
TK 214

Khấu hao TSCĐ của hoạt động bán hàng

Sv: Lê Thế Cường - 16 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

1.2.2 Ảnh hưởng của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đến
kiểm tốn BCTC

Từ đặc điểm của CPBH và CPQLDN đã được trình bày ở trên ta thấy rằng
CPBH và CPQLDN là hai chỉ tiêu được thể hiện trên Báo cáo kết quả kinh doanh,
nó bao gồm rất nhiều các yếu tố chi phí liên quan tới các chỉ tiêu được phản ánh
trên Bảng cân đối kế toán như: tiền, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho, khấu hao
TSCĐ, tiền lương và các khoản trích theo lương,… Chính vì mối quan hệ chặt chẽ
này mà trong q trình kiểm tốn , KTV ln phải quan tâm xem xét đối chiếu với
việc kiểm toán các khoản mục liên quan, kết hợp các phần hành kiểm toán khác để
đảm bảo hiệu quả cuộc kiểm toán, giảm bớt khối lượng cơng việc. Ảnh hưởng của
CPBH và CPQLDN đến kiểm tốn BCTC được thể hiện xuất phát từ các đặc điếm
sau:

- Hai khoản mục chi phí CPBH, CPQLDN này tham gia trực tiếp vào việc xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nên những sai sót về CPBH và CPQLDN
thường dẫn đến những sai sót trọng yếu về kết quả kinh doanh.

- Thông qua việc đối chiếu và thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết, đối với các

khoản mục liên quan trên Bảng cân đối kế tốn KTV có thể phát hiện ra những sai sót,
gian lận về CPBH, CPQLDN và ngược lại, thơng qua việc kiểm tra chi tiết CPBH,
CPQLDN có thể phát hiện ra những gian lận và sai sót trong việc hạch tốn các khoản
mục có liên quan. Hơn nữa, CPBH và CPQLDN là một trong những chỉ tiêu quan
trọng để xác định các khoản phải nộp Nhà nước. do vậy, mọi sai phạm trong ghi nhận
và hạch toán các khoản mục chi phí này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới quyển lợi và nghĩa
vụ đối với Nhà nước. Cho nên, thông qua kiểm tốn các chỉ tiêu này, KTV có thể phát
hiện ra các sai phạm trong hạch toán chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

- CPBH, CPQLDN liên quan mật thiết tới khâu tiêu thụ trong một doanh
nghiệp, nó bao gồm cả những chi phí rất nhạy cảm, tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất
kinh doanh và đặc điểm về quản lý của mỗi doanh nghiệp. Kiểm tra tính đúng đắn

Sv: Lê Thế Cường - 17 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

trong việc tập hợp, phân loại và ghi nhận CPBH, CPQLDN không chỉ giúp KTV đưa
ra ý kiến nhận xét về việc tiêu thụ và quản lý trong doanh nghiệp mà còn là cơ sở để
KTV đánh giá mức độ tin cậy đối với BCTC của doanh nghiệp.

1.2.3. Các rủi ro thường gặp trong kiểm toán CPBH và CPQLDN
Trong quá trình kiểm tốn CPBH và CPQLDN, KTV có thể gặp một số rủi ro
được khái quát qua 3 trường hợp sau:
1.2.3.1. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán lớn hơn chi phí
thực tế
Với những nguyên nhân khác nhau như trình độ nghiệp vụ chun mơn của nhân
viên kế tốn cịn thấp kém hay cá nhân với mục đích gian lận, biển thủ tư lợi cá nhân;
cơng ty có mục đích trốn thuế có thể dẫn đến rủi ro KTV khơng phát hiện ra khi chi
phí phản ánh trên sổ sách kế toán lớn hơn chi phí thực tế khi mà:


- Doanh nghiệp hạch toán vào CPBH, CPQLDN cả những khoản chi
khơng đầy đủ, khơng có chứng từ hoặc có chứng từ nhưng chứng từ gốc khơng hợp lệ

- Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPBH, CPQLDN cả những khoản chi mà theo
quy định của Nhà nước khơng được hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh như:
các khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật, các khoản chi phí kinh doanh, chi phí cơng
tác nước ngồi vượt q định mức, các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm
TSCĐ, các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ, các khoản chi ủng hộ các cơ
quan, tổ chức, xã hội…

- Kế tốn có sự nhầm lẫn trong việc tính tốn, ghi sổ, do đó đã làm cho chi phí
ghi trong sổ sách, báo cáo kế toán tăng lên so với phản ánh trên chứng từ kế toán.

- Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPBH, CPQLDN cả những khoản chi thực tế
chưa phát sinh trong kỳ kế toán, hoặc ghi vào kỳ này những khoản trích trước thực tế
chưa chi hết như: trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm,
chi phí lãi vay,…

Sv: Lê Thế Cường - 18 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính

- Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPBH, CPQLDN trong kỳ những khoản thực tế
đã chi nhưng do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của các khoản chi nên theo quy định
các khoản chi này cần được phân bổ vào nhiều kỳ sản xuất kinh doanh.

1.2.3.2. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế tốn thấp hơn chi
phí thực tế


Khi doanh nghiệp muốn làm đẹp thêm báo cáo tài chính bằng cách khai tăng lợi
nhuận để thu hút vốn đầu tư hay công ty đang được xem xét để được trở thành cơng ty
đại chúng được niêm yết chứng khốn có thể dẫn đến rủi ro những chi phí phản ánh
trên báo cáo, sổ sách kế tốn thấp hơn chi phí thực tế. Có thể khái qt một số tình
huống dẫn đến rủi ro này như sau:

- Một số khoản thực tế đã chi nhưng vì chứng từ thất lạc mà doanh nghiệp khơng
có những biện pháp cần thiết để có chứng từ hợp lệ nên khoản chi này khơng được
hạch tốn vào chi phí trong kỳ.

- Một số khoản thực tế đã chi ra như khoản tạm ứng cho cán bộ đi thực hiện
nhiệm vụ, họ hoàn thành ngay trong kỳ nhưng đến cuối kỳ chưa làm thủ tục thanh
tốn do đó những khoản chi này chưa ghi nhận vào chi phí trong kỳ.

- Doanh nghiệp đã theo dõi, hạch toán các khoản chi tiêu theo những cơng việc
chưa hồn thành trong kỳ kế tốn (chi phí dở dang) cao hơn so với chi phí thực tế của
những cơng việc này.

- Doanh nghiệp không ghi nhận các chi phí phát sinh từ kỳ trước nhưng được
phân bổ trong nhiều kỳ.

- Doanh nghiệp chưa hạch toán vào CPBH, CPQLDN những khoản đã tiêu
dùng trong kỳ nhưng đến kỳ sau mới phải thanh toán cho kỳ này như chi phí điện,
nước, điện thoại của tháng 12, sang tháng 1 năm sau mới có giấy báo của người cung
cấp.

Sv: Lê Thế Cường - 19 - Lớp CQ45/22.02

Chuyên đề cuối khóa Học viện Tài chính


1.2.3.3. Chi phí các loại và các đối tượng công việc phản ánh trên sổ sách báo
cáo kế tốn cịn có sự nhầm lẫn

Do năng lực chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên kế tốn cịn hạn chế mà rủi ro
xảy ra có thể là nhầm lẫn giữa CPBH, CPQLDN với chi phí sản xuất, chi phí hoạt
động tài chính, chi phí hoạt động khác. Nếu nhìn chi tiết về CPBH, CPQLDN có thể
thấy: CPBH, CPQLDN bao gồm những chi phí có liên quan đến tiền lương, nguyên
vật liệu (hàng tồn kho), TSCĐ, tiền mặt, tiền gửi,… Do đó những rủi ro KTV bắt gặp
khi kiểm tốn CPBH, CPQLDN có thể là những rủi ro ở việc hạch tốn các khoản chi
phí trên có liên quan đến CPBH, CPQLDN.

* Đối với các khoản CPBH, CPQLDN liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt
(như mua nguyên vật liệu dùng cho hoạt động bán hàng và hoạt động quản lý doanh
nghiệp, chi phí dịch vụ, chi phí bảo hành, …) thì những rủi ro có thể xảy ra đối với
việc thanh toán này đã làm cho sự ghi nhận chi phí khơng chính xác như: cùng một
hố đơn nhưng đã được thanh toán 2 lần, nội dung chi khơng đúng hoạt động kinh
doanh (có thể là chi cho bán hàng nhưng lại ghi nhầm sang chi cho hoạt động quản lý)

* Đối với việc xuất dùng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bao bì dùng cho bán
hàng và quản lý doanh nghiệp, các rủi ro có thể xảy ra đó là: Cơng tác quản lý hao
hụt, bảo quản khơng tốt; phân bổ công cụ, dụng cụ theo tiêu thức khơng phù hợp,
khơng nhất qn, khơng có bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ.

* Đối với chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng và hoạt động
quản lý doanh nghiệp, có thể xảy ra các rủi ro: phương pháp tính, trích khấu hao
khơng phù hợp, khơng nhất qn; xác định thời gian hữu ích khơng hợp lý, mức trích
khấu hao khơng đúng quy định; vẫn trích khấu hao đối với tài sản đã khấu hao hết
nhưng vẫn đang sử dụng.

* Đưa CPBH, CPQLDN vào chi phí chờ kết chuyển mà khơng phân bổ vào chi

phí để xác định kết quả sản xuất kinh doanh, TK142 còn số dư; phân loại chi phí trả

Sv: Lê Thế Cường - 20 - Lớp CQ45/22.02


×