Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BÀNG HỆ THỐNG CÁC BÀI THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.87 KB, 5 trang )

I/ BÀNG HỆ THỐNG CÁC BÀI THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM – 9 LỚP 9
Tác phẩm,
tác giả
Năm
sáng tác,
thể thơ
Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
Đồng chí
Chính Hữu
1948
Tự do
Tình đồng chí của những
người lính dựa trên cơ sở
cùng chung cảnh ngộ và
lý tưởng chiến đấu, được
thể hiện thật tự nhiên,
bình dị mà sâu sắc trong
mọi hoàn cảnh, nó góp
phần quan trọng tạo nên
sức mạnh và vẻ đẹp tinh
thần của người lính cách
mạng.
- Bài thơ ngắn gọn, xúc tích, cô đọng.
- Hình ảnh chân thực, mộc mạc. Nhờ thơ chú ý
khai thác chất liệu hiện thực của cs chiến trường.
-Chi tiết, ngôn ngữ bình dị, cô đọng giàu sắc thái
b/c.
- Sử dụng thể thơ tự do với kết cấu bó mạ. Số tiếng
trong câu và số câu trong khổ không đều nhau, phù
hợp với việc diễn tả tc theo mạch cảm xúc.
Bài thơ về


tiểu đội xe
không
kính
Phạm Tiến
Duật
1969
Tự do
Qua hình ảnh độc đáo –
những chiếc xe không
kính, khắc hoạ nổi bật
hình ảnh những người
lính lái xe trên tuyến
đường Trường Sơn trong
thời kỳ kháng chiến
chống Mỹ với tư thế hiên
ngang, tinh thần dũng
cảm và ý chí chiến đấu
giải phóng miền Nam.
- Cách lựa chọn đề tài mới mẻ, độc đáo : Những
chiếc xe không kính.
-> Chất liệu hiện thực sinh động, khai thác vẻ đẹp
và chất thơ ngay trong cuộc sống gian khổ đời
thường.
-> Ngôn ngữ thơ giản dị tự nhiên như lời ăn tiếng
nói hàng ngày những vẫn rất sâu sắc, hóm hỉnh.
- Giọng điệu rất riêng, rất mới lạ và độc đáo : Vừa
ngang tàng, bông đùa, tinh nghịch, dí dỏm vừa ung
dung thanh thản, vui tươi vừa lắng sâu trách nhiệm.
Đoàn
thuyền

đánh cá
Huy Cận
1969
bảy chữ
Những bức tranh đẹp,
rộng lớn, tráng lệ về thiên
nhiên, vũ trụ và người lao
động trên biển theo hành
trình chuyến ra khơi đánh
cá của đoàn thuyền. Qua
đó thể hiện cảm xúc về
thiên nhiên và lao động,
niềm vui trong cuộc sống
mới.
Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng
liên tưởng và tưởng tượng, âm hưởng khỏe khoắn
lạc quan
Bếp lửa
Bằng Việt
1963-kết
hợp 7 chữ
và 8 chữ
Những kỷ niệm đầy xúc
động về bà và tình bà
cháu, thể hiện lòng kính
yêu trân trọng và biết ơn
của cháu đối với bà và
cũng là đối với gia đình,
quê hương đất nước.
Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận,

sáng tạo hình ảnh bếp lửa độc đáo vừa mang nghĩa
tả thực, tượng trưng. gắn liền với hình ảnh người
bà.
- Thể thơ 8 chữ, giọng điệu tâm tình sâu lắng phù
hợp với cảm xúc hồi tưởng, suy ngẫm.
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: tự sự, miêu
tả, nghị luận giúp cho khả năng diễn đạt linh hoạt,
kí ức hiện lên chân thực, sống động.
Khúc hát
ru
Nguyễn
1971
Thể thơ 8
chữ
Thể hiện tình yêu thương
con của người mẹ dân tộc
Tà Ôi gắn liền với lòng
yêu nước, tinh thần chiến
Khai thác điệu ru ngọt ngào trìu mến.
1
Khoa Điềm đấu và khát vọng về
tương lai.
Ánh trăng
Nguyễn
Duy
1978
Năm chữ
Từ hình ảnh ánh trăng
trong thành phố, gợi lại
những năm tháng đã qua

của cuộc đời người lính
gắn bó với thiên nhiên,
đất nước bình dị, nhắc
nhở thái độ sống tình
nghĩa thủy chung
Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng,
giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu.
Con cò
Chế Lan
Viên
1962
Tự do
Từ hình tượng con cò
trong những lời hát ru,
ngợi ca tình mẹ và ý
nghĩa của lời ru đối với
đời sống của mỗi người.
- Thể loại: Thể thơ tự do, nhưng có nhiều câu mang
dáng dấp câu thơ tám chữ. Thể thơ này giúp tác giả
thể hiện cảm xúc một cách linh hoạt.
- Giọng thơ biến đổi linh hoạt: Khi thì thầm tâm sự,
khi đau buồn thiết tha, khi tình cảm dâng trào, khi
triết lí sâu sắc…
- Vận dụng và sáng tạo hình ảnh con cò trong ca
dao. Đó là hình ảnh xuyên suốt bài thơ. Hình ảnh
con cò trong ca dao chỉ là điểm xuất phát, là điểm
tựa cho những liên tưởng,tưởng tượng để tác giả
sáng tạo nên những hình ảnh mới mẻ, độc đáo, bất
ngờ và mang tính biểu tượng cao.
Mùa xuân

nho nhỏ
Thanh Hải
1980
5 chữ
Cảm xúc trước mùa xuân
của thiên nhiên và đất
nước, thể hiện ước
nguyện chân thành góp
mùa xuân nhỏ của đời
mình vào cuộc đời chung
- Thể thơ 5 chữ, gần với âm hưởng thơ ca, tạo âm
hưởng nhẹ nhàng tha thiết
- Cách gieo vần liền, tạo sự liền mạch về cảm xúc.
- Kết hợp các hình ảnh giản dị của tự nhiên với các
hình ảnh mang ý nghĩa biểu trưng tạo nên sự phát
triển, nâng cao và đổi mới
- Cấu từ thơ chặt chẽ, từ hình ảnh mùa xuân của
thiên nhiên đất trời đến mùa xuân của đất nước,
của cách mạng và mùa xuân do con người tạo ra.
Viếng lăng
Bác
Viễn
Phương
1976
8 chữ
Lòng thành kính và niềm
xúc động sâu sắc của nhà
thơ đối với Bác tron
trong một lần từ miền
Nam ra viếng lăng Bác

- Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, trang nghiêm
- Sáng tác nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp, vừa sâu sắc,
vừa mang ý nghĩa khái quát và giá trị biểu đạt cao.
- Cảm xúc chân thành, sâu lắng.
- Ngôn ngữ bình dị, cô đúc.
- Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật: Kết cấu đầu
cuối tương ứng, điệp từ, nhân hoá.
Sang thu
Hữu Thỉnh
sau 1975
5 chữ
Biến chuyển của thiên
nhiên lúc giao mùa từ hạ
sang thu qua cảm nhận
tinh tế của nhà thơ
-Bài thơ ngắn gọn, hàm xúc.
-Sáng tạo nhiều hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới
mẻ, gợi cảm. Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả
bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính
xác, gợi cảm
-Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa triết lí.
-Ngôn ngữ chắt lọc tinh tế, giàu tính gợi cảm, tính
tượng hình, cảm xúc tinh tế, sâu lắng, kết hợp tấm
lòng chân thành của nhà thơ tạo nên sức cuốn hút
cho tác phẩm.
Sau 1975 Bằng lời trò chuyện với - Thể thơ tự do, ít vần, lời thơ gần gũi với lời nói
2
Nói với
con
Y Phương

Tự do con bài thơ thể hiện sự
gắn bó, niềm tự hào về
quâ hương và đạo lý sống
của dân tộc
thường ngày
- Hình ảnh thơ mộc mạc, chân thành, mới lạ, vừa
cụ thể, gợi cảm vừa gợi ý nghĩa sâu xa
- Bố cục chặt chẽ , cách dẫn dắt tự nhiên.
II- Sắp xếp các bài thơ Việt Nam đã học theo giai đoạn lịch sử
1/ Giai đoạn chống Pháp : Đồng chí .
2/ Giai đoạn hoà bình sau kháng chiến chống Pháp : Đoàn thuyền đánh cá , Bếp lửa
3/ Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ : Bài thơ về tiểu đội xe không kính , Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ .
III. Những điểm chung và riêng trong ba bài thơ: 20’
a. Ba bài có điểm chung:
- Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thám thiết.
- Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
- Hai bài: “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và “ Con cò” đều đề cập đến tình mẹ con, đều
ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Cách thể hiện cũng có điểm gần gũi: đó là dùng điệu ru,
lời ru của mẹ nhưng nội dung tình cản, cảm xúc ở mỗi bài lại mang nét riêng biệt.
c. Những điểm riêng:
- “ Khúc hát ru những em bé…” thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với
cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà-ôi trong h/cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu
miền Tây Thừa-Thiên trong k/c chống Mĩ.
- “ Con cò” khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru, để ngợi ca tình mẹ
và ý nghĩa của lời ru.
- “ Mây và sóng” háo thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu
mẹ thám thiết cuae trẻ thơ. Mẹ đối với em bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận,
hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ.
IV. Hình ảnh người lính trong ba bài thơ : 15’

a. “ Đồng chí” : Viết về người lính ở thời kì đầu cuộc k/c chống Pháp. Những người lính trong bài thơ
xuất thân từ nong dân, nơi những làng quê nghèo khó, tình nguyện và hăng hái ra đi chiến đấu. Tình
đồng chí của những người đồng đội dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, cùng chia sẻ những gian lao,
thiếu thốn và cùng lí tưởng chiến đấu. Bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí
ở những người lính cách mạng.
b. “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” khắc hoạ h/ảnh những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường
Trường Sơn trong thời kì k/c chống Mĩ. Bài thơ làm nổi bật tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn
nguy hiểm, tư thế hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam của người chiến
sĩ lái xe- một hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ trong cuộc k/c chống Mĩ.
c. “Ánh trăng” : Nói về những suy ngẫm của người lính đã đi qua chiến tranh, nay sống giữa thành
phố, trong hoà bình. Bài thơ gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính với đất nước, với đoòng đội
trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh, để từ đó nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình, thuỷ
chung.
V. Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ:
a. Bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”: Bút pháptượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng,
so sánh mới mẻ, độc đáo…phù hợp với cảm xúc của bài thơ và phong cách thơ Huy Cận.
b. Bài thơ “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”: Sử dụng bút pháp hiện thực, miêu tả rất cụ thể, chi tiết
từ hình dáng chiếc xe không kính đến cảm giác và sinh hoạt của người lái xe.
c. Bài thơ “ ánh trăng”: Có nhiều h/ảnh và chi tiết thực, rất bình dị, nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi
tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của hình ảnh….
…………………………………………….
3
Bi tp v nh
( cỏc em chỳ ý lm cỏc bi sau)
12
Câu 1. (2đ) - Xác định các phép liên kết và phân tích tác dụng trong các câu sau.
a. Mùa xuân đã về thật rồi ! Mùa xuân tràn ngập đất trời và lòng ngời.
b. Một chiếc mũ len xanh nếu chị sinh con gái, chiếc mũ sẽ đỏ tơi nếu chị sinh con trai.
c ) Xác định và giải đoán các câu có hàm ý trong bi ca dao sau:
Bõy gi mn mi hi o

Vn hng ó cú ai vo hay cha ?
Mn hi thỡ o xin tha
Vn hng cú li nhng cha ai vo
Cõu 2: Trỡnh by suy ngh ca em v s ng cm v s chia trong c/s ngy nay.
Cõu 3: (5,0 im)
a. Tỡnh yờu quờ hng thm thit, nim t ho v sc sng mnh m, bn b ca dõn tc
mỡnh qua cỏch din t c ỏo ca nh th Y Phng trong bi th Núi vi con. Hóy phõn tớch
on th sau lm rừ nhn xột trờn.
Chõn phi bc ti cha
Chõn trỏi bc ti m
Mt bc chm ting núi
Hai bc ti ting ci
Ngi ng mỡnh yờu lm con i
an l ci nan hoa
Vỏch nh ken cõu hỏt
Rng cho hoa
Con ng cho nhng tm lũng
Cha m mói nh v ngy ci
Ngy u tiờn p nht trờn i.
13
Cõu 1 (2,0 im). Cho on vn:
Trong nhng hnh trang y, cú l s chun b bn thõn con ngi l quan trng nht. T
c chớ kim, bao gi con ngi cng l ng lc phỏt trin ca lch s. Trong th k ti m ai ai cng
tha nhn rng nn kinh t tri thc s phỏt trin mnh m thỡ vai trũ con ngi li cng ni tri.
( Ng vn 9, Tp 2, NXBGD 2006)
a. on vn trờn c trớch t vn bn no? Ca ai?
b. Cõu ch ca on vn trờn nm v trớ no?
c. on vn trờn s dng phộp liờn kt no l ch yu?
d. T c in m trong cõu Trong nhng hnh trang y, cú l s chun b bn thõn con
ngi l quan trng nht. l thnh phn bit lp gỡ ?

Cõu 2 (3,0 im): Suy ngh ca em v s kin Gi Trỏi t
Cõu 3 (5,0 im)
Phõn tớch nhõn vt bộ Thu trong on trớch Chic lc ng
.
14
Cõu 1 (1,0 im)
Sp xp cỏc tỏc phm ng chớ, Lng l Sa Pa, nh trng, Bi th v tiu i xe khụng kớnh,
Mựa xuõn nho nh theo hai ch sau:
a. Hỡnh nh ngi lớnh qua hai cuc khỏng chin chng Phỏp, chng M v thi bỡnh.
Cõu 2:
b. Hỡnh nh ngi lao ng trong cụng cuc xõy dng t nc.
Cõu 2: Suy ngh v quan im: Mt cun sỏch tt l mt ngi bn hin
Cõu 3: Cm nhn ca em v v p ca kh th th 2 v th 3 trong bi th Ving lng Bỏc ca
Vin Phng:
4
5

×