UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
*********
MAI THỊ NỮ
BIỆN PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC
CHO TRẺ 5 -6 TUỔI VỀ MÔI TRƢỜNG XUNG QUANH
THƠNG QUA MỘT SỐ THÍ NGHIỆM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Quảng Nam, tháng 5 năm 2016
UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON
*************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
t
Tên đề tài:
BIỆN PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC
CHO TRẺ 5 -6 TUỔI VỀ MÔI TRƢỜNG XUNG QUANH
THƠNG QUA MỘT SỐ THÍ NGHIỆM
Sinh viên thực hiện
MAI THỊ NỮ
MSSV: 2112011241
CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC MẦM NON
KHÓA: 2012 – 2016
Cán bộ hƣớng dẫn
Th.S LÊ THỊ BÍCH VÂN
MSCB: …1186.
Quảng Nam, tháng 5 năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đề tài khố luận này, thời gian qua tôi đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè, ngƣời thân..
Lời đầu tiên cho tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
cơ giáo – ThS. Lê Thị Bích Vân. Cơ là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn đề tài khóa
luận của tơi. Có thể khẳng định rằng, sự hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, những lời
góp ý đầy chân thật của cơ đã có sự tác động rất lớn để tơi có thể hồn thành
khóa luận tốt nghiệp này theo đúng thời gian quy định
Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Tiểu học- Mầm non trƣờng
Đại học Quảng Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập
và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hợp tác của toàn bộ Ban Giám
Hiệu, các giáo viên trong trƣờng mẫu giáo Phan Triêm – Điện Bàn- Quảng Nam
đã tạo điều kiện cho tơi tiến hành nghiên cứu, thực nghiệm để hồn thành đề tài
này.
Cuối cùng tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè ln
giúp đỡ, ủng hộ tơi, động viên và khuyến khích trong thời gian học tập và hồn
thành khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng và nổ lực hết mình để hồn thành nhƣng chắc rằng vẫn
cịn rất nhiều sai sót, cần bổ sung, chỉnh sửa. Vì vậy, những lời nhận xét, góp ý
của thầy cơ và bạn bè để khóa luận này của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tam Kỳ, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Mai Thị Nữ
DANH SÁCH TỪ MỤC VIẾT TẮT
1. NXBGD : Nhà xuất bản giáo dục
2. UBND : Uỷ ban nhân dân
3. CB : Cán bộ
4. GV : Giáo viên
5. NV : Nhân viên
6. GD : Giáo dục
7. ĐT : Đào tạo
8. KPKH : Khám phá khoa học
9. MTXQ : Môi trƣờng xung quanh
10. MTTN : Môi trƣờng tự nhiên
11. MTXH : Môi trƣờng xã hội
12. SL : Số lƣợng
13. TL : Tỉ lệ
14. TB : Trung bình
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2
4.1. Phƣơng pháp lý luận: .................................................................................................... 2
4.2. Phƣơng pháp thực tiễn .................................................................................................. 3
5. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................................................... 3
6. Đóng góp của đề tài ......................................................................................................... 4
7. Cấu trúc đề tài ................................................................................................................... 5
Phần 2: NỘI DUNG............................................................................................................. 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...................................... 6
1.1. Các khái niệm liên quan .............................................................................................. 6
1.1.1. Biện pháp .................................................................................................................... 6
1.1.2. Nâng cao ..................................................................................................................... 6
1.1.3. Nhận thức.................................................................................................................... 6
1.1.4. Biện pháp nâng cao nhận thức.................................................................................. 6
1.1.5. Mơi trƣờng xung quanh............................................................................................. 7
1.1.6. Thí nghiệm.................................................................................................................. 8
1.1.7. Thí nghiệm về môi trƣờng xung quanh ................................................................... 8
1.2. Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ 5-6 tuổi .......................................................... 9
1.2.1. Cảm giác - tri giác ...................................................................................................... 9
1.2.2. Chú ý. .......................................................................................................................... 9
1.2.3. Trí nhớ....................................................................................................................... 10
1.2.4. Tƣ duy. ...................................................................................................................... 11
1.2.5 Xúc cảm, tình cảm .................................................................................................... 12
1.3. Nội dung cho trẻ 5-6 tuổi khám phá môi trƣờng xung quanh ................................ 12
1.3.1. Chủ đề bản thân........................................................................................................ 12
1.3.2. Gia đình..................................................................................................................... 13
1.3.3. Trƣờng mầm non ..................................................................................................... 13
1.3.4. Nghề nghiệp ............................................................................................................. 13
1.3.5. Quê hƣơng, đất nƣớc, Bác Hồ ................................................................................ 13
1.3.6. Các hành tinh và các dân tộc trên trái đất .............................................................. 14
1.3.7. Đồ vật ........................................................................................................................ 14
1.3.8. Các phƣơng tiện giao thông .................................................................................... 14
1.3.9. Động vật.................................................................................................................... 15
1.3.10. Thực vật .................................................................................................................. 15
1.3.11. Thiên nhiên vô sinh ............................................................................................... 15
1.3.12. Các hiện tƣợng thiên nhiên ................................................................................... 16
1.4. Các loại thí nghiệm về mơi trƣờng xung quanh...................................................... 16
1.4.1. Thí nghiệm với thực vật .......................................................................................... 16
1.4.2. Thí nghiệm với động vật ......................................................................................... 16
1.4.3. Thí nghiệm với nguyên vật liệu, thiên nhiên vơ sinh ........................................... 17
1.4.4. Thí nghiệm với các đồ vật....................................................................................... 17
1.5. Qúa trình nhận thức của trẻ mẫu giáo nói chung và trẻ 5-6 về mơi trƣờng xung
quanh.................................................................................................................................... 17
1.6. Vai trị của thí nghiệm đối với việc nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi
trƣờng xung quanh ............................................................................................................. 18
1.7. Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................... 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC NÂNG CAO NHẬN THỨC CHO TRẺ
5-6 TUỔI VỀ MƠI TRƢỜNG XUNG QUANH THƠNG QUA MỘT SỐ THÍ
NGHIỆM TẠI TRƢỜNG MẪU GIÁO PHAN TRIÊM –ĐIỆN BÀN- QUẢNG
NAM .................................................................................................................................... 22
2.1. Vài nét về trƣờng mẫu giáo Phan Triêm - Điện Bàn- Quảng Nam ....................... 22
2.1.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị ................................................................................... 22
2.1.2. Tình hình đội ngũ giáo viên .................................................................................... 23
2.1.3. Số lƣợng trẻ .............................................................................................................. 23
2.2. Thực trạng về việc nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi trƣờng xung quanh
thông qua một số thí nghiệm tại trƣờng mẫu giáo Phan Triêm – Điện Bàn- Quảng
Nam...................................................................................................................................... 23
2.2.1. Nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của việc nâng cao nhận thức cho trẻ
5-6 tuổi về môi trƣờng xung quanh thông qua một số thí nghiệm ................................ 23
2.2.2. Thực trạng của việc chuẩn bị điều kiện tổ chức một số thí nghiệm nhằm nâng
cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi trƣờng xung quanh............................................. 25
2.2.3. Thực trạng của việc thực hiện quy trình tiến hành thí nghiệm nhằm nâng cao
nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi trƣờng xung quanh.................................................... 26
2.2.4. Thực trạng của việc sử dụng các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức cho trẻ 5 –
6 tuổi về môi trƣờng xung quanh thơng qua một số thí nghiệm.................................... 27
2.3. Khó khăn ảnh hƣởng đến chất lƣợng tổ chức một số thí nghiệm nhằm nâng cao
nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi trƣờng xung quanh.................................................... 28
2.4. Thực trạng mức độ phát triển nhận thức cho trẻ 5 – 6 tuổi về mơi trƣờng xung
quanh thơng qua một số thí nghiệm.................................................................................. 29
2.4.1. Nguyên nhân chủ quan............................................................................................ 33
2.4.2. Nguyên nhân khách quan........................................................................................ 33
2.5. Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 34
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC CHO TRẺ 5-6 TUỔI VỀ
MÔI TRƢỜNG XUNG QUANH THƠNG QUA MỘT SỐ THÍ NGHIỆM TẠI
TRƢỜNG MẪU GIÁO PHAN TRIÊM- ĐIỆN BÀN- QUẢNG NAM..................... 35
3.1. Căn cứ đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức cho trẻ về môi trƣờng
xung quanh thông qua một số thí nghiệm ........................................................................ 35
3.1.1. Căn cứ vào mục tiêu giáo dục mầm non và nội dung chƣơng trình KPKH về
MTXQ. ................................................................................................................................ 35
3.1.3. Căn cứ vào điều kiện về cơ sở vật chất của trƣờng lớp, địa phƣơng. ................. 37
3.1.4. Căn cứ vào lợi thế của một số thí nghiệm nhằm nâng cao nhận thức cho trẻ về
môi trƣờng xung quanh...................................................................................................... 37
3.2. Đề xuất một số biện pháp ........................................................................................... 38
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của giáo viên trong q trình tổ chức một số
thí nghiệm nhằm nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi trƣờng xung quanh. .... 38
3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch và lựa chọn các thí nghiệm khoa học theo chủ điểm
.............................................................................................................................................. 39
3.2.3. Biện pháp 3: Phối hợp với phụ huynh để tổ chức cho trẻ hoạt động .................. 44
3.2.4. Biện pháp 4: Giáo viên tự thiết kế một số dụng cụ thí nghiệm hữu dụng .......... 45
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng quá trình tổ chức thực hiện một thí nghiệm................. 48
Bƣớc 1: Tạo hứng thú cho trẻ............................................................................................ 48
Bƣớc 2: Khuyến khích trẻ cùng cơ tạo ra tình huống quan sát bằng cách chuẩn bị các
phƣơng tiện, đồ dùng để làm thí nghiệm. ........................................................................ 49
Bƣớc 3: Hƣớng dẫn trẻ tác động vào đối tƣợng để tạo ra tình huống quan sát. ........... 49
Bƣớc 4: Cho trẻ quan sát kết hợp với đàm thoại ............................................................. 50
Bƣớc 5: Cho trẻ trình bày kết quả thí nghiệm ................................................................. 51
Bƣớc 7: Kết hợp sử dụng một số trò chơi cho trẻ trải nghiệm....................................... 51
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp .................................................................................. 52
3.4. Thực nghiệm................................................................................................................ 53
3.4.1. Địa bàn thực nghiệm................................................................................................ 53
3.4.2. Mục đích thực nghiệm............................................................................................. 53
3.4.3. Nội dung thực nghiệm ............................................................................................. 53
3.4.4. Yêu cầu đối với thực nghiệm.................................................................................. 54
3.4.5. Tiêu chí và thang đánh giá thực nghiệm................................................................ 54
3.4.6. Mô tả thực nghiệm ................................................................................................... 55
3.4.7.1. Kết quả khảo trƣớc thực nghiệm của 2 nhóm đối chứng và thực nghiệm ...... 55
3.4.7.2. Kết quả khảo sát sau thực nghiệm của 2 nhóm đối chứng và thực nghiệm... 57
3.5. Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................... 59
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 61
1. Kết luận ........................................................................................................................... 61
2. Kiến nghị ......................................................................................................................... 63
2.2.1. Đối với Bộ GD VÀ ĐT ........................................................................................... 63
2.2.2. Đối với nhà trƣờng................................................................................................... 63
2.2.3. Đối với giáo viên...................................................................................................... 64
Phần 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 65
Phần 5. PHỤ LỤC.............................................................................................................. 66
Giáo án đối chứng 1: Thí nghiệm tìm hiểu sự phát triển của cây .................................. 66
Giáo án đối chứng 2: Phân loại chất tan, chất không tan................................................ 69
Giáo án đối chứng 3: Khám phá về nƣớc ........................................................................ 73
*Giáo án thực nghiệm 1: Thí nghiệm tìm hiểu sự phát triển của cây ........................... 75
* Giáo án thực nghiệm 2: Phân loại chất tan, chất không tan ........................................ 78
* Giáo án thực nghiệm 3: Khám phá về nƣớc ................................................................. 83
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON ............................... 85
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là ngành học mở đầu trong hệ thống giáo dục quốc dân,
chiếm vị trí quan trọng. Trong giáo dục mầm non có nhiệm vụ xây dựng những
cơ sở ban đầu, đặt nền móng cho việc hình thành nhân cách con ngƣời. Trẻ em là
hạnh phúc của mọi gia đình, là tƣơng lai của cả dân tộc, việc bảo vệ chăm sóc
giáo dục trẻ khơng chỉ là trách nhiệm của mọi ngƣời và của toàn xã hội mà của
cả nhân loại. Việc giáo dục các cháu từ mầm non là vấn đề khơng thể thiếu vì đó
là tiền đề cho sự phát triển sau này.
Theo nhiều chuyên gia kinh nghiệm cho rằng giáo dục trẻ bằng cách “Học
mà chơi, chơi mà học” là phƣơng pháp dạy học hiểu quả nhất. Vì nhu cầu tìm hiểu,
khám phá về thế giới xung quanh của trẻ đã xuất hiện ngay từ khi còn nhỏ. Từ khi
trẻ ra đời thì đã muốn ngắm nhìn xung quanh và nhu cầu khám phá hình thành.
Thơng qua việc tổ chức cho trẻ đƣợc hoạt động khám phá khơng những trẻ đƣợc
học mà cịn đƣợc chơi, trẻ sẽ đƣợc phát triển tồn diện các mặt, nhân cách đƣợc
hình thành và phát triển. Đặc biệt việc sử dụng các thí nghiệm đơn giản ln tạo
cho trẻ sự hứng thú, kích thích trẻ tích cực hoạt động, phát triển ở trẻ tính tị mị,
ham hiểu biết, thích khám phá tìm tịi, phát triển óc quan sát phán đốn và các
năng lực hoạt động trí tuệ... từ đó nâng cao hiệu quả của q trình tìm hiểu mơi
trƣờng xung quanh. Đồng thời thông qua các hoạt động khác nhau ở trƣờng mầm
non giúp trẻ phát triển và hình thành các kỹ năng quan sát, tƣ duy, phân tích, tổng
hợp, khái quát. Trong thực tế các giáo viên mầm non đã rất quan tâm, đã biết cách
tổ chức cho trẻ tham gia vào các hoạt động khám phá và đạt đƣợc một số hiệu quả
nhất định. Đó là trẻ đã có những kiến thức hiểu biết về một số sự vật, hiện tƣợng
xung quanh nhƣ biết gọi tên, đặc điểm, lợi ích của các sự vật hiện tƣợng thơng qua
đó cũng đã hình thành cho trẻ một số kỹ năng nhằm phát triển toàn diện cho trẻ.
Việc thực hiện đổi mới phƣơng pháp giáo dục mầm non ngày càng giúp phát huy
tính sáng tạo của giáo viên và khuyến khích sự ham thích học hỏi của trẻ mầm non
đã đặt ra những yêu cầu mới với giáo viên mầm non trong quá trình lựa chọn và tổ
chức các hoạt động khám phá khoa học của trẻ.
1
Thực tiển đổi mới giáo dục mầm non hiện nay cũng tồn tại một số vấn đề
khác đó là giáo viên thƣờng rất ngại trong việc tổ chức hoạt động khám phá cho
trẻ, nhiều giáo viên chỉ nghĩ đơn thuần các hoạt động khám phá chỉ tổ chức trong
giờ hoạt động chung và rất khó khăn tìm các hoạt động phù hợp để trẻ tích cực
khám phá và lĩnh hội kiến thúc. Số lƣợng thí nghiệm chƣa nhiều, nội dung nghèo
nàn ít hấp dẫn đối với trẻ, các thí nghiệm lại thiết kế sẵn mang nhiều tính khn
phép. Giáo viên cịn lúng túng trong việc thiết kế và sử dụng linh hoạt mang tính
phát triển phù hợp với đặc điểm cá nhân trẻ và điều kiện thực tiễn của trƣờng lớp
địa phƣơng. Từ đó dẫn tới các kiến thức của trẻ nắm bắt đƣợc chƣa chắc chắn, trẻ
hay quên, hay nhầm lẫn giữa các sự vật hiện tƣợng, các kỹ năng của trẻ chƣa
đƣợc rèn luyện dẫn đến hiệu quả giáo dục chƣa cao. Điều đó cũng có nghĩa là
chúng ta chƣa hình thành đƣợc một thói quen chủ động, thích tự trải nghiệm, tự
khám phá về thế giới xung quanh. Vì vậy mà tôi đã quyết định chọn đề tài “Biện
pháp nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi trường xung quanh thơng
qua một số thí nghiệm tại trường Mẫu giáo Phan Triêm – Điện Bàn”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao nhận thức cho trẻ
5-6 tuổi về mơi trƣờng xung quanh thơng qua một số thí nghiệm, hình thành và
rèn luyện những kỹ năng cần thiết của môn học khám phá khoa học.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về mơi trƣờng xung quanh
thơng qua một số thí nghiệm
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi trƣờng xung quanh thơng qua
một số thí nghiệm với chủ đề “thực vật, hiện tƣợng tự nhiên và thiên nhiên vô
sinh”tại trƣờng mẫu giáo Phan Triêm – Điện Bàn – Quảng Nam
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp lý luận:
- Tìm hiểu sách báo, giáo trình, mạng internet...
4.2. Phƣơng pháp thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát
Quan sát hoạt động giáo viên và trẻ 5-6 tuổi thơng qua q trình hoạt động
nhằm thu thập thông tin cho đề tài nghiên cứu tại trƣờng mẫu giáo Phan Triêm-
Điện Bàn- Quảng Nam
- Phƣơng pháp đàm thoại
Trò chuyện, đàm thoại với các giáo viên giảng dạy tại lớp mẫu giáo lớn tại
trƣờng mẫu giáo Phan Triêm- Điện Bàn- Quảng Nam
- Phƣơng pháp điều tra
Điều tra bằng phiếu hỏi thu thập thông tin, xử lý số liệu và lập bảng
- Phƣơng pháp thực nghiệm
Tiến hành thực nghiệm các biện pháp đã đề ra nhằm phát triển nhận thức
cho trẻ 5-6 tuổi về môi trƣờng xung quanh thông qua một số thí nghiệm.
- Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng một số cơng thức thống kê tốn học để phân tích số liệu thu đƣợc.
5. Lịch sử nghiên cứu
Ngày nay, Nhà nƣớc rất quan tâm đến ngành giáo dục, đặc biệt là ngành
giáo dục Mầm non và đƣợc Nhà nƣớc ta chú trọng đầu tƣ. Trẻ em luôn đƣợc
quan tâm hàng đầu, những gì liên quan đến trẻ em cũng đƣợc nhiều ngƣời đi sâu
nghiên cứu nhằm tạo điều kiện cho trẻ phát triển toàn diện.
Với đề tài “ Biện pháp nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi trƣờng
xung quanh thông qua một số thí nghiệm tại trƣờng mẫu giáo Phan Triêm- Điện
Bàn- Quảng Nam.”của tôi thuộc lĩnh vực nghiên cứu kỹ năng hoạt động sƣ
phạm. Đây là một lĩnh vực cần thiết phải đƣợc sự quan tâm của các nhà giáo dục.
Các nhà triết học có nhiều quan điểm:
J.J.Rutxo (1713- 1784) nhà triết học ngƣời Pháp. Với ông, dạy học phải để
“Trẻ tích cực dành lấy kiến thức bằng cịn đƣờng tự tìm hiểu, tự khám phá,
khơng nên học thuộc lịng mà phải sáng tạo. Giáo dục không đƣợc áp đặt, ngƣời
thầy phải đáp ứng mọi yêu cầu mong muốn của trẻ”
K.Đ.Usinxki nhà giáo dục Xô Viết tiêu biểu của thế kỷ XVIII cũng có
quan điểm “Khi cần dạy trẻ điều gì, chỉ cần cho trẻ tự quan sát, tự nêu lên ý kiến
của mình, tƣởng tƣợng nhớ lại những gì quan sát đƣợc và rút ra kết luận là có
hiệu quả nhất”.
C.Mác (1818- 1883) nhà triết học ngƣời Đức, khi nghiên cứu về con
ngƣời ông đã chỉ ra rằng “ Nhân cách của trẻ hình thành và phát triển khi trẻ tích
cực tham gia vào các hoạt động vào môi trƣờng xung quanh, đặc biệt là hoạt
động nhận thức”
J.Dewey (1895- 1952) nhà giáo dục ngƣời Mỹ, là ngƣời đƣa ra nguyên tắc
“ Chơi phải đƣợc tổ chức khắp mọi nơi, trẻ chơi va học qua các trị chơi”. Ơng
chỉ ra “ Ngƣời giáo viên là ngƣời hƣớng dẫn trẻ và đáp ứng mọi yêu cầu của trẻ.
Cịn trẻ phải tích cực trong mọi hoạt động của mình, là chủ thể nhận thức”.
Hay những cuốn sách giáo trình Trần Thị Thanh, Phương pháp hướng
dẫn trẻ làm quen với môi trường xung quanh, NXBGD 1999.
Các câu nói hay tác phẩm trên đều đề cập đến nội dung và các phƣơng
pháp nhằm hình thành và phát triển nâng cao nhận thức cho trẻ, đồng thời dựa
vàobđặc điểm phát triển nhận thức và tâm sinh lý của trẻ. Đây chính là cơ sở, là
tiền đề cho các nhà khoa học sau này nghiên cứu, tìm tịi, khám phá về vấn đề
nhận thức của trẻ.
Đối với đề tài này, chƣa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu về việc nâng
cao nhận thức cho trẻ về môi trƣờng xung quanh thơng qua một số thí nghiệm.
Nhận ra đƣợc vấn đề nhƣ vậy thì tơi quyết định tiến hành nghiên cứu đề tài “Biện
pháp nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi trƣờng xung quanh thông qua
một số thí nghiệm tại trƣờng mẫu giáo Phan Triêm- Điện Bàn- Quảng Nam” giúp
chúng ta có cái nhìn khái quát hơn về vấn đề phát triển nhận thức cho trẻ MGL
tại trƣờng mầm non.
6. Đóng góp của đề tài
Xây dựng đƣợc cơ sở thực tiễn, làm phong phú và đa dạng hơn cho vấn đề
nghiên cứu.
Làm rõ đƣợc thực trạng của việc nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về
MTXQ thơng qua một số thí nghiệm tại trƣờng mẫu giáo Phan Triêm – Điện Bàn
– Quảng Nam.
Đề tài đề xuất biện pháp nhằm nâng cao nhận thức của trẻ 5-6 tuổi về môi
trƣờng xung quanh thông qua một số thí nghiệm nói chung và trẻ tại trƣờng mẫu
giáo Phan Triêm – Điện Bàn – Quảng Nam.
7. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì đề tài gồm
có 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
Chƣơng 2: Thực trạng của việc nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về mơi
trƣờng xung quanh thơng qua một số thí nghiệm tại trƣờng mẫu giáo Phan
Triêm- Điện Bàn- Quảng Nam.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về mơi
trƣơng xung quanh thơng qua một số thí nghiệm tại trƣờng mẫu giáo Phan Triêm
Điện Bàn- Quảng Nam.
Phần 2: NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1. Biện pháp
Theo từ điển Tiếng Việt: Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề.
Biện pháp là đƣa ra những cách làm, cách giải quyết một vấn đề nào đó để
thực hiện đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ của vấn đề đó đƣa ra, nhƣng để thực hiện
tốt mục tiêu và nhiệm vụ đó thì cần phải có những biện pháp phù hợp để giải
quyết vấn đề cần giải quyết một cách có hiệu quả.
1.1.2. Nâng cao
Nâng cao là đƣa một cái gì đó đi lên mang ý nghĩa tích cực bằng cách học
hỏi bạn bè, thấy cơ và tất cả mọi thứ xung quanh để trao dồi thêm những kiến
thức, rút ra đƣợc những điều cần thiết cho bản thân từ đó nhằm thực hiện mục
tiêu nâng kiến thức, kỹ năng hiện tại của mình lên cao hơn và giỏi hơn.
1.1.3. Nhận thức.
Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, nhận thức đƣợc định nghĩa là quá
trình phản ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con ngƣời,
có tính tích cực, năng động, sáng tạo, trên cơ sở thực tiễn.
Theo "Từ điển Bách khoa Việt Nam", nhận thức là quá trình biện chứng
của sự phản ánh thế giới khách quan trong ý thức con ngƣời, nhờ đó con ngƣời tƣ
duy và không ngừng tiến đến gần khách thể.
Nhận thức là khả năng tiếp thu những kiến thức, kỹ năng của ngƣời học
trong cuộc sống nhằm tích lũy kinh nghệm cho mình.
1.1.4. Biện pháp nâng cao nhận thức
Để thực hiện một cách tốt nhất các mục tiêu và nhiệm vụ thì cần phải có
những biện pháp hữu hiệu, đề xuất tìm ra hƣớng đi đúng nhất, cách giải quyết
cơng bằng từ đó những kiến thức, kỹ năng của ngƣời học đƣợc nâng cao hơn và
nhận thức môi trƣờng xung quanh đƣợc mở rộng hơn.
1.1.5. Môi trƣờng xung quanh
Môi trƣờng xung quanh là tất cả những gì bao quanh chúng ta nhƣ tự
nhiên, con ngƣời, các đồ vật... Khái niệm này có thể nhìn nhận theo hai nghĩa.
Nghĩa rộng: MTXQ là tất cả sự vật, hiện tƣợng, con ngƣời có trong hành
tinh mà chúng ta đang sống.
Nghĩa hẹp: MTXQ là những hoàn cảnh cụ thể ( các sự vật hiện tƣợng con
ngƣời...) bao quanh một đối tƣợng có liên quan mật thiết với nó.
MTXQ bao gồm cả môi trƣờng tự nhiên và xã hội, các mơi trƣờng có sự
tác động qua lại lẫn nhau.
Môi trƣờng tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên nhƣ vật lý, hố học,
sinh học, tồn tại ngồi ý muốn của con ngƣời, nhƣng cũng ít nhiều chịu tác động
của con ngƣời. Ðó là ánh sáng mặt trời, núi sơng, biển cả, khơng khí, động, thực
vật, đất, nƣớc... Mơi trƣờng tự nhiên cho ta khơng khí để thở, đất để xây dựng
nhà cửa, trồng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con ngƣời các loại tài nguyên
khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng hoá các chất
thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con ngƣời thêm
phong phú.
Môi trƣờng xã hội là tổng thể các quan hệ giữa ngƣời với ngƣời. Ðó là
những luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ƣớc định... ở các cấp khác nhau nhƣ:
Liên Hợp Quốc, Hiệp hội các nƣớc, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ
tộc, gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tơn giáo, tổ chức đồn thể,... Mơi trƣờng xã
hội định hƣớng hoạt động của con ngƣời theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên
sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con ngƣời
khác với các sinh vật khác.
Ngồi ra, ngƣời ta cịn phân biệt khái niệm môi trƣờng nhân tạo, bao gồm
tất cả các nhân tố do con ngƣời tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc
sống, nhƣ ôtô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo...
Môi trƣờng theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần
thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con ngƣời, nhƣ tài ngun thiên nhiên, khơng
khí, đất, nƣớc, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội...
1.1.6. Thí nghiệm
Thí nghiệm là dùng thực hành mà thử một việc gì cho rõ: Thí nghiệm
chƣơng trình học mới. Gây ra một hiện tƣợng theo quy mô nhỏ để quan sát nhằm
củng cố lý thuyết đã học hoặc kiểm nghiệm một điều mà giả thuyết đã dự đốn
một cách có hệ thống và trên cơ sở lý luận.
Thí nghiệm là một bƣớc trong phƣơng pháp khoa học dùng để phân minh
giữa mơ hình khoa học hay giả thuyết. Thí nghiệm cũng đƣợc sử dụng để kiểm
tra tính chính xác của một lý thuyết hoặc một giả thuyết mới để ủng hộ chúng
hay bác bỏ chúng. Thí nghiệm hoặc kiểm nghiệm có thể đƣợc thực hiện
bằng phƣơng pháp khoa học để trả lời một câu hỏi hoặc khảo sát vấn đề. Trƣớc
tiên đó là thực hiện quan sát. Sau đó đặt ra câu hỏi, hoặc nảy sinh vấn đề. Sau
đó, giả thuyết đƣợc hình thành. Tiếp đến thí nghiệm đƣợc đƣa ra để kiểm tra giả
thuyết. Kết quả thí nghiệm đƣợc phân tích, rồi vạch ra kết luận, đơi khi một lý
thuyết đƣợc hình thành từ kết quả thí nghiệm và các kết quả đƣợc cơng bố trên
các tạp chí nghiên cứu.
Thí nghiệm khơng phải là phƣơng pháp duy nhất mà các nhà khoa học sử
dụng để kiểm tra giả thuyết. Thí nghiệm thƣờng dựa vào quan sát mà các điều
kiện có thể đƣợc kiểm sốt và điều chỉnh bởi ngƣời làm thí nghiệm nhằm loại bỏ
các yếu tố không liên quan, thƣờng thực hiện trong phịng thí nghiệm khoa học.
Thơng tin về tự nhiên (bản chất) cũng đƣợc thu thập và kiểm tra giả thuyết trong
các nghiên cứu quan sát ngồi thực tế, đó là những quan sát về các hiện tƣợng
trong thiên nhiên, mà khơng bị kiểm sốt bởi ngƣời làm thí nghiệm.
Tóm lại: Thí nghiệm là sự tổ chức các hoạt động tạo ra tình huống và sự
quan sát của ngƣời học để đi tới kết luận nhất định.
1.1.7. Thí nghiệm về mơi trƣờng xung quanh
Tất cả các hoạt động xung quanh chúng ta nhƣ: trong môi trƣờng tự nhiên
và môi trƣờng xã hội đƣợc tổ chức cho trẻ dƣới mọi hình thức tạo điều kiện cho
trẻ tự trải nghiệm, khám phá thơng qua những hoạt động thí nghiệm bằng cách
tạo ra tình huống để cho trẻ quan sát và phán đoán nhằm nâng cao nhận thức và
phát triển cho trẻ một cách toàn diện.
* Biện pháp nâng cao nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi về môi trường xung quanh
thơng qua một số thí nghiệm: là q trình thực hiện một cách tốt nhất các biện
pháp để nâng cao nhận thức, kỹ năng về môi trường xung quanh thông qua
những hoạt động thí nghiệm.
1.2. Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ 5-6 tuổi
1.2.1. Cảm giác - tri giác
Ở lứa tuổi MGL 5-6 tuổi cùng với sự hoàn thiện của các giác quan thì hoạt
động cảm nhận của trẻ tiếp tục đƣợc hoàn thiện, độ nhạy cảm của các giác quan
đƣợc nâng cao, việc phân tích các thuộc tính của sự vật, hiện tƣợng xung quanh
hiệu quả hơn trƣớc. Hệ thống tín hiệu thứ hai tham gia tích cực hơn vào q trình
phân tích làm cho cảm giác trở nên chính xác, cụ thể hơn và đồng thời làm cho
cảm giác có tính “tự giác”. Cùng với cảm giác, tri giác của trẻ cũng phát triển
mạnh. Chính độ nhạy cảm cao của các giác quan, cũng nhƣ sự phối hợp hoạt
động hài hòa, linh hoạt, mềm dẻo của chúng giúp cho các q trình nhận thức của
trẻ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Trẻ MG 5-6 tuổi rất ham học hỏi, tìm tịi,
thích quan sát, tìm hiểu thế giới xung quanh và đặc biệt hứng thú với việc khám
phá những điều mới lạ. Khi phạm vi tiếp xúc với thế giới xung quanh ngày càng
đƣợc mở rộng thì vốn hiểu biết của trẻ càng đƣợc phong phú và sâu sắc hơn dẫn
tới nhu cầu nhận thức ngày càng cao hơn. Trẻ MG 5-6 tuổi không thỏa mãn với
những hiểu biết về bên ngoài của các sự vật hiện tƣợng xung quanh mà chúng bắt
đầu muốn khám phá, muốn tìm kiếm những dấu hiệu, bản chất bên trong và mối
liên hệ của các sự vật hiện tƣợng. Nên nhờ đó, nhận thức của trẻ đƣợc kích thích,
phát triển.
1.2.2. Chú ý.
Ở lứa tuổi MG, chú ý không chủ định vẫn chiếm ƣu thế và đặc điểm này
còn kéo dài tới tuổi MG lớn. Trẻ thƣờng chú ý đến những đối tƣợng khi đối
tƣợng đó gây ra một kích thích mạnh, hoặc một sự ngạc nhiên, nhất là tạo cho trẻ
một sự hứng thú. Tuy nhiên, đến giữa tuổi MG, cùng với sự phát triển của tính
chủ định và ý thức thì khả năng chú ý của trẻ đã có sự thay đổi cơ bản: trẻ bắt
đầu điều khiển chú ý của mình vào những đối tƣợng nhất định, tức chú ý có chủ
định dần hình thành và phát triển mạnh. Theo A.V.Đaparơjet: “Khả năng chú ý
đó ở trẻ 5-6 tuổi có thể kéo dài từ 35-50 phút nếu đối tƣợng đó hấp dẫn, có nhiều
thay đổi, kích thích đƣợc sự tị mị, ham hiểu biết của trẻ”. Chú ý có chủ định
đƣợc phát triển trong q trình giáo dục. Nó đƣợc hình thành và phát triển mạnh
với những loại kích thích mới, một trong số đó là kích thích bởi ngơn ngữ nói tác
động từ bên ngoài. Trẻ MG 5-6 tuổi đặc biệt nhạy cảm với ngơn ngữ nói. Trẻ
hƣớng sự chú ý của mình tới những đặc điểm của lời nói nhƣ giọng điệu, ngữ
điệu, cách phát âm… Giọng điệu có ý nghĩa kích thích sự chú ý ở độ chính xác, tỉ
mỉ. Trẻ nhận ra đƣợc thái độ, tình cảm (thiện cảm, thân thƣơng, trìu mến hay thờ
ơ, lạnh lùng, bực bội…) của ngƣời lớn, bạn bè xung quanh. Một biểu hiện phát
triển mới nữa là trẻ có thể phân phối sự chú ý của mình ở nhiều đối tƣợng cùng
lúc (từ 2-5 đối tƣợng). Tuy nhiên, khả năng phân phối sự chú ý này chƣa bền
vững, dễ dao động, đặc biệt là trong những hoạt động quan sát qua tranh ảnh, mơ
hình. Chú ý là một đặc điểm tâm lý vơ cùng quan trọng đối với hoạt động trí tuệ
của trẻ. “Khơng chú ý vào một việc gì có chủ định hoặc khơng điều khiển đƣợc
chú ý thì kết quả nhận thức sẽ hết sức hạn chế. Vì vậy, khi tổ chức hoạt động trí
tuệ cho trẻ, trƣớc hết cần giáo dục năng lực điều khiển chú ý, năng lực chú ý có
chủ định bền vững” . Cuối tuổi MG, việc rèn luyện chú ý có chủ định giúp trẻ
chú ý vào những vấn đề trẻ không thật sự hứng thú sẽ rất cần thiết cho sự tiếp thu
kiến thức của trẻ. Nếu khơng chú ý có chủ định, trẻ sẽ khơng đặt cho mình nhiệm
vụ chú ý cụ thể, sự nhận thức sẽ phân tán, trẻ không thể tiếp thu kiến thức một
cách có hệ thống, đầy đủ. Trong hoạt động học tập, để giải quyết các nhiệm vụ
nhận thức, chú ý có chủ định giúp trẻ phát hiện nhanh vấn đề, từ đó kích thích
hứng thú nhận thức của trẻ MG phát triển.
1.2.3. Trí nhớ.
Trí nhớ của trẻ MG 5-6 tuổi phát triển mạnh song chủ yếu vẫn là trí nhớ
khơng chủ định. Trẻ thƣờng ghi nhớ chủ yếu những gì gây hứng thú hoặc gây ấn
tƣợng mạnh cho trẻ. Do đó, những sự vật hiện tƣợng nào gây chú ý cho trẻ nhiều
hơn, trẻ tập trung chú ý quan sát, lắng nghe giải thích thì trẻ sẽ ghi nhớ cái đó kỹ
hơn. Bên cạnh đó, trí nhớ của trẻ MG 5-6 tuổi vẫn đặc trƣng bởi đặc điểm trí nhớ
trực quan - hành động. Để trẻ ghi nhớ tốt hơn, giáo viên mầm non cần phải dùng
nhiều loại học cụ trực quan, cho trẻ hành động với đồ vật, tổ chức quá trình ghi
nhớ cho trẻ khoa học hơn. Những cơng trình nghiên cứu của các nhà Tâm lý -
giáo dục học cho thấy rằng, nếu nội dung ghi nhớ phù hợp với yêu cầu và hứng
thú của trẻ, sử dụng đồ chơi, đồ dùng dạy học đẹp mắt, đúng chỗ, đúng lúc, kết
hợp với lời nói có diễn cảm, tổ chức cho trẻ đƣợc tiếp xúc trực tiếp với đồ chơi,
đồ vật, với các sự vật hiện tƣợng thì sẽ tạo cho trẻ những cảm xúc mạnh mẽ, ấn
tƣợng sâu sắc, làm cho trẻ nhớ lâu hơn, đầy đủ và chi tiết hơn. Ngồi ra, cuối tuổi
MG bắt đầu hình thành trí nhớ lơgic. Trẻ ghi nhớ cái gì đó có ý nghĩa tốt hơn
những cái khơng có ý nghĩa và vì thế trẻ MG lớn khơng phải chỉ có ghi nhớ máy
móc mà cịn có khả năng ghi nhớ ý nghĩa. Đến giai đoạn này thì trí nhớ có chủ
định đƣợc phát triển trên nền tảng vững chắc hơn. Từ chỗ trẻ chƣa biết đặt một
nhiệm vụ ghi nhớ nào cả, dần chuyển sang ghi nhớ có chủ định, có mục đích.
1.2.4. Tƣ duy.
Cùng với sự mở rộng phạm vi hiểu biết của mình, trong hoạt động trí tuệ
của trẻ MG lớn có sự thay đổi, tƣ duy trực quan hình tƣợng của trẻ phát triển
mạnh và chiếm ƣu thế. Đây là loại tƣ duy, trong đó nhiệm vụ nhận thức đƣợc
thực hiện bằng các thao tác tƣ duy với các hình ảnh, biểu tƣợng ở trong đầu. Nhờ
kiểu tƣ duy này, trẻ có thể lĩnh hội đƣợc những khái niệm đơn giản, những thao
tác lơgic đơn giản bằng hình ảnh. Nhƣng trong thực tế, những thuộc tính bản chất
của sự vật, hiện tƣợng mà trẻ cần tìm hiểu lại bị che giấu khơng thể hình dung
đƣợc bằng hình ảnh. Loại tƣ duy này không đáp ứng đƣợc nhu cầu nhận thức
đang phát triển mạnh mẽ ở trẻ. Cho nên, ở cuối tuổi MG lớn xuất hiện kiểu tƣ
duy trực quan sơ đồ. Đây chính là một dạng của tƣ duy trực quan - hình tƣợng
nhƣng ở mức độ cao hơn. Ở đây, hình tƣợng khơng cịn là hình ảnh thực của sự
vật mà đã đƣợc giảm bớt những chi tiết mang tính cụ thể (trừu tƣợng hóa), chỉ
giữ lại những nét chủ yếu mang tính khái quát. Kiểu tƣ duy này giúp trẻ phản ánh
mối liên hệ giữa hình ảnh sự vật và sự tồn tại khách quan của sự vật trong không
gian, tạo cho trẻ khả năng phản ánh mối liên hệ tồn tại khách quan, không bị phụ
thuộc vào hành động hay ý muốn chủ quan của trẻ. Chính sự phản ánh những
mối liên hệ khách quan này là điều kiện cần thiết để trẻ lĩnh hội tri thức vƣợt ra
ngoài khn khổ của việc tìm hiểu từng sự vật riêng lẻ để đạt tới tri thức khái