Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án văn lớp 7 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.03 KB, 11 trang )

Tuần 31 – tiết 121: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
A– MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Hiểu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
- Biết sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt.
Lưu ý: Học sinh đã học về dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ở Tiểu học.
1. Kiến thức
Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
- Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
B – CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn bài, máy chiếu.
2. HS: Đọc, tìm hiểu về công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Ca Huế có nguồn gốc như thế nào?
- Nêu đặc điểm của ca Huế ?
- Tại sao nói nghe ca Huế là thú vui tao nhã ?
3. Bài mới: 35’
Giới thiệu bài: Trong khi viết, ta thường dùng các dấu câu như: dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than,
dấu phẩy để ngắt ý, đánh dấu kết thúc ý, câu… Bên cạnh các dấu này ta còn dùng các dấu khác như:
dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy … Vậy 2 dấu này có tác dụng như thế nào?
Hoạt động của GV và Hs Ghi bảng
GV ghi vd lên bảng. HS đọc vd
?Dấu chấm lửng trong vd trên dùng để làm gì?
một tấm thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng của một
cuốn tiểu thuyết
?Vậy em nhận thấy những công dụng nào của dấu
chấm lửng qua các vd trên? (H đọc ghi nhớ sgk/122)


GV ghi vd lên bảng. HS đọc vd
? Phân tích cấu tạo của vd a? Cho biết câu đó gồm có
mấy vế? Trong câu dùng các loại dấu câu gì? (2 vế. 3
dấu câu: phẩy, chấm, chấm phẩy)
? Việc dùng dấu chấm phẩy trong câu này có tác
dụng gì? (Vế 2 dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận
đồng chức.)
I. Dấu chấm lửng: 10’
Vd: (sgk/121)
a) cho biết còn nhiều vị anh hùng dân tộc
nữa chưa được liệt kê
b) biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của
nhân vật do quá mệt và hoảng sợ
c) làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho
sự xuất hiện bất ngờ của từ “bưu thiếp”

*) Ghi nhớ: (sgk/122)
II. Dấu chấm phẩy: 10’
vd (sgk/122)
a) Cốm / không phải thức quà của người
vội;
C V
ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và
ngẫm nghĩ.
V
→ đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một
103
? Dấu chấm phẩy trong câu b dùng để làm gì? (Nhằm
giúp người đọc hiểu được các bộ phận,các tầng bậc ý
trong khi liệt kê.

Thảo luận 2 phút: Ta có thể thay đổi dấu chấm phẩy
bằng dấu phẩy được hay không? Vì sao?
GV chốt: Không được. Vì trong một phép liệt kê phức
tạp như vậy. Tác giả tổng kết những tiêu chuẩn đạo đức
của con người mới thể hiện trong 9 mối quan hệ (9 liệt
kê) và dùng dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới các mối
quan hệ này. Sau đó tác giả mới dùng dấu phẩy để ngăn
cách các thành phần đồng chức trong nội bộ các mối
quan hệ (dùng dấu phẩy trong bộ phận mỗi liệt kê). Cách
dùng dấu chấm câu như vậy giúp người đọc hiểu được
các tầng bậc khi liệt kê, tránh được sự hiểu nhầm có thể
xảy ra. Chẳng hạn, nếu tác giả chỉ dùng toàn dấu phẩy
thay cho dấu chấm phẩy khi liệt kê thì có thể có người
bóp méo nội dung: hiểu ăn bám và lười biếng cũng là
những đặc điểm của con người mới.
?Từ 2 vd trên em hãy rút ra kết luận về công dụng
của dấu chấm phẩy? (H đọc ghi nhớ sgk/122)
Gọi HS đọc bài tập 1 (sgk/123). Hướng dẫn HS trả lời
miệng

Gọi H đọc bài tập 2 sgk/123. Hướng dẫn H trả lời miệng
Cho H phân tích cấu tạo câu (câu ghép phức tạp, trong
nội bộ mỗi vế có dấu phẩy từ đó rút ra công dụng)
Gọi H đọc yêu cầu bài tập. Chia nhóm cho H thảo luận.
Cử đại diện trình bày. G nhận xét
Nhóm 1, 2: Dùng dấu chấm lửng
Nhóm 3, 4: Dùng dấu chấm phẩy
Cho H đọc lại 2 đoạn trong bài “Ca Huế” sgk
câu ghép có cấu tạo phức tạp
b) ngăn cách các bộ phận trong một phép

liệt kê phức tạp

*) Ghi nhớ: (sgk/122)
III. Luyện tập: 15’
BT1/123: Công dụng của dấu chấm lửng:
a) Biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt quãng
do sợ hãi, lúng túng
b) Biểu thị câu nói bị bỏ dở
c) Biểu thị sự liên kết chưa đầy đủ
BT2/123: Công dụng của dấu chấm phẩy:
Dùng để ngăn cách các vế của những câu
ghép có cấu tạo phức tạp.
BT3/123: Viết đoạn văn:
4. Củng cố : 2’ Đọc lại ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà : 2’
- Học thuộc ghi nhớ sgk/122.
- Soạn bài “Văn bản đề nghị” theo hướng dẫn sgk/124-126
……………………………………………………….
104
Tuần 31 – Tiết 122.
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản đề nghị : hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu , nội dung và cách làm
loại văn bản này.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản đề nghị.
- Viết văn bản đề nghị đúng quy cách.
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
* Kĩ năng sống:
- Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của văn bản đề nghị.

- Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị
3. Thái độ: Có ý thức khi viết văn bản đề nghị.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài, máy chiếu.
- HS:Bài soạn,SGK,
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu công dụng của dấu chấm lửng? Đặt một câu có dấu chấm lửng.
- Nêu công dụng của dấu chấm phẩy? Đặt một câu có dấu chấm phẩy. Dấu chấm phẩy trong vd
sau có tác dụng gì? “Nó lấy đầu nén đất của tổ nhiều lần cho chắc rồi san bằng; không thể nhận ra tổ
dế ở chõ nào nữa”.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Sau khi đã học khái niệm về các văn bản hành chính ở tiết trước, hôm nay
các em sẽ được tìm hiểu đặc điểm của loại văn bản đề nghị để có thể làm tốt loại văn bản này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Bước 1: Cho H tự rút ra nhận xét
H đọc 2 văn bản sgk/124-125
? Hai văn bản trên đã đề nghị điều gì?
? Từ 2 văn bản trên em hãy cho biết khi nào thì làm văn bản đề
nghị? (H đọc ghi nhớ sgk/126 ý 1)
? Em hãy nêu nhận xét nội dung và hình thức của 2 văn bản đó?
(Ngắn gọn, rõ ràng, nêu được các mục: ai đề nghị? đề nghị ai?
đề nghị điều gì?)
? Hãy nêu một số tình huống trong sinh hoạt và trong học tập ở
trường lớp mà em thấy cần thiết phải viết giấy đề nghị? (Đề
nghị BGH nhà trường cho thay bóng đèn bị hư của lớp.)
I. Đặc điểm của văn bản đề nghị:
10’
1. Ví dụ: văn bản (sgk/124-125)
2. Nhận xét:

- Đề nghị cô giáo chủ nhiệm cho
sơn lại bảng đen của lớp.
- Đề nghị giải quyết việc lấn chiếm
trái phép của một số hộ dân gây hậu
quả xấu về vệ sinh môi trường trong
khu tập thể.
→ khi xuất hiện nhu cầu, quyền lợi
chính đáng của cá nhân hoặc tập thể.

105
Gọi H đọc 4 tình huống sgk/125
? Em hãy xác định các kiểu văn bản phải viết cho từng tình
huống vừa nêu?
Cho đọc thầm lại 2 văn bản trên.
? Hãy nhận xét xem các mục trong văn bản đề nghị trên được
trình bày theo thứ tự nào? (Quốc hiệu, ngày và nơi làm giấy đề
nghị, gởi ai, ai gởi, đề nghị điều gì, đề nghị để làm gì.)
? Cả 2 văn bản đó có điểm gì giống và khác nhau? (Giống: cách
trình bày các đề mục. Khác: nội dung đề nghị.)
? Vậy từ đó em rút ra những phần nào là quan trọng trong cả 2
văn bản trên?
? Từ 2 văn bản trên em hãy rút ra cách làm một văn bản đề
nghị?
? Theo em tên văn bản đề nghị thường được viết như thế nào?
? Các mục trong văn bản đề nghị được trình bày ra sao?
? Tên người, tổ chức đề nghị, nơi nhận và nội dung đề nghị là
những mục cần chú ý như thế nào?
Gọi H đọc ghi nhớ sgk/126
- GV hướng dẫn HS luyện tập
Gọi H đọc bài tập 1 sgk/127. H trao đổi thảo luận rồi rút ra nhận

*) Phân biệt các tình huống:
a) Viết văn bản đề nghị cho tập thể
lớp đi xem bộ phim có liên quan đến
nội dung học tập.
b) Viết văn bản tường trình việc mất
xe đạp.
c) Viết văn bản đề nghị GVCN hoặc
G toán bố trí buổi học phụ đạo.
d) Viết văn bản kiểm điểm cá nhân
vì đã phạm lỗi trong giờ học.
II. Cách làm văn bản đề nghị: 15’
1. Các phần quan trọng trong văn
bản đề nghị:
- Ai đề nghị?
- Đề nghị ai?
- Đề nghị điều gì?
- Đề nghị để làm gì?
2. Dàn mục một văn bản đề nghị:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Địa điểm làm giấy đề nghị và ngày
tháng.
- Tên văn bản
- Nơi nhận đề nghị.
- Người (tổ chức) đề nghị.
- Nêu sự việc, lí do, ý kiến cần đề
nghị với nơi nhận.
- Kí tên
3. Lưu ý:
- Tên văn bản viết in hoa, khổ chữ
to.

- Các mục trong văn bản :
+ Khoảng cách các phần 2-3 dòng.
+ Không viết sát lề giấy.
+ Không để những khoảng trống quá
lớn.
- Đầy đủ, rõ ràng.
*) Ghi nhớ: sgk/126
III. Luyện tập: 10’
106
xét trả lời miệng
?HS trao đổi, tự rút ra các lỗi thường gặp?
Bài 1/127
- Giống: lí do viết đơn và lí do viết
văn bản đề nghị đều là những nhu
cầu, nguyện vọng chính đáng.
- Khác: a) nguyện vọng cá nhân
b) nhu cầu của một tập thể
Bài 2/127: Các lỗi thường mắc
4. Củng cố: 2’
- Khi nào ta làm văn bản đề nghị?
- Nêu cách làm một văn bản đề nghị.
- Cần lưu ý những điều gì khi viết văn bản .
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Học thuộc lòng ghi nhớ sgk/126.
- Thuộc dàn mục của văn bản đề nghị.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập văn học” theo hướng dẫn sgk/127-129.
+ Học lại các ghi nhớ.
+ Hệ thống lại tất cả các văn bản đã học.
+ Tập hệ thống kiến thức bằng sơ đồ.



Tuần 31 – Tiết 123.
ÔN TẬP VĂN HỌC
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc
trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của tiếng Việt trong
các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7.
1. Kiến thức
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ
trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong
nghệ thuật.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
2. Kĩ năng
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Hệ thống các văn bản.
2. HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : 1’ Thứ ……ngày……………, Lớp 7B: 38, vắng:…………………
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị? Cách làm văn bản đề nghị?
3. Bài mới : 35’
107
GV kiểm tra phần chuẩn bị của H. Yêu cầu các cán bộ học tập báo cáo kết quả chuẩn bị của các bạn
trong tổ. G kiểm tra xác suất 4 - 5 H, nhận xét.
* Câu 1: HS lập bảng theo yêu cầu
HỌC KÌ I HỌC KÌ II

1. Cổng trường mở ra
2. Mẹ tôi
3. Cuộc chia tay của những con búp bê
4. Những câu hát về tình cảm gia đình.
5. Những câu hát về TY, QH, ĐN, con người.
6. Những câu hát than thân
7. Những câu hát châm biếm
8. Nam quốc Sơn Hà
9. Tụng giá hoàn kinh sư
10. Thiên trường vãn vọng
11. Côn Sơn ca
12. Chinh phụ ngâm khúc (trích)
13. Bánh trôi nước
14. Qua Đèo Ngang
15. Bạn đến chơi nhà
16. Vọng Lư Sơn bộc bố
17. Tĩnh dạ tứ
18. Mao ốc vị thu phong sở phá ca
19. Nguyên tiêu
20. Cảnh khuya
21. Tiếng gà trưa
22. Một thứ quà của lùa non
23. Sài Gòn tôi yêu
24. Mùa xuân của tôi
25. Tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX
26. Tục ngữ về con người và xã hội
27. Tinh thần yêu nước của ND ta
28. Sự giàu đẹp của tiếng Việt
29. Đức tính giản dị của Bác Hồ
30. Ý nghĩa văn chương

31. Sống chết mặc bay
32. Những trò lố hay là Varen và Phan Bội
Châu
33. Ca Huế trên sông Hương
34. Quan âm Thị Kính
Tổng cộng: 34 tác phẩm
* Câu 2: Dựa vào chú thích dấu (*) để nhớ lại định nghĩa một số khái niệm về thể loại văn học và
biện pháp NT đã học:
Khái niệm Định nghĩa – Bản chất
1. Ca dao- dân
ca
- Thơ ca dân gian, những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúng ND
sáng tác - biểu diễn và truỳên miệng từ đời này qua đời khác.
- Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi những tiếng đệm lát, đưa hơi dân ca là lời bài
hát dân gian
2. Tục ngữ - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện
những kinh nghiệm của ND về mọi mặt được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và
lời ăn tiếng nói hàng ngày.
3. Thơ trữ tình - Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng
tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách
điệu cao.
4. Thơ trữ tình
trung đại VN
- Đường luật (thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt, lục bát, song thất lục bát,
ngâm khúc, 4 tiếng )
- Những thể thơ thuần túy Việt Nam: lục bát, 4 tiếng
- Những thể thơ học tập của người Trung Quốc: Đường luật
5. Thơ thất
ngôn tứ tuyệt
Đường luật

- 7 tiếng /câu, 4 câu/bài, 28 tiếng /bài
- Kết cấu: C1: khai, câu 2: Thừa, câu 3: chuyển, câu 4: hợp
- Nhịp 4 / 3 hoặc 2 / 2 / 3
108
6. Thơ ngũ
ngôn tứ tuyệt
Đường luật
- 5 tiếng /câu, 4 câu/bài, 20 tiếng /bài
- Nhịp 3 / 2 hoặc 2 / 3
- Có thể gieo vần trắc
7. Thơ thất
ngôn bát cú
- 7 tiếng /câu, 8 câu/ bài, 56 tiếng/ bài
- Kết cấu: Câu 1, 2: đề, câu 2-4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết
- Hai câu 3-4 và 5-6 phải đối nnhau từng câu, từng vế.
8. Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao - dân ca.
- Kết cấu theo từng cặp: Trên 6 tiếng, dưới 8 tiếng.
9. Thơ song thất
lục bát.
- Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn Đường luật và thơ lục bát
- Mỗi khổ 4 câu: 2 câu 7 tiếng, tiếng 1 cặp 6-8
- Thích hợp với thể ngâm khúc hay diễn ca dài.
10. Truyện ngắn
hiện đại
- Có thể ngắn, dài
- Cách kể chuyện linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo thứ tự thời
gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột.
11.Phép tương
phản nghệ thuật
- Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật trái ngược nhau, để tô đậm, nhấn

mạnh một đối tượng hoặc cả hai.
12. Phép tăng
cấp trong NT.
- Thường đi cùng với tương phản.
- Cùng với quá trình hoạt động, nói năng, tăng dần cường độ, tốc độ, mức độ,
chất lượng, số lượng, màu sắc, âm thanh
* Câu 3: Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học:
- HS trình bày -> Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
* Câu 4: Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ:
1. Kinh nghiệm về thiên nhiên
thời tiết.
- Thời gian tháng năm và tháng mười; dự đoán nắng,
mưa, bão, giông, lụt,
2. Kinh nghiệm về lao động sản
xuất nông nghiệp
- Đất đai quý hiếm; vị trí các nghề: làm ruộng, nuôi cá,
làm vườn; kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi,
3. Kinh nghiệm về con người xã
hội
- Xem tướng người; học tập thầy bạn; tình thương người;
lòng biết ơn; đoàn kết là sức mạnh,
? Nêu những giá trị lớn về tư
tưởng, tình cảm thể hiện trong
bài thơ, đoạn thơ?
- HS trình bày, HS khác nhận
xét -> GV kết luận.
* Câu 5:
a) Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ,
đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học.
- Lòng yêu nước và tự hào dân tộc;

- Ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược;
- Thân dân - yêu dân, mong dân được khỏi khổ, no ấm, nhớ
quê, mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà,
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng
vĩ, đèo vắng,
- Ca ngợi tình bạn chân thành
109
4. Củng cố: 2’ Nhắc lại kiển thức cơ bản.
Hướng dẫn về nhà: 2’
- Ôn tập tiếp, các câu còn lại
- Ôn tập kiến thức kỹ hơn. Học thuộc lòng một số đoạn thơ văn hay trong các văn bản đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 124
ÔN TẬP VĂN HỌC
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại từng văn bản.
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hoá, khái quát kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản miêu tả, biểu cảm,nghị luận ngắn.
3. Thái độ:
B Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn bài, máy chiếu.
2. Học sinh: Soạn bài, trả lời các câu hỏi SGK.
C. . Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:1’
Ngày: Lớp 7B Sĩ số 38: Vắng :…
2. Kiểm tra bài cũ: ( Lồng ghép trong giờ ôn tập)
3. Bài mới: 40’

* Câu 6: GV yêu cầu HS lập theo bảng thống kê dưới đây.
- Giá trị chủ yếu về tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi đã học.
TT
TP – TG Giá trị tư tưởng Giá trị nghệ thuật
1 Cổng trường mở
ra (Lí lan)
- Lòng mẹ thương con vô bờ,
ước mong con học giỏi nên
người trong đêm trước ngày
khai giảng lần đầu tiên của đời
con.
Phương thức tự sự kết hợp với phương
thức biểu cảm và miêu tả.
NT miêu tả tâm lí tinh tế.
2 Mẹ tôi
(Ét-môn-đô-đờ
Ami-xi)
- Tình yêu thương, kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng. Thật đáng xấu hổ và
nhục nhã cho kẻ nào chà đạp
lên tình thương yêu đó.
Phương thức tự sự kết hợp với phương
thức biểu cảm và miêu tả.
3 Cuộc chia tay
của những con
búp bê
(Khánh Hoài)
- Tình cảm gia đình là vô cùng
quý giá và quan trọng;

- Người lớn, các bậc cha mẹ hãy vì
con cái mà cố gắng có thể tránh
những cuộc chia ly - li dị.
Phương thức tự sự kết hợp với phương
thức biểu cảm và miêu tả.
110
4 Sống chết mặc
bay
(Phạm Duy Tốn)
Lên án tên quan phủ vô trách
nhiệm gây lên tội ác khi làm
nhiệm vụ hộ đê; cảm thông với
những thống khổ của nhân dân
vì vỡ đê.
Dùng phương thức miêu tả, thuyết minh,
biểu cảm và bình luận.
5 Một thứ quà
của Cốm
- Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp và
giá trị của một thứ quà quê đặc
sản mà quen thuộc Việt Nam.
Liệt kê, so sánh …
6 Sài Gòn tôi yêu
(Minh Hương)
- Tình cảm sâu đậm của tác giả
đối với Sài Gòn qua sự gắn bó
lâu bền, am hiểu tường tận và
cảm nhận tinh tế về thành phố
này.
- Bút kí, kể, tả, giới thiệu và biểu cảm kết

hợp khá khéo léo, nhịp nhàng;
- Lời văn giản dị, dùng đúng mức các từ
ngữ địa phương.
8 Mùa xuân của
tôi
(Vũ Bằng)
- Vẻ đẹp độc đáo của mùa
xuân miền Bắc và Hà Nội qua
nỗi sầu xa xứ của một người
Hà Nội
- Hồi ức trữ tình, lời văn giàu hình ảnh,
giàu cảm xúc, giàu chất thơ, nhẹ êm và
cảm động ngọt ngào.
9 Ca Huế trên
sông Hương
(HàÁnh Minh)
Giới thiệu ca Huế - một sinh
hoạt và thú vui văn hoá rất tao
nhã ở đất cố đô.
Phép tu từ liệt kê, miêu tả, thuyết minh,
biểu cảm và bình luận. Ngôn ngữ giàu
hình ảnh và chất trữ tình.
? Trình bày những nội dung chính
của bài “ Ý nghĩa văn chương”
( nêu dẫn chứng cụ thể) ?
Câu 8:
Ý nghĩa văn ch ương (Hoài Thanh):
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương
người và thương muôn vật, muôn loài:
Đau đớn thay phận đàn bà

Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung
Chính là nguồn gốc cảm hứng của Nguyễn Du khi ông
viết “Đoạn trường tân thanh”.
Tố Như ơi, lệ chảy quanh thân Kiều.
(Tố Hữu)
- Chinh phụ ngâm khúc là lòng thương nhớ, mong mỏi
chờ đợi người chồng đi chinh chiến xa của người chinh phụ:
Thiên địa phong trần, hồng nhan đa truân
- Ca dao - dân ca trữ tình, thơ Hồ Xuân Hương là tiếng
nói cảm thông đối với thân phận của người phụ nữ
- Tình yêu thương chim chóc là cảm hứng của bài “Lao
xao”, thương quý cây tre, thương quý con người Việt Nam là
nguồn gốc của bài thuyết minh “Cây tre Việt Nam” và bài thơ
“Tre Việt Nam”
2. Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế
giới khác
111
? Tác dụng của việc học Ngữ văn 7
theo hướng tích hợp?
- HS đọc, ghi những Hán Việt cần
nhớ.
- Thế giới làng quê trong ca dao, thế giới truyện Kiều với
biết bao cảnh ngộ khác nhau: mơ màng, thanh nhã, dữ dội, nhơ
bẩn
- Thế giới loài vật trong “Dế mèn phiêu lưu ký” vừa quen
vừa lạ thật hấp dẫn cũng như truyện cổ tích diệukì của An-đec-
xan.
3. Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có,
luyện những tình cảm ta sẵn có:
- Ta chưa già để hiểu hết được cảm xúc bẽ bàng và buồn tê tái

của ông khi lũ con trẻ ở làng quê coi ông như khách lạ, cũng
chưa có dịp xa nhà, xa quê lâu để cùng Lý Bạch “cúi đầu”,
“ngẩng đầu” ta cũng không phải sống trong cảnh nghèo túng
quẫn bách như Đỗ Phủ để mơ “một ngôi nhà rộng muôn ngàn
gian”, trong tiếng thở dài vặt trong đêm mưa dầm gió thốc Thế
nhưng ta vẫn có thể đồng cảm cùng chia sẻ những tâm trạng,
những nỗi niềm, có khi nghiến răng chợn mắt, có khi ấm ức
khôn nguôi, lại có khi vui mừng hoan hỉ, mơ màng, tưởng tượng,
giá mà đấy chính là giá trị, là ý nghĩa đích thực cao quý và đẹp
đẽ vô bờ mà văn học chân chính đem lại cho ta.
- Đọc văn chương ta mới càng thấm thía câu: Ngoài trời còn có
trời (Thiên ngoại hữu thiên, không có gì đẹp bằng con người)
4. Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình
vạn trạng:
Trên đồng cạn dưới đồng sâu
Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa.
9- Tác dụng của việc học Ngữ văn 7 theo hướng tích hợp:
- Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn 7 theo hướng tích
hợp: Hiểu kĩ từng phân môn hơn trong mối liên quan chặt chẽ và
đồng bộ giữa văn học, tiếng Việt và Tập làm văn. Nói và viết đỡ
lúng túng hơn, ứng dụng ngay những kiến thức, kĩ năng của
phân môn này để học tập phân môn kia.
- Ví dụ: kĩ năng trình bày dẫn chứng trong VB nghị luận chứng
minh qua văn bản chứng minh mẫu mực “Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta”.
+ NT tương phản - tăng cấp trong kể chuyện của Phạm Duy Tốn
(Sống chết mặc bay)
+ NT tả tâm trạng, cảm xúc kết hợp với tả cảnh thiên nhiên
trong văn của Thạch Lam, Nguyễn Tâm, Vũ Bằng
10- Đọc bảng tra cứu các yếu tố HV:

4. Củng cố: 2’ ? Nhắc lại kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn về nhà :
112
- Ôn lại các kiến thức đã ôn tập.
- Nắm chắc giá trị nghệ thuật, nội dung của những tác phẩm đó.
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang.

BGH duyệt:
113

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×