TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TỐN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------
BÁO CÁO THỰC TẾ CUỐI KHÓA
Đề tài:
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH CHO VAY TIÊU DÙNG
(CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO ) TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
SƠN TỊNH - QUẢNG NGÃI
Giáo viên hướng dẫn : NGUYÊN THỊ ANH TRÂM
Sinh viên thực hiện : BÙI PHAN MINH HIẾU
Lớp : D03A41
Khóa : 3 ĐH
Quảng Ngãi, tháng 02 năm 2018
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DÃN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1:TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN SƠN TỊNH............................1
1.1.Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Sơn Tịnh:....................................................................................................1
1.1.2.Cơ cấu tổ chức:.........................................................................................2
1.1.3.Chức năng của các phòng ban:.................................................................2
1.1.4.Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu:...........................................................3
PHẦN 2: QUY TRÌNH VÀ CÁC QUY ĐỊNH THỰC TẾ VỀ THẨM
ĐỊNH CHO VAY TIÊU DÙNG (CÓ TSĐB) TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN SƠN
TỊNH.....................................................................................................................5
2.1. Những quy định chung về cho vay tiêu dùng (có TSĐB) tại Agribank
Sơn Tịnh................................................................................................................5
2.2. Quy trình thẩm định tiêu dùng........................................................................6
2.2.1 Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định khoản vay.................................................6
2.2.2 Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định.......................................8
2.2.3.Thông qua hồ sơ vay tại Hội đồng tín dụng Agribank nơi cho vay.........9
2.2.4 Quyết định cho vay...................................................................................9
PHẦN 3: THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THỰC TẾ VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
(CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO)...............................................................................10
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
LỜI CÁM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ
Nguyễn Thị Anh Trâm đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo
thực tập.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính Ngân hàng
Trường Đại học Tài chính - Kế tốn đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm
em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là
nền tảng cho q trình học tập mà cịn là hành trang q báu để em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.
Qua 2 tuần thực tế tại Agribank chi nhánh huyện Sơn Tịnh – Quảng Ngãi,
em đã được Ban Giám đốc, Phịng Tín dụng và nghiệp vụ Kinh doanh cùng mọi
người trong ngân hàng đã giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình và tạo điều kiện cho em
đi thực tế để hiểu biết hơn về nghiệp vụ trong ngành ngân hàng. Em xin chân
thành cám ơn Ban Giám đốc cùng tất cả mọi người trong ngân hàng đã giúp đỡ
em trong thời gian thực tế tại ngân hàng.
Cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong
sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Agribank luôn
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cám ơn!
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
Agribank DANH MỤC VIẾT TẮT
PGĐ
CBTD Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
KKH Phòng Giao dịch
CCTG Cán bộ tín dụng
TCTC Không kỳ hạn
TCTD Chứng chỉ tiền gửi
TSĐB Tổ chức tài chính
TPTD Tổ chức tín dụng
HMTD Tài sản đảm bảo
GVHD Trưởng phịng tín dụng
SVTH Hạn mức tín dụng
TP Giáo viên hướng dẫn
NVHĐ Sinh viên thực hiện
CKH Thành phố
VND Nguồn vốn huy động
HĐTD Có kỳ hạn
SXKD Việt Nam đồng
Hợp đồng tín dụng
Sản xuất kinh doanh
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội quy, quy chế thực tập:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Nhận xét về chuyên môn liên quan đến chuyên đề được chọn:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Nhận xét khác:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Quảng Ngãi, ngày….. tháng….. năm 2018
Giáo viên hướng dẫn
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
huyện Sơn Tịnh – Quảng Ngãi.
Họ tên người nhận xét:................................................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Nhận xét quá trình thực tập của sinh viên: BÙI PHAN MINH HIẾU
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Quảng Ngãi, ngày......tháng 02 năm 2018
Đại diện cơ sở thực tập
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho tồn
bộ nền kinh tế. Khi xã hội ngày càng phát triển, khơng chỉ có các cơng ty, doanh
nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các
cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng
hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây khơng
chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp”
và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của người
đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh tốn. Đáp ứng
lòng mong mỏi của người dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho
vay mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân
hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện cuộc sống
của mình.
Qua thời gian thực tập tại Agribank chi nhánh huyện Sơn Tịnh Quảng
Ngãi, được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động
kinh doanh tại môi trường ngân hàng, với nghiệp vụ được GVHD giao là thẩm
định cho vay tiêu dùng (có TSĐB) với thời gian thực tập 2 tuần (trong thời gian
thực tập từ ngày 26/1/2018 đến 7/2/2018) em đã tìm hiểu và học hỏi được nhiều
kiến thức từ thực tế và qua đó em xin trình bày báo cáo thực tế cuối khố của
mình. Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN SƠN TỊNH.
Phần 2: CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH VÀ CÁC QUY ĐỊNH THỰC TẾ VỀ
THẨM ĐỊNH CHO VAY TIÊU DÙNG (CĨ TSĐB) TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
SƠN TỊNH.
Phần 3: THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THỰC TẾ VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
(CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO).
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN SƠN TỊNH
1.1. Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Sơn Tịnh:
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Sơn Tịnh:
- Tên pháp lý : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Sơn Tịnh Quảng Ngãi
- Tên thương hiệu : Agribank
- Địa chỉ : 463 Nguyễn Văn Linh, phường Trương Quang
Trọng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- Số điện thoại : (0255) 3841205
- Website : www.agribank.com.vn
Agribank Chi nhánh Sơn Tịnh ( trước đây là Ngân hàng Nông nghiệp Sơn
Tịnh), là một trong những Chi nhánh Agribank tỉnh Quảng Ngãi, được thành lập
theo Quyết định số 103 ngày 01/4/1989 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam. Trụ sở chính đóng tại 463 Nguyễn Văn Linh, phường Trương
Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, chịu trách nhiệm trước
Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi về chỉ đạo tổ chức và hoạt động kinh
doanh.
Quá trình phát triển của Agribank Chi nhánh Sơn Tịnh gặp rất nhiều khó
khăn nhất là trong những năm đầu mới thành lập như: NVHĐ thấp, nợ quá hạn
chiếm 68.9% tổng dư nợ. Nguyên nhân là do các hợp tác xã, các doanh nghiệp
ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Nhưng với sự nỗ lực, phấn đấu vươn
lên của tập thể lúc bấy giờ, ngân hàng đã từng bước ổn định và phát tiển như
ngày hơm nay, góp phần tích cực vào sự phát tiển kinh tế của địa phương. Hiện
nay Agribank Chi nhánh Sơn Tịnh là một trong những chi nhánh phát triển
mạnh của Agribank tỉnh Quảng Ngãi.
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 1
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
1.1.2. Cơ cấu tổ chức:
Chú thích:
Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ chức năng (Nguồn Phòng Nghiệp vụ - Kinh doanh)
1.1.3. Chức năng của các phòng ban:
Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất, có quyền quyết định và giải quyết
mọi cơng việc trong cơ quan, trực tiếp chỉ đạo các hoạt động của Phòng Nghiệp
vụ - Kinh doanh.
Phó giám đốc: là người được giám đốc ủy quyền điều hành, phụ trách
cơng tác kế tốn ngân quỹ.
Phòng Nghiệp vụ - Kinh doanh: Gồm 1 trưởng phịng, 1 phó phịng, 4
cán bộ tín dụng. Nhiệm vụ chủ yếu là cho vay và thu hồi nợ, có trách nhiệm giao
dịch trực tiếp với khách hàng, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, kiểm
tra hồ sơ, trình kí Ban giám đốc các hoạt động tín dụng. Trực tiếp kiểm tra, giám
sát các quá trình sử dụng vốn của khách hàng, kiểm tra tài sản thế chấp. Đôn đốc
khách hàng trả nợ, đóng lãi đúng hạn, đề xuất xu hướng giải quyết nợ q hạn,
khó địi cho Ban giám đốc xử lý.
Phịng Kế tốn – Ngân quỹ: Gồm 1 trưởng phịng, 1 phó phịng, 4 kế
toán viên, 1 cán bộ kiểm ngân, 1 cán bộ hậu kiểm.
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 2
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
- Kế tốn: có nhiệm vụ hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh như: chuyển
tiền, tiền gửi, thẻ ATM, nghiệp vụ cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn đồng thời
trực tiếp giải ngân khi có phát sinh trong ngày…
- Ngân quỹ: có nhiệm vụ thu - chi, phản ánh trung thực, rõ ràng đầy đủ
các nghiệp vụ phát sinh trong ngày và quản lý an toàn kho quỹ, thực hiện đầy
đủ và đúng các quy định về kho quỹ, kiểm tra ngân quỹ cuối ngày.
1.1.4. Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu:
- Huy động vốn:
+ Khai thác và nhận tiền gửi của tổ chức tín dụng, cá nhân và các tín
dụng khác dưới hình thức tiền gửi KKH, CKH và các loại tiền gửi
khác trong nước cũng như ngoài nước bằng cả VND và ngoại tệ.
+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của chính phủ và các tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định.
+ Vay vốn các TCTD hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài khi được
Tổng giám đốc Agribank Việt Nam cho phép bằng văn bản.
+ Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Agribank Việt
Nam
- Cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn SXKD cho
các cá nhân tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Kinh doanh ngoại hối: huy động vốn và cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh
toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và
các dịch vụ khác vè ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm:
+ Cung ứng các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
+ Thực hiện thu hộ và chi hộ
+ Thực hiện dịch vụ và phát triển tiền mặt cho khách hang
- Kinh doanh các nghiệp vụ ngân hàng khác:
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 3
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
+ Mua bán vàng và ngoại tệ; ATM; két sắt, nhận bảo quản tài sản; chiết
khấu thương phiếu và GTCG khác; nhận ủy thác cho vay của các
TCTD trong và ngoài nước, đại lý cho thuê tài chính, cá dịch vụ ngân
hàng khác được Nhà nước và Agribank Việt Nam cho phép
+ Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực
tiếp
+ Cân đối, điều hòa vốn kinh doanh với các chi nhánh cấp 2 phụ thuộc
trên địa bàn.
+ Thực hiện hoạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định
của Agribank Việt Nam.
+ Đầu tư dưới các hình thức như: góp vốn mua cổ phần của doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế khác được Agribank Việt Nam cho phép.
+ Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo đảm thanh
toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh khác theo quy định.
+ Quản lý nhà khách và các cơ sở đào tạo trên địa bàn do Agribank Việt
Nam giao.
+ Thực hiện công tác tổ chức và đào tạo lao động, có chế độ thi đua khen
thưởng theo phân cấp và ủy quyền của Agribank Việt Nam.
+ Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định.
+ Tổ chức phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước và Ngân hàng Nhà
nước, Agribank Việt Nam liên quan đến hoạt động của mình.
+ Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng
và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kinh doanh của Agribank
Việt Nam và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 4
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
+ Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, lưu trữ
các hình ảnh, tư liệu phục vụ cho việc kinh doanh của ngân hàng cũng
như quảng bá thương hiệu của Agribank Việt Nam
+ Chấp hành đầy đủ báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu
cầu đột xuất của Tổng giám đốc Agribank Việt Nam giao.
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 5
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
PHẦN 2
QUY TRÌNH VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY
TIÊU DÙNG (CÓ TSĐB) TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN SƠN TỊNH
2.1. Những quy định chung về hoạt động cho vay tiêu dùng (có TSĐB) tại
Agribank Sơn Tịnh:
Hoạt động cho vay tiêu dùng hiện nay tại Agribank chi nhánh huyện Sơn
Tịnh dựa trên cơ sở quyết định số 839/QĐ – Agribank – HSX, ngày 28/5/2017.
Quyết định này có những quy định liên quan đến cho vay tiêu dùng có TSĐB
như sau:
Đối tượng cho vay:
Chi nhánh sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của cá nhân, hộ gia đình,
nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, phục vụ đời sống... trừ
các đối tượng bị pháp luật cấm.
Thời hạn vay tại chi nhánh:
- Chi nhánh thỏa thuận với khách hàng vay về thời hạn vay của mình. Thời
hạn vay chia làm 3 loại sau:
+ Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay ≤ 12 tháng
+ Cho vay trung hạn là các khoản cho vay từ 12 đến 60 tháng
+ Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn > 60 tháng
Phương thức cho vay:
Trên cơ sở nhu cầu khách hàng và khả năng kiểm tra giám sát của ngân
hàng, chi nhánh Sơn Tịnh thỏa thuận với khách hàng về việc lựa chọn các
phương thức cho vay nhưng hiện nay đối với cho vay tiêu dùng thì ngân hàng
chủ yếu sử dụng phương thức cho vay từng lần.
Mức cho vay:
Theo nhu cầu thực tế của khách hàng nhưng không được vượt quá giá trị tài
sản cầm cố thế chấp do cán bộ tín dụng thẩm định và khơng được q 15% vốn
tự có của ngân hàng.
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 6
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
Lãi suất cho vay:
Ngân hàng cho vay theo mức lãi suất hiện hành dưới sự quy định của Nhà
nước và Agribank Việt Nam.
Phương thức trả nợ:
CBTD căn cứ vào quy định và thu nhập của khách hàng để xác định
phương thức trả nợ, tại Agribank chi nhánh Sơn Tịnh thì chủ yếu là hàng tháng
hoặc hàng quý hoặc 6 tháng một lần.
Quy định về TSĐB: Các TSĐB có thể sử dụng là
- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
- Sổ tiết kiệm, kỳ phiếu và các loại giấy tờ khác theo quy định của pháp
luật.
- Các tài sản khác phù hợp với quy định của pháp luật
2.2. Quy trình thẩm định cho vay tiêu dùng có TSĐB:
2.2.1 Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định khoản vay
Thực hiện: Người thẩm định
- Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
- Thu thập các thông tin cần thiết có liên quan từ khách hàng:
- Thu thập thông tin về các định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan để
phân tích, đánh giá tính khả thi của phương án sử dụng vốn;
- Thơng tin khác (nếu có).
- Giải thích cho khách hàng hiểu rõ về thẩm định quyền cho vay, điều kiện,
các quy định cho vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, lãi suất chậm trả
và phí (nếu có), các biện pháp kiểm tra, giám sát của Agribank sau khi
cho vay; hướng dẫn khách hàng thủ tục vay vốn và các nội dung khác liên
quan đến việc vay vốn.
- Phối hợp với bộ phận khách hàng (CIF) thực hiện đăng ký, sửa đổi, bổ
sung thông tin khách hàng theo quy định.
Thẩm định khoản vay:
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 7
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
- Kiểm tra, rà sốt tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay;
- Thẩm định các điều kiện vay vốn:
- Thông tin CTC của khách hàng, trừ trường hợp GĐ chi nhánh loại I quy
định khơng phải tra cứu thơng tin;
- Khơng có nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro ở Agribank và các TCTD khác tại
thời điểm thẩm định cho vay
- Đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của người
vay và người ủy quyền;
- Đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn;
- Phân tích, đánh giá tính khả thi phương án sử dụng vốn, khả năng trả nợ
của khách hàng.
- Hình thức bảo đảm tiền vay và thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
- Chấm điểm, xếp hạng khách hàng tại thời điểm thẩm định theo quy định
về chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ thống xếp hạng hiện hành của
Agribank;
- Thẩm định tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh để áp dụng lãi suất
thỏa thuận: Trường hợp khách hàng vay vốn thuộc các lĩnh vực quy định
tại Khoản 2 Điều 13, Quyết định 226/QĐ-HĐTV-TD ngày 09/03/2017
của Hội đồng thành viên Agribank đủ điều kiện vay vốn nhưng không đáp
ứng một trong các điều kiện sau, Người thẩm định có thể đề xuất người có
thẩm quyền phê duyệt/quyết định áp dụng cho vay theo lãi suất thỏa thuận
phù hợp với quy định của Agribank tại thời điểm cho vay:
+ Xếp hạng khách hàng đạt từ A trở lên.
+ Khơng có nợ nhóm 2 trong 03 năm gần nhất.
+ Vốn đối ứng tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn.
- Lập báo cáo thẩm định, đề xuất việc cho vay hay không chi vay, mức cho
vay, thời hạn cho vay, biện pháp bảo đảm tiền vay, mức lãi suất cho vay,
lãi suất quá hạn, lãi suất chậm trả và các nộ dung khác có liên quan; chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của bộ hồ sơ cho vay; tính
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 8
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
chính xác, trung thực của nội dung báo cáo thẩm định và chịu trách nhiệm
về đề xuất của mình; ký ghi rõ họ tên và ký tắt từng trang báo cáo thẩm
định.
- Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, tờ trình người có thẩm quyền tổ chức họp hội
đồng tín dụng (đối với khoản vay phải thơng qua hội đồng tín dụng);
- Trình Người kiểm sốt khoản vay;
- Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền quyết định của Agribank nơi cho
vay, lập tờ trình trình Agribank nơi phê duyệt vượt thẩm quyền. Trường
hợp từ chối cho vay: soạn thông báo từ chối cho vay khi khách hàng có
yêu cầu.
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
2.2.2 Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định
Thực hiện: Người kiểm sốt khoản vay
- Kiểm sốt tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn.
- Rà soát và ký kiểm soát kết quả chấm điểm, xếp hạng khách hàng.
- Kiểm sốt, đánh giá kết quả phân tích các rủi ro có liên quan theo báo cáo
thẩm định.
- Kiểm soát nội dung thẩm định/tái thẩm định; kiểm soát báo cáo đề xuất
giải ngân, trường hợp cần thiết có thể u cầu bổ sung thơng tin, thẩm
định lại, thẩm định bổ sung về khoản vay và đề xuất việc cho vay hay
không cho vay, giải ngân hay không giải ngân và chịu trách nhiệm về các
đề xuất của mình, ký ghi rõ họ tên và ký tắt từng trang báo cáo thẩm định.
- Nếu đề xuất đồng ý vay:
- Trường hợp khoản vay khơng phải thơng qua Hội đồng tín dụng: trình
Người quyết định cho vay xem xét quyết định.
- Trường hợp khoản vay phải thơng qua Hội đồng tín dụng: sau khi có ý
kiến chấp thuận Hội đồng tín dụng của Chủ tịch Hội đồng tín dụng, giao
cho Người thẩm định chuẩn bị hồ sơ, tài liệu họp Hồi đồng tín dụng
chuyển cho Thư ký Hội đồng tín dụng.
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 9
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
- Sau khi có kết quả cuộc họp Hội đồng tín dụng:
+ Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền quyết định cấp tín dụng: trình
Người quyết định cho vay xem xét quyết định.
+ Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền quyết định cấp tín dụng: ký tắt
trên tờ trình Agribank nơi phê duyệt vượt thẩm quyền.
- Nếu đề xuất không đồng ý cho vay: Nếu rõ lý do không đồng ý cho vay,
trình Người quyết định cho vay xem xét quyết định.
2.2.3.Thông qua hồ sơ khoản vay tại Hội đồng tín dụng Agribank nơi cho vay
Trường hợp khoản vay phải thơng qua Hội đồng tín dụng: Thực hiện theo
quy định hiện hành về tổ chức và hoạt động của Hội đồng tín dụng trong hệ
thống Agribank.
2.2.4 Quyết định cho vay
Thực hiện: Người quyết định cho vay.
Căn cứ hồ sơ khoản vay, báo cáo thẩm định/tái thẩm định, biên bản họp hội
đồng tín dụng (nếu có), trường hợp cần thiết, yêu cầu bổ sung thông tin, tái thẩm
định về khoản vay để xem xét quyết định theo thẩm quyền, ghi rõ ý kiến đồng ý
cho vay hay không đồng ý cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Nếu từ chối cho vay: Thông báo từ chối cho vay (nêu rõ lý do) khi khách
hàng có yêu cầu;
- Nếu đồng ý cho vay:
- Trường hợp thuộc thẩm quyền: Người quyết định cho vay ghi ý kiến đồng
ý cho vay và ký trên Báo cáo thẩm định;
- Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền: Người quyết định cho vay ghi ý
kiến chấp thuận cho vay và ký trên Báo cáo thẩm định, giao Phòng khách
hàng lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 10
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
PHẦN 3:
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THỰC TẾ VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
(CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO)
Ngày 27/12/2017 khách hàng Bùi Tiến Dũng cư trú tại : 782 Nguyễn Văn
Linh, phường Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
đến ngân hàng Agribank huyện Sơn Tịnh vay tiêu dùng có TSĐB. Ơng Dũng là
khách hàng mới của ngân hàng , dự kiến trả bằng thu nhập của ông và thế chấp
bằng quyền sử dung đất với số tiền vay là 150.000.000đ.
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng vay vốn:
Ông Bùi Tiến Dũng đến Agribank chi nhánh huyện Sơn Tịnh để vay vốn
tiêu dùng có TSĐB nhằm mục đích mua đất ở tại thửa đất số 406, tờ bản đồ số
16, diện tích: 100 m2 giá trị: 250.000.000 đồng . Sau khi CBTD nắm bắt sơ lược
thông tin chi tiết về khách hàng như: nhu cầu vay, mục đích vay, thời hạn vay,
thu nhập, chi phí, nguồn trả nợ, TSĐB,… CBTD nhận thấy nhu cầu vay vốn của
ông Dũng phù hợp với điều kiện cho vay của ngân hàng, CBTD tiến hành nhận
hồ sơ pháp lý (Chứng minh nhân dân, hộ khẩu và các giấy tờ liên quan khác,…),
hướng dẫn ông Dũng về lập hồ sơ vay vốn.
CBTD phát cho ông Dũng bộ hồ sơ vay vốn theo quy định của ngân hàng
Bước 2: Thẩm định khoản vay vốn của khách hàng:
Tại Agribank chi nhánh Sơn Tịnh, CBTD thực hiện thẩm định các tiêu chí
sau:
Thứ nhất: Kiểm tra rà sốt tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay
Qua các bước kiểm tra CBTD thấy bộ hồ sơ vay của ông Dũng là đúng và
đủ với quy định của ngân hàng
Thứ 2: Thẩm định điều kiện vay vốn:
CBTD qua kiểm tra thấy ông Dũng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và
năng lực pháp luật dân sự.
CBTD đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn và thấy ơng Dũng có
mục đích vay hợp pháp theo quy định của pháp luật.
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 11
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
Tổng nhu cầu vốn là 250.000.000 đ
Trong đó:
- Vốn tự có: 100.000.00 đ
- Vốn khác: 0đ
- Vốn vay Agribank: 150.000.000 đ
CBTD giải thích cho ơng Dũng hiểu rõ về thẩm định quyền cho vay, điều
kiện, các quy định cho vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, lãi suất chậm trả
và phí (nếu có), các biện pháp kiểm tra, giám sát của Agribank sau khi cho vay
CBTD hướng dẫn ông Dũng về các thủ tục vay vốn và các nội dung khác
liên quan đến việc vay vốn.
CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận khách hàng (CIF) thực hiện đăng
ký, thông tin của ông Dũng theo quy định.
Thứ 3: Thẩm đinh khả năng tài chính và tính khả thi, hiệu quả của phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếu có):
CBTD phân tích đánh giá thấy thu nhập hàng tháng là 12.000.000 đ, chi
phí trang trải cho cuộc sống là 6.000.000/tháng, thu nhập còn lại để trả nợ là
6.000.000 đ/tháng , trong đó trích trả gốc hàng tháng số tiền là 2.500.000đ/tháng
(thời hạn vay của ông Dũng là 60 tháng). Qua đó thấy ông Dũng có đầy đủ khả
năng trả nợ.
Cuối cùng CBTD lập Báo cáo tình hình thu nhập (phụ lục 3)
Thứ 3: Thẩm định về dư nợ của ông Dũng với Agribank và các ngân hàng
khác:
CBTD tiến hành kiểm tra thông tin của ông Dũng về nợ xấu, nợ đã xử lý
rủi ro ở Agribank và các TCTD khác tại thời điểm thẩm định cho vay.
Qua quá trình thẩm định CBTD thấy ơng Dũng khơng có nợ xấu, nợ đã xử
lý rủi ro ở Agribank và các TCTD khác tại thời điểm vay.
Thứ 4: Bảo đảm tiền vay:
CBTD kiểm tra các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng có
liên quan. Khẳng định tính pháp lý của tài sản như khả năng quản lý, cầm giữ,
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 12
Báo cáo thực tập GVHD: Nguyễn Thị Anh Trâm
khả năng chuyển nhượng, thanh lý. Ông Dũng trình quyền sử dụng đất số AK
463374 do UBND thành phố Quảng Ngãi cấp ngày 01/05/2014, tờ bản đồ số 10,
thửa đất số 2098, diện tích : 335m2. Địa chỉ đất: phường Trương Quang Trọng,
huyện Sơn Tịnh (nay là thành phố Quảng Ngãi), tỉnh Quảng Ngãi.
- Tài sản gắn liền với đất: nhà cấp bốn. Diện tích xây dựng: 200 m2
Ngày 10/1/2018, CBTD tiến hành thẩm định thực tế thông qua các khảo
sát liên quan đến TSĐB. CBTD đến thẩm định lô đất mà khách hàng thế chấp,
dựa vào bản vẽ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xác định vị trí của lơ đất
là chính xác. CBTD kiểm định và đánh giá giá trị của lô đất như sau:
Diện tích lơ đất là 375 m2 trong đó có có 335m2 là đất vị trí 1 và là đất ở
mặt tiền đường Quốc lộ 1A (cũ) đoạn cầu Trà Khúc cũ đến giáp kênh B8 có
mức giá thị trường là 2.800.000 đ/m2 cịn lại là 40 m2 là đất trồng cây hàng năm
(gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng cây hàng năm khác) và đất trồng cây
lâu năm vị trí 1 với mức giá quy định nhà nước là 40.000 đ/m2 ( theo quy định số
67/2014/Qđ-UBND Ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
- 2.800.000 đ/m2 × 335 m2 = 882.000.000 đ
- 40.000đ/m2 × 40 m2 = 1.600.000 đ
Qua đó xác định giá trị lơ đất là 883.600.000 đ đây là căn cứ xác định giá
trị tài sản đảm bảo. Cùng ngày CBTD đến nhà ông Dũng và xác nhận rằng họ
đang có thu nhập ổn định. Thu nhập hàng tháng nhờ kinh doanh đồ điện là
12.000.000 đ/tháng đủ điều kiện để ngân hàng cho vay.
Thứ 5: Chấm điểm và xếp hạng khách hàng:
CBTD tiến hành chấm điểm, xếp hạng khách hàng tại thời điểm thẩm
định theo quy định về chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ thống xếp hạng
hiện hành của Agribank.
Qua quá trình thẩm định, CBTD xác định rằng khách hàng vay vốn Bùi
Tiến Dũng:
- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
SVTH: Bùi Phan Minh Hiếu Trang 13