Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt động mua hàng ở công ty tnhh xây dựng và kinh doanh thương mại linh vy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 138 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

-------------------------------

BẢN THẢO LUẬN VĂN LẦN 3

HỌ VÀ TÊN : VŨ THỊ HỒNG THƯ
CQ57/22.02
LỚP NIÊN CHẾ : KIỂM TOÁN
TS. VŨ THỊ PHƯƠNG LIÊN
CHUYÊN NGÀNH :

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :

ĐỀ TÀI:

“HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG MUA HÀNG Ở CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
KINH DOANH THƯƠNG MẠI LINH VY”

HÀ NỘI – 2023

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là kết quả cơng trình nghiên cứu của riêng em,
các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.


Sinh viên

Vũ Thị Hông Thư

SV: Vũ Hồng Thư i Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU.............................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................viii

1. Tính cấp thiết của đề tài:......................................................................viii
2. Mục đích của đề tài:................................................................................ix
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.........................................................ix
4. Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................ix
5. Kết cấu của đề tài.....................................................................................x
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
MUA HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................12
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................................12

1.1.1. Bản chất, khái niệm kiểm soát nội bộ:.........................................12
1.1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp khi xây dựng và vận hành kiểm soát15
1.1.3. Các yếu tố cấu thành của Kiểm soát nội bộ:................................16
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh
nghiệp: 30
1.1.5. Hạn chế cố hữu của kiểm soát nội bộ:..........................................32

1.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KSNB HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP:........................................................................33
1.2.1. . Khái niệm về hoạt động mua hàng:............................................33
1.2.2. Hạch toán kế toán về hoạt động mua hàng:..................................34
1.2.3. Các bước công việc trong họat động mua hàng...........................37
1.2.4. Sai sót thường gặp trong hoạt động mua hàng của doanh nghiệp41
1.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP:.......................................................................................41

SV: Vũ Hồng Thư ii Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

1.3.1. Mục tiêu kiểm soát chung của hoạt động mua hàng trong doanh
nghiệp 41
1.3.2. Các yếu tố cơ bản trong kiểm soát nội bộ hoạt động mua hàng
trong doanh nghiệp....................................................................................42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................59
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG MUA
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH THƯƠNG
MẠI LINH VY................................................................................................60
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI LINH VY...........................................................................60
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng và
Kinh doanh thương mại Linh Vy..............................................................60
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và
Kinh doanh thương mại Linh Vy năm 2021 – 2022.................................61
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh
thương mại Linh Vy:.................................................................................63
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG MUA

HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI LINH VY...........................................................................69
2.2.1. Phương thức mua hàng của Công ty TNHH Xây dựng và Kinh
doanh thương mại Linh Vy.......................................................................69
2.2.2. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng:...............................................69
2.2.3. Tài khoản kế toán áp dụng:..........................................................70
2.2.4. Sổ kế toán áp dụng:......................................................................70
2.2.5. Sơ đồ hạch toán:..............................................................................72
2.2.6. Các báo cáo mua hàng của Công ty TNHH Xây dựng và Kinh
doanh thương mại Linh Vy.......................................................................74

SV: Vũ Hồng Thư iii Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
LINH VY:....................................................................................................85

2.2.1. Thực trạng mơi trường kiểm sốt tại Công ty TNHH Xây dựng và
Kinh doanh thương mại Linh Vy:.............................................................85
2.2.2. Thực trạng đánh giá rủi ro tại Công ty TNHH Xây dựng và Kinh
doanh thương mại Linh Vy:......................................................................88
2.2.3. Thực trạng hoạt động kiểm sốt tại Cơng ty TNHH Xây dựng và
Kinh doanh thương mại Linh Vy:.............................................................89
2.2.4. Thực trạng thông tin và truyền thông tại Công ty TNHH Xây dựng
và Kinh doanh thương mại Linh Vy:........................................................99
2.2.5. Thực trạng hoạt động giám sát tại Công ty TNHH Xây dựng và
Kinh doanh thương mại Linh Vy:...........................................................101
2.4. Đánh giá thủ tục kiểm soát hoạt động mua hàng tại Công ty TNHH

Xây dựng và Kinh doanh thương mại Linh Vy:........................................101
2.4.1. Ưu điểm:.......................................................................................101
2.4.2. Nhược điểm:..................................................................................101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................103
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ KINH
DOANH THƯƠNG MẠI LINH VY............................................................104
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC HOÀN
THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI LINH VY
....................................................................................................................104
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Xây dựng và Kinh
doanh thương mại Linh Vy:....................................................................104

SV: Vũ Hồng Thư iv Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

3.1.2. u cầu hồn thiện:.......................................................................105
3.1.3. Nguyên tắc hoàn thiện:.................................................................106
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
MUA HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI LINH VY:.......................................................................107
3.2.1. Hồn thiện mơi trường kiểm sốt:................................................107
3.2.2. Hồn thiện hoạt động kiểm sốt:...................................................111
3.2.3. Hồn thiện thơng tin và truyền thơng:..........................................116
3.2.4. Hồn thiện hoạt động giám sốt:...................................................119
3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI LINH VY:................121

3.3.1. Về phía Nhà nước:........................................................................121
3.3.2. Về phía Cơng ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh thương mại Linh
Vy:...........................................................................................................121
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................123
LỜI KẾT.......................................................................................................124
PHỤ LỤC......................................................................................................125
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát hệ thống KSNB hoạt động mua hàng tại
Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh thương mại Linh Vy:...............125
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................134

SV: Vũ Hồng Thư v Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Trách nhiệm hữu hạn TNHH

Kiểm soát nội bộ KSNB

Committed of sponsoring Organization COSO

Báo cáo tài chính BCTC

International federation of accountant IFAC

SV: Vũ Hồng Thư vi Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính


DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
xây dựng và Kinh doanh thương mại Linh Vy năm 2022...............................62
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................64
Sơ đồ 1.2 : Bộ máy quản lý kế toán – tài chính cơng ty..................................67
Lưu đồ 2.1. Lưu đồ quy trình kế toán mua hàng.............................................98

SV: Vũ Hồng Thư vii Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp (DN) luôn

luôn tồn tại những rủi ro có thể gây ra những sai sót trọng yếu. Những rủi ro
này có thể xuất phát từ chính bên trong DN hoặc từ các yếu tố bên ngồi như
mơi trường kinh doanh, môi trường pháp luật, môi trường công nghệ, môi
trường kinh tế vĩ mô, ... Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, tình hình cạnh tranh
giữa các DN càng gay gắt thì càng thúc đẩy các gian lận xảy ra. Vì vậy, bất kỳ
DN nào muốn tồn tại và phát triển cũng cần phải xây dựng cho mình một hệ
thống kiểm soát nội bộ (KSNB) hữu hiệu để ngăn chặn, phát hiện và xử lý các
rủi ro trên. Tùy từng loại hình DN, mục tiêu và quy mơ của tổ chức mà hệ
thống KSNB được thiết kế và vận hành khác nhau, nhưng một hệ thống
KSNB hoạt động hiệu quả sẽ giúp nhà quản lý đạt được mục tiêu đề ra.

Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh thương mại Linh Vy là một
doanh nghiệp có quy mơ nhỏ hoạt động chủ yếu ở lĩnh vực xây dựng và

thương mại dịch vụ ngành nguyên vật liệu xây dựng. Quá trình mua nguyên
phụ liệu phục vụ cho hoạt động của đơn vị rất phức tạp. Do đó, một hệ thống
kiểm sốt nội bộ chu trình mua hàng chặt chẽ tại cơng ty sẽ ngăn ngừa được
các rủi ro, hạn chế đến mức thấp nhất các sai sót dẫn đến việc thất thốt, lãng
phí làm tăng chi phi đầu vào. Mặt khác, ở chu trình mua hàng có cân đối
ngun phụ liệu tồn kho cho nên nếu chu trình mua hàng được kiểm sốt tốt
thì lượng hàng tồn kho sẽ duy trì ở mức an tồn và thấp nhất có thể làm giảm
chi phí lưu kho.

Ngoài ra, kiểm sốt tốt ở chu trình mua hàng sẽ tác động tích cực đến
các q trình khác chẳng hạn như ở q trình sản xuất sẽ có được ngun phụ
liệu hợp lý nhất để sản xuất, đáp ứng đúng, đủ theo yêu cầu đơn hàng của
khách hàng. Có như vậy sẽ tạo được uy tín đối với khách hàng, thu hút ngày

SV: Vũ Hồng Thư viii Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

càng nhiều khách hàng đến với đơn vị mình, đẩy mạnh q trình tiêu thụ.
Tóm lại, kiểm sốt tốt chu trình mua hàng góp phần mang lại hiệu quả thiết
thực cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và
Kinh doanh thương mại Linh Vy. Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn đề tài
“Hồn thiện hoạt động kiểm sốt nội bộ mua hàng ở Công ty TNHH Xây
dựng và Kinh doanh Thương Mại Linh Vy” làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục đích của đề tài:
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt những mục đích sau:
Một là, hệ thống hóa lý luận cơ bản về hệ thống KSNB hoạt động mua
hàng trong DN. Từ đó làm rõ lý luận cơ bản về hệ thống KSNB hoạt động
mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh thương mại Linh Vy;

Hai là, phân tích thực trạng hệ thống KSNB hoạt động mua hàng tại
Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh thương mại Linh Vy hiện nay, đánh
giá thực trạng và;
Ba là, đề xuất các phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống
KSNB hoạt động mua hàng tại Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh
thương mại Linh Vy.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống KSNB hoạt động mua
hàng tại Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh thương mại Linh Vy.
a) Phạm vi nghiên cứu không gian:
Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh
thương mại Linh Vy.
b) Phạm vi nghiên cứu thời gian:
Tác giả nghiên cứu năm tài chính 2022 của Công ty TNHH Xây dựng
và Kinh doanh thương mại Linh Vy.

4. Phương pháp nghiên cứu:

SV: Vũ Hồng Thư ix Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

Về phương pháp luận: Đề tài xuất phát từ phương pháp luận duy vật
biện chứng của chủ nghĩa Mác-Lênin trong nghiên cứu xã hội học làm gốc.

Về phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp kỹ
thuật cụ thể như quan sát, phỏng vấn, điều tra để thu thập thông tin trực tiếp
từ các đơn vị, kết hợp với phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp để hệ
thống hóa thơng tin. Cụ thể như sau: thông tin sơ cấp sẽ được thu thập thông

qua phương pháp điều tra, quan sát, phỏng vấn gồm lập các phiếu điều tra
(nội dung cụ thể: Thông tin chung về doanh nghiệp, Mơi trường kiểm sốt,
Quy trình đánh giá rủi ro, Hệ thống thông tin và truyền thơng, hoạt động kiểm
sốt, và Hoạt động giám sốt. Chủ thể trả lời phiếu điều tra gồm Giám đốc
hoặc Kế toán trưởng. Về kết quả khảo sat: em đã gửi phiếu điu tra cho các
nhân viên của Cơng ty TNHH Xây dựng và Kinhd oanh thương mịa Linh Vy.
Ngoài ra, đề tài cịn sử dụng phương pháp phân tích thơng tin và suy luận,
tổng hợp để đưa ra kết luận.

5. Kết cấu của đề tài
Ngoài mở đầu, kết luận, đề tài được trình bày theo 03 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ mua hàng
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động mua
hàng tại Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh thương mại Linh Vy:
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ hoạt động mua hàng tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh
thương mại Linh Vy.
Vì thời gian thực tập có hạn, lượng kiến thức tích lũy chưa nhiều, khả
năng bao quát vấn đề còn chưa cao nên đề cương luận văn chi tiết của em
khơng tránh khỏi cịn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ phía

SV: Vũ Hồng Thư x Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

thầy, cơ để em có thể hiểu sâu hơn, chính xác hơn về đề tài nói riêng cũng
như ngành nghề kiểm tốn nói chung.

Em xin chân thành cảm ơn!


SV: Vũ Hồng Thư xi Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1.1. Bản chất, khái niệm kiểm soát nội bộ:

Luật Kế toán 2015 cho rằng “Kiểm soát nội bộ (KSNB) là việc thiết lập
và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế tốn các cơ chế, chính sách, quy
trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm
phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra" (Điều
39 Luật Kế tốn số 88/2015/QH13, có hiệu lực từ 01/01/2017).

Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315: “KSNB là quy trình do
Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực
hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của
đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả,
hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”. (Chuẩn
mực kiểm tốn Việt Nam số 315, ban hành theo Thơng tư số 214/2012/TT-
BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400).

Theo báo cáo COSO (Ủy ban các tổ chức bảo trợ) 1992:
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý, hội
đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một

sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
- Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động. - Sự tin cậy của báo cáo tài
chính.
- Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.
Trong định nghĩa trên có bốn khái niệm quan trọng cần lưu ý đó là: q
trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu.
• Kiểm sốt nội bộ là một quá trình:

SV: Vũ Hồng Thư 12 Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

Thơng qua quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát các hoạt động
của đơn vị sẽ được thực thi. Để đạt được mục tiêu mong muốn đơn vị cần
phải kiểm sốt hoạt động của mình, KSNB chính là q trình này.

KSNB không phải là một sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi các
hoạt động hiện diện trong mọi bộ phận, gắn chặt vào hoạt động tổ chức và là
một nội dung cơ bản trong các hoạt động của tổ chức. KSNB không phải là
một chức năng bổ sung cho các hoạt động của tổ chức mà nó là một bộ phận
khơng tách rời với hoạt động tổ chức.

• Con người:
KSNB được thực hiện bởi những con người trong tổ chức, bởi suy nghĩ
và hành động của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc (BGĐ), nhà quản lý và
các nhân viên trong đơn vị. KSNB được thiết kế vận hành bởi họ là những
người sẽ vạch ra mục tiêu, đưa ra biện pháp kiểm soát và vận hành chúng.
KSNB chỉ là một công cụ được nhà quản lý sử dụng chứ không thay thế được
nhà quản lý.
Vì mỗi thành viên tham gia vào tổ chức với khả năng, kiến thức, kinh

nghiệm và nhu cầu khác nhau nên KSNB chỉ có thể hữu hiệu khi các thành
viên trong tổ chức hiểu rõ về trách nhiệm và quyền hạn của mình, chúng cần
được giới hạn ở một mức độ nhất định. Do vậy, để KSNB hữu hiệu cần phải
xác định mối liên hệ, nhiệm vụ và cách thức thực hiện chúng của từng thành
viên để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
• Đảm bảo hợp lý:
KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản trị
trong việc đạt được các mục tiêu của tổ chức chứ không thể đảm bảo một
cách tuyệt đối. Điều này xuất phát từ những hạn chế tiềm tàng trong quá trình
xây dựng và vận hành KSNB như: sai lầm của con người khi đưa ra quyết

SV: Vũ Hồng Thư 13 Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

định, sự thơng đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của nhà quản lý, hay một
lý do khác là chi phí cho quá

trình KSNB khơng thể vượt q lợi ích được mong đợi từ q trình kiểm
sốt đó nên khơng thể có một hệ thống KSNB hồn hảo.

•Các mục tiêu:
Các mục tiêu kiểm sốt có thể chia thành ba nhóm chính:
- Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả
của việc sử dụng các nguồn lực.
- Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: nhấn mạnh đến tính trung thực và
đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà tổ chức cung cấp.
- Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật
và các quy định.
Các mục tiêu có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng nhau vì các mục

tiêu riêng lẻ trong từng bộ phận, từng hoạt động có thể xếp vào một hay nhiều
loại trong ba nhóm mục tiêu nêu trên.
Theo báo cáo COSO 2013: Kiểm soát nội bộ khung COSO 2013 đã được
cập nhật và nâng cao. Kể từ khi phát hành vào năm 1992, Ủy ban các tổ chức
bảo trợ (COSO) Kiểm soát nội bộ của Ủy ban Treadway - Tích hợp khung
(framework) đã được chấp nhận rộng rãi và áp dụng trên toàn thế giới. COSO
2013 được ban hành ngày 14 tháng 5 năm 2013, duy trì các yếu tố cơ bản của
bản năm 1992, năm thành phần của kiểm soát nội bộ đó là: mơi trường kiểm
sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng và các
hoạt động giám sát hỗ trợ nhằm đạt được ba mục tiêu: sự hữu hiệu và hiệu
quả hoạt động; độ tin cậy của báo cáo; tuân thủ pháp luật, quy định hiện hành.
Năm thành phần của KSNB được đánh giá thông qua các nguyên tắc
nhất định. Điểm khác biệt lớn so với COSO 1992 là việc mở rộng các mục
tiêu báo cáo tài chính đó là các mục tiêu báo cáo phi tài chính và báo cáo nội

SV: Vũ Hồng Thư 14 Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

bộ. Các nguyên tắc bắt buộc được xây dựng dựa trên những cập nhật phản
ánh môi trường kinh doanh

hiện đại - gia tăng nhu cầu chi tiêu của chính phủ, nhu cầu tất yếu của
con người, những lợi thế cạnh tranh, môi trường của công nghệ hiện đại tiên
tiến.
1.1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp khi xây dựng và vận hành kiểm soát

1.1.3.1. Mục tiêu hoạt động của KSNB:
KSNB vận hành theo các mục tiêu sau:
- Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực;

- Hạn chế rủi ro;
- Đảm bảo sự phối hợp, làm việc của toàn bộ nhân viên để đạt được mục
tiêu của DN với hiệu năng và sự nhất quán
- Tránh được các chi phí khơng đáng có và việc đặt các lợi ích khác (của
nhân viên, của khách hàng...) lên trên lợi ích của DN.

1.1.3.2. Mục tiêu thơng tin (Độ tin cậy, tính hồn thiện và cập nhật

của thơng tin tài chính và thông tin quản lý)
- Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết

định trong nội bộ DN;
- Thông tin gửi đến BGĐ, HĐQT, các cổ đông và các cơ quan quản lý

phải có chất lượng và tính nhất qn;
- BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày một cách hợp lý và

dựa trên các chính sách kế tốn đã được xác định rõ ràng.

1.1.3.3. Mục tiêu tuân thủ
Đảm bảo mọi hoạt động của đơn vị đều tuân thủ:
- Các luật và quy định của Nhà nước;
- Các yêu cầu quản lý;
- Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của đơn vị.

SV: Vũ Hồng Thư 15 Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

Những mục tiêu của KSNB rất rộng, bao trùm lên mọi mặt hoạt động và

có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
1.1.3. Các yếu tố cấu thành của Kiểm soát nội bộ:

Theo hướng dẫn của văn bản COSO ban hành khuôn mẫu lần đầu tiên
vào năm 1992, hệ thống KSNB được xem như là một hệ thống các phương
pháp kiểm soát trong nội bộ của doanh nghiệp như kiểm sốt chi phí, kiểm
sốt mua hàng, kiểm sốt bán hàng..., và nó được hiểu là các hoạt động, biện
pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành viên
trong tổ chức để đảm bảo tổ chức đó hoạt động hiệu quả, đạt được mục tiêu
đặt ra một cách hợp lý. Muốn hệ thống KSNB của doanh nghiệp hoạt động
hiệu quả thì nó phải có đủ năm thành phần và từng thành phần phải hoạt động
hiệu quả và có sự thống nhất chung.

Theo chuẩn mực kiểm toán số 400 trước đây, hệ thống KSNB được coi
là sự tích hợp của 3 yếu tố: Mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế toán và các thủ
tục kiểm soát. Tuy nhiên theo chuẩn mực kiểm tốn số 315 ban hành kèm
thơng tư số 214/2012/TT- BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài Chính và theo
báo cáo COSO thì hệ thống KSNB là sự kết hợp của 5 thành tố: mơi trường
kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng,
hoạt động giám sát các kiểm sốt. Theo quan điểm của tác giả thì mục tiêu
của hệ thống KSNB là hỗ trợ cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu hoạt động
của mình với mức rủi ro thấp nhất, do vậy trong hệ thống KSNB không thể
thiếu yếu tố cấu thành quan trọng là đánh giá rủi ro. Hơn nữa hệ thống KSNB
sẽ không thể vận hành hiệu quả nếu thiếu đi hoạt động giám sát, hoạt động
giám sát giúp cho doanh nghiệp đánh giá được các thủ tục kiểm soát mà đơn
vị mình đã thiết lập có được vận hành hiệu quả khơng, có thích hợp với doanh
nghiệp khơng và có cần phải có sự thay đổi nào hay khơng. Như vậy theo
quan điểm của tác giả thì hệ thống KSNB với 5 yếu tố cấu thành sẽ phản ánh

SV: Vũ Hồng Thư 16 Lớp: CQ57/22.02


Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

đầy đủ hơn, bản chất hơn vai trị của hệ thống KSNB trong việc đạt được các
mục tiêu của doanh nghiệp.

a) Môi trường kiểm sốt:
Mơi trường kiểm soát của KSNB trong doanh nghiệp cần bao gồm toàn
bộ các nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp liên quan đến tính chính
trực và giá trị đạo đức của các nhà quản lý, triết lý và phong cách điều hành;
cơ cấu tổ chức; việc phân định quyền hạn, trách nhiệm; chính sách nhân sự
được sử dụng; cơng tác kế hoạch; sự tham gia của Ban quản trị và một số các
yếu tố khác, cụ thể như sau:

*) Tính chính trực, giá trị đạo đức, triết lý và phong cách điều hành

của các nhà quản lý.
Tĩnh chính trục và giá trị đạo đức là nền tảng cho mọi hành vi và cũng là

cơ sở cho việc thiết kế và vận hành một cách hữu hiệu quy trình KSNB. Tính
hữu hiệu của quy trình KSNB khơng thể cao hơn các giá trị đạo đức và tính
chính trực của những người tạo ra, quản lý và giám sát hệ thống đó.

Việc duy trì, phát huy tính chính trực và tơn trọng các giá trị đạo đức của
những người liên quan đến các quy trình kiểm sốt trong doanh nghiệp là
trách nhiệm của các nhà quản trị cấp cao thông qua việc:

- Xây dựng và ban hành dưới dạng văn bản các quy định về chuẩn mực
đạo đức trong nội bộ doanh nghiệp, dưới dạng bộ quy tắc ủng xử.


- Phổ biến các quy định đó đến mọi thành viên trong doanh nghiệp (đặc
biệt là các quy định về đạo đúc và các giá trị của cốt lõi của doanh nghiệp cần
được tích hợp trong chương trình và phổ biến cho tất cả nhân viên mới tuyển
dụng và cộng sự của doanh nghiệp).

- Nhà quản trị cấp cao nên là một điển hình mẫu tốt trong việc tuân thủ
các quy định và ứng xử đúng đắn.

SV: Vũ Hồng Thư 17 Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

- Giảm thiểu những sức ép hay điều kiện có thể dẫn đến nhân viên có
những hành vi thiếu trung thực.

*) Cơ cấu tổ chức và cách thức phân định quyền hạn, trách nhiệm.
Cơ cấu tổ chức là một hệ thống các mối quan hệ vừa độc lập vừa phụ
thuộc trong doanh nghiệp thể hiện rõ những nhiệm vụ cụ thể do ai hoặc bộ
phận nào làm, làm việc gì và liên kết với các bộ phận, cá nhân khác trong
doanh nghiệp như thế nào nhằm tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng để thực hiện
được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần xây dựng các quy trình, quy chế nội bộ, phân cấp, uỷ
quyền nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, song
song tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, ngăn ngừa và cảnh báo rủi ro
như:
- Quy chế tài chính, quy chế chi fiêu nội bộ;
- Hệ thống phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư, đấu thầu...
- Quy chế quản lý, sử dụng tài sản cố định;
- Quy chế quản lý sử dụng các quỹ:
- Quy chế quản lý nợ phải thu (quy định rõ trách nhiệm của tập thể, cá

nhân trong việc quản lý, theo dõi, thu hồi nợ):
- Quy chế quản lý nợ phải trả (quy định rõ trách nhiệm của tập thể, cá
nhân trong việc theo dõi, đối chiếu, xác nhận, thanh toán nợ):
- Các quy trình quản lý phục vụ giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm quy trình kế hoạch ngân sách và dự
báo, quy trình kế tốn, lập báo cáo tài chính, quy trình quản lý rủi ro tài chính,
kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy chế giảm sát tài chính và đánh giá hiệu quả
hoạt động:

SV: Vũ Hồng Thư 18 Lớp: CQ57/22.02

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

- Quy định phân cơng nhiệm vụ, trách nhiệm của các phịng ban, cơ chế
phối hợp giữa các phòng ban, đặc biệt là các phịng ban có chức năng giảm
sát và bộ phận KSNB, tổ chức giám sát tài chính trong nội bộ doanh nghiệp;

- Xây dựng biểu mẫu để thực hiện giám sát tài chính;
- Xây dựng chỉ tiêu giảm sát tài chính, hiệu quả đầu tư vốn phù hợp đặc
điểm, tình hình hoạt động của doanh nghiệp:
- Xây dựng quy chế hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của
doanh nghiệp;
- Xây dựng chỉ tiêu giảm sát kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả đầu
tư vốn đối với các dự án đầu tư....

*) Chính sách nhân sự và đảm bảo năng lực:
Chính sách nhân sự là tồn bộ các phương pháp quản lý nhân sự và các
chính sách, chế độ, thủ tục và quy định của nhà quản lý về việc tuyển dụng,
sắp xếp, đào tạo, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, sa thải và đề bạt đối với nhân
viên. Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự tồn tại và phát triển

của doanh nghiệp cũng như sự hữu hiệu của hoạt động KSNB. Một chính
sách nhân sự tốt cũng cần đảm bảo sự cân bằng về giới nhằm tạo sự đa dạng
cũng như đảm bảo cơ hội ngang nhau về vấn đề thăng tiến và đồng góp tại nơi
làm việc vì mục đích dành cho tất cả mọi người và mọi giới tính.

*) Công tác kế hoạch.
Hệ thống kế hoạch bao gồm kế hoạch cấp chiến lược và kế hoạch cấp
chiến thuật về mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp như phát triển công nghệ,
sản xuất, bãn hàng, quản trị nguồn nhân lực, tài chính... được xây dựng frên
cơ sở chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Kế hoạch thường bao gồm các nội dung sau:
• Phương pháp và trình tự lập kế hoạch
• Thời gian lập và giao kế hoạch

SV: Vũ Hồng Thư 19 Lớp: CQ57/22.02


×