Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán bctc do công ty tnhh kiểm toán và định giá tân việt thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.33 KB, 132 trang )

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

--------------------

TRẦN THỊ NGỌC ÁNH
CQ57/22.06

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: : “HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ TÂN

VIỆT THỰC HIỆN”

CHUYÊN NGÀNH : KIỂM TOÁN

MÃ SỐ : 22

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

HÀ NỘI - 2023

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn
vị thực tập./.



Sinh viên thực hiện

Trần Thị Ngọc Ánh

PHOTO HUYỀN TRANG

SV: Trần Thị Ngọc Ánh Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT...........................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................................................................4

1.1. Khái quát về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................4
1.1.1. Khái niệm và phân loại.....................................................................4
1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................4
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ................................................................................................10

1.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm

toán Báo cáo tài chính....................................................................................14

1.2.1. Ý nghĩa của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính...............................................14
1.2.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.......................................................................................16
1.2.3. Những sai phạm thường gặp khi kiểm toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.......................................................................................18
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán Báo cáo tài chính...................................................................20

SV: Trần Thị Ngọc Ánh Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................21
1.3.2. Thực hiện kiểm toán.......................................................................27
1.3.3. Kết thúc kiểm toán.........................................................................33
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
ĐỊNH GIÁ TÂN VIỆT THỰC HIỆN.............................................................35
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt
(TANVIET)...................................................................................................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển TANVIET...................................35
2.1.2. Đặc điểm tổ chức đồn kiểm tốn..................................................37
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Định giá Tân Việt.....................................................................................39
2.1.4. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Tân Việt........................................................................41

2.1.5 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán..................................................43
2.1.6. Kiểm sốt chất lượng cơng việc kiểm tốn...................................45
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định
giá Tân Việt thực hiện....................................................................................48
2.2.1. Thực hiện công việc trước kiểm toán.............................................48
2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán.................................................................55
2.2.3. Thực hiện kiểm toán.......................................................................70
2.2.4. Kết thúc kiểm toán DTBH và CCDV............................................96
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ

SV: Trần Thị Ngọc Ánh Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ ĐỊNH GIÁ TÂN VIỆT THỰC HIỆN.
.........................................................................................................................99

3.1. Đánh giá về thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Định giá Tân Việt thực hiện................................................................99

3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................99
3.1.2. Hạn chế.........................................................................................103
3.1.3. Nguyên nhân của thực trạng.........................................................106
3.1.4. Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực trạng.................107
3.2 Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính..........................108

3.2.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá
Tân Việt..................................................................................................108
3.2.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................................109
3.3. Những nguyên tắc và yêu cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt thực hiện............................110
3.3.1. Nguyên tắc hoàn thiện..................................................................110
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện.......................................................................110
3.4. Giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Tân Việt thực hiện..............................................................111
3.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................111
3.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................................112

SV: Trần Thị Ngọc Ánh Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

3.4.3. Giải pháp hồn thiện trong giai đoạn kết thúc kiểm toán.............115
3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp...........................................................115

3.5.1 Về phía Nhà nước và Bộ Tài Chính..............................................115
3.5.2. Về phía hiệp hội nghề nghiệp.......................................................116
3.5.3. Về phía cơng ty Kiểm toán và Kiểm toán viên............................116
3.5.4. Về phía đơn vị khách hàng:..........................................................117
KẾT LUẬN...................................................................................................118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................120

SV: Trần Thị Ngọc Ánh Lớp: CQ57/22.06


Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC : Báo cáo tài chính

BH : Bán hàng

TANVIET : Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt

CCDV : Cung cấp dịch vụ

CPA : Chứng chỉ kiểm tốn viên cấp Bộ Tài chính

DNSX : Doanh nghiệp sản xuất

DTBH : Doanh thu bán hàng

GTGT : Giá trị gia tăng

KSNB : Kiểm soát nội bộ

KTV : Kiểm toán viên

NH : Ngân hàng

NSNN : Ngân sách nhà nước


TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình

VACPA : Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

VN : Việt Nam

SV: Trần Thị Ngọc Ánh Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1 MỤC TIÊU VÀ THỦ TỤC KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
KHOẢN MỤC DTBH&CCDV......................................................................13
BẢNG 2.1: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH
HÀNG..............................................................................................................50
BẢNG 2.2: TRÍCH BẢNG CAM KẾT TÍNH ĐỘC LẬP CỦA KTV...........54
BẢNG 2.3: A310. TÌM HIỂU KHÁCH HÀNG VÀ MƠI TRƯỜNG HOẠT
ĐỘNG..............................................................................................................56
BẢNG 2.4: PHÂN TÍCH SƠ BỘ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ABC..............................................60
BẢNG 2.5: XÁC ĐỊNH TRỌNG YẾU TRONG KIỂM TỐN BCTC CỦA
CƠNG TY ABC..............................................................................................64
BẢNG 2.6: BẢNG CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BH&CCDV TẠI CƠNG TY TNHH ABC.............................66
BẢNG 2.7: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN DOANH THU..........................69

BẢNG 2.8. BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG.....................................................71
BẢNG 2.19: GTLV G100 – Kiểm tra chính sách ghi nhận doanh thu...........75
BẢNG 2.10: GTLV G110 – Bảng tổng hợp doanh thu...................................78
BẢNG 2.11: GTLV G140 – Kiểm tra, đối chiếu doanh thu...........................79
BẢNG 2.12: GTLV G140 – Đối chiếu số liệu BCTC....................................80
BẢNG 2.13: BẢNG KIỂM TRA CHI TIẾT...................................................82
BẢNG 2.14: BẢNG KIỂM TRA THỦ TỤC CUT - OFF.............................87
BẢNG 2.16: KẾT LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DTBB&CCDV
.........................................................................................................................96
BẢNG 2.17: THUYẾT MINH CHÊNH LỆCH SAU KIỂM TOÁN.............98

SV: Trần Thị Ngọc Ánh Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........10
Sơ đồ 2.1: Tổ chức đồn kiểm tốn tại TANVIET.........................................39
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại TANVIET.............................................40
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm tốn BCTC do TANVIET thực hiện.....................43
Sơ đồ 2.4. Quy trình kiểm sốt chất lượng trong giai đoạn kết thúc kiểm toán
.........................................................................................................................47

SV: Trần Thị Ngọc Ánh Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài

Theo xu hướng hội nhập trong cơ chế thị trường, kiểm toán ra đời
và phát triển là một tất yếu khách quan nhằm cung cấp thông tin trung
thực, tin cậy cho mọi đối tượng quan tâm trên thị trường. Kiểm toán Việt
Nam tuy mới ra đời nhưng đã dần khẳng định vai trị quan trọng của mình
trong nền tài chính nói riêng và nền kinh tế đất nước nói chung. Trong những
năm gần đây, hệ thống kế tốn và kiểm tốn Việt Nam khơng ngừng được
hồn thiện, phát triển với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa hội nhập
với nền kinh tế khu vực và thế giới.

Với tư cách là một bộ phận cấu thành của hệ công cụ quản lý kinh tế,
kiểm toán ngày càng trở nên hết sức quan trọng và cần thiết. Những thông tin
do kiểm toán cung cấp sẽ là căn cứ đáng tin cậy cho nhà nước nhìn nhận,
đánh giá, xử lý đúng đắn các vấn đề kinh tế nảy sinh, đồng thời làm cơ sở cho
các nhà đầu tư, các nhà quản lý khi đưa ra quyết định kinh doanh mới. Thông
qua việc thực hiện các chức năng, nghiệp vụ của mình, kiểm tốn viên cịn
giúp các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế biết được và khắc phục những sai
sót, vi phạm trong quản lý và trong việc chấp hành chính sách, luật lệ kinh tế
của nhà nước.

Trong kiểm tốn Báo cáo tài chính thì Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là một khoản mục quan trọng có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt
động kinh doanh của đơn vị và có mối quan hệ mật thiết với các chỉ tiêu khác
như giá vốn hàng bán, lợi nhuận, tiền và tương đương tiền, các khoản phải
thu, phải trả... Vì vậy kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là một trong những phần hành chủ yếu trong kiểm tốn BCTC. Nhận
thức được vai trị quan trọng của khoản mục này em đi sâu vào tìm hiểu về
quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


SV: Trần Thị Ngọc Ánh 1 Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

trong kiểm tốn Báo cáo tài chính, trên cơ sở lý luận đạt được, kết hợp với cơ
hội tiếp cận kiểm toán thực tế trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Định giá Tân Việt em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình

kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong

kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt
thực hiện” làm đề tài nghiên cứu và viết khóa luận tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Thứ nhất, nhằm hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quy trình kiểm
tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn Báo
cáo tài chính.
- Thứ hai, làm rõ thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục này tại
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt để nhận thức rõ ràng và
chính xác hơn các kiến thức đã học trên lý thuyết.
- Thứ ba, nhận biết các ưu điểm và hạn chế của cơng ty trong kiểm tốn
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Từ đó rút ra bài học từ
những ưu điểm đó, đồng thời đưa ra một số giải pháp khắc phục hạn chế.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:

Đối tượng nghiên cứu đề tài: Là quy trình kiểm tốn khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC.


Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi nghiên cứu về khơng gian: Quy trình kiểm toán khoản mục
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do Công ty
TNHH Kiểm toán và Định giá Tân Việt thực hiện.
+ Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Các cuộc kiểm toán BCTC trong
khoảng thời gian từ Tháng 1/2023 đến hết Tháng 3/2023 do Công ty TNHH
Kiểm toán và Định giá Tân Việt thực hiện.

4. Phương pháp nghiên cứu

SV: Trần Thị Ngọc Ánh 2 Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

Phương pháp luận của luận văn dựa trên phương pháp duy vật biện
chứng, nghiên cứu hoạt động kiểm toán độc lập trong mối liên hệ với các hoạt
động kinh tế xã hội khác và trong điều kiện thực tế tại Việt Nam; phương
pháp thu thập tài liệu, phỏng vấn, quan sát trực tiếp, tổng hợp và phân tích.

5. Nội dung, kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài, nội dung chính của đề tài của em
gồm 3 chương:

Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC.

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán và
Định giá Tân Việt thực hiện.


Chương 3: Một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện quy trình
kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm
tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Định giá Tân Việt thực hiện.

SV: Trần Thị Ngọc Ánh 3 Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1

NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH

THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH.

1.1. Khái quát về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ
1.1.1. Khái niệm về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu là một chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả kinh doanh, hay cịn gọi là bảng báo cáo lãi lỡ, chỉ ra sự cân
bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế tốn. Bảng báo
cáo này phản ánh tởng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế tốn và tình hình thực hiện nghĩa
vụ đối với nhà nước. Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để
xem xét doanh nghiệp sẽ hoạt động thế nào trong tương lai.Trong khi đó,
Bảng cân đối kế toán chỉ cho biết tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và

nguồn hình thành của tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định. Do vậy, kiểm tốn khoản mục doanh thu là mợt nợi dung quan trọng
trong Kiểm tốn Báo cáo kết quả hoạt đợng kinh doanh trong kiểm tốn Báo
cáo tài chính.

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 : “Doanh thu và thu nhập
khác” ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của
Bộ Tài Chính định nghĩa: “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ
ba khơng phải là ng̀n lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp sẽ khơng được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng khơng là doanh thu”
1.1.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SV: Trần Thị Ngọc Ánh 4 Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

1.1.2.1. Về sổ sách kế tốn:
- Sổ nhật ký chung, thẻ kho, nhật ký bảo vệ, nhật ký vận chuyển hàng hóa,

sổ nhật ký bán hàng; bảng kê doanh thu theo từng mặt hàng, loại dịch vụ theo
từng tháng,…

- Sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết các tài khoản: 511,521, 5111, 5112,
5113, 5114, 5117, 5118, 5211, 5212, 5213
1.1.2.2. Về chứng từ kế toán:

Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm
trừ doanh thu bán hàng bao gồm:


1. Hoá đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT-3LL)
2. Hố đơn bán hàng thơng thường (mẫu 02 – GTTT-3LL)
3. Bảng thanh tốn hàng đại lí, kí gửi (mẫu 01-BH)
4. Thẻ quầy hàng (mẫu 02 – BH)
5. Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
uỷ nhiệm thu, giấy báo Có NH…)
6. Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
1.1.2.3. Về tài khoản kế toán:

Để tiến hành hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng hệ thống tài khoản sau

Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu khơng có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán
hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho cơng ty mẹ, cơng ty con trong
cùng tập đồn.

Bao gồm 6 tài khoản cấp 2:

SV: Trần Thị Ngọc Ánh 5 Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu

dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực, ...

- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành
phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất
như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, ...

- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phảm ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn
thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ
kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như:
Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học,
kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán, ...

- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh
nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo
yêu cầu của Nhà nước.

- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh
thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.

- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản doanh thu ngồi doanh thu bán hàng hố, doanh thu bán thành
phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh
thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng
bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác.


Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu:
Bao gồm 3 tài khoản cấp 2:

SV: Trần Thị Ngọc Ánh 6 Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

- Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để
phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua
hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.

- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.

- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung
cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
1.1.2.4. Trình tự hạch tốn đối với doanh thu
a. Quy định về hạch toán doanh thu

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết
khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị
trả lại.

Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ

thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo
tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể
nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa

SV: Trần Thị Ngọc Ánh 7 Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền
trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa
hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng
hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
b. Quy định về hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo công thức:

Doanh thu thuần về bán = Doanh thu bán hàng − Các khoản giảm
hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:


- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ
thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng
với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa cho người mua.

SV: Trần Thị Ngọc Ánh 8 Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn
của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn
tất cả bốn (4) điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh
nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi được khoản
doanh thu đã ghi nhận thì phải hạch tốn vào chi phí mà khơng được ghi giảm
doanh thu. Khi khơng chắc chắn thu hồi được một khoản mà trước đó đã ghi vào
doanh thu (Nợ phải thu khó địi) thì phải lập dự phịng nợ phải thu khó địi mà
khơng ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu khó địi khi xác định thực sự là
khơng địi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phịng nợ phải thu khó địi.

SV: Trần Thị Ngọc Ánh 9 Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

333 511, 512 111, 112, 131, 136
Đơn vị áp dụng
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt Doanh Phương pháp trực tiếp
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp thu bán (Tổng giá thanh toán)
(đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp) hàng và Đơn vị áp dụng
521 Phương pháp khấu trừ
cung (Giá chưa có thuế GTGT)
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại, cấpcấdpịch
doanh thu hàng bán bị trả lại, vdụịcphhváụt

giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ spihnáht
sinh


911 333(33311)
Cuối kỳ,k/c Thuế GTGT
đầu ra
Doanh thu thuần

Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

“Trình bày khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên
báo cáo tài chính”

Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày
trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cụ thể như sau:

Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (Mã số 01) :
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất
động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm
báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế

SV: Trần Thị Ngọc Ánh 10 Lớp: CQ57/22.06

Luận Văn Tốt Nghiệp Học viện Tài chính

số phát sinh bên có của tài khoản 511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” trong kỳ báo cáo.

- Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới
khơng có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

- Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT
(kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.

Chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” (Mã số 02) :
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng
doanh thu trong năm, bao gồm: các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là lũy kế số phát sinh bên nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” đối ứng với bên có các tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh
nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu
trên cả sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ
nhà nước, không nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản
giảm trừ doanh thu.

“Đặc điểm khoản mục doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ ảnh
hưởng đến cuộc kiểm toán BCTC”

Có thể khái quát một số đặc điểm của khoản mục doanh thu BH
&CCDV ảnh hưởng đến cơng tác kiểm tốn khoản mục này như sau:

Thứ nhất, doanh thu BH &CCDV là mợt khoản mục trọng yếu trên
BCTC vì khoản mục này thường là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình

SV: Trần Thị Ngọc Ánh 11 Lớp: CQ57/22.06



×