Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Bài giảng dinh dưỡng động vật chương 4 ts lê việt phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 146 trang )

Chương IV

NHU CẦU
DINH DƯỠNG VẬT NUÔI

I. NHU CẦU

DUY TRÌ

A. Một số khái niệm

1. Chuyển hóa cơ bản (CHCB)

Khái niệm CHCB của A.M. Levy:

CHCB là mức năng lượng tối thiểu, vừa đủ cho
hoạt động sống, tức là khi con vật nghỉ hoàn toàn
(12 giờ đứng, 12 giờ nằm), chỉ dùng năng lượng
cho:

 Tim đập;
 Thận bài tiết;
 Hoạt động hô hấp.

Con vật khơng có:

 Thức ăn trong đường tiêu hóa;
 Phản xạ chuyển hóa.

Con vật khơng vận cơ, không điều tiết thân nhiệt.


Khái niệm

CHCB là năng lượng cần thiết để duy trì sự
sống động vật trong điều kiện nhịn đói, hồn
tồn nghỉ ngơi và điều kiện mơi trường sống
thích hợp. Là mức năng lượng tối thiểu để duy
trì các chức năng sinh lý cơ bản như tuần
hồn máu, hơ hấp, hoạt động các tuyến nội
tiết, duy trì thân nhiệt.

2. Nhu cầu duy trì sản xuất

Là nhu cầu năng lượng đảm bảo cho: Mọi hoạt

động ở mức tối thiểu (ăn, uống, đi lại bình thường),
con vật khơng cho các sản phẩm, không nuôi thai,
không cho con bú hay phối giống, khối lượng cơ
thể ổn định, quá trình trao đổi chất ở trạng thái cân
bằng.

3. Ý nghĩa của việc xác định nhu cầu
CHCB, duy trì sản xuất.

Xác định nhu cầu duy trì là cơ sở
để định ra nhu cầu dinh dưỡng cho
sinh trưởng và tạo thành sản phẩm.

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CHCB

4.1. Khối lượng, diện tích mặt ngồi của cơ thể.


 Định luật mặt ngoài cơ thể:

Ở gia súc máu nóng, năng lượng chuyển hóa
cơ bản trên một đơn vị diện tích mặt ngồi
của cơ thể là như nhau.

Để tránh việc xác định diện tích mặt ngồi của
cơ thể khi nghiên cứu CHCB → thiết lập mối quan
hệ giữa CHCB và khối lượng cơ thể.

Mối quan hệ này được biểu thị bằng Khối lượng
trao đổi (W 0,75). W là khối lượng cơ thể tính = kg.

Để xác định nhu cầu năng lượng cho CHCB, cần
xác định được nhu cầu năng lượng cho CHCB của
1kg khối lượng trao đổi (kg0,75).

Ví dụ:

Xác định nhu cầu năng lượng cho CHCB của một
con bò nặng 450kg. Biết CHCB trên 1 kg khối
lượng trao đổi của nó là 70 kcal NE/ngày.

Tính toán:

Đổi: 450kg = 97,7 kg0,75
CHCB = 70 x 97,7 = 6839 kcal NE/ngày.

4.2. Cấu trúc cơ thể:


 Các tổ chức não, gan, cơ có mức sử dụng
năng lượng cao (lượng oxy tiêu thụ trên đơn
vị khối lượng cao).

 Ở các mô như xương, mỡ lại có hoạt động ít
và CHCB ở các mô này cũng thấp hơn.

 Cùng lứa tuổi, tính biệt, cân nặng… những gia
súc ni cày kéo có nhu cầu CHCB cao hơn
khi nuôi thịt.

4.3. CHCB và suy dinh dưỡng.

 Khi gia súc bị nhịn đói hay thiếu ăn, CHCB giảm.

 Sau một thời gian ở tình trạng năng lượng ăn vào
thấp hơn so với nhu cầu thì CHCB có thể giảm
20-30% so với bình thường.

 Tình trạng thiếu ăn kéo dài, CHCB có thể giảm
đến 50% (cơ thể thích nghi để duy trì sự sống
trong điều kiện năng lượng thu nhận quá thấp).

4.4. Khối lượng cơ thể và hình thái.

Con vật bé: số đơn vị diện tích mặt ngồi /kg
khối lượng lớn hơn con vật lớn, do đó nhu cầu
cho CHCB ở con vật bé sẽ lớn hơn.


5 m

1 m

S toàn phần = 1m x 1m x 6 = 6 m2

V = 1m x 1m x 1m = 1m3 S toàn phần = 5m x 5m x 6 = 150 m2

S/V = 6 m2/ 1m3 V = 5m x 5m x 5m = 125m3

S/V = 150m2/ 125m3 = 1,2 m2/m3

 Hình thái khác nhau thì diện tích bề mặt cũng khác

nhau
Con vật có cùng khối lượng nhưng hình thái khác

nhau (cao, gầy, lùn, béo) thì nhu cầu cho CHCB
cũng khác nhau.

5 m 20m

2m
1m

S = (2m x 2m)2 + (2mx5mx4) = 48 m2 S = (1m x 1m)2 + (1mx20mx4) = 82 m2

V = 2m x 2m x 5m = 20m3 V = 1m x 1m x 20m = 20m3

S/V = 2,4 m2/ 1m3 S/V = 82 m2/ 20m3 = 4,1 m2/m3


4.5. Loài gia súc:
- CHCB ở cừu là 60 kcal NE/kg0,75 ;

- CHCB ở bò trưởng thành là 80 kcal NE/kg0,75;
- CHCB ở lợn là 100 kcal NE/kg0,75 .

4.6. Giống gia súc:

- Giống bò Ayrshire cần 100 kcal NE/kg0,75
- Giống bò Angus cần 81 kcal NE/kg0,75

4.7. Giới tính

CHCB ở con đực cao hơn con cái và đực
thiến:

 CHCB ở cừu đực cao hơn cừu cái 5%,
 CHCB bò đực cao hơn bò cái 10%.
 CHCB ở đàn ông cao hơn phụ nữ 6-7%.

4.8. Loại hình.

CHCB ở bò sữa thấp hơn bò vỗ béo;
CHCB ở ngựa đua cao hơn ngựa kéo
37%.

4.9. Điều kiện sống.

 Nhu cầu năng lượng cho CHCB của gia súc

nuôi tại chuồng thấp hơn ở gia súc chăn thả
tự do trên đồng cỏ.

 Bò tiêu tốn cho đi lại khoảng 0,48
kcal/kg/km đường đi.

Năng lượng tiêu tốn cho đi lại

Loài gia súc Khối lượng Cal/kgW/m Cal thêm
cơ thể (W), đường bằng vào/kg W
Chó cho mỗi m
kg lên cao

25 0,58 7,26

Cừu 30 0,59 6,45

Bò cái 450 0,48 7,05

Ngựa 600 0,40 6,83

Nguồn: Blaxter, 1965

Ví dụ: Tiêu tốn năng lượng cho đi lại của bò
nặng 600 kg, đi khoảng 3,5 km/ngày là:

0,48 x 600 x 3,5 = 1008 kcal.

Trong sản xuất, cần tăng nhu cầu duy trì cho
bị chăn thả trên đồng cỏ thêm 25-30% so với

bị ni tại chuồng.

B. Phương pháp xác định nhu
cầu dinh dưỡng cho duy trì

1. Xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì

1.1. Phương pháp ni dưỡng.

Cho con vật sống trong điều kiện duy trì sản
xuất, cho ăn các khẩu phần ăn khác nhau, khẩu
phần nào đảm bảo ổn định khối lượng cơ thể thì
mức năng lượng khẩu phần đó là nhu cầu duy trì.


×