Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giáo trình lát, ốp (nghề kỹ thuật xây dựng trình độ cao đẳng) phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.2 MB, 106 trang )

63
BÀI 5: Lát gạch rỗng chống nóng

Mãi bài: 16-05

Giới thiệu

- Gạch rỗng chống nóng được làm từ đất sét nung độ rỗng của gạch từ 15 +

52 % tuỳ theo sô lượng lô trong gạch. Lát trên mái đê chơng nóng cho mái nhà
bê tơng côt thép

Mục tiêu

- Mô tả được cấu tạo, tác dụng của lớp gạch rỗng chống nóng.

- Trình bày được trình tự các bước lát gạch rỗng chống nóng.

- Biết kiểm tra, đánh giá được chất lượng mặt lát gạch rỗng chống nóng.

- Cần cù chịu, khó trong học tập.

Nội dung chính

1. Cấu tạo, phạm vỉ sử dụng

Mục tiêu: Mơ tả được cấu tạo, phạm vi sử dụng của mặt lát gạch rỗng chống
nóng.

1.1. Cấu tạo


- Gạch rỗng chống nóng ~ Lát gạch rỗng chống nóng
được lát trên nền gạch lá nem ~ Lát 2 lớp gạch lá nem

chống thấm vữa xi măng cát — BT chống thấm mác 200 dày 40

mác 50 dày 20 mm (hình 16- T— Bê tông gạch vỡ tạo đốc 5%
¬+- Pa nen hộp dày 200
25)
- Miết mạch vữa xi ¬+—- Trát trần vữa XM mác 75

măng cát mác 100

Hình 16-25

1.2. Phạm vi sử dụng

- Gạch rỗng chống nóng có cường độ khơng cao, khơng chịu được những
va đập mạnh dùng để lát trên mái nhà bê tông cốt thép đẻ bảo vệ lớp bê tông cốt
thép bên dưới không bị tiếp XÚC trực tiếp với nhiệt bức xạ của mặt trời chiếu
xuống mái.

- Ngồi ra khơng khí lưu thơng trong gạch mang nhiệt đi giảm nhiệt thừa
bên trong phòng.

64

2. Yêu cầu kỹ thuật

Mục tiêu: Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật mặt lát gạch rỗng chống nóng.


- Mặt lát phẳng

- Đúng cấu tạo, độ dốc thiết kế

- Không bị nứt vỡ, bong bộp
- Khơng khí lưu thơng dễ dàng bên trong gạch lát

3. Công việc chuẩn bị

Mục tiêu: Trình bày và thực hiện được các bước chuẩn bị cho cơng tác lát gạch
rỗng chống nóng cho các hạng mục cơng trình.

3.1. Chuẩn bị vật liệu dụng cụ

3.1.1. Chuẩn bị vật liệu

- Gạch:

+ Chọn những viên già không cong vênh, rạn nứt
+ Kích thước lỗ rỗng bên trong đồng đều, không bị tắc nghẽn để khơng
khí lưu thơng bên trong dễ dàng

- Vữa lát: Đúng mác thiết kế, có độ dẻo, khơng lẫn sỏi sạn

3.1.2. Chuẩn bị dụng cụ
- Máy cắt gạch cầm tay (cắt những viên gạch nhỡ hàng)
- Bay dàn vữa

- Thước tầm
- Ni v6

- Búa cao su

- Nêm gỗ để chèn mạch vữa
- Dây gai (hoặc dây nilông)

- Chỗi đót

3.2. Kiểm tra mặt mái

Kiểm tra về độ phẳng, độ dốc, vệ sinh sạch sẽ và tạo ẩm mái.

3.3. Xác định vị trí đỉnh mái

Căn cứ vào tim trục ngang đo để xác định đỉnh theo chiều dọc mái, từ đó
xác định kích thước khe thốt khí theo yêu cầu dọc theo đỉnh mái

4. Trình tự và phương pháp lát

65
Mục tiêu: thực hiện được công tác lát gạch rỗng chống nóng cho các hạng mục
cơng trình.

4.1. Xếp ướm gạch

Xếp theo chu vi của một mái dốc chú ý chiều rộng mạch vữa tối thiểu, tối

đa 5 đến 10 mm.

- Gạch rong 1a loai gach (đất sét nung) có độ sai số về kích thước khá lớn
nên dùng cữ đo xếp ướm để bề rộng mạch vữa có kích thước đồng đều


- Gạch có kích thước 200, cữ đo 210 (10 là bề rộng của mạch vữa)

4.2. Lát 4 viên mốc

Lát 4 viên mốc chính của ở từng mái dốc, nếu mái rộng nếu mái rộng phải
chia ô để căng dây lát các viên mốc trung gian

4.3. Lát 2 hàng cầu: Lát dọc theo mái (hình 16-26)

Mốc chính

Hình 16- 26 Mốc chính

4.4. Lát các hàng gạch nối giữa hai hàng cầu

- Căng dây lát hàng gạch đầu tiên từ chân mái, rải vữa lát cho từ 3 đến 5
viên gạch. Đặt gạch vào vị trí, dùng búa cao su gõ nhẹ chỉnh cho mép viên gạch
ăn bóng dây (hình 16-26)

- L&t các hàng gạch tiếp theo lên đỉnh mái với phương pháp lát như hàng
gạch thứ nhất. Sau khi lát được từ 3 đến 5 hàng dùng thước tầm kiểm tra phẳng
của mặt lát.

- Chú ý:

+ Trong quá trình lát khi đặt gạch lỗ các viên gạch phải thắng nhau, dọc
theo mái dốc để khơng khí lưu thơng trong lỗ viên gạch dễ dàng

66

+ Các viên gạch bị nhỡ phải dùng máy cắt tuyệt đối không dùng dao chặt

gạch, làm viên gạch vỡ vụn.

- Sau khi lát xong lớp gạch thứ nhất chờ chờ mặt lát khô cứng tiến hành làm

mạch

- Dùng bay nhỏ chèn vữa xi măng cát vào mạch bằng cách nghiêng bay lèn
vữa xuống mạch cho đến khi đầy và miết kỹ bề mặt mạch vữa và cắt mạch cho
thang theo cạnh viên gạch.

- Khi chèn mạch dọc cần chú ý không đẻ vữa rơi xuống làm hạn chế không
khí lưu thơng trong gạch

- Vệ sinh mặt lát dùng chổi quét sạch vữa bám trên bề mặt lát, sau 24 giờ
tưới nước bảo dưỡng lớp vữa lát.

- Tạo cửa hút gió ở chân mái: Khi = .¬..a.~
mái chống nóng bằng gạch rỗng, mép
Hình 16-27
dưới viên lát phải ngang bằng với thành
sê nơ (hình 16-27)

1- Gạch rỗng chống nóng

2- Hai lớp gạch lá nem

3- Vữa lót XM/CV mác 75 dày 20
4- Lớp bê tông chống thấm dày 40


5- Lớp Pa nel hộp

6- Lớp vữa trát trần

- Tạo cửa hút gió ở đỉnh mái: 600
Sau khi lát xong xây các trụ gạch
0

dọc theo mép gạch lát ở đỉnh của 2 Đan đúc sẵn

mái và lắp đan bê tông đúc sẵn che che lỗ thông hơi—r£<==== :
khe thơng hơi (hình 16-28) I

5. Những lỗi và cách khắc phục

Mục tiêu: trình bày được các lỗi và cách khắc phục trong công tác lát gạch rỗng
chống nóng các hạng mục cơng trình.

5.1. Ngun nhân

G7
- Trong quá trình lát phần rỗng các viên gạch không khớp nhau

- Rai vita lat khong đều (hoặc vữa quá khô) khi đặt gạch gõ, chỉnh nhiều lần
làm gạch bị vỡ

- Khi lát những hàng gạch nhỡ viên dùng dao chặt gạch làm gạch vỡ vụn

5.2. Cách khắc phục


- Khi lát phải đặt lỗ thông tâm của viên gạch lát sau và viên gạch lát trước
trùng nhau

- Vữa lát phải được trộn đều và có độ dẻo, khơng lẫn sỏi sạn

- Tại những hàng gạch lát lẻ viên dùng máy để cắt gach.

6. An toàn lao động
Mục tiêu: trình bày được các biện pháp an tồn lao động trong cơng tác lát
gạch rỗng chống nóng các hạng mục cơng trình

- Lát gạch lá nem được thực hiện lát trên mái, khi vận chuyển vật liệu lên
cao cắm người qua lại bên dưới phải có biển báo cắm người qua lại

- Kiểm tra kỹ các phương tiện dam bao yêu cầu mới được vận chuyển vật
liệu

- Xung quanh sê nơ mái phải có lan can bảo vệ

- Dụng cụ, thiết bị phải chắc chắn trong q trình thực hiện cơng việc

68

BÀI 6: Lát đá tắm

Mã bài: 16-06

Giới thiệu


- Đá tắm tự nhiên, đá tắm nhân tạo có kích thước 300x300x10,

400x600x20, 600x1200x20, ... được lát nên, bậc tam câp, bậc câu thang, ... đề
làm được cơng việc này địi hỏi người thợ phải có các kỹ năng

- Đọc bản vẽ

- Phải có sức khoẻ tốt, tay nghề cao

- Biết lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công việc

Mục tiêu

- Mô tả được đặc điểm và phạm vi sử dụng của một số loại đá tắm.

- Trinh bay được các yêu cầu kỹ thuật của mặt lát đá tắm.

- Trinh bay được trình tự các bước lát đá tam.
- Lát được đá tắm đạt yêu cầu kỹ thuật.

- Kiểm tra, đánh giá được chất lượng mặt lát đá tắm.

- Rèn luyện tính tỷ mi, cần thận và kiên trì trong luyện tập

~ Tuân thủ mọi quy định về an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp.

Nội dung chính

1. Cấu tạo, phạm vi sử dụng


Mục tiêu: Mô tả được cầu tạo, phạm vì sử dụng của mặt lát đá tam.

1.1. Cấu tạo

- Đá tắm thường lát trên nền cứng như nền bê tông gạch vỡ, bê tơng khơng

cốt thép (hình 16 - 29 a), nền bê tơng cốt thép (hình 16-29 b ), lát bậc cầu thang,

bậc tam cấp (hình 16-29 c). Viên lát được gắn kết bởi lớp vữa xi măng mác cao

hoặc lớp keo ốp, 1 Da lat

Đá lát

Vita gin két mac > mác 75 day 10 |Vữa gắn kết mác > mác 75 dày 10

‘| Vita lang tạo phẳng mác > mác 50 'Vũữa láng tạo phẳng mác > mác 50
| Nền bê tông gạch vỡ vữa Nền, sàn bê tông, bê tông cốt thép
| Nền đất hoặc cát tưới nước đầm kỹ 7 Lớp vữa trát trần

Woh = 5 SN TK TỶ Em ——r———————r——-——r-]
Fa Fa
Fe rer &€ Far Paha.oo ee BS s wee |
16-29 a Hình 16-29 b
Hình

69

- Nền được láng tạo phẳng (hoặc oH


nghiêng) khi lớp vữa này khô, đạt
cường độ tiến hành lát. ae
1- Da lat ni
⁄2

2- Lớp keo gắn kết = BI +-1
+2
3- Lớp vữa láng mặt bậc 3
ep “_ ⁄ 44
4- Bậc xây gach chi

Hình 16-29 c

1.2. Phạm vi sử dụng
Đá nhân tạo, đá tự nhiên dùng lát nền những cơng trình kiến trúc có u cầu

kỹ, mỹ thuật cao, như khách sạn, nhà hát, công sở và các nhà dân dụng

2. Yêu cầu kỹ thuật
Mục tiêu: Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật mặt lát đá tắm.

- Mặt lát đá sau khi lát xong phải giữ được độ bóng tự nhiên

- Mặt lát phẳng, màu sắc, độ dốc đúng theo yêu cầu thiết kế

- Vién lat không bị bong bộp, phải được dính kết tốt với nền

- Mạch thắng đều, bề rộng mạch không 2 mm, được chèn đầy bằng bột chà
mạch


- Các cạnh đường gờ chỉ thắng, ngang bằng, đúng hình dạng thiết kế quy

định
3. Cơng việc chuẩn bị

Mục tiêu: Trình bày và thực hiện được các bước chuẩn bị cho công tác lát đá
tâm cho các hạng mục cơng trình.

3.1. Lát đá tắm nền, sàn

3.1.1. Đọc bản vẽ

__ Đọc bản vẽ trước khi lát là công việc không thể thiếu được, đọc bản vẽ để

biêt được màu sắc, kích thước viên đá, biêt được câu tạo vật liệu của mặt lát

3.1.2. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ

- Chuẩn bị vật

70
+ Đá lát phải đúng quy cách, không khuyết tật, không sứt mẻ, không rạn

nứt

+ Chọn những hộp có cùng số lơ sản xuất sẽ có kích thước và màu sắc
đồng đều

+ Kiểm tra kích thước, màu sắc bề mặt (bằng cách trải ra sàn 2 đến 3


hộp) để lựa chọn trường hợp không đảm bảo phải liên hệ với nhà phân phối để

có biện pháp xử lý

+ Keo lát nền chọn những loại có khả năng bám dính tốt, cường độ chịu

lực cao, khi đóng rắn khơng co ngót, tính ổn định tốt, dễ sử dụng, lát đến đâu

trộn dần đến đó

+ Keo chà mạch (keo miết mạch) chọn những loại có khả năng bám dính,
chống thấm tốt, màu sắc cùng với màu đá lát, chống rêu mốc phát triển, bền với

thời gian khi đóng rắn khơng co ngót, tính ồn định cao, dé sir dung.

- Dụng cụ

+ Máng đựng keo lát

+ Bàn xoa răng cưa

+ Bay dàn keo

+ Thước tầm

+Ni vô

+ Búa cao su

+ Day ni long


+ Máy cắt đá

+ Xô pha keo miết mạch

+ Máy khuấy keo

+ Bàn xoa cao su móng để gạt keo tráng mạch

+ Bàn xoa xốp vệ sinh mặt lát

+ Ke mạch kích thước 2 mm

+ Giẻ lau mạch, dấm

+ Chỗi đót vệ sinh mặt lát

3.1.3. Láng lớp vữa tạo phẳng

Căn cứ vào cao độ mặt lát láng lớp xi măng cát vàng mác 50 dày 20 đến 25
mm dùng thước tầm cán phẳng đúng cao độ theo yêu cầu sau 24 giờ chờ khô

tiến hành các bước tiếp theo

71
3.1.4. Kiểm tra góc vng vị trí cân lát

Kiểm tra góc vng (bằng cách kiểm tra 1 góc vng và hai đường chéo

hoặc kiêm tra 4 góc vng của phịng)


3.2. Lát đá tắm bậc tam cấp, bậc cầu thang

3.2.1. Đọc bản vẽ

Đọc bản vẽ để biết kích thước bề rộng mặt, chiều cao bậc, cấu tạo các lớp
lát

3.2.2. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ

Công tác chuẩn bị tương tự như lát đá tắm nền, sàn ngoài ra cần chú ý:
- Do, cat da theo đúng kích thước về chiều cao và mặt bậc thiết kế quy định

- Mài tạo gờ, chỉ mép ngoài mặt bậc.
3.2.3. Láng bậc

Căn cứ vào kích thước thiết kế láng lớp vữa xi măng cát vàng mác 50 dày
20 mm sau 24 giờ chờ khô tiên hành các bước tiêp theo.

3.2.4. Kiểm tra vị trí cân lát

Ngồi việc kiểm tra vng góc mặt với thành bậc, độ phẳng mặt bậc còn
phải kiêm tra độ ngang băng, thắng cạnh giữa các mũi bậc.

4. Trình tự và phương pháp lát

Mục tiêu: Thực hiện được công tác lát đá tắm cho các hạng mục cơng trình.

4.1. Lát đá tắm nền, sàn
4.1.1. Xếp ướm gạch


- Xếp theo chỉ vi của phòng các cạnh viên gạch liền kề phải song song nhau
và cách nhau bằng bề rộng mạch vữa (2 mm) trường hợp mặt lát lẻ viên phải bố
trí hàng gạch đó ở sát tường phía bên trong.

- Khi xếp ướm phải chú ý vân, màu sắc các viên đá liền kề khớp nhau (đối

với mặt lát đá tự nhiên)

4.1.2. Lát 4 viên gạch mốc

- Rải vữa lát định vị 4 viên gạch mốc phải đảm bảo:

- Đúng vị trí, cao độ, độ dốc theo yêu cầu thiết kế
4.1.3. Lát hai hàng câu

- Căn cứ vào các viên mốc 1, 2, 3, 4 lát hàng cầu (1-2) và (3,4) được lát

song song với hướng lát (lùi dần về phía cửa)

72

- Đá tâm thường có kích thước lớn. Khi lát hàng cầu cần căng dây 2 cạnh
của viên mốc để hàng cầu phẳng mặt và ngang bằng (hình 16-30)

ay - Trường hợp phịng rộng phải căng dây lát thêm hàng cầu trung gian
24 |
Mốc chính \ Căng dây lát
hàng cầu


Hình 16-30 , Mốc trung gian LÌ A
1,2, 3, 4 Viên mốc chính Hang cau
Hướng lát

BRRUIRRRRRRRRRH/

A20)

Ứ 2

4.1.4. Lat các hàng nối giữa hai hàng câu

- Dùng bàn xoa răng cưa cán lên mặt nền một lớp keo dọc theo dây cho 2
hoặc 3 viên, bề rộng keo bằng bề rộng viên lát, dầy khoảng 3 + 5 mm (hình 16 —
31)

Hướng lát

Dây lát

{| |_|

Hinh 16-31

- Đặt viên lát vào vị trí dùng búa cao su gõ nhẹ chỉnh cho cạnh trong viên

gạch phẳng với cạnh viên lát trước, cạnh ngoài ăn bóng dây

73
- Khi chải keo lát lên bề mặt phải đảm bảo bề dầy theo quy định để thuận


tiện cho việc điều chỉnh độ phẳng mặt lát
- Chèn ke mạch tại vị trí góc viên lát để mạch lát có kích thước đồng đều
- Khi gõ chỉnh mặt phẳng tuyệt đối không dùng vật cứng dễ làm sước mặt

viên lát

- Sau khi lát xong 2 + 3 viên dùng thước tầm, ni vô kiểm tra phẳng, ngang
bằng của mặt lát

4.1.5. Lát các hàng lẻ viên: Với các thao tác đo, cắt viên lát tương tự như lát nền
gạch men kích thước kích thước < 300 mm đã nêu ở trên

- Lau mạch

+ Sau khi lát xong 24 giờ tiến hành lau mạch

+ Vệ sinh kỹ các khe mạch

+ Trộn keo miết mạch

+ Dùng chỗi sơn nhúng vào keo miết mạch quét nhẹ vào mạch viên lát

+ Dùng bàn xoa cao su gạt cho keo phủ kín khe mạch, dùng bàn xoa xốp
lau vệ sinh sạch keo bám dính trên mặt lát tạo cho mạch gọn và đẹp

+ Sau khi bề mặt lát khô dùng vải mềm nhúng nước pha dấm loãng lau
lại một lần nữa cho mặt lát sạch và có độ bóng theo yêu cầu.

4.2. Lát đá tắm bậc tam cấp, bậc cầu thang


4.2.1. Lát bậc thứ nhất

- Dựng tắm thành; phết lên thành bậc một lớp keo dầy khoảng 3-5 mm, đặt

tắm đá vào vị trí đùng búa cao su gõ chỉnh cho tắm thành cao hơn mặt láng bậc
khoảng 2+3 mm dùng nỉ vô kiểm tra độ thắng đứng, ngang bằng của tắm thành

- Lát tắm mặt

+ Dùng bàn xoa răng cưa cán đều lên mặt bậc một lớp keo, độ dầy của
lớp keo phụ thuộc vào độ phẳng của mặt sau viên đá (thơng thường lớp keo lát
có độ dầy 3+5 mm

+ Đặt tắm đá vào vị trí dùng búa cao su gõ, chỉnh cho cạnh ngồi (mũi
bậc) nhơ ra so với tắm thành bằng kích thước thiết kế

+ Sau khi lát xong bậc thứ nhất kiểm tra lại kích thước, độ phẳng mặt
ngang bang dé lam cơ sở căng dây lát cho các bậc ở giữa

4.2.2. Gá mốc lát cho bậc cho bậc trên cùng

74
Căn cứ vào cao độ mặt bậc làm mốc lát cho bậc trên cùng, yêu cầu mốc gá

phải đảm bảo đúng cao độ, mũi bậc nhơ ra đúng kích thước thiết kế, ngang
bằng (hình 16-32)

Lát tấm mặt


Hình 16-32
4.2.3. Lát các bậc ở giữa

- Căn cứ vào cao độ bậc thứ nhất và mốc gá ở mặt bậc trên cùng căng dây

theo theo mũi bậc đề lát với trình tự, phương pháp lát như bậc đầu tiên

- Khi điều chinh những tắm mặt bậc sao cho mũi bậc ăn bóng dây, lát xong
bậc nào kiểm tra độ phẳng mặt, ngang bằng, kích thước chiều cao bậc đó rồi tiến

hành lát các bậc tiếp theo

- Dựng các tắm thành bậc tiếp theo phải tỳ lên tắm mặt của bậc lát trước
bằng bề dầy tắm thành (thông thường dầy 20 mm) hoặc vạch cữ để khống chế bề
rộng mặt bậc (hình 16-33)

Gá mốc
bậc trên cùng
Bậc thứ hai Dây căng

Hình 16-33

75
- Chú ý:

+ Khi lát các bậc tiếp theo phải lát ván lên mặt của bậc lát trước tránh
làm xước mặt

+ Khi sử dụng keo lát đến đâu trộn đến đó khơng để thời gian từ khi trộn


đến khi lát quá 30 phút làm giảm chất lượng của keo.

4.2.4. Lau mạch

Với trình tự và phương pháp giống như lát đá tắm đã nêu ở trên chú ý keo
chà mạch lên dùng loại có cùng màu sắc với đá lát.

5. Các lỗi và cách khắc phục

Mục tiêu: Trình bày được các lỗi và cách khắc phục trong công tác lát đá tam
các hạng mục cơng trình.

- Mặt lát không phẳng, mép viên lát mắp mô.

- Viên lát bị bong

- Khi lát bậc tam cấp, bậc cầu thang các mũi bậc không thắng hàng

Nguyên nhân

+ Khi cán lớp keo lát lên mặt nền và mặt sau viên lát không đảm bảo độ

dầy theo quy định

+ Vì đá lát thuộc dạng tắm lớn khi lát hàng cầu không căng đủ 2 day dé
lát

+ Do sử dụng keo lát không đúng chủng loại hoặc khi lát lớp keo đã khô
gõ chỉnh lại làm bong viên lát


+ Khi lát bậc tam cấp, bậc cầu thang không căng dây kiểm tra thang hang
giữa các mũi bậc

Cách khắc phục

+ Nền lát phải ồn định và phắng mặt

+ Khi lát các viên trong hàng cầu phải căng 2 dây theo 2 cạnh đối diện
của viên mốc,

+ Khi cán lớp keo lát lên mặt nền và mặt sau viên lát không đảm bảo độ
dầy đều theo quy định từ 3:5 mm

+ Quá trình lát keo sử dụng đúng chủng loại, được trộn đều và dẻo

+ Đặt viên lát vào vị trí gõ chỉnh một lần là được, tránh gõ chỉnh nhiều
lần làm bong viên lát

761728
+ Đối với bậc tam cấp, bậc cầu thang phải căng dây mũi bậc đầu tiên và
mốc gá để lát cho các bậc ở giữa
6. An tồn lao động
Mục tiêu: Trình bày được các biện pháp an tồn lao động trong cơng tác đá tắm

các hạng mục cơng trình

6.1. An tồn lao động vệ sinh xưởng

- Các dụng cụ phục vụ cho công tác lát phải để vị trí thuận tiện cho việc
thao tác.


- Khi cắt gạch phải có vịi nước tuyệt đối không cắt khô bị làm ô nhiễm
phân xưởng.

6.2. An toàn lao động khi sử dụng máy cắt gạch
- Khi cắt gạch phải thao tác ở khu vực riêng, phải có đầy đủ trang thiết bị

bảo hộ lao động như; giầy, găng tay, kính, mũ bảo hộ.
- Máy cắt gạch phải có đủ bộ phận bảo vệ, chắn nước đảm bảo an toàn cho

người sử dụng.
- Phải được học tập các biện pháp, kỹ thuật an toàn đối với từng loại máy

cắt để biết sử dung và phòng ngừa tai nạn.

6.3. An toàn lao động khi sử dụng thiết bị điện

- Cổng cấp điện cho máy cắt phải đặt ở độ cao đúng quy phạm về điện.

- Khi thao tác cắt gạch xong phải ngắt điện để đảm bảo an toàn cho máy.

Bài tập thực hành của học viên

Bài 1: Đề bài: Lát đá tắm (đá tự nhiên, đá nhân tạo) cho cơng trình có mặt

bằng như hình vẽ?

| Đá tấm 300x300x10

| Keo gắn kết

| Vữa láng tạo phẳng mác > mác 50
| Nền bê tông gạch vỡ
| Đất thiên nhiên

300 500 500

MAT BBAANNGG Fess Fe sess =e

CAU TAO CAC LOP

71
1. Mô tả kỹ thuật bài thực hành

Đọc bản vẽ, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị. Xác định kích thước

mặt lát, lát nền đá tắm kích thước 300x300. theo đúng trình tự, đảm bảo u
cầu kỹ thuật, biết đánh giá chất lượng mặt lát

2. Bố trí luyện tập
- Phân cơng nhóm 4 học sinh thực hiện cơng việc

- Thời gian thực hiện 6.5 giờ

- Số lần thực hiện 02 lần (3.25 giờ /1 lần)

- Khối lượng 0.81mŸ/ học sinh đạt 50% định mức

- Địa điểm luyện tập; xưởng học thực hành
3. Vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị để thực hiện bài tập
3.1. Vật liệu


TT Vật liệu Đơn vị | Số lượng | Đặc tính | Ghi chú

1 | Đá tắm 300x300x10 Viên 36 Loai Al

2 | Keo lát Kg 17.1

3 | Xi mang trang (bột Kg 1.82

cha mach)

3.2. Dung cu

TT Dung cu a ne. Dac tinh on

1 | Bay lát Cái 1/1 Bay lưỡi vuông

2 | Thuéc tam Cái 1⁄1 Nhôm hộp

3| Thước mét Cái 1⁄1 Thước thép

4 | Nivé Cái 1⁄I 0,5 +1 m

5_ | Ni vô ống nước M 6m4 |Ø10mm

6 | Búa cao su Cái 1/1 TCVN

7 | Bàn xoa chà mạch Cái 1⁄1 TCVN

8 | Bàn xoa răng cưa Cái 1/1 TCVN


9 | Giẻ lau bề mặt lát Kg 0.5/1 |Sợicotton

10 | Thước vuông Cái 1⁄4 Thước thép 30x60

78

11 | Dây lát Cuộn 1/1 Nilon

12 | X6 ton Cai 1⁄1 Loại 5 lít

13 | Hộc đựng vữa Cái 2/1 Hộc tôn

14 | Xẻng trộn vữa Cái 1/2 Mũi vuông

Xe rùa (xe cút kít) Cái 1⁄4 Thing sat

3.3. Trang thiét bi

TT Thiết bị. DÁN, | Xổ ưng Đặc tính cu

vi /HS . chú

1 Máy cắt gạch cầm tay | Cái | 1⁄4 Động cơ điện 1 pha

2 lQuầnábảohộ |Bộ |UI |TCVN

3 | Kính bảo hộ Cái | 1/1 TCVN
Cái |1⁄I TCVN
4 | Khẩu rang


4. Các tiêu chí, vị trí kiểm tra

4.1. Các tiêu chí đánh giá

Mã tiêu chí | Nội dung tiêu chí |Điểm quy định Ghi chú

Cc Ngang bằng 10

D Phang mat 10

E IKích thước mạch lát 10

G Cao độ 10

H Đặc chắc 10

Quy ra điểm 10 Tổng điểm đạt được/ số

tiêu chí đánh giá

4.2. Vị trí kiểm tra

- Ngang bằng; C - Phẳng mặt; D

ZA = Z A (OE và 2 lý

) DI D2 Ỹ

cl C4 7 iy fy |D3 D4 7


iY y

79
- Kích thước mạch; E

- Cao độ; G 2 Z - Đặc eSchắc; H
LL

—¬

5. Pa rem tra diém (xem muc 4 bai kiém tra M 16 — 03)
Bai 2:
Đề bai: Lát đá tắm bậc tam cấp có kích thước như hình vẽ?

300 300 300 300 300 300
2X5, py

S

°
10

BAC TAM CAP
150 x 5 20 ZZ
130 ⁄
Da lat
CẤU 7 Keo lát
+- Vữa láng bậc
+—

:
+ Bậc cầu thang

TẠO CÁC LỚP

1. Mô tả kỹ thuật bài thực hành

Đọc bản vẽ, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị, tam đá tắm kích thước

> 300x300. theo đúng trình tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biết đánh giá chất

lượng mặt lát

2. Bố trí luyện tập

- Phân cơng nhóm 4 học sinh thực hiện công việc

- Thời gian thực hiện 3.8 giờ

80
- Số lần thực hiện 1 lần

- Khối lượng 1mŸ/ học sinh đạt (40% định mức)

- Dia diém luyện tập; xưởng học thực hành

3. Vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị để thực hiện bài tập
3.1. Vật liệu

TT Vật liệu Đơn vị | Số lượng | Đặctính | Ghi chú


1 | Đá tấm 1200x300x20 | Viên 5 Loại A1

Đá tắm 1200x150x20 Viên 5

3 | Keo gan két Kg 12.69

3 | Xi mang trang (bột Kg 1.35
aol SO ONY _

3.2. Dung cu

TT Dung cu Don vi Se Dac tinh ne

1 | Bay lat Cai 1⁄1 Bay lưỡi vuông

2| Thước tầm Cái 1⁄1 |Nhômhộp

3 | Thước mét Cái 1⁄1 Thước thép

4 |Nivô Cái 1⁄1 0,5+1m

5 |Nivôốngnước |M 6m/4 |Øl0mm

6 | Búa cao su Cái 1⁄1 TCVN

7 | Bàn xoa chà Cái 1⁄1 TCVN

mạch


8 | Ban xoa răng cưa | Cái 1⁄1 TCVN

9 | Gié lau bề mặt lát | Kg 0.5/1

10 | Thước vuông Cái 1⁄4 Thước thép 300x600

11 | Dây lát Cuộn 1/1 Nilon

12 | X6 ton Cai 1⁄1 Loại 5 lít

13 | Hộc đựng vữa Cái 2/1 Hộc tôn

14 | Xẻng trộn vữa Cái 1/2 Mũi vuông

15 | Xe rùa(xe cút kit) | Cai 1⁄4 | Thùng sắt

81

3.3. Trang thiết bị

TT Thiết bị Số I i
Bom) 58 Ae Dic tinh Ghi
vị HS
chú

1 May cat gach cam Cái | 1⁄4 Động cơ điện I
tay pha

2 | Quần áo bảo hộ Bộ | 1/1 TCVN


Kinh bao hé Cái | 1/1 TCVN

4 | Khau trang Cái | 1⁄1 TCVN

4. Các tiêu chí, vị trí kiểm tra
4.1. Các tiêu chí đánh giá

Mã As on z Điểm quy ee
tiêu chí Nội dung tiêu chÌ i định Ghi hi chchú

A Kích thước 10

B 'Vuông góc 10

Cc Ngang bằng 10

D |Phẳng mặt 10
10
H |Đặcchắc
Tổng điểm đạt được/ số tiêu
Quy ra điểm 10 chí đánh giá

4.2. Vị trí kiểm tra



×