Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

BÀI TIỂU LUẬN HỌC PHẦN: Giáo dục vì sự phát triển bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.21 KB, 16 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

BÀI TIỂU LUẬN

HỌC PHẦN: Giáo dục vì sự phát triển bền vững

Chủ đề: 1 Vận dụng lí thuyết về phát triển bền vững để lựa chọn, phân tích một
mơ hình phát triển bền vững, trên cơ sở đó, xác định các nội dung giáo dục vì sự phát
triển bền vững cho một đối tượng cụ thể.

Sinh viên thực hiện: PHẠM BÍCH LIÊN

Ngày tháng: 11-07-2000

Lớp: NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM

Khóa: K9-K10

MỤC LỤC
MỤC LỤC………………………………………………………………
I. MỞ ĐẦU………………….………………………………………......1

1.Khái niệm sự phát triển bền vững…………………………...…2
2.Nguyên tắc phát triển bền vững………………………………..2
3.Mục tiêu phát triển bền vững…………………………………..3
4.Nội dung phát triển bền vững…………………………………..6
III. NỘI DUNG 2………………………………………………………...8
IV. NỘI DUNG GIÁO DỤC VÌ SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI ….........10
Tiểu kết …………………………………………………………..12
V. KẾT LUẬN………………………………………….………………13



I. MỞ ĐẦU

Phát triển bền vững là một khái niệm được sử dụng để mô tả sự
phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến
khả năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai. Phát triển bền
vững bao gồm ba trụ cột chính: kinh tế, xã hội và mơi trường.

Giáo dục là một yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển
bền vững. Giáo dục giúp con người hiểu biết về các vấn đề phát triển bền
vững, phát triển các kỹ năng và thái độ cần thiết để giải quyết các vấn đề này.
Giáo dục phát triển bền vững cần được thực hiện ở tất cả các cấp học, từ mầm
non đến đại học và sau đại học

Phát triển bền vững là một vấn đề cấp thiết: Thế giới đang phải đối
mặt với nhiều thách thức toàn cầu, bao gồm biến đổi khí hậu, ơ nhiễm mơi
trường và bất bình đẳng xã hội. Phát triển bền vững là một giải pháp để giải
quyết những thách thức này và xây dựng một tương lai bền vững cho tất cả
mọi người.

Phát triển bền vững là một lĩnh vực nghiên cứu đa ngành: Phát triển
bền vững liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm kinh tế, xã hội,
môi trường, khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Điều này tạo ra cơ hội cho các
nhà nghiên cứu từ nhiều lĩnh vực khác nhau hợp tác để tìm ra các giải pháp
bền vững.

Tóm lại, phát triển bền vững là một đề tài nghiên cứu quan trọng và
có ý nghĩa thực tiễn. Việc chọn đề tài này sẽ giúp người nghiên cứu đóng góp
vào việc giải quyết các thách thức toàn cầu và xây dựng một tương lai bền
vững cho tất cả mọi người.


1

II. NỘI DUNG 1
1.Khái niệm phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là một khái niệm được định nghĩa là "sự phát triển
đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến
những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai"

Phát triển bền vững là một khái niệm rộng, bao gồm nhiều khía
cạnh khác nhau, bao gồm:

Tăng trưởng kinh tế: Phát triển bền vững phải đảm bảo tăng trưởng
kinh tế bền vững, tạo ra của cải và phúc lợi cho con người.

Công bằng xã hội: Phát triển bền vững phải đảm bảo công bằng xã hội,
khơng để ai bị bỏ lại phía sau.

Bảo vệ môi trường: Phát triển bền vững phải đảm bảo bảo vệ môi
trường, ngăn chặn sự suy thối mơi trường.

Phát triển bền vững là một mục tiêu quan trọng của toàn nhân loại.
Để đạt được mục tiêu này, cần có sự nỗ lực của tất cả các quốc gia, các tổ
chức và cá nhân.

2.Nguyên tắc phát triển bền vững
Nguyên tắc phát triển bền vững là những quy định, chuẩn mực cần

được tuân thủ để đảm bảo sự phát triển bền vững. Các nguyên tắc này được
dựa trên các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.


Một số nguyên tắc phát triển bền vững:

2

Tính tồn diện: Phát triển bền vững phải bao gồm cả ba khía cạnh kinh
tế, xã hội và môi trường.

Tính cơng bằng: Phát triển bền vững phải đảm bảo công bằng cho tất
cả mọi người, không phân biệt giới tính, chủng tộc, tơn giáo,...

Tính bền vững: Phát triển bền vững phải đảm bảo sự phát triển lâu dài,
không gây tổn hại đến các thế hệ tương lai.

Tính khả thi: Phát triển bền vững phải khả thi thực hiện, phù hợp với
điều kiện và hoàn cảnh của từng quốc gia, vùng lãnh thổ.

Tính hợp tác: Phát triển bền vững cần có sự hợp tác của tất cả các bên
liên quan, bao gồm các quốc gia, các tổ chức và cá nhân.

Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cần có sự nỗ lực của tất
cả các bên liên quan. Các quốc gia, các tổ chức cần xây dựng và thực hiện các
chính sách, chương trình phát triển bền vững. Các doanh nghiệp cần áp dụng
các mơ hình kinh doanh bền vững. Cá nhân cần có ý thức và hành động để
bảo vệ mơi trường, sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý và tiết
kiệm.

vững: Một số ví dụ về các hoạt động thực hiện nguyên tắc phát triển bền

Tại cấp quốc gia: Xây dựng các chính sách, chương trình phát triển

kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.

Tại cấp doanh nghiệp: Áp dụng các mơ hình kinh doanh bền vững, sử
dụng năng lượng tái tạo, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Tại cấp cá nhân: Sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, tái chế rác
thải, bảo vệ môi trường.

3

Phát triển bền vững là một mục tiêu quan trọng của toàn nhân loại.
Để đạt được mục tiêu này, cần có sự nỗ lực của tất cả các bên liên quan.

3.Mục tiêu phát triển bền vững
Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) là một tập hợp 17 mục tiêu và

169 mục tiêu cụ thể được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua vào năm
2015. Các mục tiêu này được thiết kế nhằm chấm dứt đói nghèo, bảo vệ hành
tinh và đảm bảo rằng tất cả mọi người được hưởng hịa bình và thịnh vượng
vào năm 2030.

Các mục tiêu phát triển bền vững được chia thành ba trụ cột chính:
Khoa học và công nghệ: Đảm bảo cho mọi người được tiếp cận với
giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ hội kinh tế.
Tài nguyên thiên nhiên: Bảo vệ môi trường, giảm thiểu ơ nhiễm và
biến đổi khí hậu.
Công bằng xã hội: Đảm bảo bình đẳng, xóa bỏ bất bình đẳng và thúc
đẩy hịa bình.
Các mục tiêu phát triển bền vững:
Khơng cịn nghèo đói: Giảm nghèo đa chiều một nửa.

Khơng cịn nạn đói: Kết thúc nạn đói, đạt được an ninh lương thực và
cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy sản xuất lương thực bền vững.
Sức khỏe tốt và hạnh phúc: Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và thúc đẩy
hạnh phúc cho tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi.
Giáo dục chất lượng: Đảm bảo giáo dục chất lượng tồn diện và bình
đẳng cho tất cả mọi người.

4

Bình đẳng giới: Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ
nữ và trẻ em gái.

Nước sạch và vệ sinh: Đảm bảo tiếp cận với nước sạch và vệ sinh cho
tất cả mọi người.

Năng lượng sạch với giá thành hợp lý: Đảm bảo tiếp cận với năng
lượng sạch và giá cả phải chăng cho tất cả mọi người.

Công việc tốt và tăng trưởng kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền
vững, toàn diện và bao trùm, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt
cho tất cả mọi người.

Công nghiệp, đổi mới và cơ sở hạ tầng: Xây dựng cơ sở hạ tầng bền
vững, thúc đẩy cơng nghiệp hóa bao trùm và bền vững và thúc đẩy đổi mới.

Giảm bất bình đẳng: Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia.
Thành phố và cộng đồng bền vững: Xây dựng các thành phố và cộng
đồng bền vững, bao trùm và bền vững.
Sản xuất và tiêu dùng bền vững: Đảm bảo tiêu dùng và sản xuất bền
vững.

Hành động vì khí hậu: Hành động khẩn cấp để chống lại biến đổi khí
hậu và tác động của nó.
Đa dạng sinh học trên cạn: Bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên
sinh vật trên cạn, bảo vệ và bảo tồn các hệ sinh thái trên cạn và thúc đẩy việc
sử dụng bền vững các loài thực vật và động vật hoang dã.
Sự sống dưới nước: Bảo vệ và sử dụng bền vững đại dương, các đại
dương và các nguồn tài nguyên biển để phát triển bền vững.

5

Hịa bình, cơng lý và thể chế mạnh mẽ: Thúc đẩy các xã hội hịa bình,
cơng bằng và bao trùm, thúc đẩy quyền của tất cả mọi người và xây dựng các
thể chế hiệu quả, có trách nhiệm ở mọi cấp độ.

Hợp tác để đạt được các mục tiêu: Tăng cường các phương thức hợp
tác và liên kết toàn cầu để đạt được các mục tiêu phát triển bền vững.

Các mục tiêu phát triển bền vững là một công cụ quan trọng để
hướng dẫn các quốc gia, các tổ chức và cá nhân trong việc thúc đẩy sự phát
triển bền vững. Để đạt được các mục tiêu này, cần có sự nỗ lực của tất cả các
bên liên quan.

Ví dụ về các hoạt động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững:
Tại cấp quốc gia: Xây dựng các chính sách, chương trình phát triển
kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
Tại cấp doanh nghiệp: Áp dụng các mơ hình kinh doanh bền vững, sử
dụng năng lượng tái tạo, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Tại cấp cá nhân: Sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, tái chế rác
thải, bảo vệ môi trường.
4.Nội dung phát triển bền vững

4.1.Tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển
bền vững. Tăng trưởng kinh tế cần phải đảm bảo hài hòa giữa tăng trưởng về
số lượng và chất lượng, giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, giữa
tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.

4.2.Phát triển xã hội

6

Phát triển xã hội là mục tiêu quan trọng của phát triển bền vững.
Phát triển xã hội cần đảm bảo các vấn đề như: xóa đói giảm nghèo, nâng cao
chất lượng cuộc sống, bảo đảm công bằng xã hội, phát triển văn hóa, giáo
dục, y tế,...

4.3.Bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường là yêu cầu bắt buộc của phát triển bền vững.

Bảo vệ môi trường cần đảm bảo các vấn đề như: bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu,...

4.4.Tơn trọng các quyền con người
Tôn trọng các quyền con người là nền tảng của phát triển bền vững.

Các quyền con người cần được bảo đảm cho tất cả mọi người, khơng phân
biệt chủng tộc, giới tính, tơn giáo,...

7


III. NỘI DUNG 2
Mơ hình phát triển bền vững xã hội là một mơ hình phát triển nhằm

đảm bảo sự công bằng trong xã hội, xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập cho
người lao động, đảm bảo mọi người đều được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ cơ
bản mà không gây hại đến kinh tế và môi trường.

Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội:
Tăng trưởng kinh tế: Tạo ra nhiều việc làm, thu nhập cho người lao
động, nâng cao mức sống của người dân.
Tiến bộ và công bằng xã hội: Tăng cường đầu tư cho giáo dục, y tế,
đảm bảo mọi người dân đều được hưởng lợi từ thành quả của tăng trưởng
kinh tế.
Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện, bao gồm cả đời
sống vật chất và tinh thần:

8

Đời sống vật chất: Đảm bảo mọi người dân đều được tiếp cận các dịch
vụ cơ bản như y tế, giáo dục, nhà ở,...

Đời sống tinh thần: Tạo điều kiện cho người dân tham gia các hoạt
động văn hóa, thể thao,...

Công bằng xã hội được đảm bảo, không phân biệt đối xử về giới, dân
tộc, tôn giáo,...:

Xây dựng các chính sách, pháp luật bảo vệ quyền lợi của các nhóm yếu
thế.


Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới, dân tộc, tơn giáo.
Thúc đẩy sự tham gia của các nhóm yếu thế vào q trình phát triển.
Bảo vệ môi trường phải được thực hiện song song với phát triển kinh tế
và xã hội:
Giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường sống.
Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo.

Mơ hình phát triển bền vững xã hội cần được thực hiện trên cơ sở sự
phối hợp của các cấp chính quyền, các tổ chức, doanh nghiệp và người dân.

Một số giải pháp cụ thể để thực hiện mơ hình phát triển bền vững xã
hội:

Tăng cường đầu tư cho giáo dục, y tế, đào tạo nghề: Tạo cơ hội cho
người dân phát triển tồn diện, nâng cao trình độ, năng lực, có khả năng tham
gia vào thị trường lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất
lượng cuộc sống.

9

Thực hiện các chương trình an sinh xã hội: Hỗ trợ người nghèo, người
có hồn cảnh khó khăn, đảm bảo cuộc sống ổn định cho các nhóm yếu thế.

Thúc đẩy bình đẳng giới: Tạo cơ hội cho phụ nữ phát triển, tham gia
vào các hoạt động kinh tế, xã hội, chính trị.

Tăng cường bảo vệ môi trường: Giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi
trường sống, đảm bảo sức khỏe cho người dân.


IV. NỘI DUNG GIÁO DỤC VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG XÃ HỘI
Mơ hình giáo dục vì sự phát triển bền vững xã hội tập trung vào

việc phát triển các giá trị và năng lực cần thiết để xây dựng một xã hội bền
vững, bao gồm:

Trách nhiệm với cộng đồng và xã hội: Học sinh được trang bị kiến
thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để tham gia tích cực vào các hoạt động
cộng đồng, đóng góp cho sự phát triển của xã hội.

Cơng bằng và bình đẳng: Học sinh được học về các vấn đề về bất bình
đẳng xã hội và được trang bị các giá trị và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy sự
công bằng và bình đẳng trong xã hội.

10

Trách nhiệm môi trường: Học sinh được học về các vấn đề về môi
trường và được trang bị các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để bảo vệ
môi trường.

Định hướng nội dung giáo dục
Dựa trên mơ hình giáo dục vì sự phát triển bền vững xã hội, nội
dung giáo dục vì sự phát triển bền vững cho học sinh cần được định hướng
theo các nội dung sau:
Kiến thức:
Các vấn đề xã hội, bao gồm bất bình đẳng, nghèo đói, phân biệt đối
xử,...
Các khái niệm, nguyên tắc, tiêu chí của phát triển bền vững xã hội.
Các kiến thức liên quan đến các lĩnh vực cụ thể của phát triển bền vững
xã hội, như giáo dục, y tế, việc làm,...

Kỹ năng:
Kỹ năng tư duy phê phán, sáng tạo, giải quyết vấn đề, ra quyết định,...
Kỹ năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm,...
Kỹ năng thực hành liên quan đến phát triển bền vững xã hội, như tham
gia hoạt động cộng đồng, giải quyết các vấn đề xã hội,...
Thái độ:
Trách nhiệm với cộng đồng và xã hội.
Tinh thần cơng bằng và bình đẳng.
Tinh thần trách nhiệm môi trường.

11

Để thực hiện nội dung giáo dục trên, cần tổ chức các hoạt động
giáo dục đa dạng, phù hợp với lứa tuổi và khả năng của học sinh. Các hoạt
động này có thể bao gồm:

Hoạt động học tập trên lớp:
Dạy học tích hợp các nội dung về phát triển bền vững xã hội vào các
môn học.
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm thực tế.
Sử dụng các công cụ và phương pháp dạy học hiện đại.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về phát triển bền vững xã
hội.
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm về phát triển bền vững
xã hội.
Khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động tình nguyện, cộng đồng.

Ví dụ về nội dung giáo dục vì sự phát triển bền vững xã hội cho học
sinh:


Kiến thức:
Học sinh được học về các vấn đề bất bình đẳng giới, phân biệt đối xử
với người khuyết tật,...
Học sinh được học về các quyền của trẻ em, quyền của người lao
động,...
Học sinh được học về các vấn đề về giáo dục, y tế, việc làm,...
Kỹ năng:

12

Học sinh được học kỹ năng giải quyết các vấn đề xã hội, như xung đột,
bạo lực,...

Học sinh được học kỹ năng tham gia các hoạt động cộng đồng, như vận
động, thuyết trình,...

Học sinh được học kỹ năng thực hành các giá trị phát triển bền vững xã
hội, như giúp đỡ người khác, bảo vệ môi trường,...

Thái độ:
Học sinh được rèn luyện tinh thần trách nhiệm với cộng đồng và xã
hội.
Học sinh được rèn luyện tinh thần cơng bằng và bình đẳng.
Học sinh được rèn luyện tinh thần trách nhiệm môi trường.

TIỂU KẾT

Giáo dục vì sự phát triển bền vững xã hội là một quá trình quan trọng,
góp phần tạo ra những thế hệ tương lai có kiến thức, kỹ năng và thái độ cần

thiết để giải quyết các vấn đề xã hội, xây dựng một xã hội cơng bằng, bình
đẳng, phát triển bền vững.

V. KẾT LUẬN

Phát triển bền vững là một quá trình lâu dài và cần sự nỗ lực của toàn
xã hội. Bằng những giải pháp đồng bộ và hiệu quả, chúng ta sẽ xây dựng
được một xã hội phát triển bền vững, nơi mà mọi người đều có cơ hội phát
triển toàn diện, được hưởng một cuộc sống chất lượng, công bằng và bền

13

vững. Phát triển bền vững xã hội là một quá trình lâu dài và cần sự nỗ lực của
tồn xã hội. Bằng những giải pháp đồng bộ và hiệu quả, chúng ta sẽ xây dựng
được một xã hội phát triển bền vững, nơi mà mọi người đều có cơ hội phát
triển toàn diện, được hưởng một cuộc sống chất lượng, cơng bằng và bền
vững.Tơi tin rằng, mỗi người đều có thể đóng góp cho sự phát triển bền vững
của xã hội bằng những hành động nhỏ bé của mình.

14


×