Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

06 đào duy từ 10 liên trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.87 KB, 29 trang )

QUẢNG XƯƠNG 1, HÀM RỒNG, SẦM SƠN, ĐÀO DUY TỪ, ĐẶNG THAI MAI, QUẢNG XƯƠNG 4

HỌ VÀ TÊN....................................................

06- ĐÀO DUY TỪ

Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?

A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến chuyển đoạn.

Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác

cộng gộp: khi kiểu gen có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Biết rằng cây thấp nhất có chiều cao là 80

cm. Theo lí thuyết, cây cao nhất có chiều cao là

A. 100 cm. B. 120 cm. C. 160 cm. D. 140 cm.

Câu 3: Bằng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được các dịng cây đơn bội?

A. Ni cấy hạt phấn hoặc nỗn chưa thụ tinh trong ống nghiệm. B. Lai tế bào sinh dưỡng.

C. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. D. Lai hai dòng thuần chủng với nhau.

Câu 4: Ở động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn, ngăn nào sau đây có chức năng tiêu hóa prơtêin giống như dạ dày

của thú ăn thịt và thú ăn tạp?

A. Dạ tổ ong B. Dạ múi khế C. Dạ cỏ. D. Dạ lá sách.

Câu 5: Ở một lồi thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ.



Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

A. Tính trạng này do một gen nằm trong tế bào chất quy định. B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.

C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định. D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật?

A. Phổi của chim được cấu tạo từ nhiều phế nang

B. Sự thơng khí ở phổi của lưỡng cư chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của lồng ngực

C. Bò sát trao đổi khi qua cả phổi và da. D. Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.

Câu 7: Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng

loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P),

thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể. B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp. D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 8: Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

B. Một phân tử ADN mang thơng tin di truyền mã hố cho nhiều phân tử prơtêin khác nhau


C. ADN trực tiếp làm khn cho q trình phiên mã và dịch mã.

D. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lai.

Câu 9: Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này,

50% giao tử chứa alen kia thì cần điều kiện gì?

A. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. B. Số lượng cá thể đem lai phải đủ lớn.

C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. D. Bố đem lai phải thuần chủng.

Câu 10: Bằng cơng nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó

cho chúng tái sinh thành các cây con. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi

này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới. Đặc điểm chung của hai kỹ thuật

này là

A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng hợp. B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

C. đều tạo ra các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. đều thao tác trên vật liệu di truyền là

ADN và NST.

Câu 11: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen Ab , người ta thấy ở 200 tế bào
aB


có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của 2 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ

A. 47,5%. B. 40%. C. 5%. D. 45%.

Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí

thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

A. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb và Aa x aa.

C. Aabb x aaBb và AaBb x aabb. D. Aabb x aabb và Aa x aa.

Câu 13. Trong thí nghiệm chứng minh nguồn gốc O2 được thải ra trong quang hợp bắt nguồn từ phân tử nào,

người ta đã sử dụng nước và CO2 được đánh dấu O18. Kết quả như sau:

Thí nghiệm 1: Sử dụng nước được đánh dấu O18 và CO2 khơng được đánh dấu thì khi quang hợp tạo ra 1 mol

glucôzơ đã cần sử dụng 240g nước.

Thí nghiệm 2: Sử dụng CO2 được đánh dấu O18 và nước khơng được đánh dấu thì khi quang hợp tạo ra 1 mol

glucôzơ đã cần sử dụng 216g nước.

Từ 2 thí nghiệm nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nước được đánh dấu O18 đã cản trở quá trình quang hợp cho nên để tạo ra 1 mol glucôzơ đã cần nhiều mol

nước hơn so với trường hợp bình thường.


II. Nước được đánh dấu O18 có khối lượng nặng hơn nước bình thường, do đó khối lượng nước cần cung cấp cho

quang hợp nhiều hơn so với lúc bình thường.

III. CO2 được đánh dấu O18 đã kích thích q trình quang hợp nên hiệu quả quang hợp cao hơn, cây sử dụng tiết

kiệm nước nhiều hơn.

IV. Bản chất của quang hợp không bị thay đổi khi sử dụng O18.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 14: Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau có thể liên quan đến bao nhiêu trường hợp sau

đây?

I. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X. II. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

III. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. IV. Các gen liên kết với nhau.

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 15: Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đơi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, II, IV

chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Enzim ARN polymeraza tác động trên các đoạn mạch I, II, III và IV.

I. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3 - 5.


III. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục

IV. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 16: Cho biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con

có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 50%. C. 6,25%. D. 12,5%.

Câu 17: Cho các phát biểu sau đây: (1) Quá trình khử NO3- thực hiện nhờ enzym nitrogenaza.

(2) Dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là các axit amin.

(3) Vi khuẩn trong đất khơng có lợi cho thực vật là vi khuẩn phản nitrat hóa.

(4) Nơi cuối cùng nước và các chất khống hịa tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn của rễ là tế bào

nội bì.

Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 18: Xét các phát biểu sau: 1- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.

2- Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.

3- Đột biến chuyển đoạn khơng tương hỗ khơng làm thay đổi nhóm gen liên kết


4- Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.

Số nhận định đúng là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 19: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Tâm động là trình tự nuclêơtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêơtit này.

(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thời phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các

cực của tế bào trong quá trình phân bào,

(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.

(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đơi.

(5) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau

A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (5) C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4)

Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về q trình quang hợp ở thực vật ?

(1) Ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG.

(2) Ở thực vật C4 và thực vật CAM có hai loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.

(3) Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là hợp chất 4C.

(4) Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2.


A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 21: Khi nói về cân bằng nội mơi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội mơi.

(2) Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp. (4) Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của

máu.

(3) Hooc mơn insulin tham gia vào q trình chuyển hóa glucơzơ thành glicơgen.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 22: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dịng đơn bội, sau đó

lưỡng bội hóa để tạo ra các dịng thuần chủng. Theo lí thuyết, q trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dịng thuần

có kiểu gen khác nhau?

A. 32. B. 5. C. 16. D. 8

Câu 23: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Người ta tạo ra những con lai khác dịng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.

B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra

những dòng thuần chủng khác nhau.


C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai khơng có ưu thế lai, nhưng nếu cho con

lai này lai với dịng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.

D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả

thuyết siêu trội.

Câu 24: Một lồi thực vật có 2n=16, trong điều kiện khơng phát sinh đột biến NST và ở trên mỗi cặp NST số 1,

số 2, số 3 có trao đổi chéo tại 2 điểm. Trên NST số 4, số 5, số 6 có trao đổi chéo tại 1 điểm. Trên NST số 7, số 8

không trao đổi chéo. Tối đa sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 213. B. 217. C. 28. D. 215.

Câu 25: Trong một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là 22AA: 10Aa: 10aa. Sau 5 thế hệ tự

phối, tỉ lệ kiểu gen aa là:

A. 0,0075. B. 0,636. C. 0,356. D. 0,484.

Câu 26: Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P0) có 1 cá

thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho

ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:

A. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng. B. 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng.


C. 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng. D. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng.

Câu 27: Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình

thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con

khác giới tính và đều bình thường là: A. 9/16 B. 9/64 C. 9/32 D. 3/16

HD: Cặp vợ chồng này bình thường nhưng sinh con bị bệnh → có kiểu gen dị hợp: Aa × Aa.

Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính là: 1/2 (1/2 là cùng giới tính; 1/2 khác giới tính)

1  3 2 9
Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và khơng bị bệnh là:    

2  4  32

Câu 28: Ở một cơ thể động vật, mỗi chu kì tim kéo dài 0,6 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co đã tống vào động

mạch chủ 50ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của cá thể này là 20ml/100ml máu. Có bao nhiêu ml

ơxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

A. 1000 ml. B. 5250 ml. C. 11102,5 ml. D. 3000ml.

Câu 29: Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong

một trại chăn ni có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Q trình ngẫu phối đã sinh ra đời

con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bị đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị


hợp?

A. 6 con B. 8 con C. 5 con D. 3 con

Câu 30: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường chứa N14 (lần

thứ 1). Sau đó, người ta chuyển sang mơi trường ni cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đơi 2

lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong mơi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân

đơi 1 lần nữa. Số tế bào chứa cả N14 và N15 là

A. 24 B. 12 C. 8 D. 16

Câu 31: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêơtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1

của gen có 200T và số nuclêơtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêơtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây

đúng?

I. Tỷ lệ G1  9 II. Tỷ lệ G1  T1  23 III. Tỷ lệ A1  T1  3 IV. Tỷ lệ T  G  1
A1 14 A1  X1 57 G1  X1 2 A X

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 32: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và

phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. B. Môi trường sống không có lactơzơ.

C. Gen Y phiên mã 20 lần D. Gen A phiên mã 10 lần.

Câu 33: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.

C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

Câu 34: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ

xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình:

(16 cây hoa đỏ :9 cây hoa trắng). Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: (23 cây hoa đỏ : 27 cây

hoa trắng).

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 35: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên NST X có 2 alen: alen A quy định


lông đen, alen a quy định lông hung, kiểu gen Aa cho kiểu hình lơng tam thể. Một quần thể đang ở trạng thái cân

bằng di truyền có tần số alen A là 0,9. Biết tỉ lệ đực:cái là 1:1. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây

đúng về quần thể mèo trên?

I. Số mèo đực lông đen nhiều hơn số mèo cái lông đen. II. Tất cả mèo có lơng tam thể đều là mèo cái.

III. Số mèo đực lông hung bằng số mèo cái lông hung

IV. Lấy ngẫu nhiên một mèo đực lông đen và một mèo cái lông tam thể ở quần thể trên rồi cho chúng giao phối

với nhau sinh ra một mèo con. Xác suất mèo con này có lơng tam thể là 1/4.

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 36: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tự bội

giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P)

với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là

A. AAaa × Aaaa. B. AAaa × aaaa. C. AAaa × AAaa. D. Aaaa × Aaaa.

Câu 37: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li

kiểu hình ở đời con là 3: 3:1:1?

A. aaBbdd × AaBbDd B. AaBbDd × AaBbdd C. AabbDd × AaBbDd D. AaBbDD × AabbDD


Câu 38: Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 3 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 1

tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa trong GP I, GP II diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm

phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào có thể xảy

ra.

A. 2: 2:1:1. B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 1:1. D. 1:1:1:1

Câu 39: Ở một cây xanh có 100 dm2 diện tích lá, người ta đã đo được lượng nước thốt ra trong 10 giờ là 1000g.

Nếu số lượng khí khổng trên 1cm2 biểu bì trên là 500, cịn ở biểu bì dưới là 2000. Hãy tính lượng hơi nước bình

qn đã thốt ra qua mỗi khí khổng trong 1 giờ. Biết rằng lượng nước thoát qua bề mặt lá (qua cutin) chỉ chiếm

10% tổng lượng nước thốt ra.

A. 4×10-6. B. 36×10-7. C. 18×10-7. D. 36×10-6.

Câu 40: Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định quả dẹt; kiểu gen (A-bb) và (aaB-) quy định quả tròn;

kiểu gen (aabb) quy định quả dài. Cho cây quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Cho

các cây quả dẹt F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn bình thường, tính theo lí

thuyết, xác suất gặp cây quả dài ở F2 là

A. 1/81 B. 1/64 C. 1/36 D. 1/16


Câu 41: Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí

thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8. B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.

C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử. D. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử.

Câu 42: Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau: Giới đực: 0,8 XAY:

0,2XaY. Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa. Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:

A. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.

B. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA :0,4 XAXa: 0,2 XaXa.
C. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA : 0,48 XAXa :0,08 XaXa.

D. Giới đực: 0,4 XAY:0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA : 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.
Câu 43: Ở một lồi sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen AĐ quy định

lơng đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai và thu được

kết quả sau:

Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu. Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám.

Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám.

Biết khơng có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Các tính trạng trội là trội khơng hồn tồn. II. Thứ tự trội lặn là: AĐ> AN> AX

III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: AĐAX × ANAX

IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 44: Ba tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen Ab Me giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có thể tạo ra
aB mE

những tỉ lệ giao tử nào sau đây? (1). 1:1:2:2 (2). 1:1:1:1. (3). 1:1. (4). 3:3:1:1.

A. (1), (2), (3) B. (1), (2) C. (2), (3) D. (1), (3).

Câu 45: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái

mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn

ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ

chiếm tỉ lệ

A. 6,25% B. 31,25% C. 18,75% D. 43,75%

Câu 46: Ở một lồi động vật, cá thể ♂ (XY) có kiểu hình thân đen, cánh ngắn giao phối với cá thể ♀ (XX) có

kiểu hình thân xám, cánh dài được F1 gồm 100% cá thể thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ

lệ 50% ♀ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân đen, cánh ngắn : 5% ♂ thân xám, cánh


ngắn :5% ♂ thân đen, cánh dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Kết luận nào sau đây

không đúng?

A. Hoán vị gen chỉ diễn ra ở giới cái. C. Ở F2 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, cánh dài.

B. Hoán vị gen xảy ra với tần số 20%. D. Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với nhau.

Câu 47: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Alen lặn là alen đột

biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 729 kiểu gen. II. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 665 kiểu gen quy định kiểu

hình đột biến.

III. Ở các thể một có tối đa 486 kiểu gen. IV. Ở các thể ba có tối đa 5832 kiểu

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 48: Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 tồn lơng xám, có sọc. Cho

gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lơng vàng, có sọc; 25% ♀ gà lơng vàng, trơn; 20% gà ♂

lơng xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lơng vàng, có sọc. Biết rằng lơng

có sọc là trội hồn tồn so với lơng trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và

gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận


sau đây đúng?

I. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.

II. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%.

III. Tỉ lệ kiểu hình lơng xám, sọc ở F2 là 38,25%.

IV. Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lơng vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 49: Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có thành phần kiểu gen là: 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho

biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây

đúng?

I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là 25%.

III. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 50%. IV. Tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn ở F1 là 37,5 %.

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 50: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen nằm ở vùng khơng tương đồng trên NST giới

tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM. Biết rằng mỗi tính trạng bệnh do một trong 2 alen của một

gen quy định, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?


I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống

nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ (14) khơng bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất cặp vợ chồng 13-14

sinh con đầu lòng là con gái bị bệnh là 29%.

IV. Cặp vợ chồng 11-12 trong phả hệ này dự định sinh 2 con. Xác suất trong 2 đứa có một đứa bị cả hai bệnh

nhỏ hơn 14%.

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

------------------------Hết --------------------------

07-ĐẶNG THAI MAI

Câu 1. Quá trình nào làm mất nguồn nitơ trong đất cung cấp cho cây?

A. Phản nitrat hóa. B. Nitrat hóa. C. Cố định Nitơ. D. Amon hóa.

Câu 2. Cơ quan hô hấp ở cá là

A. mang. B. ống khí. C. phổi. D. da

Câu 3. Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn đoạn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác

tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn?


A. Enzim ADN polimeraza. B. Enzim ligaza.

C. Enzim ARN polimeraza. D.Enzim tháo xoắn

Câu 4. Khi nói về NST, nhận định nào sau đây sai?

A. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.

B. Thành phần gồm ADN và rARN.

C. Có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

D. Đơn vị cấu tạo cơ bản của NST là nucleoxom.

Câu 5. Trong phiên mã, quá trình nào sau đây không xảy ra?

A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc. B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.

C. X của môi trường liên kết với G mạch gốc. D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.

Câu 6. Loại đột biến nào sau đây làm cho hai hay nhiều alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?

A. Đảo đoạn B. Lặp đoạn C. Mất đoạn D. Chuyển đoạn

Câu 7. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là

A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp


của các alen trong cặp.

C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.

D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu 8. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là

A. tương tác bổ trợ giữa 2 loại gen trội. B. tác động cộng gộp.

C. tác động át chế giữa các gen không alen. D. tác động đa hiệu.

Câu 9. Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. không thay đổi kiểu gen và kiểu hình. B. thay đổi kểu gen, khơng thay đổi kiểu hình.

C. thay đổi kiểu gen và kiểu hình. D. thay đổi kiểu hình, khơng thay đổi kiểu gen.

Câu 10. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các lồi động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.

B. Tất cả các lồi sống trong nước đều tiêu hóa ngoại bào.

C. Tiêu hóa nội bào chỉ có ở các loài động vật đơn bào.

D. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào.

Câu 11. Khi nói về thốt hơi nước ở lá, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.

B. Nhờ thoát hơi nước ở lá mà cây lấy được CO2 để quang hợp.

C. Thoát hơi nước ngăn cản q trình hút nước và hút khống của cây.

D. Thốt hơi nước tạo động lực phía trên trực tiếp để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.

Câu 12. Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được 2 cá thể giống nhau vì:

A. Số biến dị tổ hợp rất lớn. B. Một gen có nhiều alen.

C. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do. D. Số gen trong kiểu gen là rất lớn.

Câu 13. Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất NADPH do pha sáng tạo ra được chu trình Canvin sử dụng để khử APG thành AlPG.
B. NADP+; ADP là nguyên liệu của pha sáng.

C. Khơng có ánh sáng vẫn diễn ra q trình cố định CO2.

D. Chất AlPG được sử dụng để tạo ra glucơzơ và APG.

Câu 14. Khi nói về tuần hồn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trong động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng giảm.

II. Ở trong tĩnh mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng.


III. Khi tăng nhịp tim thì sẽ dẫn tới làm tăng huyết áp.

IV. Ở mao mạch, máu luôn nghèo oxi.

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 15. Trình tự nuclêơtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi có thể dẫn đến

A. đột biến gen cấu trúc. B. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế.

C. các gen cấu trúc phiên mã liên tục.D. biến đổi trình tự nuclêơtit ở vùng khởi động (P).

Câu 16. Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so

với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở

trạng thái cân bằng di truyền?

A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.

C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng. D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.

Câu 17. Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp

nào sau đây?

A. Lai tế bào xơma khác lồi. B. Cơng nghệ gen.

C. Lai khác dịng. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.


Câu 18. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa

trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật

A. tương tác át chế. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. phân li độc lập, trội hoàn toàn.

Câu 19. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

III. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.

IV. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 20. Điều nào dưới đây giải thích khơng đúng với tần số hốn vị gen khơng vượt q 50%?

A. Các gen có xu hướng phân li độc lập với nhau.

B. Các gen có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu.

C. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 sợi crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng.

D. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.

Câu 21. Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong


lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái?

A. Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể một.

Câu 22. Triplet 3’AXX 5’ mã hóa axit amin triptophan, tARN vận chuyển axit amin này có anticơđon là

A. 5’GGU 3’. B. 5’ UGG 3’. C. 5’AXX 3’. D. 5’XXA 3’.

Câu 23. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Trên một phân tử ADN, nếu gen A nhân đơi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.

II.Trên một nhiễm sắc thể, nếu gen C phiên mã 10 lần thì gen D cũng phiên mã 10 lần.

III.Trong một tế bào, nếu gen E ở tế bào chất nhân đơi 2 lần thì gen G cũng nhân đơi 2 lần.

IV.Trong q trình dịch mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay

thế cặp A-T bằng cặp G-X.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 24. Khi dung hợp tế bào của 2 cây thuộc hai lồi khác nhau, cây 1 có kiểu gen là AABb, cây 2 có kiểu gen

là DdEe. Cây lai thu được có kiểu gen là?

A. AABBDDEE. B. AABbDdEe. C. ABDE. D. aabbddee.

Câu 25. Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp


insulin của người như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hố insulin của người.

Trình tự đúng của các thao tác trên là:

A. (2)  (4)  (3)  (1). B. (1)  (2)  (3)  (4).

C. (2)  (1)  (3)  (4). D. (1)  (4)  (3)  (2).

Câu 26. Đồ thị bên thể hiện sự phụ thuộc của quang hợp

vào nồng độ CO2. Nhận định nào sau đây khơng đúng?

A.Cây khơng thể thực hiện được q trình quang hợp

khi khơng có CO2.

B. Sự phụ thuộc của quang hợp vào nồng độ CO2 ở các giống

cây khác nhau là khác nhau.

C. Ở cùng nồng độ CO2, cường độ quang hợp của cây đậu lớn


hơn cây bí đỏ.

D. Nồng độ CO2 tăng, cường độ quá trình quang hợp tăng.

Câu 27. Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp?

I. Cơ thể bị mất nhiều máu. II. Cơ thể thi đấu thể thao.

III. Cơ thể bị bệnh hở van tim. IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường.

A. 1. B. 2. C. 3. D.4.

Câu 28. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi cho lai

hai cây hoa đỏ tứ bội, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình: 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng?

A.Aaaa x AAaa. B.Aa x AAaa. C.Aaaa x Aaaa. D. AAaa x AAaa.

Câu 29. Eduardo Kac, giáo sư thuộc Học viện Nghệ thuật Chicago, Mỹ đã kết hợp với các nhà Di truyền học

Pháp đã tạo một con thỏ có khả năng phát ra ánh sáng màu lục ở trong tối bằng cách vi tiêm gen mã hố protein

huỳnh quang màu xanh lá cây có nguồn gốc từ sứa vào hợp tử thỏ. Đây là hướng nghiên cứu mới phục vụ cho

mục đích nghệ thuật. "Nó là một vật để cho hoạ sĩ thí nghiệm trên nền của khung vẽ và hoàn toàn khác với thí

nghiệm để tạo ra một sự sống." Hãy cho biết chú thỏ Elba này đã được tạo thành nhớ ứng dụng công nghệ di

truyền nào?


A. Sử dụng đột biến trong tạo giống mới. B. Dung hợp tế bào trần.

C. Công nghệ gen tế bào động vật. D. Cấy truyền phôi.

Câu 30. Có 3 lồi thực vật. Lồi A có 2n=24, lồi B có 2n=36, lồi C có 2n=46. Muốn tạo ra một giống thực vật

mới mang hệ gen của cả 3 loài trên, ta thực hiện bằng các phương pháp:

(1) Sử dụng công nghệ lai tế bào và không cần dùng đến consixin, chỉ cần ni cấy trong mơi trường thích hợp

với các hoocmon sinh trưởng.

(2) Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 2 lần sử dụng cosinxin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa u cầu.

(3) Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng consixin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.

(4) Sử dụng kỹ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 lồi cịn lại.

A. (1) và (4) B. (2) và (4) C. (3) và (4) D. (1) và (2)

Câu 31. Ở người, alen H qui định máu đông bình thường, alen h qui định máu khó đơng nằm trên NST

giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh

máu khó đơng và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C. Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ
D. Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.


Câu 32. Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó có 1 chiếc của cặp NST số 1 mất 1 đoạn, một

chiếc của cặp NST số 3 bị đảo đoạn và một chiếc của cặp NST số 5 bị lặp 1 đoạn. Giả sử khi giảm phân khơng

xảy ra trao đổi chéo thì giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ:

A. 75%. B. 87,5%. C. 25%. D. 12,5%.

Câu 33. Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN

được phiên mã từ gen này có X-A = 150 và U = 2G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A của mARN này là bao

nhiêu?

A. 450. B. 300. C. 900. D. 600.

Câu 34. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang mơi

trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đơi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân

chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đơi tiếp 2 lần nữa.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.

II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.

III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.


IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 35. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hiđro. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm.

II. Nếu đây là đột biến điểm và alen A có 500 nuclêơtit loại A thì alen a sẽ có 499 nuclêôtit loại T.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pơlipeptit do alen A quy định có thể có tổng số axit amin bằng nhau.

IV. Nếu alen a có 400 nuclêơtit loại X và 500 nuclêơtit loại T thì alen A có số liên kết hidro là 2198.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 36. Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp

gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác

phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không

phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, ở đời con,

loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ

A. 5%. B. 69%. C. 31%. D. 62%.


Câu 37. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho

F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Cho biết nếu hốn vị

gen xảy ra thì tần số hoán vị dưới 50%. Sự di truyền của các tính trạng nêu trên bị chi phối bởi quy luật di truyền

nào?

A. Phân li độc lập. B. Liên kết hoàn toàn.

C. Hoán vị gen ở một bên. D. Hoán vị gen ở cả hai bên.

Câu 38. Ở một lồi động vật có vú, xét phép lai: ♀𝐴𝐵 XDXd x ♂𝐴𝑏 Xd Y. Biết mỗi gen quy định một tính trạng,
𝑎𝑏 𝑎𝐵

tính trạng trội là trội hồn tồn, hốn vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-

D- ở đời con bằng

A. 33%. B. 27%. C. 28%. D. 24,5%.

Câu 39.Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định

theo kiểu tương tác cộng g ộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi

trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbdd × AABbDd cho đời con có số

cây cao 170cm chiếm tỉ lệ

A. 1/64. B. 15/64. C. 4/16. D. 3/8.


Câu 40. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn, phép lai P:

AaBbDd x AaBbDd cho F1. Theo lí thuyết, số cá thể mang 4 alen trội trong số kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ:

A. 4/9. B. 27/64. C. 15/64. D. 9/64.

Câu 41. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí

thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

Ab ab
A. aaBbDd AaBbDd và  , tần số hoán vị gen bằng 25%.

aB ab

AB ab
B. AaBbDdaaBbDD và  , tần số hoán vị gen bằng 25%.

ab ab

AB Ab
C. aaBbdd AaBbdd và  , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.

ab ab

Ab ab
D. AabbDd AABbDd và  , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.

aB ab


Câu 42. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy

định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao,

quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp

gen nói trên ở F1 là:

A.1% B. 66% C. 59% D. 51%

Câu 43. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu

gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa

vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hồn tồn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết

rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu

gen của một cây đỏ T thuộc loài này?

I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.

II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.

III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.


A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 44. 16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Ab/aB DdEeFfGg tiến hành giảm phân. Nếu 1/2 trong số đó xảy ra

hốn vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

A. 64. B. 48. C. 56. D. 32.

Câu 45. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân
cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do

một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, khơng có hốn vị gen và khơng xảy

ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li

kiểu hình ở đời con là

A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng.

B. 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng.

C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.

D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.

Câu 46. Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và

Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con

đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1


có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 12 :12 : 4 : 4 : 3: 3:1:1. Biết mỗi cặp tính

trạng do một cặp gen quy định và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.

II. Q trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4 : 4 : 4 : 4 :1:1:1:1

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 47. Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi

trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội A

hoặc B quy định quả tròn; khi khơng có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d

quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự

thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả
dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng khơng xảy ra đột biến và khơng có

hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là AD Bb .
ad


II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Lấy một cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con ln có duy nhất 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

A. 1 B. 4 C. 2. D.3.

Câu 48. Trong quần thể của một lồi thú, xét hai lơcut: lơcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lơcut hai có 2 alen là B
và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut

này liên kết khơng hồn tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut

trên trong quần thể này là:

A.18 B. 36 C.30 D. 27

Câu 49. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2 AB De : 0,8 AB De . Cho rằng mỗi gen quy
aB De aB de

định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo

lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(II). Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

(III). Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 7/16.


(IV). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 50. Ở người, bệnh A do 1 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội quy định kiểu hình

bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên nhiễm

sắc thể giới tính X khơng có alen trên Y quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hồn tồn so với

alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho các phát biểu sau :

I. Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.

II. Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh.

III. Người II8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hồn tồn bình thường, xác

suất để thai nhi đó khơng mang alen lặn là 2/9

IV. Người III10 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác (trong quần thể này cứ

100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A), xác suất cặp vợ chồng này sinh được một

người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%.

Số phát biểu đúng:


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

08-QUẢNG XƯƠNG 1

Câu 1: Q trình quang hợp giải phóng ơxi. Nguồn gốc của ơxi thốt ra từ chất nào sau đây?

A. H2O. B. APG. C. CO2 D. ATP.

Câu 2 : Ở lúa nước có 2n = 48 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?

A. 6 B. 12 C. 24 D. 48

Câu 3: Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lơng màu đỏ trội hồn tồn so với alen a quy định lơng đen. Cho

hai cá thể P giao phối với nhau được F1 , các cá thể F1 giao phối tự do được F2 . Hai các thể P có kiểu gen

nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?

A. Aa aa. B. XAXA  XaY. C. XAXa  XAY. D. Aa  Aa.

Câu 4: Giả sử mơi trường có đủ CO2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bù ánh sáng

nhưng chưa đạt tới điểm bão hòa ánh sáng thì:

A. Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.

B. Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.

C. Cường độ quang hợp không thay đổi. D. Cường độ quang hợp đạt tối đa.


Câu 5: Cân bằng nội môi là hoạt động

A. duy trì sự ổn định trong tế bào. B. duy trì sự ổn định của máu.

C. duy trì sự ổn định của mơi trường trong cơ thể. D. duy trì sự ổn định của bạch huyết.

Câu 6: Trên cùng một cây C3, so với lá cây được chiếu sáng trực tiếp, những lá cây bị che sáng (trong bóng râm)

có những thay đổi như thế nào về cấu trúc mô và thành phần diệp lục?

1. Trên tán lá của cây C3, các lá cây trong bóng râm mỏng hơn so với lá cây được chiếu sáng đầy đủ.

2. Lá cây trong bóng râm thường chỉ có 1 lớp tế bào mơ dậu với kích thước của các tế bào ngắn hơn

3. Mơ xốp mỏng hơn.

4. Lá cây trong bóng râm có tỷ lệ diệp lục a/b nhỏ vì tăng hàm lượng diệp lục b.

A. 1, 2. B. 1,2,3. C. 1,2,3,4. D. 1, 3.

Câu 7: Khi quan sát những cây ngô trong vườn, người ta nhận thấy toàn bộ lá bị vàng. Rà soát các điều kiện

trồng trọt cho thấy do nguyên nhân cây thiếu khoáng chất. Khi đất trồng bị axit hóa mạnh thì giải pháp làm giàu

lại khống chất cho đất được thực hiện những biện pháp nào?

1. Sử dụng các hợp chất kiềm tính bón cho đất ( bón vơi cho đất).

2. bón loại phân phù hợp để cung cấp lại các cation khoáng cho hạt keo đất lưu giữ trên bề mặt của chúng.
3. Phơi đất trong một khoảng thời gian để hàm lượng H+ giảm. 4. Trộn đất kiềm vào để trung hòa axit.


A. 1,2,3,4. B. 1,2,3. C. 1,2. D. 1,3.

Câu 8: Trình tự đúng về q trình tiêu hóa ở động vật

A Thu nhận thức ăn -> biến đổi thức ăn -> hấp thụ chất dinh dưỡng -> đào thải chất cặn bã.

B. Biến đổi thức ăn -> thu nhận thức ăn -> hấp thụ chất dinh dưỡng -> đào thải chất cặn bã.

C. Hấp thụ chất dinh dưỡng -> biến đổi thức ăn -> thu nhận thức ăn -> đào thải chất cặn bã.

D. Biến đổi thức ăn -> hấp thụ chất dinh dưỡng -> đào thải chất cặn bã -> thu nhận thức ăn.

Câu 9: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hồn hở, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong mạch và điều phối với các cơ quan trong cơ thể chậm nên hệ tuần hồn hở

khơng đáp ứng nhu cầu O2 của động vật hoạt động tích cực.

2. Hệ tuần hồn hở có ở cơn trùng là nhóm động vật hoạt động tích cực.

3. Hệ tuần hồn hở thích hợp với động vật ít hoạt động.

4. Cơn trùng khơng sử dụng hệ tuần hồn để trao đổi khí O2 và CO2.

A. 4 B. 3 C. 1 D.2

Câu 10: Một số sự kiện sau diễn ra trong q trình hơ hấp ở người khi thay đổi trạng thái hoạt động:

(1) Tăng pH máu, (2) Tăng thở ra khí CO2 (3) Tăng nồng độ CO2 máu,


(4) Giảm nồng độ CO2 máu (5) Giảm pH máu.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian các số (1), (2), (3), (4) và (5) tương ứng với trường hợp sau:

Người khỏe mạnh đang ngồi tại chỗ và hít thở với nhịp tăng dần. Thứ tự các sự kiện là:

A. (2)  (4)  (1). B. (5)  (2)  (1). C. (3)  (2)  (4). D. (3)  (5)  (2).

Câu 11: Theo mơ hình operon Lac, vì sao prơtêin ức chế bị mất tác dụng?

A. Vì gen cấu trúc làm gen điều hồ bị bất hoạt. B. Vì lactơzơ làm gen điều hịa khơng hoạt động.

C. Vì prơtêin ức chế bị phân hủy khi có lactơzơ. D. Vì lactơzơ làm mất cấu hình khơng gian của nó.

Câu 12: Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?

A. Đột biến lệch bội thể một. B. Đột biến tam bội.

C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến mất đoạn NST.

Câu 13: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN

này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thơng tin mã hóa axit amin.

A. 27 loại. B. 8 loại. C. 9 loại. D. 24 loại.

Câu 14: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến cấu trúc NST chỉ có thể xảy ra do tác nhân vật lí.


B. Đột biến cấu trúc NST xảy ra do rối loạn trong quá trình phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể.

C. Hội chứng Đao ở người là một loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

D. Lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia.

Câu 15: Một gen có tổng số 1800 nuclêơtit. Trên một mạch của gen có số nuclêơtit loại A  4T ; có G  3T ; có

X  T . Tổng số liên kết hiđrô của gen là

A. 2200. B. 2520. C. 4400. D. 1100.

Câu 16: Nhiễm sắc thể có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

I. Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác. II. Mang thông tin di truyền.

III. Thường tồn tại theo từng cặp. IV. Có ở trong nhân và trong tế bào chất.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 17: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong q trình giảm phân, có 16% số tế bào đã bị rối loạn phân li

của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình

thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến gen ABD với tỉ lệ

A. 8%. B. 12,5%. C. 10,5%. D. 2%.

Câu 18: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Đột biến chuyển đoạn có thể khơng làm thay đổi số lượng gen có trên nhiễm sắc thể.

II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

III. Đột biến thể một có thể làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.

IV. Ở các đột biến đa bội, nhiễm sắc thể không tồn tại theo cặp tương đồng.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 19: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Cơnsixin cản trở sự hình thành thoi vơ sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến số lượng NST.

II. Các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

III. Đột biến đa bội lẻ thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính.

IV. Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.

V. Đột biến nhiễm sắc thể là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 20: Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

II. Đường lactôzơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách bám vào prôtêin ức chế làm cho cấu trúc không gian của


prơtêin ức chế bị thay đổi.

III. Gen điều hịa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.

IV. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đơi và phiên mã khác nhau.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 21: Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Ab Dd hoán vị gen xảy ra giữa
aB

alen A và a. Cho biết khơng có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử tạo ra trong quá trình

giảm phân của tế bào trên là:

A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. 6 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

C. 8 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.

Câu 22: Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị

hợp. Biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hốn vị gen 1 cặp NST. Theo lý thuyết

có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?

I. Số loại giao tử tối đa là 256. II. Số loại giao tử liên kết là 64. III. Số loại giao tử hoán vị là 896.

IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.


A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 23: Một tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp tạo ra các tế bào con. Sau đó xử lý cơnsixin nên có 25% số tế

bào trước khi ngun phân ở những lần tiếp theo có 1 crơmatit trong cặp NST tương đồng kép bị đột biến mất

đoạn ( xảy ra chỉ ở NST số 3). Các tế bào con này nguyên phân 5 lần tiếp theo nữa. Đoạn bị mất chứa 600 cặp

Nu trong đó có A = 15%. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Số tế bào mang NST bị đột biến là 64.

II. Tỷ lệ các tế bào mang NST đột biến so với tế bào bình thường là 1/7.

III. Số Nu từng loại của đoạn NST bị mất là: A = T = 180; G = X = 320.

IV. Số Nu MTCC cung cấp giảm đi so với nguyên phân bình thường là A = T = 5580; G = X = 13020.

A 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Câu 2. Trong các nhận xét sau:

1. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.

2. Cơ Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.

3. Kiểu hình được tạo thành là kết quả tổ hợp các tính trạng được chọn lọc của Bố, Mẹ.

4. Mức độ mềm dẻo kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào kiểu gen quy định kiểu hình đó.


5. Tính trạng do gen tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào.

Số nhận xét không đúng là:

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 25: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy

định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,

phép lai AaBb X AaBb cho đời con có

A. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 26: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd.

Câu 27: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi tự thụ phấn sẽ tạo ra ở đời con nhiều hơn 3 loại kiểu gen?

A. Aa B. AB C. 𝑨𝒃 D. AaBb
Ab
𝒂𝒃

Câu 28: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen

nhất?


A. AB Dd  AB Dd. B. AB DD  AB dd. C. AB Dd  Ab dd. D. Ab Dd  Ab dd.
ab ab ab ab ab ab ab ab

Câu 29: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 28%. Trong quá

trình giảm phân, có bao nhiêu % tế bào khơng xảy ra hoán vị gen?

A. 56% B. 88% C. 12% D. 96%

Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a

quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cậy hoa đỏ. Ở thế hệ F3 , tỉ lệ kiểu hình là 13 cây

hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 20%. B. 10%. C. 25%. D. 35%.

Câu 31:

Sơ đồ bên mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến ba bệnh chuyển hóa di truyền ở người, gồm

phêninkêtơn niệu (PKU), ancaptơn niệu (AKU) và bạch tạng. Đột biến lặn ở ba gen phân li độc lập mã hóa ba

enzim tương ứng (enzim 1-3) dẫn tới tích lũy các chất khơng được chuyển hóa, có tính độc và gây bệnh (với PKU

và AKU) hoặc không tổng hợp được mêlanin (với bạch tạng). Một người có kiểu gen đồng hợp tử về alen đột

biến ở cả hai gen quy

định hai PKU AKU Axit Axit enzim 1 và 2

sẽ biểu hiện các triệu
chứng Phêninalanin Tirôzin -HPPA homogentistic maleyacetoacetic của bệnh
nào?
Enzim 1 Enzim 2

Enzim 3 Bạch tạng

DOPA

Mêlanin

A. aabb  biểu hiện bệnh PKU. B. aabb  biểu hiện bệnh AKU.

C. aabb  biểu hiện bệnh bạch tạng. D. aabb biểu hiện bệnh PKU và AKU.

Câu 32: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.

II. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và mơi trường sống.

III. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.

IV. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 33: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1
đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 22,5% con đực
thân xám, mắt đỏ : 22,5% con đực thân đen, mắt trắng : 2,5% con đực thân xám, mắt trắng : 2,5% con đực thân


đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Tần số hoán vị gen là

A. 10%. B. 5%. C. 20%. D. 45%.

Câu 34: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Xét n gen, mỗi

gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chuẩn có kiểu hình trội về n tính trạng

giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng P , thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 . Biết rằng

không xảy ra đột biến và các gen liên kết hồn tồn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét. B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.

D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.

Câu 35. Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen nằm trên NST thường qui định. Cho dê đực thuần chủng râu xồm

giao phối với dê cái thuần chủng râu không xồm, F1 thu được 100% dê đực râu xồm và 100% dê cái râu không

xồm. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Ở F2, cho các con dê đực râu xồm giao phối ngẫu nhiên với các con

dê cái râu không xồm thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao

nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số dê râu xồm F3, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4/9


(2) Trong tổng số cá thể thu được ở F3, các cá thể râu không xồm chiếm tỉ lệ 7/9.

(3) Trong tổng số cá thể đực F3, các cá thể râu không xồm chiếm 2/18

(4) Ở F3, tỉ lệ các cá thể râu xồm bằng tỉ lệ các cá thể có râu khơng xồm

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3

Câu 36: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám

trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D

nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng.

Cho ruồi cái thân xám, cánh dài , mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100%

cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho cá thể F1 giao phối tự do thu được F2 . Ở F2 , loại ruồi đực có thân xám,

cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiểm tỉ lệ 2,5%.

II. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiểm tỉ lệ 10%.

III. Ở F2, có 21 kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

IV. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.


Câu 37: Có hai dịng ruồi giấm thuần chủng đều có mắt màu đỏ tươi được kí hiệu là dòng I và dòng II. Để

nghiên cứu quy luật di truyền chi phối tính trạng, người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:

Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II; F1 thu được 100% ruồi con đều có

màu mắt kiểu dại.

Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dịng I; F1 thu được 100% các con cái có

màu mắt kiểu dại; 100% con đực có màu mắt đỏ tươi.

Từ kết quả của các phép lai trên có các nhận định sau:

(1). Phép lai 1 màu mắt của ruồi giấm do 2 gen tương tác kiểu bổ trợ.

(2). Phép lai 2 hiện tượng di truyền chéo.

(3). Phép lai 2: P II (đỏ tươi) AAXbXb x I (đỏ tươi) aaXBY

(4). Phép lai 1: P I (đỏ tươi) aaXBXB x II (đỏ tươi) AAXbY

Các phương án đúng: A.1. B.2. C. 3. D.4.

Câu 38: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội

hồn tồn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới

tính X. Cho con đực chân thấp, không sừng giao phối với con cái chân cao, có sừng (P), thu được F1 có 15% cá thể


cái chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con cái đời P có kiểu gen XAbXaB và tần số hoán vị là 40%.

II. Số loại kiểu hình của con đực và con cái F1 là giống nhau.

III. F1 có kiểu gen giống mẹ chiếm tỉ lệ 15%.

IV. Nếu cho F1 giao phối (hoán vị với tần số giống đời P) thì thu được F2 có kiểu hình chân thấp, khơng sừng chiếm

tỷ lệ là 18,35%.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 39. Xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng xảy ra đột

biến và nếu có hốn vị gen thì tần số hốn vị bé hơn 50%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ 2 cặp gen

này phân li độc lập với nhau.

II. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, ln thu được đời con có 2 loại kiểu gen.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.


Câu 40. Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính

trạng cấu trúc cánh hoa di 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được

F1. Cho F1 thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ,

cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến

nhưng xảy ra hốn vị gen trong cả q trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là AA Bd x aa bD .
Bd bD

II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 41. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất

phát (P) của một quần thể gồm tồn cây hoa tím, trong đó tỷ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y

(0  Y 1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân

tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là

 15Y  15Y cây hoa trắng.  3Y  3Y

A. 1  cây hoa tím: B. 1  cây hoa tím: cây hoa trắng.
 32  32  8 8

 Y Y  7Y  7Y
C. 1  cây hoa tím: cây hoa trắng. D. 1  cây hoa tím: cây hoa trắng.
 4 4  16  16

Câu 42. Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen nằm trên NST

thường. Kiểu gen đồng hợp lặn aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ

kiểu gen 0,6AA: 0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F5, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:

A. 0,7AA : 0,3A2 B. 7 AA : 2 Aa . C. 9 AA : 2 Aa . D. 0,8AA : 0,2Aa.
99 11 11

Câu 43: Ở một loài động vật, gen A quy định mắt đỏ nằm trên NST X, gen a quy định mắt trắng. Trong một

quần thể, ở giới đực có 30% cá thể mắt trắng, ở giới cái có tần số A là 0,5. Cho các cá thể ngẫu phối, theo lí

thuyết thì kiểu hình màu mắt trắng tính chung cả 2 giới ở đời F1 là

A. 27,5%. B. 32,5%. C. 65%. D. 55%.

Câu 44: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2 AB De : 0,8 AB De . Cho rằng mỗi gen quy
aB De aB de

định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo

lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


(I). F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. (II). Ở F2 có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

(III). Ở F3 có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

(IV). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4 số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 45: Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc chuyển gen.

B. Quy trình chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác không thuộc cơng nghệ gen.

C. Cơng nghệ gen góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm có lợi cho con người.

D. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi.

Câu 46: Xét các phát biểu sau đây:

(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác lồi, con lai ln có biểu hiện ưu thế lai.

(3) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thối hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp.
(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có ưu thế lai

và ngược lại.

(5) Ở các dịng thuần chủng, q trình tự thụ phấn khơng gây ra thối hóa giống.


(6) Ở các giống động vật, q trình giao phối cận huyết ln gây ra thối hóa giống.

Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 47: Trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp, tế bào nhận thường là tế bào E.coli vì

A. chúng sinh sản nhanh, cho phép nhân ADN tái tổ hợp, không độc với con người.

B. sinh sản nhanh và thuận lợi cho sự nhân lên của ADN tái tổ hợp.

C. chúng có rất nhiều trong tự nhiên, do đó dễ thu nhận và sử dụng.

D. chúng dễ nuôi cấy và thuận lợi cho sự nhân lên của ADN tái tổ hợp.

Câu 48: Thao tác nào khơng chính xác trong quy trình tạo cừu Dolly?

A. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng ghép nhân phát triển thành phôi.

B. Chuyển phôi vào một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này

đã đẻ ra cừu con (cừu Dolly) giống y như con cừu ban mắt trắng cho nhân.

C. Tách các tế bào tuyến vú của cừu mắt trắng để làm tế bào cho nhân.

D. Tách tế bào trứng của cừu mặt trắng, chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào và kích thích phát triển.

Câu 49. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân

li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:


Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAI° đểu quy định nhóm máu A, kiểu
gen IBIB và IBI° đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen I°I° quy định nhóm

máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và

khơng phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây

đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.

IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4.

A.4. B.2. C.1. D. 3.

Câu 50: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.

Biết rằng người mẹ của cô gái ở thế hệ thứ (III) không mang gen bệnh. Xác suất để người con của cặp vợ chồng

ở thế hệ thứ (III) bị cả hai bệnh nói trên là

A. 1 B. 1 . C. 1 D. 1 .

8 16 32 36


------------------------ HẾT-------------------------------------

09- QUẢNG XƯƠNG 4

Câu 1: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12C6 ở cây mía là:

A. Quang phân li nước B. Chu trình CanVin C. Pha sáng. D. Pha tối.

Câu 2: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim

A. Pha co tâm nhĩ -> pha giãn chung -> pha co tâm thất

B. Pha co tâm nhĩ -> pha co tâm thất -> pha giãn chung

C. Pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ -> pha giãn chung

D. pha giãn chung -> pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ

Câu 3. Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%.

Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là

A. 0,62 và 0,38. B. 0,49 và 0,51. C. 0,7 và 0,3. D. 0,3 và 0,7..

Câu 4. Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để nối gen cần chuyển và thể truyền là

A. ADN pôlimeraza. B. ARN pôlimeraza. C. ligaza. D. restrictaza.

Câu 5. Vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người là thành quả của kĩ thuật nào sau đây?


A. Kĩ thuật chuyển gen. B. Gây đột biến nhân tạo.

C. Kĩ thuật vị tiêm. D. Lai tế bào xôma.

Câu 6 Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào

sau đây?

A. Lai tế bào xơma khác lồi. B. Lai khác dịng.

C. Cơng nghệ gen. D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.

Câu 7: Khoảng cách giữa hai gen A và B là 30cM, một cơ thể có kiểu gen AB tiến hành giảm phân. Theo lí
ab

thuyết, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu?

A. 17,5%. B. 35% C. 15% D. 30%

Câu 8: Gan và thận có vai trị cân bằng nội môi trong cơ thể thuộc về:

A. duy trì áp suất thẩm thấu của máu B. duy trì huyết áp

C. duy trì vận tốc máu D. Tỷ lệ O2 và CO2 trong máu

Câu 9: Cho biết, cứ mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao cây tăng 5cm. Cây thấp nhất cao 150cm.

Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbDdHh tự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 180cm ở F1 chiếm

A. 5/16 B. 3/64 C. 7/64 D. 5/64


Câu 10: Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này khơng được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng

không được phiên mã.

III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hịa thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên

mã ngay cả khi môi trường khơng có lactơzơ.

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 11: Ở một lồi thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định

hạt khơng có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt.

Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Nếu đem các cây nảy mầm

này ngẫu phối, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?

A. 17/32 B. 13/25. C. 15/64. D. 1/8.

Câu 12: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng

bệnh này người ta tiến hành các bước sau:


(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.

(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.

(3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.

Thứ tự đúng là

A. (2) → (3) → (1) B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (1) → (3) D. (1) → (3) → (2).

Câu 13: Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,8Aa. Nếu

tất cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phôi theo tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở thế hệ F5, lấy ngẫu

nhiên 1 cá thể thì xác suất thu được cá thể Aa là bao nhiêu?

A. 23% B. 26% C. 15% D. 13%

Câu 14: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Tiến hành phép lai (P): ♀ AaBBDdEe

× ♂ AaBbddEe. Theo lí thuyết, ở F1 các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là

A. 9/64 B. 9/32 C. 3/32 D. 15/32

Câu 15: Khi nói về hơ hấp sáng ở nhóm thực vật C3, phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 thấp.

(2) Hô hấp sáng xảy ra kế tiếp nhau trong ba bào quan: lục lạp, lizôxôm và ti thể.


(3) Enzim ơxigenaza ơxi hóa ribulơzơ - 1,5 - điphơtphat.

(4) Hơ hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.

A. (1) và (3). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4).

Câu 16: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy

định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phân, thu

được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Cho biết khơng xảy ra đột biến nhưng

xảy ra hốn vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Thẹo thuyết, phát

biểu nào sau đây sai?

A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%

B. Ở F1, có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt

C. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen

D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen

Câu 17: Các loại côn trùng thực hiện trao đổi khí với mơi trường bằng hình thức nào sau đây?

A. Hô hấp bằng mang B. Hô hấp bằng phổi

C. Hơ hấp bằng hệ thống ống khí D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể


Câu 18: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm sắc

thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là

thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Cây có kiểu gen mang thể ba được tạo ra từ phép lai trên là

A. AaaBb và AAAbb. B. Aaabb và AaaBB. C. AAaBb và AaaBb. D. AAaBb và AAAbb.

Câu 19: Xét các loại đột biến sau:

1. Mất đoạn NST. 2. Lặp đoạn NST. 3. Chuyển đoạn không tương hỗ.

4. Đảo đoạn NST. 5. Đột biến thể một. 6. Đột biến thể ba.

Có bao nhiều loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 20: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội

hồn tồn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình A-B-D-ee ở đời con chiếm tỉ lệ?

A. 27 B. 27 C. 9 D. 81
256 64 64 256

Câu 21: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen


B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể khơng làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen

C. Trong điều kiện khơng có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen

D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến

Câu 22: Gen A có chiều dài 2040 Å và có số nuclêơtit loại ađênin chiếm 35% tổng số nuclêơtit của gen. Gen A

bị đột biến điểm thành gen a, gen a có số nuclêơtit khơng đổi so với gen A nhưng số liên kết hiđro giảm đi 1. Cặp

gen Aa tự nhân đơi bình thường 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit loại ađênin và

nuclêôtit loại guanin lần lượt là

A. 2523 và 1077 B. 1077 và 2523 C. 2517 và 1083 D. 2520 và 1080

Câu 23: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là

A. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin

B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

D. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin

Câu 24. Một cá thể có kiểu gen AB DE tự thụ phấn, nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm
ab de

sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?


A. 4 B. 9 C. 8 D. 16

Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau

quy định. Khi có mặt đồng thời alen trội A và B thì hoa có màu đỏ; khi có mặt của một loại alen trội (A hoặc B)

thì hoa có màu hồng; khi có tồn alen lặn thì hoa có màu trắng.

Người ta thực hiện phép lai: P: AaBb × Aabb, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình theo lí thuyết là

A. 3 hồng:4 đỏ:1 trắng B. 1 đỏ: 3 trắng C. 3 đỏ: 5 trắng D. 3 đỏ: 4 hồng:1 trắng

Câu 26: ở một loài thực vật 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột

biến tạo ra các dạng lệch bội. Dạng nào sau đây là thể một?

A. AaBbDEe. B. AaBbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbEe.

Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ

thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lý thuyết, lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng B. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng

C. 100% hoa trắng. D. 100% hoa đỏ.

Câu 28: P thuần chủng, cây cao quả đỏ lai với cây thấp quả vàng, thu F1 tồn cây cao quả đỏ. F1 lai phân tích thu

được tỉ lệ kiểu hình: 4 cao đỏ : 4 thấp vàng : 1 cao vàng: 1 thấp đỏ. Cho F1 tự thụ phấn tạo ra F2. Dự đoán nào


sau đây đúng?

A. Tần số hoán vị gen của các alen trên là 25%

B. Số cây thuần chủng trong tổng số các cây cao quả đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ là 36%

C. F1 có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen

D. Số cây có kiểu gen đồng hợp 1 trong 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ 32%

Câu 29: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo.

C. Nhân bản vơ tính. D. Cấy truyền phơi

Câu 30: Ở một lồi động vật có vú, cho phép lại P: ♂XbY × ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở

một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng khơng phân li ở giảm phân

II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp

tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?

A. XBXBXb, XbXb; XBXbY; XbY. B. XBXBXB, XBXbXb; XBY; XbY.

C. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY. D. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY.

Câu 31: Khi nói về tuần hồn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Trong một chu kì tim, tâm thất ln co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.

II. Ở người, máu trong động mạch chủ ln giàu O2 và có màu đỏ tươi

III. Các lồi thú, chim, bị sát, ếch nhái đều có hệ tuần hồn kép

IV. Ở các lồi cơn trùng, máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi.

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 32: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn

cây quả dẹt. Khi cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân

li theo tỉ lệ 1 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2

giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lý thuyết, xác suất để cây này có

kiểu hình quả bầu dục là:

A. 1/9. B. 1/12. C. 1/36. D. 3/16

Câu 33: Một loài động vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, mỗi gen qui định một tính trạng,

mỗi gen đều có hai alen và các gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có

bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm tốn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.


II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.

III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp

tử về hai cặp gen chiếm 25%.

IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.

A. 1. B. 4. C.3. D. 2.

Câu 34: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng

A. Chu trình Calvin cần nước, ánh sáng và O2.

B. Pha tối chỉ diễn ra khi khơng có ánh sáng.

C. Diệp lục là sắc tố duy nhất có thể tham gia vào pha sáng

D. Thực vật C3 có thể xảy ra hơ hấp sáng.

Câu 35: Trong q trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen Aa BD eeHH, có 20% số tế bào xảy ra trao
bd

đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, dự đốn nào sau

đây sai?

A. Các tế bào sinh giao tử của cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử.


B. Có 27,5% giao tử mang 3 alen trội.

C. Nếu 1 tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1: 1:1.

D. Có 30% giao tử mang 2 alen trội.

Câu 36: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đa bội lẻ thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội bội hóa.

III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự khơng phân li của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của

hợp tử.

IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài.

A. 1 B. 2. C. 3. D.4.

Câu 37: Phép lai P: ♀XAXa × ♂XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái,

cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm

phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có

kiểu gen nào sau đây? B. XaXaY. C. XaXaY. D. XAXaY.
A. XAXAXA

Câu 38: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần


chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả

hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hốn vị gen thì tần số hốn vị là 50%, sự biểu

hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình

sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1.

(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.


×