Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tiểu luận kết thúc học phần môn Quản Trị Marketing CHIẾN LƯỢC GIA TĂNG ĐỘ NHẬN DIỆN CHO SẢN PHẨM MÌ KORENO CỦA CÔNG TY TNHH PALDO VINA TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG QUÝ 1 NĂM 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 30 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:

CHIẾN LƯỢC GIA TĂNG ĐỘ NHẬN DIỆN CHO
SẢN PHẨM MÌ KORENO CỦA CƠNG TY TNHH
PALDO VINA TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ

HỒ CHÍ MINH TRONG QUÝ 1 NĂM 2024

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING



ĐỀ TÀI:

CHIẾN LƯỢC GIA TĂNG ĐỘ NHẬN DIỆN CHO
SẢN PHẨM MÌ KORENO CỦA CƠNG TY TNHH
PALDO VINA TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ

HỒ CHÍ MINH TRONG QUÝ 1 NĂM 2024

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 8

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP............................... 9

1. Lịch sử hình thành của Paldo Vina .................................................................. 9
1.1. Quá trình thành lập..................................................................................... 9
1.2. Logo và nhận diện thương hiệu.................................................................. 9

2. Lĩnh vực kinh doanh........................................................................................ 10

3. Nhiệm vụ ........................................................................................................... 10

4. Sản phẩm chính................................................................................................ 10


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH..................................11

1. Mơi trường vĩ mô ..............................................................................................11
1.1. Yếu tố môi trường.......................................................................................11
1.2. Yếu tố xã hội................................................................................................11
1.3. Yếu tố chính trị .......................................................................................... 12
1.4. Yếu tố pháp lý ............................................................................................ 12
1.5. Yếu tố công nghệ........................................................................................ 12
1.6. Yếu tố kinh tế ............................................................................................. 12

2. Môi trường vi mô ............................................................................................. 13
2.1. Đối thủ cạnh tranh .................................................................................... 13
2.2. Nguồn cung ứng ......................................................................................... 17
2.3. Khách hàng ................................................................................................ 17
2.4. Đe dọa của sản phẩm thay thế.................................................................. 18

3. Phân tích SWOT .............................................................................................. 18
3.1. STRENGTHS: Điểm mạnh ...................................................................... 18
3.2. WEAKNESSES: Điểm yếu ....................................................................... 18
3.3. OPPORTUNITIES: Cơ hội ...................................................................... 19
3.4. THREATS: Thách thức ............................................................................ 19

CHƯƠNG 3. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ HOẠCH ĐỊNH SẢN PHẨM
CHO CHIẾN LƯỢC ................................................................................................ 20

1. Phân khúc thị trường ...................................................................................... 20
1.1. Khách hàng mục tiêu ................................................................................ 20
1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu .................................................................. 20
1.3. Định vị sản phẩm ....................................................................................... 21


3

CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KHẢO SÁT..................................... 22
1. Kế hoạch thực hiện chiến lược gia tăng độ nhận diện trong quý 1 năm 2024
............................................................................................................................... 22
1.1. Thời gian thực hiện ................................................................................... 22
1.2. Nghiên cứu thị trường và chọn thị trường mục tiêu .............................. 22
1.3. Lên ý tưởng chiến lược, phát triển ý tưởng các hoạt động trong chiến
lược..................................................................................................................... 23
1.4. Mục tiêu chiến dịch ................................................................................... 24
1.5. Chi phí thực hiện ....................................................................................... 24

CHƯƠNG 5. CHIẾN LƯỢC MARKETING .......................................................... 26
1. Marketing mix (4P).......................................................................................... 26
1.1. Product ....................................................................................................... 26
1.2. Price ............................................................................................................ 27
1.3. Place ............................................................................................................ 27
1.4. Promotion ................................................................................................... 28

CHƯƠNG 6. TỔNG KẾT LỘ TRÌNH .................................................................... 28
CHƯƠNG 7. ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC .............................................................. 28
CHƯƠNG 8. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CẢI TIẾN DÀI HẠN ......................... 29

4

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ


1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn

2 DN Doanh nghiệp

3 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh

5

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Logo Paldo - website Paldo Vina ................................................................... 9
Hình 2. Màu chủ đạo logo Paldo – website Paldo Vina.............................................. 9
Hình 3. Triết lý sáng lập của công ty Paldo – website Paldo Vina ........................... 10
Hình 4. Doanh thu của các doanh nghiệp mì gói – vietnamnet.vn ........................... 16
Hình 5. Tình hình tiêu thụ mì ăn liền của Việt Nam – brandsvietnam.com ............. 22
Hình 6. Nhu cầu mua sắm của người Việt giai đoạn 3 tháng đầu năm –
maybanhang.net ........................................................................................................ 23
Hình 7. Tổng kết lộ trình thực hiện chiến lược – nhóm Bới Tô Cơm....................... 28

6

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Phân tích các đối thủ cạnh tranh trong nước ......................................... 13
Bảng 2. Hình thức 2 sản phẩm tiêu biểu được sử dụng trong chiến lược.......... 26

7

LỜI MỞ ĐẦU
Theo số liệu của Hiệp hội Mì gói thế giới (WINA) cho thấy số lượng gói mì
bán ra trên toàn cầu năm 2022 tăng gần 2,6% so với năm 2021. Trung Quốc (bao gồm
Hồng Kông) là thị trường tiêu thụ mì gói hàng đầu thế giới trong năm này, Indonesia

đứng thứ hai, tiếp đó đến Ấn Độ, Việt Nam và Nhật Bản.
Khơng đứng ngồi xu hướng thế giới, tiêu thụ mì ăn liền tại Việt Nam tăng
trưởng mạnh trong năm 2022 và 9 tháng đầu năm 2023. Số liệu của WINA ghi nhận
trong 3 năm trở lại đây, Việt Nam ln nằm trong tốp 3 quốc gia có tổng sản lượng
tiêu thụ mì ăn liền nhiều nhất thế giới. Riêng năm 2022, Việt Nam tiêu thụ 8,48 tỉ gói
mì, tăng gấp hơn 1,5 lần so với năm 2019.
Chính vì lí do đó, những năm gần đây, thị trường mì ăn liền Việt Nam có sự so
kè mạnh mẽ giữa các DN lớn như Acecook, Masan, Asia Food, Vifon, Uniben... Hiện
có khoảng 50 doanh nghiệp sản xuất mì ăn liền tại Việt Nam, bao gồm cả doanh nghiệp
trong nước và nước ngoài.
Koreno là thương hiệu mì của cơng ty TNHH Paldo Vina có mặt ở thị trường
Việt Nam 10 năm. Tuy nhiên, số lượng người biết đến thương hiệu vẫn còn hạn chế,
nhằm mở rộng tệp khách hàng, bài tiểu luận thỏa mãn nhu cầu cần phải xây dựng
một chiến lược gia tăng độ nhận diện cho sản phẩm mì Koreno của cơng ty TNHH
Paldo Vína tại thị trường TPHCM quý 1 năm 2024.

8

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
1. Lịch sử hình thành của Paldo Vina
1.1. Quá trình thành lập

Công ty TNHH Paldo là một trong những công ty hàng đầu trong ngành thực phẩm
tại Hàn Quốc. Đã đầu tư thành lập Công ty TNHH Paldo Vina ngày 02/03/2013, trở
thành cơng ty mì Hàn Quốc tiên phong tại thị trường Việt Nam. Nhà máy Paldo Vina
rộng gần 12.000 m2 đặt tại tỉnh Phú Thọ và hai chi nhánh đặt tại Hà Nội và TP. Hồ
Chí Minh.

Trong đó, cơng nghệ sản xuất mì ramen chính là thế mạnh vượt trội của Paldo
Vina tại thị trường Việt Nam trong suốt 10 năm qua.

1.2. Logo và nhận diện thương hiệu

Hình 1. Logo Paldo - website Paldo Vina
Logo của Paldo có 3 màu chủ đạo là đỏ, xanh lá và đen.

Hình 2. Màu chủ đạo logo Paldo – website Paldo Vina
Màu đỏ mang đến nguồn năng lượng cũng như gợi nhớ đến hương vị cay nồng
hấp dẫn của ẩm thực Hàn Quốc.
Màu xanh lá tượng trưng cho những giá trị tự nhiên, tốt lành vì sức khỏe của người
tiêu dùng.

9

Màu đen chủ đạo đại diện cho sự uy tín và cam kết phát triển bền vững.
2. Lĩnh vực kinh doanh

Paldo Vina đã mang tới cho người tiêu dùng những sản phẩm mì ramen độc
đáo và thực sự khác biệt của xứ sở Kim Chi. Không chỉ là các sản phẩm mì Hàn Quốc
được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam mà cịn có các sản phẩm mì và nước uống đóng
chai nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốc.
3. Nhiệm vụ

Hình 3. Triết lý sáng lập của công ty Paldo – website Paldo Vina
Tất cả các hoạt động của công ty của Paldo được dựa trên triết lý sáng lập của
“xây dựng một xã hội lành mạnh”. Triết lý sáng lập bao gồm các tinh thần tiên phong,
dẫn đến việc tạo ra một công ty trong bối cảnh khó khăn kinh tế và xã hội, cam kết
phúc lợi công cộng ưu tiên sức khỏe của xã hội. Dựa trên triết lý này, nhiệm vụ của
cơng ty, tầm nhìn và giá trị cốt lõi sáng lập đã được xác định và tất cả các nhân viên
của Paldo Vina đang nỗ lực để hiện thực hóa chúng.
4. Sản phẩm chính

Paldo Vina sản xuất các sản phẩm như mì ăn liền, snack mì, đồ uống… Để
nhấn mạnh về xuất xứ, Paldo đưa ra thị trường thương hiệu “Koreno”. Đồng thời, nhà

10

sản xuất này vẫn giữ các sản phẩm nguyên bản nhập từ Hàn Quốc như mỳ trộn tương
đen Jjajangmen (với trọng lượng gấp bốn lần gói mỳ sản xuất theo quy chuẩn thị
trường Việt Nam).

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
1. Mơi trường vĩ mơ
1.1. Yếu tố mơi trường

Mì ăn liền là thực phẩm chủ yếu được tiêu thụ ở nhiều nước châu Á, nhờ ưu thế vị
trí địa lý đặt nhà máy sản xuất tại Việt Nam, Paldo Vina dễ dàng giao thương với các
đối tác nội địa và xuất khẩu đi các nước trên thế giới 1 cách thuận lợi.

Với đặc tính khí hậu nóng ẩm, thường xuyên bão lũ, mì ăn liền hiển nhiên trở
thành thực phẩm thiết thực nhất. Khí hậu cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn bao bì để
dễ dàng bảo quản sản phẩm.

Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương có sự quan tâm đến các hoạt động sản xuất
bảo vệ môi trường mạnh mẽ. Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và sử dụng
các phương pháp sản xuất bền vững là yêu cầu cấp thiết và bắt buộc để có thể xây
dựng hình ảnh thương hiệu tốt đẹp.
1.2. Yếu tố xã hội

Thành phố Hồ Chí Minh hiện là thành phố đông dân nhất cả nước với hơn 9 triệu
dân, là thị trường năng động nhất và có nguồn lực lao động dồi dào bởi cơ cấu dân số
trẻ. Chính vì thế TPHCM vẫn luôn là thị trường tiềm năng, rộng lớn cho doanh nghiệp.


Văn hoá mỗi vùng khác nhau, vì vậy để tiếp cận và chinh phục được thị trường
Việt Nam nói chung, TPHCM nói riêng, Paldo Vina đã tạo ra các sản phẩm có sự cân
chỉnh phù hợp với nét khẩu vị Việt, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về tính tiện lợi, giá trị
dinh dưỡng, mẫu mã, giá cả,...

Với xã hội ngày càng phát triển và hiện đại hơn thì thức ăn nhanh như mì gói cũng
có vai trị đáng kể trong nhịp sống hối hả của xã hội hiện nay.

11

1.3. Yếu tố chính trị
Chính trị ổn định: Ổn định chính trị trong khu vực hoạt động quốc tế của Paldo

Vina là quan trọng để duy trì hoạt động liên quan đến thương mại và đầu tư.
Hiệp định thương mại: Sự thay đổi trong các hiệp định thương mại có thể ảnh

hưởng đến xuất nhập khẩu của công ty.
1.4. Yếu tố pháp lý

Chính sách pháp luật và có thể đem lại cơ hội cũng như mối đe dọa cho mọi tổ
chức kinh doanh, doanh nghiệp tuân theo các quy định về luật pháp tạo sự tin tưởng
cho các hoạt động kinh doanh dưới sự điều tiết của Nhà nước.

Thực hiện đầy đủ các yêu cầu pháp lý liên quan đến thông tin sản phẩm, mơi
trường và an tồn vệ sinh thực phẩm, đăng ký bảo hộ pháp luật, quyền sở hữu trí tuệ,
bảo vệ thương hiệu và sáng tạo của công ty.
1.5. Yếu tố công nghệ

Công nghệ sản xuất: Paldo Vina được trang bị cơ sở vật chất và chuyển giao cơng

nghệ hiện đại từ tập đồn Paldo Hàn Quốc sử dụng cơng nghệ tiên tiến trong q trình
sản xuất, đảm bảo quy trình hiệu quả và chất lượng sản phẩm.

Công nghệ truyền thông: Tận dụng công nghệ giúp quảng bá sản phẩm trên nhiều
phương tiện, tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng
1.6. Yếu tố kinh tế

Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước ổn định và phát triển
vững chắc. Kinh tế ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các thành
phần kinh tế trong nước, ngành công nghiệp thức ăn nhanh cũng không ngoại lệ, nhằm
đáp ứng nhu cầu của người dân và nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.

Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của
đại dịch Covid-19, mọi mặt về kinh tế, xã hội và đời sống đều bị ảnh hưởng nặng nề.
Đến nay nền kinh tế đã có những dấu hiệu tích cực. Các cơ quan, doanh nghiệp và
người dân của thành phố trên khắp mọi nơi đã nỗ lực vượt qua những thách thức và

12

đưa nền kinh tế trở lại đúng hướng phát triển dần dần. Điều này sẽ đóng góp tích cực
vào động lực phục hồi của đất nước nói chung.
2. Mơi trường vi mơ

Nhìn nhận rõ môi trường vi mô giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường cụ thể
mà chúng ta hoạt động, từ đó phát triển chiến lược và điều chỉnh hoạt động để thích
nghi với những yếu tố này.
2.1. Đối thủ cạnh tranh
2.1.1. Thương hiệu trong nước

Hiện có khoảng 50 cơng ty sản xuất mì gói tại Việt Nam, cả trong nước và

nước ngoài. Trong nhiều năm, thị trường Việt Nam hầu hết nằm trong tay 3 ông lớn:
Acecook, Masan Consumer (thành viên của CTCP Tập đoàn Masan) và Asia Food.
Ngoài ra cịn có một số cái tên mới nổi như Uniben, Vifon,.. Và các cơng ty mì Hàn
Quốc như Nongshim, Ottogi,...

Độ cạnh tranh của mì ăn liền dựa trên các yếu tố bao gồm màu sắc, hương vị,
kết cấu sợi mì, tính tiện lợi, dinh dưỡng và độ an toàn khi sử dụng. Ngồi ra, hiện nay
người tiêu dùng cịn quan tâm nhiều đến xuất sứ, câu chuyện thương hiệu và ứng dụng
kỹ thuật hiện đại vào quy trình sản xuất sản phẩm.

Bảng 1. Phân tích các đối thủ cạnh tranh trong nước

STT Nội Mì Koreno (Paldo Acecook Vifon
dung Vina)

1 Sản Điểm mạnh: Các Điểm mạnh: Sản Điểm mạnh: Các sản
phẩm sản phẩm mì phẩm đa dạng và phẩm mì ăn liền của
Koreno sử dụng phong phú, đáp Vifon rất đa dạng về
cơng nghệ sợi mì ứng được nhu cầu hương vị, đáp ứng
đặc trưng của Hàn của người tiêu được rộng rãi mong
Quốc không tẩm dùng. Sản phẩm muốn của khách hàng,

13

nhiều gia vị, quy mì theo cơng nghệ giá cả phù hợp. Ngoài
trình sản xuất theo Nhật Bản, quy ra cịn có các sản phẩm
công nghệ Hàn vừa trình kiểm sốt, ăn liền khác như bún,
mang hương vị đặc kiểm định chuẩn phở,... luôn được đảm
trưng của đất nước quốc tế. Hương vị bảo về chất lượng cũng
này vừa có sự cân quen thuộc và phù như bao bì đa dạng các

đối phù hợp với hợp với khẩu vị loại như gói, ly, tơ,...
khẩu vị người Việt. người Việt. Điểm yếu: Vì chú
Điểm yếu: Sợi mì Điểm yếu: Tổng trọng nhiều đến vấn đề
ramen phải nấu trực quát sản phẩm bao bì nên các sản
tiếp trên bếp khiến chưa có sự đổi phẩm của Vifon có giá
cho Koreno không mới. Hảo Hảo nhìn thành cao hơn so với
còn "tiện" bằng các chung có thiết kế các đối thủ cạnh tranh,
đối thủ cạnh tranh. chưa thật sự bắt thế mạnh của Vifon là
Mang mùi vị đặc mắt, và ít có sự các sản phẩm Phở, hủ
trưng Hàn Quốc nên thay đổi bao bì qua tiếu ăn liền,... cịn mì
sẽ kén khẩu vị với nhiều năm. không được lựa chọn
một số khách hàng. nhiều.

2 Doanh 910 tỷ VNĐ Hơn 12.200 tỷ 2400 tỷ VNĐ
thu VNĐ
(năm
2021)

3 Tiềm Điểm mạnh: Là Điểm mạnh: Thị Điểm mạnh: Luôn
lực công ty mì Hàn trường tiêu thụ chú trọng đầu tư
Quốc tiên phong tại rộng lớn. Hệ thống nghiên cứu và sản xuất

14

thị trường Việt giám định chất các sản phẩm phù hợp
Nam, được thành lượng và phân với nhu cầu tiêu thụ,
lập bởi Paldo Korea phối sản phẩm tốt, mạng lưới đại lý rộng
– một trong những đào tạo đội ngũ khắp cả nước.
tập đoàn về thực bán hàng chuyên Điểm yếu: Việc đầu tư
phẩm hàng đầu tại nghiệp. Acecook cho hoạt động sản

Hàn được trang bị Việt Nam hiện là xuất, Marketing,
cơ sở vật chất và top 1 "nhà sản xuất nghiên cứu phát triển
chuyển giao công mì ăn liền được sản phẩm mới khá
nghệ hiện đại, sản chọn mua nhiều chậm và thiếu linh
phẩm chủ lực là mì nhất" ở Việt Nam. hoạt. Doanh nghiệp
nên Paldo Vina tập Điểm yếu: Hoạt không tập trung chú
trung hồn tồn lực động kiểm sốt tồn trọng vào các sản
vào nghiên cứu và kho chưa chặt chẽ, phẩm ăn liền mà còn
tạo ra sản phẩm. sự phân khúc thị nhiều sản phẩm khác
Điểm yếu: Thị phần trường của các đại như gạo, gia vị,…
còn thấp, khó cạnh lý chưa rõ ràng,
tranh thương hiệu các chính sách
với những sản phẩm dành cho thành
mì gói tại các công viên trong kênh
ty thành lập lâu đời phân phối chưa
khác. hấp dẫn.

(Nhóm Bới Tơ Cơm)

15

Hình 4. Doanh thu của các doanh nghiệp mì gói – vietnamnet.vn
2.1.2. Thương hiệu nước ngồi

Thị hiếu của khách hàng đang ngày càng không ngừng thay đổi. Thị trường mì gói
ở Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng có sự phân khúc rất rõ
ràng giữa mì nội địa và mì ngoại nhập, số lượng mì ngoại nhập đang ngày càng tăng
lên, chiếm ưu thế và được biết đến rộng rãi nhờ sự đa dạng, bắt mắt với đủ chủng loại
từ mì gói giấy, mì ly, bao bì, hương vị độc đáo.


Tuy nhiên, lợi thế của mì Koreno là sản phẩm đến từ Hàn Quốc, đáp ứng được
tính độc đáo, đa dạng cũng như hương vị mới lạ đối với thị trường Việt Nam nhưng
nhà máy sản xuất với quy mô hàng đầu Đông Nam Á đặt ở Việt Nam khiến giá thành
của sản phẩm rẻ hơn rất nhiều so với các sản phẩm nhập khẩu cùng loại.

16

Do đó, cạnh tranh trong ngành thực phẩm ngày càng gắt gao, và chúng ta sẽ cần
phát triển chiến lược tiếp thị và sản phẩm, đảm bảo chất lượng và hiệu suất để cạnh
tranh hiệu quả với các đối thủ này trên thị trường.
2.2. Nguồn cung ứng

Nguyên liệu làm gia vị, nguyên liệu thật: được làm từ những nguyên liệu tươi với
nguồn gốc nhập được kiểm sốt kỹ càng, uy tín, đảm bảo theo các tiêu chuẩn cụ thể
từ công ty.

Nguyên liệu làm từng sợi mì của Koreno đều được chế biến từ các nguyên liệu
được chọn lọc kỹ, hương vị được tạo nên từ 100% thực phẩm tơm, mực, bị,...tươi
sống vì thế mang đến mùi hương vơ cùng chân thực.

Hợp tác với nhiều nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng, tìm kiếm các nhà cung cấp
khác nhau cho từng khu vực khác nhau. Bằng cách này, Paldo Vina có thể đảm bảo
hiệu quả trong chuỗi cung ứng của mình.

Trong chiến lược dài hạn của công ty, doanh nghiệp nên tập trung vào áp dụng
những công nghệ tiến tiến hơn nữa q trình sản xuất để có thể nâng chất lượng sản
phẩm và tăng sự đa dạng cho bao bì sản phẩm. Quy trình quản lý sản xuất và các tiêu
chuẩn chất lượng kép từ phía cơng ty mẹ Hàn Quốc và pháp luật Việt Nam được tuân
thủ một cách nghiêm ngặt nhằm mang tới những sản phẩm chất lượng và an toàn với
người tiêu dùng.

2.3. Khách hàng

Đối với một thương hiệu lớn hay nhỏ thì khách hàng luôn là đối tượng nhân tố để
tạo nên thị trường, là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến các nhãn hàng.

Khách hàng của công ty có thể bao gồm một loạt người tiêu dùng trực tiếp và các
khách hàng trung gian bao gồm nhà phân phối, nhà bán buôn, bán lẻ, nhà hàng, quán
mỳ cay phần lớn đều sử dụng mì Koreno, các hệ thống siêu thị, các công ty và tổ
chức,... và số lượng này ngày càng ổn định và có xu hướng tăng.

Cũng như các doanh nghiệp khác, Paldo Vina luôn phải đối đầu với áp lực từ khách
hàng. Ln phải thường xun có các chương trình chăm sóc khách hàng, khuyến

17

mãi, rút thăm trúng thưởng, tặng kèm quà và phỏng vấn người tiêu dùng để tạo sự chú
ý và làm khách hàng hài lòng.
2.4. Đe dọa của sản phẩm thay thế

Mặc dù thị trường mì ăn liền ở Việt Nam đứng thứ 3 toàn cầu về tiêu thụ mì ăn
liền, dẫn đầu nhóm các quốc gia u thích mì gói với trung bình 85 phần/người/năm.
Nhưng doanh nghiệp vẫn gặp phải nhiều đe dọa từ các sản phẩm, dịch vụ thay thế.

Bên cạnh những thực phẩm truyền thống của Việt Nam như xôi, bánh mỳ, bún,...
được rất nhiều người tiêu dùng tin rằng nếu so với mì ăn liền, chúng giàu dinh dưỡng
hơn và khơng có nhiều chất bảo quản thì các sản phẩm đóng gói khác như bột ngũ
cốc, các loại bánh đóng gói cũng đảm bảo được các đặc điểm gần giống như mì ăn
liền về tính tiện lợi và chi phí.

Koreno đang chịu sức ép khá lớn từ các sản phẩm thay thế, đảm bảo được tiện lợi

- chất lượng - giá cả.
3. Phân tích SWOT
3.1. STRENGTHS: Điểm mạnh

Là một sản phẩm tiện lợi, dễ nấu, được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế và theo
công nghệ được bàn giao và đào tạo bởi các chuyên gia đến từ Hàn Quốc.

Vẫn giữ mùi vị đặc trưng nhưng có sự biến tấu đa dạng, cân chỉnh mùi vị phù hợp
với khẩu vị của người Việt.

Sử dụng được triệt để lợi thế xuất thân đến từ Hàn Quốc trong các chiến dịch
truyền thông thương hiệu đến với người Việt.

Ngồi ra, Koreno có hướng đi truyền thông mạnh mẽ để quảng bá thương hiệu
bằng các TVC quảng cáo trên TV, các biển quảng cáo ngoài trời, các gian hàng trải
nghiệm sản phẩm thực tế và hoạt động các trang mạng xã hội vô cùng sôi nổi.
3.2. WEAKNESSES: Điểm yếu

Chỉ vừa mới ra mắt tại thị trường Việt Nam vào năm 2013, khoảng cách khá dài
so với các “ông trùm” mì ăn liền như Hảo Hảo, Gấu Đỏ,...

18

Nhìn chung bao bì của Koreno chưa có sự độc đáo, mới mẻ và chưa thật sự nổi
bật.

Đặc điểm phải nấu trực tiếp 4 phút mới sử dụng được làm cho Koreno “ít tiện lợi”
hơn các loại mì khác chỉ cần đổ nước sôi.
3.3. OPPORTUNITIES: Cơ hội


Mặc dù sinh sau đẻ muộn, không được phổ biến rộng rãi nhưng theo khảo sát của
Decision Lab, mặc dù tỷ lệ người Việt sử dụng mì ăn liền rất cao nhưng hầu như họ
khơng thường sử dụng cùng 1 loại mì, có thể thấy Người Việt sẵn sàng trải nghiệm
nhiều loại mì khác nhau chỉ cần đáp ứng được tiêu chí tiện lợi - chất lượng - giá cả.

Ứng dụng tốt các hình thức quảng cáo, hình ảnh ngày càng phổ biến, cho đến nay,
thương hiệu mì Koreno đã phủ sóng khắp 63 tỉnh thành Việt Nam, khơng chỉ vậy,
Koreno cịn mở rộng thị trường, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ra các nước trên Thế
Giới.
3.4. THREATS: Thách thức

Trong những năm qua, mặc dù có nhiều người biết và quan tâm đến các thương
hiệu mì Hàn Quốc hơn. Nhưng các sản phẩm mì quen thuộc như Hảo Hảo, Omachi,
Ba miền,... vẫn là sự lựa chọn ưu tiên bởi vì giá thành rẻ, dễ mua, dễ tìm, dễ sử dụng.

Người tiêu dùng hầu như rất quan tâm đến sức khỏe của mình khi sử dụng sản
phẩm và Paldo Vina hạn chế được lượng dầu mỡ nhưng khơng hồn tồn có lợi cho
khoẻ và chưa có những thơng điệp cụ thể về bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng.

Thị trường mì ăn liền đầy tiềm năng sẽ hấp dẫn các công ty khác tham gia vào
ngành, bên cạnh đó thị trường mì ăn liền cũng ngày càng bão hịa, tính cạnh tranh
ngày càng cao địi hỏi về sự đổi mới về sản phẩm trong tương lai.

19

CHƯƠNG 3. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ HOẠCH ĐỊNH SẢN PHẨM
CHO CHIẾN LƯỢC

1. Phân khúc thị trường
1.1. Khách hàng mục tiêu

1.1.1. Phân khúc theo thị trường tiêu dùng (Khách hàng cá nhân)

Khu vực sống: Khu vực thành phố Hồ Chí Minh - thị trường rộng lớn có khả năng
tiêu thụ được nhiều sản phẩm mì Koreno nhất cũng như có tiềm năng phát triển vượt
trội.

Độ tuổi: Khách hàng ở mọi độ tuổi, nhưng đặc biệt là:
- Độ tuổi từ 6 đến 15: Là đối tượng có xu hướng thích những sản phẩm có mẫu mã,

kiểu dáng, bao bì bắt mắt, mới mẻ. Là đối tượng dễ dàng đón nhận những thức ăn
có mùi vị mới lạ.
- Độ tuổi từ 16 đến 40: Đây thường là nhóm đối tượng quan tâm đến chất lượng sản
phẩm hơn hình thức đóng gói, bao bì. Có sự u cầu nhất định về sự tiện lợi, chất
lượng và hương vị phải phù hợp với bản thân.
Nghề nghiệp: Khách hàng mục tiêu lớn nhất là sinh viên và nhân viên văn phịng
có quỹ thời gian hạn chế, hầu như dành thời gian để học và làm nên nhu cầu thực
phẩm ăn liền chế biến nhanh gọn cao, những người nội trợ.
Thu nhập: Hướng tới khách hàng có thu nhập ổn định 8-10 triệu/tháng trở lên.
Hành vi: Quan tâm đến thực phẩm ăn liền, ngon và nhanh chóng tiết kiệm thời
gian. Thường mua cho mục đích nhu cầu sử dụng cá nhân và cho gia đình.
1.1.2. Phân khúc theo thị trường tổ chức (Khách hàng tổ chức)
Bao gồm các trung tâm thương mại, siêu thị lớn như Vinmart, Coopmart, BigC,
Lotte Mart,...
Đại lý, nhà phân phối, bán lẻ, cửa hàng có nhu cầu và sẵn sàng phân phối sản phẩm
1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Doanh nghiệp có thể lựa chọn phân khúc khách hàng tổ chức cùng với nhóm người
tiêu dùng trong độ tuổi 16 trở lên tại khu vực TPHCM. Bởi vì:

20



×