Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tiểu luận kết thúc học phần môn Quản Trị Marketing Chiến lược tăng độ nhận diện thương hiệu sản phẩm nước tẩy trang COCOON thuộc công tytnhh mỹ phẩm NATURE STORY tại khu vực Tp Hồ Chí Minh thực hiện vào quý 4 năm 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.46 KB, 20 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:

Chiến lược tăng độ nhận diện thương hiệu sản
phẩm nước tẩy trang COCOON thuộc công tytnhh
mỹ phẩm NATURE STORY tại khu vực Tp Hồ Chí

Minh thực hiện vào quý 4 năm 2023

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING



ĐỀ TÀI:

Chiến lược tăng độ nhận diện thương hiệu sản
phẩm nước tẩy trang COCOON thuộc công tytnhh
mỹ phẩm NATURE STORY tại khu vực Tp Hồ Chí

Minh thực hiện vào quý 4 năm 2023

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

Mục lục

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP COCOON ........................... 1

1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY: 1

1.1.1 Sơ lược về công ty................................................................................................. 1

1.1.2 Sứ mệnh ................................................................................................................ 1

1.1.3 Tầm nhìn ................................................................................................................ 1

1.1.4 Mục tiêu kinh doanh ............................................................................................... 1

1.1.5Lĩnh Vực Kinh Doanh.............................................................................................. 2


1.1.6 Vấn đề doanh nghiệp ............................................................................................. 2

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH ................................ 3

2.1 - Nghiên cứu thị trường 3

2.2 Môi Trường Vĩ Mô ( PESTEL) 3

2.2.1 Chính trị (political) : ................................................................................................ 3

2.2.2 Kinh tế (Economic): ................................................................................................ 3

2.2.3 Xã hội (Social): ....................................................................................................... 4

2.2.4 Khoa học và Công nghệ (Technological): .............................................................. 4

2.2.5 Môi trường (Environmental): .................................................................................. 4

2.3 Phân tích 5 tác động cạnh tranh ( 5 forces )............................................................. 4

2.4 Phân tích nội bộ ........................................................................................................ 6

2.4.1 Strengths – Điểm mạnh: ........................................................................................ 6

2.4.2 Opportunities – Cơ hội ........................................................................................... 7

2.4.3 Weaknesses – Điểm yếu ....................................................................................... 7

2.4.4 Threats – Rủi ro ..................................................................................................... 7


CHƯƠNG 3 - PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM 8

3.1 Phân Khúc Thị Trường 8

3.2 Định vị sản phẩm ...................................................................................................... 8

3.4 Đánh giá mức độ hấp dẫn..................................................................................... 8

Chương 4 - Chiến lược marketting ( marketting 4 Mix ) 9

4.1 Product ...................................................................................................................... 9

4.2 Price .......................................................................................................................... 9

4.3 Promotion ................................................................................................................ 10

4.4 Place ....................................................................................................................... 10

CHƯƠNG 5 THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT ........................................................ 12

5.1 Kế hoạch hành động 12

5.2 Kiểm tra chi phí.............................................................................................. 14

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 15

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP COCOON

1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY:

1.1.1 Sơ lược về công ty
Cocoon là thương hiệu mỹ phẩm thuần chay thiên nhiên của Việt Nam. Cocoon trực
thuộc công ty TNHH Mỹ phẩm thiên nhiên NATURE STORY. Sản phẩm Cocoon hoàn
toàn tự nhiên và cam kết không thử nghiệm trên động vật. Cách đây 6 năm, Cocoon
chính thức ra mắt người dùng với hai sản phẩm chính là chiết xuất bí đao và chiết xuất
vỏ bưởi chuyên trị mụn và làm mờ vết thâm. Lúc này, Cocoon bắt đầu nhận được nhiều
sự đón nhận từ người tiêu dùng.Cocoon ra đời với một lý do đơn giản là làm đẹp cho
người Việt từ chính những nguồn nguyên liệu gần gũi, quen thuộc. Tạo hóa cũng rất ưu
ái cho thiên nhiên Việt Nam chúng ta một thế giới thực vật vô cùng phong phú từ cây
trái đến thảo dược. Bên trong chúng ẩn chứa những dưỡng chất quý giá khơng chỉ ăn
rất ngon mà cịn rất tốt khi đưa lên làn da và mái tóc.

1.1.2 Sứ mệnh
Chúng tôi được sinh ra để mang lại cho bạn một làn da, một mái tóc ln khỏe mạnh,
trẻ trung và tràn đầy sức sống từ những nguồn nguyên liệu đơn giản và gần gũi mà bạn
ăn hằng ngày. Chúng tôi luôn giữ một nhiệm vụ trong tâm trí: áp dụng các lợi ích của
thực phẩm quanh ta kết hợp với sự hiểu biết khoa học để tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm
an toàn và hiệu quả cho tất cả mọi người.

1.1.3 Tầm nhìn
Mục tiêu “Trở thành thương hiệu mỹ phẩm thuần chay hàng đầu Việt Nam”. Mục tiêu
trở thành nhà cung cấp hàng đầu và đạt được sự tin tưởng tuyệt đối từ khách hàng lẫn
phía nhà cung cấp. Cocoon ni dưỡng yếu tố “tăng trưởng” của mình trong tun bố
tầm nhìn thơng qua việc liên tục mở rộng chuỗi phân phối toàn quốc với nhiều cửa
hàng mỹ phẩm nhỏ lẻ trên khắp Việt Nam.

1.1.4 Mục tiêu kinh doanh
Xây dựng hình ảnh thương hiệu mỹ phẩm thuần chay đến từ Việt Nam làm người sử
dụng dễ dàng cảm nhận linh hồn Việt Nam trong từng sản phẩm và đồng thời khẳng
định cho sự giàu đẹp của thiên nhiên Việt Nam, cũng như chất lượng mỹ phẩm đến từ

thiên nhiên Việt Nam là không hề kém cạnh so với các nước khác trên thế giới.

1

1.1.5Lĩnh Vực Kinh Doanh
Hoạt động trong lĩnh vực làm đẹp với đặc trưng là mỹ phẩm thuần chay, cụ thể là không
sử dụng nguyên liệu từ động vật, không thử nghiệm sản phẩm lên động vật. Bốn dòng
sản phẩm mà Cocoon tập trung là chăm sóc da mặt, chăm sóc cơ thể, chăm sóc mơi và
chăm sóc tóc.

1.1.6 Vấn đề doanh nghiệp
Cạnh tranh gay gắt từ các thương hiệu mỹ phẩm khác trong nước và quốc tế. Thách
thức trong việc duy trì chất lượng sản phẩm trong bối cảnh chi phí nguyên liệu tăng.
Cần nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về các sản phẩm mỹ phẩm bền vững.

2

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
2.1 - Nghiên cứu thị trường

Hiện nay những sản phẩm của cocoon được bán và phân phối ở các cửa hàng mỹ phẩm
nổi tiếng như Hasaki, Guardian hay các siêu thị, trung tâm thương mại tại quận Bình
Thạnh. Cùng với các sản phẩm nổi tiếng tẩy trang nổi tiếng như Nước Tẩy Trang Cho
Da Dầu Mụn Bioderma Sébium H2O của NAOS, nước tẩy trang Byphasse của
Byphasse, Simple Micellar Cleansing Water của UNILEVER thì nước tẩy trang bí đao
của Cocoon có thể đáp ứng mọi loại da như da mụn, nhạy cảm, da dầu nhờ có Tràm trà
và các nguồn nguyên liệu tự nhiên từ bí đao, rau má.

2.2 Môi Trường Vĩ Mô ( PESTEL)
2.2.1 Chính trị (political) :

Chính phủ đã đề ra những biện pháp hỗ trợ những ngành cơngnghiệp sau hậu covid
trong đó có ngành cơng nghệ mỹ phẩm.
Theo báo Insight handbook 2021 của Kantar Worldpanel, trên các sàn thương mại điện
tử thì sản phẩm đồ makeup năm 2021 tăng 25% so với năm 2018.
 Từ đó có cơ hội phát triển ngành cơng nghiệp mỹ phẩm ở Việt Nam.

2.2.2 Kinh tế (Economic):
Theo báo Insight handbook 2021 của Kantar Worldpanel, trên các sàn thương mại điện
tử thì sản phẩm đồ makeup năm 2021 tăng 25% so với năm 2018.
Năm 2021, Việt Nam xếp thứ 41 trong top 50 nền kinh tế có quy mơ GDP lớn nhất thế
giới và xếp thứ 5 trong các nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
Ngành công nghiệp mỹ phẩm tại Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao nhất Đơng Nam
Á.

3

2.2.3 Xã hội (Social):
Nhu cầu tiêu dùng mỹ phẩm ngày càng tăng vì nó khơng chỉ là dành cho phụ nữ mà
ngay cả nam giới cũng muốn cải thiện vẻ đẹp bên ngoài mỗi ngày xu hướng ngày nay
càng chuộng các sản phẩm từ tự nhiên
vấn đề bảo vệ vệ động vật và bảo vệ môi trường ngày càng được ưu chuộng.

➢ Thuận lợi cho sự phát triển của cocoon.

2.2.4 Khoa học và Công nghệ (Technological):
Hiện nay Cocoon đang phát triển mạnh qua các trang thương mại điện tử như Lazada,
Shopee hay Website của Cocoon.
Với sự phát triển của thời đại công nghệ 4.0 đã mang đến cho các doanh nghiệp những
điều kiện vô cùng thuận lợi cho việc quảng cáo, quảng bá thương hiệu. Cocoon cũng đã
tận dụng tối đa các phương tiện truyền thông đại chúng , trang mạng xã hội nhằm đưa

sản phẩm tiến gần tới khách hàng hơn.

2.2.5 Môi trường (Environmental):
Áp dụng các tiến bộ công nghệ vào quy trình sản xuất khơng gây hại cho mơi trường và
không thử nghiệm trên động vật.
Pháp lý (Legal): Tất cả thành phần nguyên liệu trong các sản phẩm đều có chứng từ
chứng minh nguồn gốc xuất xứ từ các nhà cung cấp nguyên liệu trong và ngoài nước.
Tất cả các sản phẩm mỹ phẩm trước khi được đưa ra thị trường đều được nghiên cứu từ
12 đến 24 tháng, được thử nghiệm để vượt qua các bài kiểm tra về vi sinh, pH, độ ổn
định theo thời gian, theo nhiệt độ, độ kích ứng (theo tiêu chuẩn của trung tâm DRC
Nhật Bản có chi nhánh tại Thái Lan) và đáp ứng đầy đủ các quy định và việc lưu thông
trên thị trường theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam.
2.3 Phân tích 5 tác động cạnh tranh ( 5 forces )

• Cocoon Việt Nam là thương hiệu mỹ phẩm thuần chay nổi tiếng, ra đời từ năm
2013 và khá nhiều người biết đến với những sản phẩm thiên nhiên lành tính.
Trong mỗi sản phẩm của Cocoon đều thể hiện rõ tinh thần Việt với nguồn nguyên
liệu hoàn toàn thiên nhiên từ cà phê Đắk Lắk đến dừa Bến Tre; từ bơ ca cao Tiền

4

Giang đến hoa hồng Cao Bằng. Rồi các nguyên liệu từ tự nhiên như bưởi, rau
má, sachi, bí đao…, Vì vậy thương hiệu Cocoon được đánh giá là gần gũi, đáng
tin cậy bởi quy trình sản xuất sử dụng hồn tồn các ngun liệu thuần chay.
• Thành cơng của Cocoon khơng chỉ từ khía cạnh câu chuyện đẹp mà còn nhờ sự
cam kết rõ ràng từ thương hiệu về chất lượng sản phẩm đều đáp ứng các tiêu chí
CGMP của Bộ Y Tế, minh bạch về thơng tin.
• Cocoon là thương hiệu dẫn đầu xu hướng mỹ phẩm thuần chay tại Việt Nam với
những chứng chỉ quốc tế đảm bảo độ an toàn cho các thành phần 100% thuần
chay của sản phẩm. Vì vậy, Cocoon được nhiều người biết đến bởi sản phẩm

mang tính nhân văn và an tồn cho sức khỏe người dùng. Đó là điểm khác biệt
vô cùng lớn giữa thương hiệu với công ty mỹ phẩm khác trên thị trường. Hơn
nữa, để đảm bảo tính thuần chay 100% của sản phẩm, Cocoon chỉ hợp tác với
đối tác sử dụng nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên trong quá trình sản xuất của họ.
Điều này có nghĩa là họ khơng sử dụng bất kỳ thành phần nào từ động vật như
mật ong, sáp ong, lông tơ, dịch ốc sên, tơ tằm
• Để khẳng định được cam kết với khách hàng về việc sử dụng tài nguyên thiên
nhiên của Việt Nam, Cocoon đã đặt tên sản phẩm của mình theo tên tỉnh mà họ
mua nguyên liệu. Ví dụ như cà phê chà là Đắk Lắk, son dưỡng dừa Bến Tre, sữa
rửa mặt nghệ Hưng Yên
• Với sự tiến bộ của xã hội, con người có xu hướng tìm đến các loại thực phẩm từ
thực vật để bảo vệ sức khỏe. Với tâm lý này, mỹ phẩm thuần chay cũng trở thành
niềm yêu thích của nhiều người theo đuổi lối sống xanh. Đây là lý do Cocoon đã
nghiên cứu và liên tục cho ra đời những dòng mỹ phẩm thuần chay 100%. Những
loại mỹ phẩm này giữ được trọn vẹn dưỡng chất của cây cỏ Việt Nam, an toàn
và lành tính, khơng sử dụng thành phần động vật, từ chối thử nghiệm trên động
vật.
• Uy tín và chất lượng mà Cocoon cam kết trước hết được thể hiện qua nguồn
nguyên liệu thuần Việt ở các vùng đất như Thanh Hóa, Hịa Bình, Đắk Lắk, Tiền
Giang,.... Có lẽ đây là điều mà khơng nhiều thương hiệu mỹ phẩm Việt Nam làm
được như Cocoon.

5

2.4 Phân tích nội bộ

Điểm mạnh Điểm yếu

• Sản phẩm khơng chứa chất độc • Phạm vi sản phẩm của thương hiệu


hại, được làm từ thiên nhiên 100% an toàn Cocoon chỉ giới hạn ở các sản phẩm chăm

cho da. sóc da và mỹ phẩm, điều này có thể hạn

• Thương hiệu có sự hiện diện mạnh chế khả năng tiếp cận thị trường của

mẽ trên phương tiện truyền thông xã hội thương hiệu.

trên các nền tảng như Instagram và • Cocoon hiện chỉ hoạt động ở Việt

Facebook nhằm xây dựng nhận thức về Nam, điều này có thể hạn chế tiềm năng

thương hiệu và thu hút khách hàng. thị trường của thương hiệu.

• Việc sử dụng các thành phần tự

nhiên và bền vững làm tăng chi phí sản

xuất, điều này có thể khiến sản phẩm của

thương hiệu có chi phí sản xuất cao hơn

và mang lại ít lợi nhuận hơn.

Phân tích SWOT và chiến lược thị trường đút kết từ phân tích SWOT.
2.4.1 Strengths – Điểm mạnh:

• Sản phẩm tự nhiên và khơng chứa hóa chất độc hại: Thương hiệu Cocoon cung cấp
các sản phẩm chăm sóc da tự nhiên và an tồn, khơng chứa hóa chất độc hại đã giúp
xây dựng bản sắc thương hiệu mạnh mẽ và lòng trung thành của khách hàng.


• Sự hiện diện mạnh mẽ trên phương tiện truyền thơng xã hội: Thương hiệu có sự hiện
diện mạnh mẽ trên phương tiện truyền thông xã hội trên các nền tảng như Instagram
và Facebook nhằm xây dựng nhận thức về thương hiệu và thu hút khách hàng.

6

2.4.2 Opportunities – Cơ hội
• Mở rộng phạm vi sản phẩm: Cocoon có thể mở rộng phạm vi sản phẩm của mình

bao gồm các sản phẩm chăm sóc cá nhân tự nhiên và bền vững khác như sản phẩm
chăm sóc tóc, chăm sóc cơ thể và chăm sóc răng miệng.
• Mở rộng địa lý: Thương hiệu Cocoon có thể khám phá các thị trường mới và mở
rộng sự hiện diện của mình ra ngồi Việt Nam.-Quan hệ đối tác và hợp tác: Thương
hiệu Cocoon có thể hợp tác với các thương hiệu tự nhiên và bền vững khác để mở
rộng cơ sở khách hàng và nâng cao nhận thức về thương hiệu.
• Bán hàng trực tuyến: Thương hiệu Cocoon có thể tập trung vào việc mở rộng bán
hàng trực tuyến để tiếp cận nhiều đối tượng hơn.

2.4.3 Weaknesses – Điểm yếu
• Phạm vi sản phẩm hạn chế: Phạm vi sản phẩm của thương hiệu Cocoon chỉ giới hạn

ở các sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm, điều này có thể hạn chế khả năng tiếp cận
thị trường của thương hiệu.
• Phạm vi địa lý hạn chế: Cocoon hiện chỉ hoạt động ở Việt Nam, điều này có thể hạn
chế tiềm năng thị trường của thương hiệu.
• Chi phí sản xuất cao hơn: Việc sử dụng các thành phần tự nhiên và bền vững làm
tăng chi phí sản xuất, điều này có thể khiến sản phẩm của thương hiệu có chi phí sản
xuất cao hơn và mang lại ít lợi nhuận hơn.


2.4.4 Threats – Rủi ro
• Cạnh tranh: Thị trường chăm sóc da có tính cạnh tranh cao và thương hiệu Cocoon

phải đối mặt với sự cạnh tranh từ cả những thương hiệu lâu đời và mới nổi.
• Yếu tố kinh tế: Các yếu tố kinh tế như lạm phát, suy thoái kinh tế và biến động tiền

tệ có thể ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của thương hiệu.
• Sở thích của người tiêu dùng: Những thay đổi trong sở thích và xu hướng của người

tiêu dùng có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng và vị trí thị trường của thương
hiệu.
• Hàng giả: Sự thành cơng của thương hiệu Cocoon có thể thu hút những kẻ làm hàng
giả, những người có thể cố gắng sao chép và bán các sản phẩm giả, điều này có thể
gây tổn hại đến danh tiếng của thương hiệu.

7

CHƯƠNG 3 - PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
3.1 Phân Khúc Thị Trường
Đối tượng khách hàng mục tiêu Cocoon nhắm đến thuộc phân khúc “thanh niên mới
lớn” bởi nhu cầu của phân khúc này tại Việt Nam rất lớn. Theo thống kê của Q&Me
(2020) về tình hình sử dụng mỹ phẩm, tiêu dùng và xu hướng thị trường Việt Nam
2020, thói quen sử dụng mỹ phẩm có sự khác biệt giữa từng độ tuổi, thu nhập và khu
vực.

Thị trường mục tiêu của Cocoon hướng đến nhóm đối tượng mục tiêu, cụ thể là:
• Đối tượng là khách hàng cá nhân là nữ nhóm Trẻ độc thân, tập trung ở nhóm
Thanh niên (18 – 24 tuổi).
• u thích thiên nhiên và lối sống đơn giản, thích những thứ có nguồn gốc tự
nhiên, càng ít hóa chất càng tốt.


3.2 Định vị sản phẩm
Cocoon tận dụng lợi thế của “ Made in Vietnam” để định vị thương hiệu mỹ phẩm thuần
chay Việt Nam. Thương hiệu này cho thấy rằng Cocoon tự hào được sản xuất và phát
triển tại Việt Nam, và được sử dụng các nguyên liệu thiên nhiên và hữu cơ được trồng
tại các vùng đất của đất nước.
3.4 Đánh giá mức độ hấp dẫn

• Cocoon là một thương hiệu mỹ phẩm 100% sản xuất tại Việt Nam và được phần
lớn khách hàng tin dùng nhờ những nguyên liệu chất lượng, có lợi cho môi
trường cũng như không thử nghiệm trên động vật.

• Bằng việc hiểu rõ và chú trọng vào lợi thế bán hàng (Unique selling proposition)
của mình, Cocoon đã phát triển được đường lối Marketing một cách bài bản, hiệu
quả. Tuy nhiên, trong bối cảnh thị trường và khách hàng thay đổi mỗi ngày,
Cocoon vẫn cần có những kế hoạch để sẵn sàng thích ứng.

8

Chương 4 - Chiến lược marketting ( marketting 4 Mix )
4.1 Product

Với sự thông minh và nhạy bén của mình, Cocoon đã bắt kịp xu hướng làm đẹp hiện
nay đó là Vegan (thuần chay) và Cruelty Free (khơng thử nghiệm trên động vật). Vì
vậy, các sản phẩm của Cocoon đều là những sản phẩm từ thiên nhiên khơng chỉ tốt cho
con người mà cịn có lợi cho xã hội.
100% thuần chay: Hãng không sử dụng các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật
thường thấy trong mỹ phẩm như : mật ong, sáp ong, mỡ lông cừu, nhau thai cừu, dịch
ốc sên, dầu gan cá mập, tơ tằm,.. Thay vào đó hãng vận dụng và phát huy tối đa khả
năng của các hoạt chất, chiết xuất từ thực vật.

100% không bao giờ thử nghiệm trên động vật: các công thức mỹ phẩm của Cocoon
được nghiên cứu và được thử nghiệm bằng các bài kiểm tra trong phịng thí nghiệm (in-
Vitro test) hoặc trên các tình nguyện viên (in-Vivo test). Hãng không thực hiện các bài
thử nghiệm lên động vật như: thỏ, chuột, lòng đỏ trứng gà đã thụ tinh,... vì tính nhân
đạo và lời hứa bất di bất dịch với khách hàng và cộng đồng.
Bên cạnh đó, Cocoon cịn tự hào là thương hiệu mỹ phẩm 100% sản xuất tại Việt Nam,
sử dụng nguồn nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng và an tồn cho làn da. Hãng cam kết
khơng sử dụng các chất có hại và “gây nghiện” cho da - một yếu tố giúp ghi điểm và
tạo lòng tin nơi khách hàng.

4.2 Price
Cocoon sử dụng chiến lược giá cạnh tranh để thu hút được khách hàng và tăng độ phổ
biến của sản phẩm.
Cocoon cung cấp các sản phẩm ở mức giá tầm trung từ 160.000 VNĐ đến 260.000
VNĐ. Điều này giúp thu hút khách hàng từ mọi tầng lớp trong thị trường. Thương hiệu
này cũng tạo ra các gói combo sản phẩm để giúp khách hàng tiết kiệm chi phí khi mua
nhiều sản phẩm cùng lúc.

9

Nếu định gía thấp, khách hàng có thể sẽ nghĩ rằng đây là sản phẩm kém chất lượng hoặc
sẽ khiến cho nhãn hàng lãi ít hơn. Cịn nếu định giá sản phẩm q cao thì sẽ khơng thể
tiếp cận được một lượng lớn khách hàng.

Trên thị trường mỹ phẩm, các sản phẩm thuần chay và sử dụng nguyên liệu tự nhiên
100% vẫn cịn khá hiếm. Vì vậy, việc Cocoon định giá sản phẩm ở mức tầm trung này
là một chiến lược hiệu quả. Đồng thời, việc định giá không quá thấp giúp Cocoon duy
trì vị thế của một thương hiệu chất lượng cao.

Chính vì vậy, giá cả phù hợp với sản phẩm chính là chiến lược Marketing về giá của

thương hiệu mỹ phẩm này. Với mức giá như vậy sản phẩm của Cocoon phù hợp với
mọi đối tượng khách hàng. Thực tế, các sản phẩm của Cocoon khơng chỉ có giá cả phải
chăng mà chất lượng cũng rất tốt nên rất thu hút mọi đối tượng.

4.3 Promotion
Cocoon sử dụng các chiến lược quảng cáo và xúc tiến online và offline để giới thiệu
sản phẩm đến khách hàng.

Thương hiệu đã sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội như Facebook, Instagram,
Tiktok để quảng bá sản phẩm và các chương trình khuyến mãi đặc biệt. Ngồi ra,
Cocoon còn tổ chức các sự kiện trực tiếp, tham gia các triển lãm mỹ phẩm để giới thiệu
sản phẩm đến khách hàng.

4.4 Place
Một yếu tố quan trọng nữa quyết định sự thành bại của Cocoon trong chiến lược
Marketing mix 4P chính là chiến lược phân phối. Thương hiệu đã đưa ra nhiều rất
hình thức để phân phối các sản phẩm của mình như: mạng xã hội, cửa hàng, nhà phân
phối chính thức, Internet…

Ngồi hệ thống cửa hàng tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí
Minh, Cocoon cịn có hệ thống phân phối sản phẩm rộng khắp trên toàn quốc, bao
gồm các đại lý, các cửa hàng bán lẻ và trực tuyến trên website của thương hiệu. Hiện
tại, thương hiệu Cocoon đã có mặt tại hơn 300 điểm bán tại các hệ thống phân phối
mỹ phẩm như: Watsons, SammiShop, Hasaki,… và nhiều hệ thống khác trên toàn
quốc.

10

Bên cạnh những cửa hàng truyền thống, Cocoon cũng bán trực tuyến trên 2 website
chính thức là cocoonvietnam.com và myphamthuanchay.com cùng với các kênh

thương mại điện tử như Shopee và Lazada.
Điều này giúp cho khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận với sản phẩm của Cocoon và
mua hàng nhanh chóng.
Ngồi ra, điều này cịn cho thấy thiện chí của nhãn hàng đối với khách vàng và cho
thấy Cocoon luôn chọn những gì tốt nhất cho khách hàng của mình. Các cửa hàng
đang phân phối chính thức sản phẩm chính hãng của Cocoon phần lớn đều nằm ở các
địa điểm hội tụ nhiều yếu tố có lợi cho việc bán hàng như chỗ để xe phù hợp, khu dân
cư đông đúc, vị trí hài hồ,…

11

CHƯƠNG 5 THỰC THI VÀ KIỂM SOÁT

5.1 Kế hoạch hành động

“Chuyến xe nhận thức học đường”

Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng mạng xã hội làm phần nào ảnh
hưởng tới suy nghĩ và nhận thức của các bạn học sinh trung học (độ tuổi từ 16-18
tuổi), ở độ tuổi này các bạn dần tiếp xúc nhiều với các trang mạng xã hội và bắt đầu
biết quan tâm đến chăm sóc da và làm đẹp. Tuy nhiên với sự phát triển mạnh mẽ như
vậy không thể không tránh khỏi khá nhiều những KOL, KOC, influencer,… những
người có phần ảnh hưởng khơng nhỏ trong các trang mạng xã hội thế nhưng họ lại có
những cách làm đẹp vơ cùng bất hợp lý và độc hại, bên cạnh đó họ hợp tác với các cá
nhân để quảng cáo những loại mỹ phẩm “chăm sóc da” độc hại không được kiểm
duyệt hay tận dụng sự ảnh hưởng của mình để bán những sản phẩm khơng rõ nguồn
gốc và khơng có xuất xứ rõ ràng đánh vào tâm lý ham rẻ của các em học sinh. Nhận
thấy được điều đó Cocoon đã hợp tác với bệnh viện da liễu Thành phố Hồ Chí Minh
và Bộ giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh triển khai trương trình “Chuyến xe nhận thức
học đường”. Công ty sẽ đầu tư 1 chiếc xe van hiệu IVECO Daily và được tinh chỉnh,

thiết kế như một phòng soi da di động, trên xe có 3 chiếc máy soi da cùng đội ngũ
chuyên gia đến từ bệnh viện da liễu Thành phố Hồ Chí Minh để có thể phát hiện sớm
các loại bệnh về da và đưa ra những lời khuyên hợp lý cho các em học sinh, ngoài ra
toàn bộ thân xe được dán hoàn toàn cảnh cao nguyên và sản phẩm nước tẩy trang
Cocoon và logo Cocoon được thiết kế ở 4 phía của xe sao cho chiếc xe bắt mắt và thu
hút nhất. Và trên xe sẽ có một băng rơn sân khấu (backdrop) có kích thước 3m x 9m
có thể gấp gọn tiện lợi và có phơng nền trùng với phơng nền của xe và thơng tin
chương trình và tên Cocoon. Chương trình sẽ chia thành hai giai đoạn

Giai đoạn 1: từ 01/12/2023 đến 05/12/2023

Chuyến xe sẽ đi đến 6 trường THPT lớn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh(Với sự

cho phép của Bộ giáo dục và đào tạo TpHCM) và tiến hành soi da miễn phí cho các em

học sinh nhằm phát hiện sớm và đưa ra những biện pháp hiệu quả nhất cho các em. Sau

mỗi buổi soi da đội ngũ chuyên gia sẽ có buổi gặp gỡ với toàn bộ các em học sinh ngay

trên sân khấu di động để giao lưu chia sẻ những kinh nghiệm ,trải nghiệm và những

cảnh báo về những điều tiêu cực độc hại của mạng xã hội và hệ quả to lớn của nó. Và

đồng thời đội ngủ media sẽ quay lại tồn bộ q trình và đăng lên các fanpage và website
của nhãn hàng để chia sẻ kiến thức với những bạn chưa có cơ hội trải nghiệm cũng như

để tăng tương tác và để quảng bá sản phẩm.

Danh sách các trường và ngày cụ thể:


12

1. Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong (Quận 5): từ ngày 15/11 đến ngày 18/11
(thông báo trên fanpage vào ngày 12/11)

2. Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa (Quận 1): từ ngày 22/11 đến ngày 25/11
(thông báo trên fanpage vào ngày 19/11)

3. Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (Tân Bình): từ ngày 29/11 đến ngày 02/12
(thông báo trên fanpage vào ngày 26/11)

4. Trường THPT Gia Định (Bình Thạnh): từ ngày 05/12 đến ngày 09/12 (thông báo
trên fanpage vào ngày 02/12)

5. Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Quận 3): từ ngày 13/12 đến ngày 16/12
(thông báo trên fanpage vào ngày 10/12)

6. Trường THPT Nguyễn Chí Thanh (Tân Bình): từ ngày 20/12 đến ngày 23/12
(thông báo trên fanpage vào ngày 17/12)

Giai đoạn 2: từ 15/12/2024 đến 31/01/2024
Hợp tác với các đối tác kinh doanh và các điểm kinh doanh mỹ phẩm đưa ra chương
trình nếu các em xuất trình được giấy tờ chứng minh mình từ đủ 16 đến 18 tuổi sẽ được
giảm 30% các mặt hàng của thương hiệu Coccoon. Và đầu tư thêm 3 xe van soi da để
nhân rộng chiến dịch đến với nhiều trường trong tpHCM hơn nữa và tận dụng đặt tại
các điểm kinh doanh có doanh số cao trên địa bàn TpHCM để tiếp cận tới nhiều đối
tượng khách hàng hơn, bên cạnh đó sẽ phát những tờ rơi quảng cáo chương trình và các
địa điểm tiến hành soi da.

13


5.2 Kiểm tra chi phí
Chi phí:

Giai đoạn 1:
Xe van Iveco Daily: 850.000.000 x 2/ Xe
Máy soi da: 25.000.000 *6 / Máy
Hệ thông phông bạt quảng cáo trên xe: 3.000.000/ Xe
Hệ thống sân khấu di động: 5.000.000 / Xe
Chi phí đội ngũ nhân viên hỗ trợ (lái xe, đội hỗ trợ, đội tư vấn, media,…):
15.000.000/Ngày

Giai đoạn 2:
Xe van Iveco Daily: 850.000.000 * 6 Xe
Máy soi da: 25.000.000/18 Máy
Dán xe: 3.000.000/ Xe
Chi phí đội ngũ nhân viên hỗ trợ (lái xe, đội hỗ trợ, đội tư vấn, media,…):
15.000.000/Ngày

14

KẾT LUẬN
Chiến dịch pop-up ở Go thành cơng vượt ngồi sức mong đợi, số lượng khách hàng
tham gia và mua hàng cho thấy được thị trường ở Bến Tre có tiềm năng phát triển cho
Cocoon. Kết quả của quá trình kế hoach thu được lợi nhuận sau thuế là 60.800.000 triệu,
lợi nhuận nhận được cho thấy việc kinh doanh khá khả quan, vượt ngoài dự kiến tăng
15% cho mục tiêu ban đầu. Tổng chi phí chi cho quá trình hợp tác, phân phối sản phẩm
và lên kế hoạch cho tiếp thị trải nghiệm là 32.300.000 triệu đồng. Qua khảo sát khi kết
thúc 3 ngày mở bán ở hội chợ, 89% khách hàng đã sử dụng và mua hàng tại đây đều hài
lòng với sản phẩm và có nhu cầu sẽ mua lại sản phẩm lần tiếp theo vì Cocoon có mức

giá hợp lý và cơng dụng xứng đáng với giá tiền.
Việc thâm nhập được thị trường ở SÀI GỊN như vậy, giúp cho Cocoon có thể cải tiến
sản phẩm: như cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng, cải tiến chức năng của sản phẩm
để thích ứng với sự thay đổi của người tiêu dùng Bến Tre.
Cocoon có mục tiêu là doanh thu 1 tỷ ở TP.HCM trong vòng 3 tháng đầu gia nhập,
Cocoon cần bán ra thị trường là 3.500 hũ tẩy tế bào chết. Với giá hiện tại của tẩy tế bào
chết là 125.000 cho hũ 200ml và 165.000 cho hũ 150ml, trừ đi những chi phí và thuế
thì chi phí dự báo cho chiến dịch marketing này là 800 triệu đồng cho 3 tháng kinh
doanh tại TP.HCM
Cocoon mong muốn sẽ bán được 10.000 sản phẩm và đẩy thị phần Cocoon lên 40% từ
đây cho đến cuối năm. Để đạt được sản lượng trên thì rất khó vì đây cũng là sản phẩm
vừa mới gia nhập thị trường. Nhưng vì đây cũng là một thách thức lớn khi muốn mở
rộng kênh phân phối ở thị trường ở SÀI GÒN, Cocoon sẽ đẩy mạnh việc quảng cáo và
mở rộng mối quan hệ với nhiều cửa hàng mỹ phẩm ở Trung tâm SÀI GÒN để có thể
đưa Cocoon đến với tay người tiêu dùng nhiều hơn.

15

TÀI LIỆU THAM KHẢO

bing.com/ck/a?!&&p=9b4749213d50518dJmltdHM9MTcwMDE3OTIwMCZpZ3VpZD0zZjU0OTQ2ZS0
0NmQ2LTYwZTQtMjhmMC04NWUwNDdjNDYxODcmaW5zaWQ9NTE5MA&ptn=3&ver=2&hsh=3&fcl
id=3f54946e-46d6-60e4-28f0-
85e047c46187&psq=coocon&u=a1aHR0cHM6Ly9jb2Nvb252aWV0bmFtLmNvbS8&ntb=1

Phân tích chiến lược Marketing của Cocoon: Thương hiệu mỹ phẩm thuần chay (oriagency.vn)

Chiến lược Marketing của Cocoon: Mỹ phẩm thuần chay "phá kén" ra sao? (marketingai.vn)

/>MCZpZ3VpZD0zZjU0OTQ2ZS00NmQ2LTYwZTQtMjhmMC04NWUwNDdjNDY

xODcmaW5zaWQ9NTI3OA&ptn=3&ver=2&hsh=3&fclid=3f54946e-46d6-60e4-
28f0-
85e047c46187&psq=ch%c6%b0%c6%a1ng+tr%c3%acnh+c%e1%bb%a7a+cocoon&
u=a1aHR0cHM6Ly9idXNpbmVzc3dpa2kuY29keC52bi9jaGllbi1sdW9jLW1hcmtldG
luZy1jdWEtY29jb29uLw&ntb=1

/>MCZpZ3VpZD0zZjU0OTQ2ZS00NmQ2LTYwZTQtMjhmMC04NWUwNDdjNDY
xODcmaW5zaWQ9NTMyOA&ptn=3&ver=2&hsh=3&fclid=3f54946e-46d6-60e4-
28f0-
85e047c46187&psq=ch%c6%b0%c6%a1ng+tr%c3%acnh+c%e1%bb%a7a+cocoon&
u=a1aHR0cHM6Ly93d3cuZmFjZWJvb2suY29tL0NvY29vblZpZXRuYW1PZmZpY
2lhbC9wb3N0cy8zOTExMjE0NDY1NjQwODE3Lw&ntb=1


×