Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên tại trung tâm y tế quận liên chiểu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.18 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

PHAN THỊ THU HÀ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TRUNG
TÂM Y TẾ QUẬN LIÊN CHIỂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐÀ NẴNG – 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

PHAN THỊ THU HÀ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TRUNG
TÂM Y TẾ QUẬN LIÊN CHIỂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số : 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHI SƠN



ĐÀ NẴNG – 2022

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn,
giúp đỡ quý báu của quý thầy cô, các anh chị và các bạn. Với lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:

Quý thầy cô trường Kinh tế - Đại học Duy Tân đã nhiệt tình giảng dạy, truyền
thụ cho tơi những kiến thức, bài học bổ ích, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và hoàn thành luận văn.

Tiến sĩ Nguyễn Phi Sơn, người thầy đã tận tình giúp đỡ, dạy bảo, động viên và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.

Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ nhân viên phịng Phịng Tài chính – Kế tốn,
Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu thực
tế và thu thập số liệu để tơi có thể hồn thành được luận văn.

Xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè và tất cả những người thân u đã ln
động viên, khích lệ, giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và nghiên cứu!

Tác giả luận văn

Phan Thị Thu Hà

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu và trích dẫn trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Các kết quả nghiên cứu của luận văn khơng trùng với các cơng trình khoa học khác
đã cơng bố.

Tác giả luận văn

Phan Thị Thu Hà

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
5. Bố cục của luận văn.................................................................................................3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP.......................................................................7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG
XUYÊN TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP........................................................................7
1.1.1. Khái quát về đơn vị sự nghiệp...........................................................................7
1.1.2. Khái quát về chi thường xuyên và kiểm soát chi thường xuyên ở đơn vị sự nghiệp
................................................................................................................................... 9
1.2. NỘI DUNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN Ở ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
................................................................................................................................. 13
1.2.1. Những rủi ro thường xãy ra đối với chi thường xuyên........................................15
1.2.2. Kiểm soát các khoản chi thanh toán cá nhân......................................................16
1.2.3. Kiểm soát các khoản chi nghiệp vụ chun mơn................................................17

1.2.4. Kiểm sốt các khoản chi mua sắm, sửa chữa TSCĐ...........................................18
1.2.5. Kiểm soát các khoản chi khác...........................................................................18
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN................................................................................................19
1.3.1. Các yếu tố chủ quan........................................................................................19
1.3.2. Các yếu tố khách quan.....................................................................................20
1.4. KINH NGHIỆM KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI CÁC ĐƠN VỊ
VÀ BÀI HỌC CHO TTYT QUẬN LIÊN CHIỂU................................................21

1.4.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên tại bệnh viện Ung Bướu thành phố
Đà Nẵng..................................................................................................................21
1.4.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên tại Bệnh viện Đà Nẵng......................22
1.4.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác kiểm soát chi thường
xuyên tại TTYT quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng...........................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN LIÊN CHIỂU, TP ĐÀ NĂNG...........................26
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN LIÊN CHIỂU, TP
ĐÀ NẴNG............................................................................................................. 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Bệnh viện...........................................................................28
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn của TTYT quận Liên Chiểu.......................................30
2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách...............................................................................32
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TRUNG TÂM Y
TẾ QUẬN LIÊN CHIỂU........................................................................................35
2.2.1. Kiểm soát chi thanh toán cho cá nhân............................................................37
2.2.2. Kiểm sốt chi nghiệp vụ chun mơn................................................................47
2.2.3. Kiểm soát các khoản chi mua sắm, sửa chữa TSCĐ......................................61
2.2.4. Kiểm sốt chi các khoản chi khác.....................................................................63
2.3. ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TTYT

QUẬN LIÊN CHIỂU, TP ĐÀ NẴNG.....................................................................66
2.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................................66
2.3.2. Những hạn chế.................................................................................................67
2.3.3 Những nguyên nhân của hạn chế.......................................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................70
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
THƯỜNG XUN TẠI TTYT QUẬN LIÊN CHIỂU – TP ĐÀ NẴNG...............71

3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TTYT QUẬN LIÊN
CHIỂU,TP ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2025................................................................71
3.1.1. Mục tiêu của TTYT quận Liên Chiểu đến năm 2025.........................................71
3.1.2. Phương hướng của TTYT quận Liên Chiểu.......................................................71
3.1.3. Định hướng nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại
TTYT quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng......................................................................72
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI THƯỜNG
XUN................................................................................................................... 72
3.2.1. Hồn thiện kiểm sốt chi thanh tốn cá nhân.....................................................72
3.2.2. Hồn thiện kiểm sốt mục chi nghiệp vụ chun mơn......................................74
3.2.3. Hồn thiện kiểm sốt mục chi mua sắm, sửa chữa TSCĐ.................................80
3.2.4. Hồn thiện kiểm sốt nhóm mục chi khác.........................................................82
3.2.5. Giải pháp bổ trợ...............................................................................................82
3.3. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................86
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Y tế....................................................................................86
3.3.2. Kiếm nghị với Kho Bạc Nhà Nước................................................................86
3.3.3. Kiến nghị với Sở Y tế thành phố Đà Nẵng....................................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................89
KẾT LUẬN.............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu Ý nghĩa
BGĐ : Ban Giám đốc
CBNV : Cán bộ nhân viên
CCDC : Công cụ dụng cụ
KSNB : Kiểm soát nội bộ
KT-XH : Kinh tế- xã hội
NSNN : Ngân sách nhà nước
QLNN : Quản lý nhà nước
SYT : Sở Y tế

TC-HC : Tổ chức - Hành chính
TCKT : Tài chính kế tốn

TSCĐ : Tài sản cố định
TTB : Trang thiết bị

TTYT : Trung tâm Y tế

UBND : Ủy ban nhân dân

VTYT : Vật tư y tế

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu Tên bảng Trang
bảng
2.1 Nguồn kinh phí thường xuyên tại TTYT quận Liên Chiểu qua 03 35


2.2 năm (2019-2021) 36
Công tác chi thường xuyên tại TTYT quận Liên Chiểu qua 03
2.3 46
năm (2019-2021)
2.4 Tình hình thanh toán các khoản thanh toán cho cá nhân tại Trung 49
2.5 50
2.6 tâm qua 3 năm (2019-2021) 51
2.7 Chi thanh tốn dịch vụ cơng cộng tại Trung tâm 52
2.8 Chi thanh tốn vật tư văn phịng tại TTYT quận Liên Chiểu 54
2.9 Chi thông tin tuyên truyền liên lạc tại TTYT quận Liên Chiểu 55
2.10 Chi hội nghị tại Trung tâm 56
Chi cơng tác phí tại Trung tâm
2.11 Chi thuê mướn tại Trung tâm 59
2.12 Chi Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo 64
3.1 86
dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng tại Trung tâm
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành tại Trung tâm
Chi khác tại TTYT quận Liên Chiểu
Phiếu nhận diện và đánh giá rủi ro

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Số hiệu Tên sơ đồ Trang
sơ đồ
13
1.1 Quy trình kiểm sốt chi thường xun 28
30
2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của TTYT quận Liên Chiểu 40
42
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại TTYT quận Liên Chiểu 43

52
2.3 Quy trình kiểm sốt thanh tốn tiền lương 53
55
2.4 Quy trình thanh tốn khen thưởng thường xuyên 56
57
2.5 Quy trình kiểm sốt thanh tốn tiền lương tăng thêm 61
73
2.6 Quy trình kiểm sốt chi Hội nghị 78

2.7 Quy trình kiểm sốt chi Cơng tác phí

2.8 Quy trình kiểm sốt sửa chữa TSCĐ

2.9 Quy trình mua thuốc, VTYT, hóa chất

2.10 Quy trình xuất vật tư, hàng hóa

2.11 Quy trình mua sắm TSCĐ tại Trung tâm

3.1 Quy trình kiểm sốt nguồn nhân lực

3.2 Quy trình hồn thiện chi sửa chữa thường xuyên

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Con người là nhân tố quyết định đến sự phát triển của quốc gia. Song, đối với


mỗi con người thì sức khỏe lại là yếu tố quyết định đến mọi hoạt động đời sống.
Sức khỏe là tài sản quý giá nhất, là nguồn lực cần thiết có vai trị quyết định đối với
sự phát triển đất nước. Đảng đã khẳng định: ”Sức khỏe không chỉ là tài sản của mỗi
người, mỗi quốc gia mà còn là tài sản của cả nhân loại”. Vì vậy việc chăm sóc sức
khỏe của con người là rất quan trọng và cần thiết.

Với việc chính phủ ban hành Nghị định 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập ban hành ngày
21/6/20221 để thay thế cho Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập ban hành ngày 14/02/2015 địi hỏi các đơn
vị hành chính sự nghiệp cần phải đổi mới quản lý đơn vị, kiểm sốt chặt chẽ doanh
thu, chi phí,nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, nâng cao hiệu quả quản lý,
tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên. Chính vì vậy, hệ thống kiểm sốt nội bộ nói
chung, đặc biệt là cơng tác kiểm sốt chi thường xun nói riêng đóng một vai trị
quan trọng và cần thiết, là chìa khóa quyết định sự thành cơng.

Hệ thống kiểm soát nội vững mạnh nhằm ngăn ngừa, phát hiện các sai phạm và
yếu kém, giảm thiểu tổn thất góp phần nâng cao hiệu quả các nguồn tài chính của đơn
vị. Thiết lập và khơng ngừng hồn thiện hệ thống kiểm sốt trong q trình quản lý và
điều hành là yếu tố không thể thiếu ở bất kỳ đơn vị nào. Tuy nhiên, tại các cơ sở y tế
cơng lập, việc kiểm sốt chi thường xuyên ở các đơn vị sự nghiệp y tế công lập còn rất
hạn chế, các đơn vị chưa thật sự quan tâm đến kiểm soát chi thường xuyên cũng như
chưa có một quy trình kiểm sốt cụ thể, chặt chẻ và hiệu quả.

Trung tâm Y tế quận Liên chiểu là một đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở y
tế thành phố Đà Nẵng, có nhiệm vụ khám, điều trị cho nhân dân trên địa bàn thành
phố. Đứng trước nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân ngày
càng cao, quy mô đơn vị ngày càng được mở rộng, các hoạt động tài chính diễn ra
ngày một nhiều hơn và tính tự chủ về tài chính ngày càng cao thì công tác KSC


2

thường xuyên của trung tâm đã có những chuyển biến tích cực, đạt được nhiều kết
quả tốt, từng bước được cụ thể hóa theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ và đúng
mục đích cả về quy mô và chất lượng.

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được trong KSC thường xuyên thì hoạt
động này cũng bộc lộ những hạn chế: sử dụng NSNN cịn kém hiệu quả,lãng phí;
một số tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của Nhà nước cịn lạc hậu so với thực tế. Bên
cạnh đó, trình độ nghiệp vụ của một số cán bộ làm nhiệm vụ kiểm soát chi chưa đáp
ứng được yêu cầu trong thời kỳ mới. Giám đốc trung tâm là bác sỹ, chưa được đào
tạo chuyên sâu về quản lý tài chính trong q trình cơng tác và đa phần chỉ chú
trọng phát triển công tác chuyên môn, nhất là công tác khám chữa bệnh cho nhân
dân mà chưa thực sự chú trọng đến cơng tác kế tốn, đặc biệt là cơng tác kiểm soát
chi thường xuyên.

Vì những lý do trên Tơi chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác Kiểm sốt chi thường
xun tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu- TP Đà Nẵng” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát của đề tài là hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường
xun tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Từ mục tiêu chung,
tác giả cụ thể hóa các mục tiêu chi tiết như sau:

- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về kiểm soát chi thường xuyên đối với
các đơn vị sự nghiệp.

- Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại Trung tâm Y tế
quận Liên Chiểu.


- Đề xuất một số giải pháp như hồn thiện kiểm sốt chi thanh tốn cá nhân, chi
nghiệp vụ chuyên môn, chi mua sắm TSCĐ và một số giải pháp bổ trợ nhằm hồn
thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu vừa
đảm bảo mục tiêu, phương hướng phát triển, vừa đảm bảo tính kinh tế và hiệu quả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn cơng tác kiểm sốt chi thường
xuyên tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.

3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên phát sinh tại TTYT quận Liên

Chiểu trong 3 năm từ 2019-2021 bao gồm kinh phí ngân sách cấp thường xuyên, kinh
phí thu khám chữa bệnh và dịch vụ do nội bộ đơn vị thực hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau:
+ Phương pháp quan sát, thu thập số liệu thứ cấp : thông qua việc lấy số liệu
thực tế từ báo cáo ngân sách, báo cáo tổng kết, những quy định về cơng tác kiểm
sốt chi thường xuyên tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu.
+ Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lý thuyết trong quá trình nghiên cứu tài
liệu trên sách, tập chí, báo cáo số liệu,... tổng hợp số liệu từ báo cáo thu chi; báo cáo
tổng kết kiểm soát chi tại Trung tâm.
+ Phương pháp phân tích: sử dụng bảng số liệu được xử lý tính tốn trên máy
tình trên phần mềm excel để đánh giá, sử dụng số liệu thu thập, thống kê, mô tả,
nhận xét đánh giá.
+ Phương pháp so sánh, phân tích và khái qt hóa được thực hiện để đưa ra

những đánh giá và kết luận xác đáng làm cơ sở đề ra giải pháp hồn thiện cơng tác
kiểm sốt chi thường xuyên tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu trong thời gian tới
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên trong các đơn vị sự
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên tại TTYT quận
Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên tại
TTYT quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
KSNB ngày càng được nhận thức quan trọng từ chính các nhà quản lý doanh
nghiệp và những người sử dụng thông tin tài chính kế tốn của đơn vị. Theo đó,

4

nhiều cơng trình về KSNB gắn với các đơn vị cụ thể và các ngành cụ thể ở các cấp
độ khác nhau đã được thực hiện. Tiêu biểu có thể kể đến các cơng trình sau:

(1) Luận văn Thạc sĩ: “Kiểm soát chi thường xuyên tại Trung tâm Kiểm Soát
bệnh Tật Quảng Nam” của tác giả Hồ Phú Quảng (2020). Luận văn này có các ưu
và nhược điểm như sau:

+ Ưu điểm của để tài: Tác giả đã nêu được cơ sở lý luận về kiểm soát chi
thường xuyên trong đơn vị sự nghiệp cơng lập. Trình bày khá chi tiết cơng tác kiểm
sốt chi thường xuyên tại Trung tâm Kiểm Soát Bệnh Tật Quảng Nam. Từ đó đề ra
những giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại Trung tâm.

+ Nhược điểm của đề tài:Thực trạng của luận văn cịn mang tính mơ tả, diễn
giải, chưa luận giải chi tiết các giải pháp hoàn thiện.


(2) Luận văn Thạc sĩ: “Hồn thiện kiểm sốt chi thường xun tại Cục Dự Trữ
Nhà Nước khu vực Bình Trị Thiên” của Tác giả Lê Ly Ly (2021). Luận văn có ưu và
nhược điểm sau:

+ Ưu điểm: Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách nhà nước trong đơn vị hành chính Nhà nước, đi sâu phân tích đánh
giá về hoạt động kiểm soát chi thường xuyên và đề xuất những biện pháp liên quan
đến hoàn thiện kiểm sốt chi thường xun như: hồn thiện quy trình kiểm sốt chi,
hồn thiện thủ tục kiểm sốt chi. Những đề xuất này mang tính chất chung cho tất
cả các loại hình đơn vị là các trường Đại học.

+ Nhược điểm: Chưa tập trung vào phân tích đánh giá và đưa ra các giải pháp
một cách cụ thể, các giải pháp cịn mang tính chung chung, thiếu số liệu chứng từ
chứng minh. Luận văn mới chỉ mô tả và rút ra nhận xét chứ chưa đi sâu và để xuất
cịn thiếu tính cơ sở, tính pháp lý.

(3) Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện kiểm sốt chi thường xuyên tại Trung tâm
Y tế huyện Vĩnh Thạnh, Tỉnh Bình Định” của tác giả Nguyễn Thị Thoan (2020).

+ Ưu điểm: Luận văn đã nêu khát qt hóa hệ thống kiểm sốt nội bộ, từ đó
nêu thực trạng và đề ra những giải pháp nhằm hồn thiện mơi trường kiểm sốt,
hồn thiện cơng tác đánh giá rủi ro trong chi thường xuyên, hoàn thiện hoạt động

5

kiểm soát tại Trung tâm
+ Nhược điểm: Tác giả mới chỉ nêu ra thực trạng mà thiếu đi số liệu chứng

minh, chưa đi sâu vào phân tích rõ giảm thiểu rủi ro sau khi áp dụng các biện pháp.

(4) Luận văn Thạc sĩ: “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại trường Đại

học Cơng Nghiệp Thực Phẩm TP Hồ Chí Minh” của tác giả Trình Thị Nhinh
(2017). Luận văn này có ưu và nhược điểm sau:

+ Ưu điểm: Đề tài nghiên cứu đánh giá mức độ thực hiện của hệ thống KSNB
tại Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp Hồ Chí Minh. Khảo sát, đo lường và đánh
giá thực trạng hoạt động của hệ thống KSNB tại đơn vị. Từ đó đề xuất một số giải
pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những mặt còn hạn chế và phát huy tối đa những
ưu điểm trong hệ thống KSNB, giúp nhà trường nâng cao năng lực quản lý, đảm
bảo và duy trì phát triển bền vững, trong bối cảnh thực hiện cơ chế tự chủ hiện nay.

+ Nhược điểm: Các giải pháp cịn mang tính khái qt khơng đi sâu vào đặc
điểm riêng, đặc trưng của trường để có hướng quản lý tốt nhất.

(5) Luận văn Thạc sĩ “ Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách phường qua kho
bạc nhà nước trên địa bàn thành phố Bắc Cạn” của tác giả Vũ Thị Bích Hà ( 2020).

Luận văn này có ưu và nhược điểm như sau:
Ưu điểm: Trong nghiên cứu này, tác giả đã đi sâu nghiên cứu thực trạng và
các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt chi NSNN trên địa bàn thành phố Bắc
Cạn, đưa ra kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế cịn tồn
tại. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun
trong thời gian tới.
Nhược điểm: Các giải pháp tác giả đưa ra còn chung chung, chưa có 1 quy
trình cụ thể để kiểm sốt các khoản chi thường xuyên.
Ngoài ra, tác giả cũng tham khảo các giáo trình, tài liệu, văn bản quy định có
liên quan đến đề tài như:
“Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 – Xác định và đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn

vị” của Bộ Tài Chính.

6

Nhìn chung, các nghiên cứu chỉ tập trung vào một phạm vi cụ thể của cơng tác
kiểm sốt chi thường xuyên tại đơn vị cụ thể. Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào
thực hiện nghiên cứu tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu. Vì thế, nghiên cứu của
tác giả về hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại Trung tâm Y tế quận
Liên Chiểu , TP Đà Nẵng là nghiên cứu mang tính mới mẻ, khơng có sự trùng lặp
với bất cứ nghiên cứu nào trước đây.

7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN

TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ CÁC KHOẢN CHI
THƯỜNG XUYÊN TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

1.1.1. Khái quát về đơn vị sự nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập được ghi nhận trong luật Viên chức năm
2010 quy định: “Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức cính trị- xã hội thành lập theo quy định của pháp
luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công phục vụ quản lý nhà nước.” [15]
1.1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp

- Đơn vị sự nghiệp công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục

vụ xã hội, khơng vì mục đích kiếm lời:

Các đơn vị sự nghiệp được thành lập để thực hiện những chức năng, nhiệm
vụ và đáp ứng những yêu cầu nhất định của xã hội. Trong quá trình hoạt động, đơn
vị sự nghiệp cs thể được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động. Các sản phẩm dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp cung ứng cần được sử dụng thì có thể do Nhà nước đứng ra
cung cấp không thu tiền để xã hội tiêu dung. Trong trường hợp có thu tiền của
người tiêu dung thì cũng chỉ thu để bù đắp một phần chi phí đầu vào để tạo ra
chúng.

Tuy nhiên, xã hội ngày càng đòi hỏi tính hiệu quả trong q trình hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp được hiểu ở hai khía cạnh: chất lượng phục vụ và tiết kiệm
nguồn lực cho xã hội.

- Sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp công lập là sản phẩm mang lợi ích chung
và có tính lâu dài:

Hoạt động sự nghiệp chủ yếu là cung cấp dịch vụ công cộng, tạo ra những giá
trị về tri thức, văn hóa, phát minh, sức khỏe, đạo đức, các giá trị về xã hội… là

8

những sản phẩm vơ hình và có thẻ dung chung cho nhiều người, cho nhiều đối
tượng trên phạm vị rộng. Nhìn chung, đại bộ phận các sản phẩm của đơn vị sự
nghiệp là sản phẩm có tính phục vụ khơng chỉ bó hẹp trong một ngành hoặc một
lĩnh vực nhất định. Những sản phẩm đó khi tiêu dùng thường có tác dụng lan tỏa.

1.1.1.3 Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Đặc điểm chung của cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp:
Cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập đang thực hiện theo

Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập.
Chuyển đổi cơ chế cấp phát kinh phí cho đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp
cơng theo dự tốn sang hình thức đặt hàng trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế, kỹ
thuật và tiêu chí, chỉ tiêu của từng loại hình dịch vụ tiến tới đấu thầu trong cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công. Từng bước chuyển việc hỗ trợ các đối tượng chính sách
trong sử dụng dịch vụ sử nghiệp công thông qua việc Nhà nước hỗ trợ kinh phí
cung cấp dịch vụ bù giá cho các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ công,
sang việc Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng chính sách để mua dịch vụ sự
nghiệp cơng theo giá thị trường tính đủ chi phí
Mục đích hoạt động của các đơn vị sự nghiệp là tn thủ pháp luật khơng vì
mục tiêu lợi nhuận, chủ yếu phục vụ lợi ích cộng đồng.
Mục tiêu của hoạt động sự nghiệp nhằm tạo ra các sản phẩm dịch vụ có giá trị
sức khỏe, tri thức, văn hóa, đạo đức, xã hội… Đây là các sản phẩm dịch vụ mang lại
lợi ích chung có tính bền vững, lâu dài cho toàn xã hội. Hoạt động của đơn vị sự
nghiệp luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế - xã hội
của Nhà nước, thực thi các chính sách xã hội của Nhà nước.
Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động sản xuất hàng hóa, cung
cấp dịch vụ phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng
chuyên môn và tài chính của đơn vị.
Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật.

9

Thực hiện quyền tự chủ phải gắn liền với tự chịu trách nhiệm trước cơ quan
quản lý câp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng
thời chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy
định của pháp luật.


1.1.2. Khái quát về chi thường xuyên và kiểm soát chi thường xuyên ở
đơn vị sự nghiệp

1.1.2.1. Khái quát về chi thường xuyên
a. Khái niệm chi thường xuyên
Chi thường xuyên NSNN là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo
đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ
trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của
Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh [17].
Chi thường xuyên là quá trình phân phối, sử dụng quỹ ngân sách nhà nước để
đáp ứng nhu cầu chi và gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà
nước về quản lý KT-XH. Chi thường xuyên được bảo đảm bằng các khoản thu
thường xuyên như thuế, phí, lệ phí.
b. Đặc điểm chi thường xuyên
- Các khoản chi thường xuyên từ NSNN đều mang tính ổn định và có tính chu
kỳ trong một khoảng thời gian hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
- Các khoản chi thường xuyên phần lớn nhằm mục đích sử dụng chi cho con
người. Hầu hết các khoản chi thường xuyên nhằm trang trải cho các nhu cầu về
quản lý hành chính, hoạt động sự nghiệp, về an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã
hội và các hoạt động xã hội khác do Nhà nước quản lý. Các hoạt động này hầu như
không trực tiếp tạo ra của cải vật chất. Chi thường xuyên hiệu quả và tiết kiệm sẽ
tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tư phát triển, thúc đẩy kinh tế phát triển,
nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của nhà nước.
- Phạm vi và mức độ chi thường xuyên NSNN gắn liền với cơ cấu tổ chức bộ
máy nhà nước và việc thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà

10

nước trong từng thời kỳ. Bởi lẽ, phần lớn các khoản chi thường xuyên nhằm duy trì

bảo đảm hoạt động bình thường, hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước. Hơn nữa,
những quan điểm, chủ trương, chính sách phát triển KT-XH của Nhà nước cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến việc định hướng, phạm vi và mức độ chi thường xuyên NSNN.

c. Phân loại chi thường xuyên
Nội dung chi thường xuyên được phân biệt theo lĩnh vực chi, đối tượng chi và
tính chất chi tiêu. Cụ thể như sau:
a) Theo lĩnh vực chi trả, chi thường xuyên bao gồm 12 nội dung chi, cụ thể
như sau:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hố thơng tin văn học
nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp xã hội khác;
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế;
- Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội;
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước;
- Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
- Phần chi thường xuyên thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà
nước;
- Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội;
- Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội;
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
b) Theo đối tượng chi trả, chi thường xuyên bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Các khoản chi cho con người thuộc khu vực hành chính - sự nghiệp như: tiền
lương, tiền cơng, phụ cấp, phúc lợi tập thể, y tế, vệ sinh, học bổng cho học sinh và



×