Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.09 KB, 125 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

uế

thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i

Đặng Văn Long


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, cơ quan công tác, sở ban
ngành trong tỉnh Thừa Thiên Huế, doanh nghiệp, đồng nghiệp, bạn bè và người
thân. Nhân đây, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:

uế

- TS. Phan Văn Hòa - người hướng dẫn khoa học- đã dành nhiều thời gian quý
báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời gian tôi

H

tiến hành thực hiện luận văn.

tế

- Lãnh đạo và nhân viên Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, các cơ quan
ban ngành tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình cộng tác giúp

in


h

tôi hoàn thành luận văn.

cK

- Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến
khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

họ

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 01 tháng 8 năm 2016

ườ
n

g

Đ

ại

Tác giả luận văn

Tr

Đặng Văn Long


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Đặng Văn Long
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2014-2016

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Văn Hòa
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN

uế

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

H

Từ khi có Luật ngân sách Nhà nước đến nay, việc quản lý chi tiêu ngân sách

tế

Nhà nước đã đạt một số kết quả nhất định, ý thức chấp hành kỷ luật tài chính của
các ngành, các cấp được nâng lên một bước. Tuy nhiên, tình hình sử dụng công quỹ

h

còn rất nhiều lãng phí, tình trạng tuỳ tiện sử dụng ngân sách Nhà nước chưa được


in

ngăn chặn triệt để, công tác quản lý ngân sách còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết cần

cK

phải được điều chỉnh.

Xuất phát từ những lý do đó tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát

họ

chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế”
với mong muốn đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần giải quyết

Đ

nước hiện nay.

ại

những vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà

g

2.Phương pháp nghiên cứu:

ườ
n


Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng: phương pháp khảo cứu tài liệu,
phương pháp chọn mẫu; phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp, phương pháp
thống kê gồm thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so sánh, phân tích nhân tố khám

Tr

phá, phân tích hồi quy...
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn:
Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; phân tích thực trạng công tác
kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Thừa Thiên Huế giai đoạn 20132015; đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii

uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ xi

H


PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

tế

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2

in

h

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2

cK

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

họ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3

ại

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................4

Đ

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT

CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .............................................4

ườ
n

g

1.1. Cơ sở lý luận về chi thường xuyên và kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước ......................................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................4

Tr

1.1.2. Phân loại chi và chi thường xuyên ngân sách nhà nước ...................................6
1.1.3. Sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước...........10
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi qua KBNN. ..................12
1.2.1. Sự thay đổi về phương diện pháp lý. ..............................................................12
1.2.2. Sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, cải cách thủ tục hành chính trong quản lý chi
NSNN. .......................................................................................................................12
1.2.3. Tình hình cân đối NSNN qua từng giai đoạn..................................................13

iv


1.2.4. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý vị sử dụng NSNN và cán bộ
KBNN làm công tác kiểm soát chi............................................................................13
1.3. Nội dung và nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua
Kho bạc nhà nước......................................................................................................14
1.3.1. Nội dung công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho
bạc nhà nước .............................................................................................................14

1.3.2. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà

uế

nước qua Kho bạc nhà nước......................................................................................15

H

1.3.3. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, cấp

tế

phát và thanh toán các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước ......................16
1.4. Tình hình chi và kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc

in

h

nhà nước ở các địa phương trong nước.....................................................................18
1.4.1. Tình hình chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ở các

cK

địa phương trong nước ..............................................................................................18
1.4.2. Tình hình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà

họ

nước ở các địa phương trong nước............................................................................19


ại

1.5. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về kiểm soát chi tiêu công từ ngân sách

Đ

nhà nước ....................................................................................................................21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN

ườ
n

g

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ27
2.1. Vài nét về đặc điểm tình hình của Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế. ...........27
2.1.1. Quá trình hình thành và tổ chức bộ máy hoạt động ........................................27

Tr

2.1.2. Tình hình cán bộ công chức của Kho bạc Nhà nước TT Huế.........................29
2.2. Tình hình chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................30
2.3. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho
bạc nhà nước Thừa Thiên Huế ..................................................................................34
2.3.1. Tình hình tổ chức bộ máy kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước....................................................................................................................34

v



2.3.2. Tình hình xây dựng kế hoạch kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước ....................................................................................................................42
2.3.3. Kết quả kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................43
2.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm soát chi thường xuyên
ngân sách nhà nước tại KBNN Thừa Thiên Huế ......................................................49
2.4.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ...................................................49

uế

2.4.2 Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố khám phá........................................51

H

2.4.3 Phân tích hồi quy..............................................................................................56

tế

2.5. Đánh giá công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại KBNN
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................58

in

h

2.5.1. Những kết quả đạt được trong tổ chức hoạt động kiểm soát chi
thường xuyên.............................................................................................................58


cK

2.5.2. Hạn chế trong tổ chức hoạt động kiểm soát chi thường xuyên.......................60
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................62

họ

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI

ại

THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ .64

Đ

3.1. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................64

ườ
n

g

3.1.1. Đổi mới phương thức quản lý công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
qua Kho bạc Nhà nước..............................................................................................64
3.1.2. Định hướng hoàn thiện tổ chức kế toán kiểm soát chi thường xuyên NSNN

Tr

qua KBNN.................................................................................................................67

3.2. Hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
KBNN Thừa Thiên Huế ............................................................................................70
3.2.1. Cải tiến phương pháp tra cứu nhanh, chính xác văn bản chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi của các cấp có thẩm quyền ban hành theo từng tiểu mục...................70
3.2.2. Thống nhất nội dung chi với mục lục NSNN trong kiểm soát các khoản chi
thường xuyên của NSNN. .........................................................................................72

vi


3.2.3. Công khai hóa các hồ sơ, thủ tục kiểm soát chi, phương thức chi trả các khoản
chi, đảm bảo minh bạch, đúng chế độ quy định........................................................73
3.2.4. Hoàn thiện mẫu biểu và phương pháp ghi chép trên chứng từ chi NSNN. ....73
3.2.5. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò và chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc
Nhà nước trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN. ...............................................74
3.2.6. Hoàn thiện cơ sở pháp lý để đảm bảo tính thống nhất và tính độc lập thực sự
của hoạt động kiểm soát chi NSNN qua KBNN. ......................................................75

uế

3.2.7. Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị sử dụng NSNN với Kho bạc

H

Nhà nước. ..................................................................................................................76

tế

3.2.8.Nâng cao chất lượng công tác hạch toán kế toán của đơn vị sử dụng NSNN. 76
3.2.9. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. ...................................................77


in

h

3.2.10. Nâng cao năng lực và đạo đức nghề nghiệp của Kế toán viên làm công tác
kiểm soát chi thường xuyên NSNN. .........................................................................78

cK

KẾT LUẬN ...............................................................................................................79
1. Kết luận .................................................................................................................79

họ

2. Kiến nghị ...............................................................................................................80

ại

2.1. Đối với Chính phủ..............................................................................................80

Đ

2.2. Đối với Bộ Tài chính và Kho bạc Nhà nước Việt Nam .....................................80
2.3. Đối với Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế .....................................................81

ườ
n

g


TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................82
PHỤ LỤC:

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Tr

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 01 VÀ 02.
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN.
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN.

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Đơn vị quan hệ ngân sách

KBNN:

Kho bạc Nhà nước

KSC:

Kiểm soát chi

NSNN:

Ngân sách Nhà nước


TABMIS:

Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc

uế

ĐVQHNS :

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

(Treasury And Budget Management Information System)

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Tình hình nhân lực Kho bạc Nhà nước tỉnh giai đoạn 2013-2015 ............30

Bảng 2.2.

Tình hình chi NSNN tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế 2013-2015............31

Bảng 2.3.

Tình hình chi thường xuyên NSNN tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế 20132015 phân theo cấp quản lý .......................................................................32

Bảng 2.4.

Tình hình chi thường xuyên NSNN tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế 2013-

Bảng 2.5.

uế

2015 phân theo lĩnh vực chi.......................................................................33
Tình hình chi thường xuyên NSNN tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế 2013-


H

2015 phân theo tính chất hoạt động ...........................................................34
Tình hình hoạt động kế toán tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế 2013-201537

Bảng 2.7.

Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN tỉnh Thừa Thiên

h

tế

Bảng 2.6.

Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên sự nghiệp kinh tế tại KBNN

cK

Bảng 2.8.

in

Huế 2013-2015 ..........................................................................................43

tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015...............................................44
Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên sự nghiệp văn hóa xã hội tại

họ


Bảng 2.9.

KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015 ..................................44
Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên quản lý hành chính tại

ại

Bảng 2.10.

Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên hoạt động đoàn thể tại

g

Bảng 2.11.

Đ

KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015 ..................................45

ườ
n

KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015 ..................................46
Bảng 2.12.

Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên chương trình, chính sách và

Tr


hoạt động khác tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015....46

Bảng 2.13.

Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên thanh toán cá nhân tại
KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015 ..................................47

Bảng 2.14.

Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên nghiệp vụ chuyên môn tại
KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015 ..................................47

Bảng 2.15.

Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên mua sắm sửa chữa tài sản tại
KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015 ..................................48

ix


Bảng 2.16.

Kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên khác tại KBNN tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015 ...............................................................48

Bảng 2.17:

Đặc điểm cơ bản của cán bộ công chức Kho bạc Nhà nước TT Huế được
điều tra .......................................................................................................50


Bảng 2.18:

Đặc điểm cơ bản của những người được điều tra đại diện cho các đơn vị
thụ hưởng ngân sách ..................................................................................51
Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ..........................................53

Bảng 2.20:

Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test .............................................54

Bảng 2.21:

Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra................................................55

Bảng 2.22:

Kết quả phân tích hồi quy ..........................................................................57

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ


cK

in

h

tế

H

uế

Bảng 2.19:

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế..............................28
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao dịch một cửa kiểm soát chi thường xuyên NSNN

Tr

ườ
n

g

Đ


ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

qua KBNN.................................................................................................................35

xi


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi ngân sách nhà nước là công cụ chủ yếu của Đảng và Nhà nước ta dùng
để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh,
quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước. Kiểm soát chặt
chẽ các khoản chi Ngân sách nhà nước luôn là mối quan tâm lớn của Đảng, nhà

uế


nước và của các cấp, các ngành góp phần quan trọng trong việc giám sát, quản lý

H

và phân phối nguồn lực tài chính một cách minh bạch, sử dụng đảm bảo đúng
mục đích, có hiệu quả.

tế

Từ năm 2004 đến nay, công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước (KSC

h

NSNN) qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) của nước ta nói chung và trên địa bàn tỉnh

in

Thừa Thiên Huế nói riêng đã có những thay đổi lớn; Công tác lập, duyệt, phân bổ

cK

dự toán được chú trọng hơn cả về chất lượng lẫn thời gian. Cơ chế kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ngày càng được hoàn

họ

thiện theo hướng hiệu quả, chặt chẽ và đúng mục đích cả về quy mô và chất lượng.
Tuy nhiên, việc quản lý và thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên


ại

ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế vẫn còn những vấn đề

Đ

chưa phù hợp và bất cập như: chưa mang lại hiệu quả, vẫn còn tình trạng lãng phí,

g

sử dụng không đúng mục đích; chưa tạo được sự chủ động cho các đơn vị sử dụng

ườ
n

ngân sách trong sử dụng kinh phí ngân sách, nhiều vấn đề cấp bách chưa được xử lý
kịp thời, lúng túng, công tác điều hành quỹ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh

Tr

của các cấp chính quyền còn nhiều bất cập; Việc phân công nhiệm vụ kiểm soát chi
trong hệ thống Kho bạc Nhà nước còn chưa đồng bộ, chưa tạo điều kiện tốt nhất
cho khách hàng. Đồng thời, công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua Kho
bạc Nhà nước chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách tài chính công trong xu thế
đổi mới. Vì vậy, Công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế cần phải được hoàn thiện một cách có hệ thống và
khoa học.

1



Xuất phát từ thực tiễn và những lý do trên tác giả chọn đề tài:“Hoàn thiện
công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống lý luận và phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi

uế

thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013-2015, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân

H

sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.

tế

2.2. Mục tiêu cụ thể

h

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi thường

in

xuyên ngân sách nhà nước;

cK


- Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà
nước tại Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015;

họ

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên
ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước tỉnh đến năm 2020.

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến công tác kiểm

g

soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước tỉnh TT Huế.

ườ
n

Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
+ Về không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế và phạm vi hoạt động của Kho bạc

Tr

nhà nước tỉnh


+ Phạm vi thời gian: số liệu thứ cấp 2013-2015; số liệu sơ cấp năm 2015 và đề

xuất giải pháp đến năm 2020. .
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
+ Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: thu thập từ các cơ quan ban ngành liên quan

2


- Số liệu sơ cấp: thu thập từ điều tra phỏng vấn trực tiếp các đối tượng liên
quan theo bảng hỏi được thiết kế sẵn:
* Điều tra 90 CBNV Kho bạc tỉnh
* Điều tra 90 người đại diện các đơn vị có sử dụng các khoản chi thường
xuyên ngân sách nhà nước
+ Phương pháp phân tổ thống kê
+ Phương pháp thống kê mô tả

uế

+ Phương pháp so sánh

H

+ Phương pháp chuyên khảo

tế


+ Phương pháp toán kinh tế

h

5. Kết cấu của luận văn

in

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:

cK

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước;

họ

Chương 2. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế;

ại

Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường

Tr

ườ
n

g


Đ

xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế.

3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về chi thường xuyên và kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước

uế

1.1.1. Một số khái niệm
* Ngân sách nhà nước

H

Ngân sách Nhà nước (NSNN) là một phạm trù kinh tế lịch sử gắn liền với sự

tế

ra đời của Nhà nước, gắn liền với kinh tế hàng hoá - tiền tệ. Qua chắt lọc, đúc kết từ

h

những kinh nghiệm và thực tế hình thành NSNN của các nước trên thế giới; ứng với


in

điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của lịch sử Việt Nam và điều kiện kinh tế của Việt

cK

Nam, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã cùng toàn Đảng, toàn
dân xây dựng Luật NSNN trong đó NSNN được quy định như sau:

họ

"NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện

ại

các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước". (Điều 1, Chương I - Luật NSNN 2002).

Đ

NSNN phản ánh mối qua hệ kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế-xã

g

hội trong phân phối tổng sản phẩm xã hội thông qua việc tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ

ườ
n


tập trung của Nhà nước chuyển dịch một bộ phận thu nhập bằng tiền của các chủ
thể đó thành thu nhập của Nhà nước và Nhà nước chuyển dịch thu nhập đó đến các

Tr

chủ thể thụ hưởng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
NSNN là nơi biểu hiện tập trung nhất các mối quan hệ kinh tế. Hoạt động của

NSNN không hề mang tính tự phát hoặc nằm ngoài sự kiểm soát của Nhà nước.
* Chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Để có thể phân biệt giữa chi đầu tư phát triển với chi thường xuyên của
NSNN, người ta có thể dựa vào một số đặc điểm nổi bật sau:
- Đại bộ phận các khoản chi thường xuyên mang tính ổn định khá rõ nét.
Những chức năng vốn có của Nhà nước như: Bạo lực, trấn áp và tổ chức quản lý các

4


hoạt động kinh tế, xã hội đều đòi hỏi phải được thực thi cho dù có sự thay đổi về thể
chế chính trị. Để đảm bảo cho Nhà nước có thể thực hiện được các chức năng đó,
tất yếu phải cung cấp nguồn vốn từ NSNN cho các hoạt động này. Mặt khác tính ổn
định của chi thường xuyên còn bắt nguồn từ tính ổn định trong từng hoạt động cụ
thể mà mỗi bộ phận cụ thể thuộc guồng máy của Nhà nước phải thực hiện. Ví dụ:
Cho dù nền kinh tế quốc dân trong thời kỳ hưng thịnh, hay suy thoái thì những công
việc thuộc về quản lý hành chính tại mỗi cơ quan chính quyền vẫn phải cứ duy trì

uế

đều đặn và đầy đủ. Có khác chăng là ở thứ tự ưu tiên trong giải quyết đối với từng


H

khoản chi mà thôi.

tế

- Xét theo cơ cấu chi NSNN ở từng niên độ và mục đích sử dụng cuối cùng
của vốn cấp phát thì đại bộ phận các khoản chi thường xuyên của NSNN mang tính

in

h

chất tiêu dùng xã hội. Khi nghiên cứu cơ cấu chi NSNN theo mục đích sử dụng cuối
cùng của vốn cấp phát, người ta thường phân loại các khoản chi thành 2 nhóm: Chi

cK

tích luỹ và chi tiêu dùng. Theo tiêu thức này thì đại bộ phận các khoản chi thường
xuyên được xếp vào chi tiêu dùng (Tiêu dùng chung cho toàn xã hội). Bởi lẽ ở trong

họ

từng niên độ ngân sách đó các khoản chi thường xuyên chủ yếu nhằm trang trải cho

ại

các nhu cầu về quản lý hành chính Nhà nước, về quốc phòng, an ninh, về các hoạt

Đ


động sự nghiệp, các hoạt động xã hội khác do Nhà nước tổ chức. Mà kết quả các
hoạt động trên hầu như không tạo ra của cải vật chất hoặc không gần trực tiếp với

ườ
n

g

việc tạo ra của cải vật chất cho xã hội ở mỗi năm đó. Song đều đó cũng không hề
làm mất đi ý nghĩa chiến lược của một số khoản chi thường xuyên. Và theo đó,
người ta lại có thể coi nó như những khoản chi có tính chất tích luỹ đặc biệt.

Tr

Ví dụ: Ngày nay người ta cho rằng khoản chi cho giáo dục đào tạo là khoản

chi tích luỹ.
- Phạm vi mức độ chi thường xuyên của NSNN gắn chặt với cơ cấu tổ chức
của bộ máy Nhà nước và sự lựa chọn của Nhà nước trong việc cung ứng các hàng
hóa công cộng. Với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nên tất yếu
quá trình phân phối và sử dụng vốn NSNN luôn phải hướng vào việc đảm bảo sự
hoạt động bình thường của bộ máy Nhà nước đó. Nếu một khi bộ máy quản lý Nhà

5


nước gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả thì số chi thường xuyên của nó được giảm bớt
và ngược lại, hoặc quyết định của Nhà nước trong việc lựa chọn phạm vi và mức độ
cung ứng các hàng hóa công cộng cũng sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến phạm vi và

mức độ chi thường xuyên của NSNN.
Ví dụ: Giáo dục là hàng hóa công cộng. trong cơ chế quản lý tập trung bao
cấp. Nhà nước quyết định cung cấp hàng hóa này miễn phí thì tất yếu phạm vi chi
và mức độ chi NSNN cho giáo dục phải rộng và lớn. Ngược lại, trong cơ chế quản

uế

lý nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước thì hoạt động giáo dục có sự

H

chăm lo của cả Nhà nước và của cả nhân dân. Nhờ đó mà Nhà nước có thể thu hẹp

tế

phạm vi và hạ thấp mức chi cho lĩnh vực này.

* Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước

in

h

Kiểm soát chi thường xuyên NSNN là quá trình các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thường xuyên

cK

NSNN theo các chính sách, chế độ, định mức và tiêu chuẩn chi tiêu do Nhà nước
quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý trong


họ

từng thời kỳ.

ại

Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước là việc Kho bạc

Đ

Nhà nước thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ của các chủ thể chi thường
xuyên NSNN đối với các cơ chế, chính sách, quy trình, thủ tục, điều kiện để có thề

ườ
n

g

thực hiện chi thường xuyên NSNN, trong đó thể hiện rõ là sự tuân thủ nội dung chi
trong dự toán được duyệt hàng năm, mức tiền chi luôn nằm trong khuôn khổ dự
toán được duyệt, các định mức, tiêu chuẩn chi luôn đảm bảo đáp ứng quy định hiện

Tr

hành của Nhà nước theo những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài
chính. Chính vì vậy, xét về hình thức, kiểm soát chi thường xuyên NSNN sẽ lấy đối
tượng là hồ sơ chứng từ, dự toán, Mục lục NSNN để thực hiện.
1.1.2. Phân loại chi và chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Để điều hành các khoản chi tiêu một cách có hiệu quả mỗi quốc gia đều có sự

phân chia khác nhau về các nhóm chi. Phân loại các khoản chi NSNN là việc sắp
xếp các khoản chi NSNN theo những tiêu thức, tiêu chí nhất định vào các nhóm, các

6


loại chi. Có nhiều tiêu thức để phân loại các khoản chi NSNN, song tựu chung lại
có thể sắp xếp theo những tiêu thức phân loại chủ yếu sau:
a. Căn cứ vào mục đích chi của NSNN, chi NSNN được phân thành:
- Chi để đảm bảo cho bộ máy Nhà nước tồn tại và hoạt động bình thường, bao
gồm:
+ Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm các trang thiết bị
cho trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ máy Nhà nước;

uế

+ Các khoản chi trực tiếp cho con người như tiền lương, tiền công, tiền

H

thưởng, các khoản tiền phúc lợi của đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước.

tế

+ Các khoản chi thường xuyên để duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị
thuộc bộ máy Nhà nước như: điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, công tác phí,

in

h


tiếp khách, hội nghị …

- Chi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước, bao gồm:

cK

+ Chi cho quốc phòng, an ninh như: chi xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị,
vũ khí; chi trực tiếp cho đội ngũ sĩ quan, chiến sĩ; chi thường xuyên cho các lực

họ

lượng quốc phòng, an ninh thực hiện nhiệm vụ;

ại

+ Chi cho phát triển văn hoá, giáo dục, y tế xã hội;

Đ

+ Chi cho phát triển kinh tế như chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế
như: giao thông, thuỷ lợi, điện, hệ thống thông tin liên lạc …; chi đầu tư trực tiếp

ườ
n

g

cho một số ngành kinh tế then chốt, mũi nhọn của nền kinh tế; các khoản chi khác
như: chi cho nghiên cứu, chuyển giao công nghệ…

+ Chi cho nhiệm vụ đối ngoại như việc đóng góp vào các quỹ Tài chính Quốc

Tr

gia; chi phí cho đoàn ra, đoàn vào; chi cho việc tổ chức hội nghị, giao lưu quốc tế…
b. Căn cứ vào tính chất sử dụng của các khoản chi, chi NSNN được phân

chia thành các khoản chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển.
- Chi thường xuyên: Là quá trình phân phối, sử dụng vốn từ quỹ NSNN để đáp
ứng các nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà
nước về quản lý kinh tế - xã hội.
Các khoản chi thường xuyên gồm có các khoản chi cơ bản sau:

7


+ Chi sự nghiệp kinh tế: Trong nền kinh tế, hoạt động sự nghiệp kinh tế rất đa
dạng như hoạt động khảo sát, thăm dò; hoạt động thúc đẩy ứng dụng khoa học kỹ
thuật; hoạt động nông lâm nghiệp, thuỷ lợi, công cộng … tất cả các hoạt động sự
nghiệp này với mục đích là nhằm phục vụ cho yêu cầu hoạch định và phát triển kinh
tế. Vì vậy cần phải có sự tài trợ của Nhà nước tạo điều kiện vật chất để các đơn vị
sự nghiệp kinh tế hoạt động có hiệu quả. Xét về mặt nội dung khoản chi sự nghiệp
kinh tế từ NSNN bao gồm: Chi lương và phụ cấp lương; Chi mua sắm nguyên vật

uế

liệu, mua sắm, sửa chữa duy tu các phương tiện làm việc trong các đơn vị sự nghiệp …

H


+ Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo: Đây là một trong những khoản chi quan

tế

trọng nó gắn liền với việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, gắn liền với
tiến bộ khoa học kỹ thuật, phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội. Về nội dung chi sự

in

h

nghiệp giáo dục đào tạo bao gồm: chi cho giáo dục phổ thông, phổ thông dân tộc
nội trú; chi về đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào

cK

tạo nghề và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác. Trong điều kiện khoa học kỹ
thuật, công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì các khoản chi cho giáo

ại

cao trong tổng chi NSNN.

họ

dục đào tạo có ý nghĩa hết sức quan trọng và có xu hướng chiếm tỷ trọng ngày càng

Đ

+ Chi về nghiên cứu khoa học và công nghệ: để nhanh chóng tiếp cận với nền

khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới, ứng dụng cho mục tiêu phát triển kinh

ườ
n

g

tế thì việc đầu tư cho nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ là vô cùng cần
thiết. Nội dung chi này bao gồm: chi cho mạng lưới các cơ quan nghiên cứu khoa
học và công nghệ như các trung tâm nghiên cứu khoa học, các viện, phân viện khoa

Tr

học và công nghệ …
+ Chi về sự nghiệp y tế: đây là khoản chi chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi

thường xuyên của NSNN. Bên cạnh nguồn kinh phí của NSNN còn huy động nhiều
nguồn thu khác như: viện phí, bảo hiểm y tế… nhằm tăng cường cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho các cơ sở y tế, nâng cao chất lượng hoạt động khám, chữa bệnh cho nhân
dân. Nội dung chi cho sự nghiệp y tế bao gồm: chi phòng bệnh, chữa bệnh, chi cho
các chương trình trọng điểm của ngành y tế và các khoản chi sự nghiệp y tế khác.

8


+ Chi sự nghiệp văn hoá - xã hội, thể dục thể thao: Đây là lĩnh vực hoạt động
phong phú, đa dạng. Mục tiêu của các hoạt động này nhằm nâng cao tri thức, thẩm
mỹ cho mọi tầng lớp dân cư cũng như đảm bảo đời sống của người lao động khi gặp
khó khăn, tai nạn, già yếu, trợ cấp cho các đối tượng chính sách, người nghèo neo
đơn, chi giúp đỡ nhân dân ở những vùng xảy ra thiên tai và những sự cố bất ngờ.

+ Chi quản lý hành chính Nhà nước và tổ chức chính trị, chính trị xã hội: Đây
là các khoản chi nhằm đảm bảo sự hoạt động của hệ thống các cơ quan quản lý Nhà

uế

nước từ Trung ương đến Địa phương, tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị, chính

H

trị - xã hội.

tế

Nội dung chi quản lý hành chính Nhà nước bao gồm: Cho hoạt động của bộ
máy Nhà nước như: Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành, Hội đồng nhân dân, Uỷ

in

h

ban nhân dân các cấp …; chi cho hoạt của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội:
Đảng, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên …

cK

+ Chi cho quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội: đây là những khoản
chi nhằm đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ, đảm bảo trật tự an toàn xã hội góp phần

họ


nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh tế, xã hội.

ại

Nội dung các khoản chi này bao gồm: chi đảm bảo đời sống vật chất, tinh

Đ

thần, chính sách cho lực lượng vũ trang; chi trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật; chi
đào tạo, huấn luyện và nghiên cứu khoa học kỹ thuật; các khoản chi khác cho an

ườ
n

g

ninh, quốc phòng.

- Chi đầu tư phát triển: Đây là khoản chi mang tính chất tích luỹ, mức độ đầu

tư phụ thuộc vào nguồn thu nhập quốc dân và nó ảnh hưởng trực tiếp đến tăng năng

Tr

suất xã hội và các quan hệ cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. Chi đầu tư phát
triển bao gồm các khoản chi cơ bản sau đây:
+ Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có
khả năng thu hồi vốn là khoản chi lớn của Nhà nước nhằm phát triển kết cấu hạ
tầng, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đầu
tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội là khoản chi đầu tư xây dựng các công trình

giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, hàng không,… các công trình Bưu

9


chính Viễn thông, điện lực, cấp thoát nước, các công trình văn hoá, giáo dục, y tế,
phúc lợi công cộng…đây là những khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà
nước, nó được thực hiện bằng chế độ cấp phát không hoàn trả từ NSNN.
+ Chi đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức
tài chính của Nhà nước, góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước.
+ Chi bổ sung dự trữ Nhà nước đó là những khoản chi từ NSNN nhằm mục

bất ngờ xẩy ra như: thiên tai, địch hoạ …
+ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

H

uế

đích dự trữ những vật tư, thiết bị, hàng hoá chiến lược phòng khi có những biến cố

tế

c. Căn cứ vào mục đích kinh tế - xã hội, chi NSNN được phân thành chi

in

h


tích luỹ và chi tiêu dùng

- Chi tiêu dùng là những khoản chi nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu trước

cK

mắt và thường được sử dụng hết sau khi đã chi cho bộ máy Nhà nước, an ninh, quốc
phòng, văn hoá - xã hội … cụ thể đó là: các khoản chi lương, các khoản có tính chất

họ

lương và chi hoạt động. Nhìn chung, chi tiêu dùng là những khoản chi có tính chất

ại

thường xuyên.

Đ

- Chi tích luỹ là những khoản chi mà hiệu quả của nó có tác dụng lâu dài, các
khoản chi này chủ yếu được sử dụng để phát huy hiệu quả trong tương lai như: chi

ườ
n

g

xây dựng hạ tầng cơ sở kinh tế - kỹ thuật, chi nghiên cứu khoa học – công nghệ,
công trình công cộng, bảo vệ môi trường …
1.1.3. Sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước


Tr

- Do yêu cầu của công cuộc đổi mới: Đổi mới về cơ chế quản lý tài chính nói

chung và đổi mới cơ chế quản lý NSNN nói riêng đòi hỏi mọi khoản chi thường
xuyên NSNN phải được chi đúng, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Trong điều kiện
hiện nay, khi khả năng ngân sách còn quá hạn hẹp mà nhu cầu chi phát triển kinh tế
xã hội ngày càng tăng thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi thường xuyên
NSNN là mối quan tâm hàng đầu của Nhà nước, các ngành, các cấp. Thực hiện tốt
công tác này có ý nghĩa trong việc thực hành, tiết kiệm, chống lãng phí nhằm tập

10


trung mọi nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội góp phần kiềm chế lạm phát, ổn
định tiền tệ và lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia, đồng thời cũng góp phần nâng
cao trách nhiệm cũng như phát huy được vai trò của các ngành, các cấp, các cơ
quan, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng NSNN. Đặc biệt là hệ
thống Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán trực tiếp đến từng khoản
chi thường xuyên NSNN cho các đối tượng sử dụng đúng chức năng, nhiệm vụ đã
được nhà nước giao.

uế

- Do hạn chế từ chính bản thân cơ chế quản lý chi NSNN: Cơ chế quản lý chi

H

thường xuyên NSNN đã được thường xuyên sửa đổi hoàn thiện, nhưng vẫn chỉ quy


tế

định những vấn đề chung nhất mang tính nguyên tắc, dẫn đến không thể bao quát
hết tất cả các hiện tượng phát sinh trong quá trình thực hiện quản lý, kiểm soát chi

in

h

thường xuyên NSNN. Mặt khác, cùng với sự phát triển không ngừng của các hoạt
động kinh tế - xã hội, các nghiệp vụ chi thường xuyên NSNN cũng ngày càng đa

cK

dạng và phức tạp hơn. Do vậy cơ chế quản lý kiểm soát chi thường xuyên NSNN
không theo kịp với hoạt động chi NSNN. Từ đó, một số cơ quan, đơn vị, cá nhân lợi

họ

dụng khai thác những kẽ hở của cơ chế nhằm tham ô, trục lợi, tư túi tài sản và công

ại

quỹ của Nhà nước. Từ thực tế đó đòi hỏi phải có các cơ quan có thẩm quyền thực

Đ

hiện kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng kinh phí NSNN của các cơ quan, đơn vị
sử dụng NSNN nhằm ngăn chặn tiêu cực, phát hiện những điểm chưa phù hợp trong


ườ
n

g

cơ chế quản lý, từ đó kiến nghị với các ngành, các cấp sửa đổi, bổ sung kịp thời để
cơ chế quản lý và kiểm soát chi NSNN ngày càng được hoàn thiện, phù hợp và chặt
chẽ hơn.

Tr

- Do ý thức của các đơn vị sử dụng NSNN: Các đơn vị sử dụng NSNN thường

có tư tưởng tìm mọi cách để sử dụng hết số kinh phí đã được cấp, không quan tâm
tới việc chấp hành đúng mục đích, đối tượng và dự toán được duyệt. Các đơn vị
thường lập hồ sơ chứng từ thanh toán sai chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, định mức
chi của Nhà nước quy định. Vì vậy cần thiết phải có một cơ quan chức năng có
thẩm quyền để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN của các đơn vị sử
dụng NSNN. Qua đó phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm và lãng phí

11


trong quá trình sử dụng NSNN của các cơ quan đơn vị, đảm bảo các khoản chi
NSNN được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
- Do tính đặc thù của các khoản chi NSNN: Các đơn vị được Nhà nước cấp
phát kinh phí sẽ không phải hoàn trả trực tiếp cho Nhà nước về số kinh phí đã sử
dụng; cái mà họ phải hoàn trả cho Nhà nước chính là kết quả công việc đã được
giao. Tuy nhiên, việc dùng các chỉ tiêu, định lượng để đánh giá kết quả công việc

trong một số trường hợp sẽ gặp khó khăn và không toàn diện. Do vậy, cần thiết phải

uế

có một cơ quan nhà nước có chức năng, nhiệm vụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát

H

các khoản chi của NSNN để đảm bảo cho việc chi trả của Nhà nước là phù hợp với

tế

nhiệm vụ được giao.

in

1.2.1. Sự thay đổi về phương diện pháp lý.

h

1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi qua KBNN.

cK

Công tác kiểm soát chi NSNN nói chung và công tác KSC thường xuyên NSNN
nói riêng đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý tài chính tiền tệ

họ

quốc gia trong từng giai đoạn nhất định. Trước hết là phải chấp hành Luật NSNN,

Luật Kế toán, Luật Ngân hàng Nhà nước, Luật Đầu tư và các Luật khác có liên

ại

quan. Khi Nhà nước điều chỉnh các Luật này, thì các văn bản hướng dẫn dưới Luật

Đ

như Nghị Định, Thông tư, các quyết định về quản lý tài chính, NSNN đều thay đổi,

ườ
n

định mới.

g

do đó, công tác kiểm soát chi NSNN cũng phải thay đổi theo để phù hợp với quy

1.2.2. Sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, cải cách thủ tục hành chính trong quản lý

Tr

chi NSNN.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính NSNN từ Trung ương đến các địa

phương, cơ sở quy định cụ thể chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị trong
việc quản lý NSNN, kiểm soát chi NSNN. Tùy theo quan điểm phân công, phân cấp
của Nhà nước trong từng giai đoạn (tập quyền hay phân quyền, tập trung hay phân

tán), tùy theo vị trí, vai trò của của từng cấp chính quyền, từng cơ quan đơn vị. . .để
Nhà nước phân định cụ thể các chức năng, nhiệm vụ của từng cấp, từng đơn vị

12


trong việc quản lý chi tiêu NSNN và kiểm soát chi NSNN. Việc phân công, phân
cấp này không phải cứng nhắc mà linh hoạt, tùy thuộc vào diễn biến của tình hình
cải cách thủ tục hành chính, sự sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy chính quyền các
cấp và nhiều lý do khác. Do đó, công tác kiểm soát chi NSNN cũng biến động, thay
đổi khi nhà nước có sự cải tổ về tổ chức bộ máy, cải cách thủ tục hành chính trong
quản lý chi NSNN.

uế

1.2.3. Tình hình cân đối NSNN qua từng giai đoạn.
Công tác kiểm soát chi NSNN là một trong những biện pháp quản lý, nâng cao

H

hiệu quả sử dụng NSNN trong từng giai đoạn, từng năm Tài khóa NSNN. Để quản

tế

lý thu chi NSNN hàng năm hoặc từng giai đoạn 5 năm, Nhà nước thường đề ra các

h

biện pháp tổ chức, quản lý và điều hành NSNN để đạt được những chỉ tiêu và mục


in

tiêu của kế hoạch ngân sách đã đề ra. Trường hợp NSNN phát triển cân đối, Nhà

cK

nước thường giữ ổn định chính sách chi tiêu trong năm tài khóa. Trường hợp NSNN
bội thu, Nhà nước thường nới lỏng chính sách tài khóa, tăng mức chi tiêu. Trường

họ

hợp NSNN bội chi, mất cấn đối thu chi, Nhà nước áp dụng chính sách thắt chặt chi
tiêu để giảm mức bội chi, kìm chế lạm pháp. Trong ba trường hợp trên, công tác

ại

kiểm soát chi NSNJ đều phải tuân thủ sự chỉ đạo của Chính phủ và của Chính quyền

Đ

các cấp ở địa phương. Nhất là trong trường hợp bội chi NSNN, thắt chặc chi tiêu

g

NSNN thì công tác kiểm soát chi NSNN được chú trọng hơn hết, nhằm hạn chế chi

ườ
n

tiêu theo quy định. Rõ ràng là, công tác Kiểm soát chi NSNN có ảnh hưởng rất lớn

đên tình hình cân đối NSNN hàng năm và từng giai đoạn 5 năm của Nhà nước.

Tr

1.2.4. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý vị sử dụng NSNN và cán
bộ KBNN làm công tác kiểm soát chi.
Để làm tốt công tác KSC NSNN đòi hỏi đội ngũ cán bộ quản lý NSNN từ các cơ
quan Tài chính, Kho bạc, các đơn vị thụ hưởng NSNN phải có trình độ, năng lực
nghiệp vụ chuyên môn giỏi, có phẩm chất đạo đức tốt, đảm bảo hoàn thành tốt chức
trách và nhiệm vụ được giao. Đội ngũ cán bộ nói trên phải luôn được đào tạo, bồi
dưỡng, tuyển dung bổ sung. . .để phù hợp với tiến trình phát triển, đổi mới công tác
quản lý tài chính, ngân sách trong từng giai đoạn nhất định. Trong các yếu tố quan

13


trọng để đảm bảo nâng cao hiệu quả công tác quản lý NSNN thì yếu tố con người
đoang vai trò quan trọng. Vì vậy trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý vị
sử dụng NSNN và cán bộ KBNN làm công tác kiểm soát chi là nhân tố quyết định
đến chất lượng và hiệu quả của công tác kiểm soát chi NSNN.
1.2.5 Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý NSNN.
Trong thời đại hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả
quản lý là biện pháp hàng đầu được các ngành các cấp quan, chú trọng thực hiện.

uế

Đối với việc quản lý NSNN, trong thời gian qua, Nhà nước đã không ngừng cải

H


tiến, ứng dụng các chương trình, phần mềm Kế toán mới ở các đơn vị sử dụng

tế

NSNN; cải tiến, đổi mới các chương trình quản lý NSNN ở các cơ quan Tài chính,
Kho bạc. . . (hiện nay cơ quan Tài chính và Kho bạc đang ứng dụng phân mềm Hệ

in

h

thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc, gọi tắt là Tabmis). Điều đó làm tăng
tiện ích, hiệu suất công tác kế toán ngân sách, nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu

cK

NSNN, giúp KBNN làm tốt công tác kiểm soát chi NSNN ngày càng tốt hơn.

qua Kho bạc nhà nước.

họ

1.3. Nội dung và nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước

Đ

Kho bạc nhà nước

ại


1.3.1. Nội dung công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua

Với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình, để thực hiện chức năng

ườ
n

g

tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý Nhà nước quỹ NSNN, KBNN tổ
chức kiểm soát, thanh toán, cấp phát các khoản chi NSNN qua KBNN.
Kiểm soát chi (KSC) thường xuyên NSNN qua KBNN là quá trình KBNN

Tr

thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thường xuyên NSNN theo các chính
sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định và trên cơ sở
những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn.
Kiểm soát chi NSNN qua KBNN là việc KBNN tiến hành thẩm định, kiểm tra,
kiểm soát các khoản chi NSNN phù hợp với các chính sách, chế độ, định mức chi
tiêu do nhà nước quy định. Nội dung kiểm soát chi NSNN của KBNN bao gồm:
- Kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ.

14


×