Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT HAI NHIỆM VỤ DÂN TỘC DÂN CHỦ CỦA ĐẢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.9 KB, 4 trang )

 Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng

1. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ

 từ nửa sau thế kỉ 19, chủ nghĩa tư bản phương tây chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, tiến hành xâm lược các
dân tộc yếu thành thuộc địa của chúng

 6/6/1884, Pháp thống trị toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, áp đặt
chính sách cai trị thực dân, chia nước ta làm 3 kỳ, bóc lột
kinh tế, áp bức chính trị

 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước, giải
phóng dân tộc

 Từ tháng 6 đến 11/1929 đã hình thành nên 3 tổ chức cách
mạng Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản
Đảng và Đơng Dương Cộng sản Liên Đồn tuy nhiên chưa
thống nhất về tổ chức và bị phân tán lực lượng

 Sau cuộc họp từ 6/1 đến 8/2/1930, các tổ chức đã đồng ý
thống nhất vào 1 đảng. 24/2/1930 Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời

2. NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH

 Phương hướng chiến lược: là làm tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản

 Nhiệm vụ chính trị: đánh đổ đế quốc pháp và bọn phong
kiến, dựng ra chính phủ cơng nơng binh, tổ chức ra quân


đội công nông

 Lực lượng cách mạng: giai cấp công nhân và giai cấp nông
dân là lực lượng cơ bản

 Vai trò lãnh đạo: Đảng là đội tiên phong của đạo quân vô
sản gồm 1 số lớn của giai cấp công nhân và làm cho họ có
đủ năng lực lãnh đạo quần chúng.

 Đồn kết quốc tế: thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc
đồng thời đoàn kết, ủng hộ các dân tộc bị áp bức và giai
cấp vô sản thế giới.

3. chủ trương giải quyết 2 nhiệm vụ dân tộc dân chủ của Đảng
từ 1930-1945

1/ chủ trương của đảng 1930-1935

a/ hoàn cảnh lịch sử

- từ tháng 1 đến 4/1930, nhiều cuộc bãi công nổ ra

- từ tháng 6 đến tháng 8 cso 121 cuộc đấu tranh, sôi nổi nhất là
ở Nghệ An và Hà Tĩnh

- Bộ máy chính quyền thực dân tay sai bị tê liệt ở cấp huyện và
tan rã ở cấp xã, Đảng ta đã chủ động lãnh đạo Ban Chấp hành
nông hội đứng ra quản lý:

+Thành lập các “khu đỏ” ở nhiều vùng nông thôn của Nghệ An,

Hà Tĩnh.
+Về chính trị: Ban bố quyển tự do dân chủ của Nhân dân,
quyền tự do hội họp ,trừng trị bọn phản cách mạng, quản chế
bọn hào lý, giữ gìn trật tự, trị an…
+Về kinh tế: Chia ruộng đất cho nơng dân cày nghèo, xóa bỏ
các thứ thuế vơ lý, thực hiện giảm tơ xóa nợ.
+Về xã hội: Tổ chức lớp học Quốc ngữ, xóa bỏ tệ nạn xã hội, tổ
chức sinh hoạt chung…

b/ luận cương chính trị 10/1930
- Mâu thuẫn giai cấp: diễn ra gay gắt.
- Phương hướng chiến lược: cách mạng tư sản dân quyền có tính
chất thổ địa và phản đế.
- Nhiệm vụ cách mạng:
+ Tranh đấu, cách mạng ruộng đất
+ Đánh đổ đế quốc Pháp, làm tồn cõi Đơng Dương độc lập
- Lực lượng cách mạng: giai cấp vô sản và nông dân là lực lượng
chính.
- Vai trị lãnh đạo: Đảng cộng sản là điều kiện cốt yếu cho sự
thắng lợi.
- Phương pháp cách mạng: võ trang bạo động.

* Những mặt còn hạn chế của luận cương:
- Chưa phân tích, làm rõ được mâu thuẫn chủ yếu.
- Không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu, nặng về đấu
tranh giai cấp, cách mạng ruộng đất.
- Không đánh giá đúng về cách mạng của giai cấp tiểu tư sản,
phủ nhận mặt tích cực của tư sản.
- Chưa thấy được khả năng phân hóa và lôi kéo 1 bộ phận địa
chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng dân tộc.

c/ Đại hội Đảng lần thứ nhất
- Được họp ở Macao do đồng chí Hà Huy Tập chủ trì
- Đề ra 3 nhiệm vụ trước mắt:
+ Củng cố và phát triển Đảng
+ Đẩy mạnh cuộc thu phục quần chúng nhân dân
+ Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh,…

2/ chủ trương của Đảng 1936-1939

a/ hồn cảnh lịch sử
- chủ nghĩa phát xít xuất hiện và đe dọa chiến tranh thế giới
- Quốc tế Cộng sản Đảng xác định kẻ thù của nhân dân thế giới
là phát xít
- ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Đông Dương đã phục hồi sau thời
gian chiến đấu gian khổ và thuận lợi phát triển hệ thống tổ chức
b/ chủ trương của Đảng
- 26/7/1936, hội nghị Đảng lần thứ 2 ở Thượng Hải do Lê Hồng
Phong chủ trì với mục đích là sửa chữa lại sai lầm trước đó và
định lại chính sách mới:

 nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế
quốc, chống phản động thuộc địa tay sai

 hình thức: đấu tranh công khai, nửa công khai, hợp pháp,
nửa hợp pháp kết hợp bí mật, bất hợp pháp

 trong văn kiện “ Chung quanh vấn đề Chính sách mới”
Đảng nêu rõ: cuộc giải phóng dân tộc không nhất thiết kết
chặt với cuộc cách mạng điền địa


- cuộc hội nghị 3 và 4 tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa mục
tiêu chiến lược với mục tiêu cụ thể trước mắt
- 3/1938, cuộc hội nghị lần thứ 5 nhấn mạnh: “ Lập mặt trận
dân chủ thống nhất là nhiệm vụ trung tâm của Đảng trong giai
đoạn hiện tại “
- 3/1939, Đảng ra Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Đông Dương,
kêu gọi nhân dân thống nhất hành động.

3/ chủ trương của Đảng 1939-1945
a/ hoàn cảnh lịch sử
- 1/9/1939, chiến tranh thế giới thứ 2 nổ ra
- 6/1940 Đức tấn công Pháp, thủ tướng Pe`tain ký văn bản đầu
hàng Đức
- 12/1941, chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ, quân Nhật
đánh chiếm nhiều vùng của Mỹ và Anh
- tại Đông Dương và Việt Nam, bộ máy đàn áp của Pháp được
tăng cường, cấm lưu truyền, tàng trữ tài sản cộng sản, Đảng
Cộng sản Đơng Dương đặt ngồi vịng pháp luật
- 22/9/1940, Nhật vượt biên xâm lược Việt nam, quân Pháp
nhanh chóng đầu hàng và cấu kết với Nhật, nhân dân chịu cảnh
“1 cổ 2 tròng”

b/ chủ trương mới của Đảng

* Cuộc hội nghị lần thứ 6 (11/1939)

- Lấy quyền lợi dân tộc làm tối cao.

- Khẩu hiệu: chống địa tô cao, chống cho vay nặng lãi, tịch thu
ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc

chia cho dân nghèo.

- Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

- Thu hút các giai cấp, các dân tộc, đẳng phái và cá nhân yêu
nước.

* Cuộc hội nghị lần thứ 7 (11/1940)

- Giải quyết 1 số vấn đề cơ bản.

- Cách mạng phản đế và cách mạng điền địa phải đồng tiến.

* Cuộc hội nghị lần thứ 8 (5/1941)

Do Nguyễn Ái Quốc chủ trì:

- Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ trước tiên.

- Chỉ còn là 1 cuộc cách mạng giải quyết 1 vấn đề: giải phóng
dân tộc.

- Thực hiện chính sách “dân tộc tự quyết”.

- Tập hợp mọi lực lượng, không phân biệt tầng lớp nào cả.

- Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.



×