CHỨNG MINH ĐỊNH LÝ LỚN FERMAT
Tôn Thất Hiệp,g/v THPT Phan Đăng Lưu, Phú Vang, Thừa Thiên Huế. Email:
Nhà toán học Pháp Pierre de Fermat (1601–1665) đã đưa ra một định lý nổi tiếng:
“phương trình xn + yn = zn, trong đó số nguyên n lớn hơn 2 khơng thể tìm được nghiệm (ngun khác
khơng) nào”. Đó là định lý Fermat cuối cùng. Ông ghi bên lề một cuốn sách mà khơng chứng minh nhưng có
kèm theo dịng chữ: "Tơi có một phương pháp rất hay để chứng minh cho trường hợp tổng quát, nhưng không
thể viết ra đây vì lề sách quá hẹp."!!
Các nhà tốn học sau đó đã cố gắng giải bài tốn này trong suốt gần bốn thế kỷ. Và cuối cùng nhà toán học
Andrew Wiles (người Anh, định cư ở Mỹ, sinh 1953) đã công bố lời giải độc nhất vô nhị vào mùa hè năm
1993 và sửa lại năm 1995, với lời giải dài 200 trang.
Khi nhà toán học Andrew Wiles chứng minh định lý này bằng cách quay cả hai guồng máy khổng lồ của
đại số và hình học thì tơi có cảm nhận: có thể giải định lý đó bằng cơng cụ tốn học sơ cấp.
Tơi nổ lực hết mình trong một thời gian rất dài và tôi đã thành công.
Dưới đây là toàn văn chứng minh định lý lớn Fermat.
Để chứng minh định lý lớn Fermat tôi đưa ra năm bổ đề và hai hệ quả sau sau đây.
Bổ đề 1:
Cho n , n 3 , nếu phương trình (PT) xn + yn = zn (1) có nghiệm nguyên khác khơng thì bao giờ cũng
tồn tại nghiệm x = u, y = v, z = t sao cho u,v,t * và (u,v) = (u,t) = (v,t) = 1.
Bổ đề 2:
Nếu có n , n 3 , PT xn + yn = zn vô nghiệm nguyên khác không thì với mọi k * ,
PT xnk + ynk = znk cũng vô nghiệm nguyên khác không.
Bổ đề 3:
Cho a.b = cn, n là số nguyên dương lẻ; a,b,c * sao cho (a,b) = 1, khi đó tồn tại hai số ngun khác
khơng c1, c2 sao cho (c1,c2) =1, c = c1.c2 , a = c1n và b = c2n.
Bổ đề 4:
Cho a.b = cn, n là số nguyên dương lẻ, a,b,c,m * , sao cho a 2 , b 2 , c 2 , m là số nguyên tố,
(a,b) = m, b m2 , khi đó tồn tại số nguyên dương s sao cho ns ≥ 2 và hai số nguyên khác không c1, c2 sao cho
(c1,c2) =1 đồng thời c1 m, c2 m , c = msc1.c2, a = mns – 1c1n và b = mc2n.
Bổ đề 5:
Cho n là số nguyên tố lẻ và hai số nguyên u, v sao cho (u,v) = 1, khi đó:
a) Nếu (u v) n thì n 1 i u v, 1 un1 ivi n 1 i 1 và 1 un1 ivi n .
i 0 i0
b) Nếu (u v) n thì n 1 u v, un i 1vi n 1 1 và un i 1vi n .
i 0 i0
c) Nếu (u v)n thì n 1 i u v, 1 un 1 ivi n 1 i n và 1 un 1 ivi n2 .
i 0 i0
Hệ quả 1:
Cho a.b.c = dn với n,a,b,c,d * sao cho (a,b) = (a,c) = (c,b) = 1.
Khi đó bao giờ cũng tồn tại ba số nguyên dương c1, c2, c3 sao cho (c1,c2) = (c1,c3) = (c3,c2) = 1, d = c1.c2.c3
,a = c1n, b = c2n và c = c3n.
Hệ quả 2:
Cho a.b.c = dn với a,b,c,d,m * , sao cho a 2 , b 2 , c 2, d 2, (a,b,c) = (ab,c) = m , c m2 và m lả số
nguyên tố.
Khi đó tồn tại các số nguyên dương s,k c1, c2, c3 sao cho ns – k ≥ 2, (c1,c2)=(c3,c2)=(c1,c3)=1, đồng thời
1
c1 m, c2 m, c3 m, a = mkc1n, b= mns – k –1c2n, c =mc2n, d = msc1.c2.c3.
1. Chứng minh các bổ đề
1.1. Chứng minh bổ đề 1
Giả sử x = u0, y = v0; z = t0 là một nghiệm nguyên khác không của PT(1) và (u0,v0,t0) = d.
Khi đó tồn tại ba số u ,v,t * sao cho (u,v,t) = 1, u0 = ud, v0 = vd, t0 = td và u0n + v0n = t0n suy
ra un + vn = tn (1//), suy ra x = u, y = v; z = t là một nghiệm nguyên khác không của PT(1).
Giả sử (u,v) = d/, từ (1//) suy ra tn chia hết cho d/n, suy ra t chia hết cho d/, mà (u,v,t) = 1 nên d/ = 1.
Vậy (u,v) = 1.
Chứng minh tương tự ta cũng có (u,t) = (t,v) = 1. Bổ đề 1 đã được chứng minh.
1.2. Chứng minh bổ đề 2
Giả sử tồn tại số nguyên dương k0 sao cho PT xnk + ynk = znk có nghiệm nguyên khác không
x = u, y = v, z = t, khi đó ta có unk0 + vnk0 = tnk0 (uk0)n + (vk0)n = (tk0)n, suy ra PT xn + yn = zn có nghiệm
ngun khác khơng x = uk0, y = vk0 ; z = tk0, điều này trái với giả thiết.Bổ đề 2 đã được chứng minh.
1.3. Chứng minh bổ đề 3
Giả sử (a,c) = c/1, khi đó tồn tại hai số nguyên a1, c/2 sao cho (a1,c/2) = 1 và a = c/1a1, c = c/1c/2.
Vì ab = cn, nên c1a1b = c1nc2n, suy ra a1b = c1n – 1c2n, suy ra b│c1n – 1c2n. Vì (c/1,b) = 1 (do (a,b) = 1)
nên c/2n = kb, với k là số nguyên khác không, từ đẳng thức a1b = c/1n – 1c/2n, ta suy ra a1 = kc/1n – 1, suy ra
a1n = knc/1n(n – 1), suy ra k│a1n và k│c/2n; vì (a1,c/2) = 1 nên (a1n,c/2n) = 1, từ đó suy ra = 1.
Vậy b = kc/2n = (kc/2)n = c2n, a = kc/1n = (kc/1)n = c1n , c = c1c2 , với c1 = kc/1, c2 = kc/2 nguyên tố cùng nhau. Bổ
đề 3 đã được chứng minh.
1.4. Chứng minh bổ đề 4
Vì am, bm và a.b = cn, suy ra cn m2 , suy ra cm (do m là số nguyên tố).
Giả sử c = msr với s * , r * và r m , mà cn = mnsrn m2 , nên ns ≥ 2.
Do (a,b) = m và b m2 , nên có thể giả sử b = mh và a = mkl, với k * ; h, l * sao cho (h,l) = 1,
h m, l m .
Vì a.b = cn nên mk + 1hl = mnsrn, suy ra k + 1 = ns, suy ra k = ns – 1 và hl = rn; áp dụng bổ đề 3, ta có
r = c1.c2, h = c1n, l = c2n, trong đó hai số c1, c2 là là hai số nguyên sao cho (c1,c2) = 1. Từ đó ta có c = msc1.c2, a
= mns – 1c1n và b = mc2n. Bổ đề 4 đã được chứng minh.
1.5. Chứng minh bổ đề 5
n 1 a) Đặt A 1 iun 1 ivi .
i 0
n n n n n 1 k k n k 1 k n n
Ta có u v u v v v u v 1 Cn u v v mà u v u v A và u v 0 ,
k 0
n1 k k n k1 k n 2 k k n k 2 k n 1
nên A 1 Cn u v v . Ta có A (u v) 1 Cn u v v nv , (u,v) =1 và u v n nên
k 0 k 0
u v, nvn–1 1, suy ra A,u v 1(đpcm).
b) Vì n là số nguyên tổ lẻ, nên từ a) ta thay v bởi –v ta có điều phải chứng minh.
c) Ta có A n 2 n u v 1 k Cnk u v n k 2 vk u v n 2 nvn1 n u v A n 1 1 nv , vớin
k1 n
n 2 1 k Cnk u v n k 2 vk u v n 2 A k 1 . Với k 1, n thì Cn n (vì n là số nguyên tố), mà u v n nênnn
k 1
n u v A1n2 ; mặt khác nvn–1n và nvn–1 n2 (do v n ), từ đó suy ra n u v A1 nvn1 An và A n2 , hơn
nữa (u + v, A) = n (đpcm).
1.6. Chứng minh hệ quả 1
2
Vì (a,b) = (a,c) = (c,b) = 1, nên (a,bc) = 1 mà a.(bc) = dn , áp dụng bổ đề 3, ta có a = c1n và bc = en
với c1 , e * sao cho (c1,e) = 1 và c1e = d
Ta có bc = en với (c,b) = 1, lại áp dụng bổ đề 3, ta có b = c2n , c = c3n, với c2 , c3 * sao cho (c2,c3) = 1 và
e = c2.c3, suy ra d = c1.c2.c3.
Như vậy a = c1n , b = c2n , c = c3n, d = c1.c2.c3. Ta có (c1n,c2n) = ( c1n,c3n) = (c3n,c2n) = 1, nên
(c1,c2) = ( c1,c3) = = (c3,c2) = 1. Hệ quả 1 đã được chứng minh.
1.7. Chứng minh hệ quả 2
Vì (ab,c) = m và c m2 mà (ab).c = dn, áp dụng bổ đề 4, ta có ab = mns– 1en và c = mc3n với c3 , e, s * s ao
cho (c3,e) = 1, c3 m, e m và d = msc3e.
Vì am, bm nên a = mkc/1, b = mgc/2, trong đó k , g , c1, c2 * sao cho (c/1,c/2) = 1, c1m, c2 m .
Từ ab = mns – 1en ta suy ra mk + gc/1c/2 = mns – 1en, suy ra k + g = ns – 1 và c/1c/2 = en, suy ra
g = ns – k – 1, suy ra ns – k ≥ 2.
Ta có c/1c/2 = en và (c/1,c/2) = 1, áp dụng bổ đề 3, ta có c/1 = c1n, c/2 = c2n, với c1, c2 * sao cho (c2,c1) = 1 và e
= c1.c2.
Như vậy a = mkc1n, b = mns – k – 1c2n, c = mc3n và d = msc1.c2.c3. Vì (c3,e) = 1, (c2,c1) = 1 và e = c1.c2 nên
(c1,c2) = ( c1,c3) = (c3,c2) = 1. Hệ quả 2 đã được chứng minh.
2. Chứng minh định lý lớn Fermat
Ta cần xét ba trường hợp của n.
2.1.Chứng minh định lý lớn Fermat khi n = 4
Với n = 4 ta có PT: x4 + y4 = z4 (2).
Giả sử PT (2) có nghiệm ngun khác khơng x = u, y = v, z = t, trong đó (u,v) = (u,t) = (v,t) = 1 (theo bổ
đề 1). Ta có u4 + v4 = t4 (2/), suy ra t u , t v . Từ (2/) suy ra trong ba số u, v, t có duy nhất một số chẵn
và u, v có vai trị như nhau, cho nên ta chỉ cần xét hai trường hợp.
2.1.1. Khi t chẵn
Suy ra u, v đều lẻ, suy ra: u4 1(mod 8) và v4 1(mod 8) t4 u4 v4 2(mod 8) t 4 16 , vơ lý, vì t4 16
2.1.2. Khi u chẵn
Suy ra t và v đều lẻ. Ta có (2) u 4 t v t v t 2 v 2 . Vì t, v lẻ và (u,v) = (u,t) = (v,t) = 1 nên
t v , t v , t 2 v 2 t 2 v 2 , t 2 v 2 2 và t 2 v 2 22 . Áp dụng hệ quả 2, ta có
t v 2k u14 , t v 24s k 1v14, t 2 v2 2t14 , với u 2s u1.v1.t1 ; trong đó s, k là hai số nguyên dương, u1, v1,
t1 là ba số nguyên dương lẻ đôi một nguyên tố cùng nhau, với 24s k1u14 2k v14 2t14 .
Suy ra: t 2k 1u14 24s k 2 v14 và v 24s k 2 v14 2k 1u14 , suy ra 44s k 2 v18 4k 1u18 t14 (20). Vì t, v, u1, v1 là
các số lẻ nên ( k 1 0 và 4s k 2 1) hoặc ( 4s k 2 0 và k 1 1) suy ra ( 4s k 2 4s 3 1 hoặc
k 1 4s 3 1)
Như vậy đẳng thức (20) luôn có dạng 4h1 v18 u12 4 t14 (21) hoặc v12 4 4h1 u18 t14 (2/1) với
h1 , h1 4s 3 . Do vậy ta chỉ cần xét một trong hai dạng của đẳng thức (20).
Từ (21) suy ra: t1 u1, t1 v1 và t14 u12 4 4h1 v18 t1 u12 t1 u12 t12 u14 22h1 v18 (21// ) . Vì u1, v1, t1 là
các số nguyên dương lẻ và đôi một nguyên tố cùng nhau nên
t12 u14,t1 u12 ,t1 u12 t12 u14 ,t12 u14 2 và t12 u14 22 , áp dụng hệ quả 2 ta có t12 u14 2t2 ,
t1 u12 2h v2 , t1 u12 2l u2 ; trong đó h, l là hai số nguyên dương, u2, v2, t2 với 2l u2 2h v2 2t2 là ba số
nguyên dương lẻ đôi một nguyên tố cùng nhau, suy ra t1 22h1 h 2 v2 2h 1u2 , u12 2h 1v2 22h1 h 2 u2 và
4h 1v22 42h1 h 2 u22 t2 (22), suy ra t2 > u2, t2 > v2.
3
Vì u1, t1, u2, v2 là các số lẻ nên ( h 1 0 và 2h1 h 2 1 ) hoặc ( 2h1 h 2 0 và h 1 1 ) suy ra (
2h1 h 2 2h1 3 h2 1 hoặc h 1 2h1 3 h2 ), với h1 , h1 2 . Từ (2//1) suy ra:
2lh1u2.v2.t2 22h1 v18 l 2h1 h 1 và u2.v2.t2 v18 . Áp dụng hệ quả 1, ta có u2 u38 , v2 v38, t2 t38 , với
v2 u3v3t3 ; với u3, v3, t3 là ba số nguyên dương lẻ đôi một nguyên tố cùng nhau.
Như vậy đẳng thức (22) ln có dạng u322 4 4h2 v316 t32 4 (22/ ) hoặc v322 4 4h2 u316 t32 4 (22// )
Ta có nhận xét: Nếu có u3, v3, t3 thỏa mãn (22/ ) hoặc (22// ) thì u3.v3.t3 v2 hoặc u3.v3.t3 u2 với t3 > u3,
t3 > v3.
Cứ như thế, với lập luận như trên với mỗi k , k 3 ta có uk, vk, tk là ba nguyên dương lẻ đôi một
nguyên tố cùng nhau thỏa mãn đẳng thức uk2k1 4 4hk1 vk2 k1 tk2k 2 4 (2k 1 / ) hoặc vk2k1 4 4hk1 uk2 k1 tk2k 2 4 (2k 1 // )
và uk .vk .tk vk 1 hoặc uk .vk .tk uk 1 (hk 2hk 1 3, h1 4s 3, k , k 3) .
Vì uk .vk .tk vk 1 hoặc uk .vk .tk vk 1 , tk uk ,tk vk , k , k 3 , cho nên chỉ xảy ra hai khả năng sau.
a) Tồn tại k0 , k0 3 để cho uk0 .vk0 .tk0 uk0 1 1 hoặc uk0 .vk0 .tk0 uk0 1 1 thì uk0 vk0 tk0 1, khơng
4 hk0 1 2k01 4/ 4 hk0 1 2k01 4 //
(2k0 1) và (2k0 1)
uk2k01 2k0 2 vk2k0 1 2k0 2
0 0
thỏa mãn đẳng thức 4 vk0 tk0 4 uk0 tk0
Vậy PT(2) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
b) Tồn tại k0 , k0 3 để cho uk0 .vk0 .tk0 uk0 1 p hoặc uk0 .vk0 .tk0 uk0 1 q , với p, q là các số nguyên tố
lẻ. Vì tk0 uk0 , tk0 vk0 nên ( tk0 p , uk0 vk0 1 ) hoặc ( tk0 q , uk0 vk0 1 ) khi đó có uk0 1, vk0 1, tk0 1 là các số
nguyên dương lẻ đôi một nguyên tố cùng nhau thỏa mãn đẳng thức uk0 1 2k0 4 4hk0 vk0 1 2k02 tk0 1 2k01 4 (2k0 / ) hoặc
vk0 1 2k0 4 4hk0 uk0 1 2k02 tk0 1 2k01 4 (2k0// ) , với uk0 1.vk0 1.tk0 1 uk0 1 hoặc uk0 1.vk0 1.tk0 1 vk0 1 , suy ra uk0 1 vk0 1 tk0 1 1 ,
không thỏa mãn đẳng thức (2k0 / ) và (2k0 // ) .
Vậy PT(2) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
Tóm lại, khi n = 4, PT(1) vô nghiệm nguyên khác không.
2.2. Khi n là số nguyên tố lẻ
Giả sử PT (1) có nghiệm ngun khác khơng x = u, y = v, z = t, trong đó (u,v) = (u,t) = (v,t) = 1 (áp dụng
bổ đề 1), khi đó un + vn = tn (3)
n 1 Suy ra: u v 1 iun i 1vi t n n 1 (4), t v t n i 1vi un n 1 (5), t u t n i 1ui vn (6)
i 0 i 0 i 0
Do n lẻ và u, v, t là các số ngun, nên có thể xem vai trị của các số này trong đẳng thức dạng (3) là như
nhau. Vì vậy, các lập luận dưới đây đối với một trường hợp nào đó liên quan đến u, v, t thì hiểu rằng các
trường hợp cịn lại được xét tương tự.
2.2.1. Ba số u, v, t đều khơng chia hết cho n.
Vì (u,v) = (u,t) = (v,t) = 1 và từ (4), (5), (6) ta suy ra u v n , t v n và t u n ; áp dụng bổ đề 5a)
n1 i n i1 i n1 n i1 i n1 n i 1 i n1 i n i1 i
và 5b) ta có u v, 1 u v t v, t v t u, t u 1 , 1 u v n ,
i 0 i 0 i 0 i0
n 1 tn i 1vi n 1 n , tn i 1ui n , kết hợp với (4), (5), (6) và áp dụng bổ đề 3 , ta có: u + v = cn (4’) và
i0 i0
n 1 u 1 i n i 1vi cn , với t = c.c’, c, c ' * , (c, c’) = 1 và c n, cn ; t – v = bn (5’) và n t 1 n i 1vi bn , với
i 0 i 0
4
n 1
t n i 1ui an ,
u = b.b’, b, b ' * , (b, b’) = 1 và b n, bn ; t – u = an (6’) và với v = a.a’, a , a ' * ,
i 0
(a, a’) = 1 và a n, an ; (a,b) = (a,c) = (c,b) = 1. Ta có:
n n 1 i n i1 i n 1 k k n k 1 k n 1 k k n k1 k n 1
c A 1 u v 1 Cn u v v 1 Cn u v v u v
i 0 k 0 k 1
n n 1 k k n k 1 k n1
c 1 1 Cn u v v u v 1 .
k1
Vì n là số nguyên tố và (u v) n , nên với k 1, n thì Cnk n và u v n1 1 n (định lý nhỏ Fermat). Do
đó cn 1 n , mà cn nên cn1 1 n , suy ra cn 1 n 1 1 cn 1 c 1 n , suy ra c 1 n , suy ra
c
c 1 nk3 , với k3 .
Chứng minh tương tự ta cũng có a 1 nk1, b 1 nk2 , với k1, k2 .
Ta có (3) tn u v un vn u v tn u v c.c n cn cn 1 nk3 n 1 n2 . Chứng minh tương
tự ta cũng có un t v n2 và vn t u n2 suy ra
un t v vn t u tn u v 2 u v t n2 u v t n2 .
Từ (3’), (4’), (5’) suy ra u v t c cn1 c a a an1 b b bn 1 nsabck , với k , s , s 2 ;
(k,a) = (k,b) = (k,c) =1 và k n , nếu k ≠ 0, suy ra
2 t u v t u t v u v an bn cn 2nsabck , suy ra u = bn + nsabck, v = an + nsabck,
t = cn – nsabck.
Từ (4’), (5’), (6’) suy ra u bn an cn , v an bn cn , t an bn cn
2 2 2
Thay vào (3) ta có: bn an cn n an bn cn n an bn cn n
2 2 2
n 1
bn an cn n an bn cn n an bn cn n 2 2i n n 2i n n 2i n n i n n i
in
2 Cn a b c Cn a b c
i 0 i 0
n 3
2 2i n n 2i n n 2i n n n 1 n n 2 i n n i n n i n n n1 n n nn
2 Cn a b c 2n a b c Cn a b c n a b c a b
i 0 i0
Suy ra 2n an bn n 1 cn an bn n C c2n 1 ( vì an bn n 1 cn c2n1 cn1 2nsabk n 1c2n1 ,
n 3 2 n 2i n n 2i 3n n 2 i n n i n n i 3n 2
2i n
Cn a b c c , Cn a b c c )
i0 i0
Ta có B 2n cn 2an 2nsabck n 1 cn cn 2nsabck n (vì an bn cn 2nsabck )
2n n an nsabck n1 nsabck n 0 mod cn1
2n an 1 nsbck n 1 nns 1a bk n 0 mod cn 1
n n 1 2 ns 1 n n 1 n 2 s 2
2 a n a bk n 1 a n bck 0 mod c
5
2n an n 2 nns 1 bk n n 1 a n 1 n 21 nsbck 0 mod c2 (7)
Ta lại có B 2n cn 2bn 2nsabck n 1 cn cn 2nsabck n (vì an bn an bn 2bn cn 2bn 2nsabck )
2n bn1 nsack n1 nns1b ak n 0 mod cn 1
n n 1 2 ns 1 n n 1 n 2 s 2
2 b n b ak n 1 b n ack 0 mod c
2n bn n 2 nns1 ak n n 1 b n 1 n 2 1 nsack 0 mod c2 (8)
Từ (7) và (8) suy ra 2n an n 2 bn n 2 nns1k n an bn n 1 nsabck an n 3 bn n 3 0 mod c2
2n an n 2 bn n 2 nns 1k n an bn 0 mod c2
(Vì an n 3 bn n 3 an bn bn n 3 bnn 3 Cn 3 n 4 i an bn n 3 i bni Cn 3 n 4 i cn 2nsabck n 3 i bni 0 (mod c) )
i0 i0
2n 2 n 2 nsabck bn n 3 2nns 1k n bn nsabck 0 mod c2
(Vì an n 2 bn n 2 1 Cn 2 n 4 i i an bn n 2 i bni n 2 an bn bn n 3 2 n 2 nsabck bn n 3 mod c2
i0
và an bn an bn 2bn 2bn 2nsabck mod cn )
2n1 nns 1k nbn c
k 0 hoặc 2n1c (nếu k ≠ 0)
Ta quy ước khi n = 3 thì n Cn 3 4 i cn 2nsabck n 3 i bni n 1 Cn 2 4 i i an bn n 2 i bni 0 , a, b, c, s, k .
i 0 i0
Nhận thấy, từ đẳng thức (3) và do n lẻ nên ta có thể giả sử u, v, t đều dương, suy ra t > u, t > v, suy ra
u + v = cn > 0, t – v = bn > 0, t – u = an > 0, suy ra a, b, c đều dương.
Xét hai trường hợp.
2.2.1.1. Khi k ≠ 0
1) Nếu t lẻ thì c lẻ, theo chứng minh trên c =1, suy ra u v 1 , suy ra (u = 0 hoặc v = 0), vô lý.
2) Nếu u và v đều lẻ
Suy ra b và a đều lẻ. Ta viết đẳng thức (3) dưới dạng vn tn u n và un tn v n .
Biến đổi và lập luận tương tự trên ta suy ra a = b =1, suy ra t u 1 và t v 1.
t u 1 u v
Vậy ta có: t v 1 n n
n n n 2u t (9)
u v t
Không có u, t ngun khác khơng thỏa (9).
Vậy PT (1) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
2.2.1.2. Khi k = 0
Ta nhận thấy khi k = 0 thì: u v t, t u v, t v u cn c.c, an a.a, bn b.b a b c 1 u v
. 2un tn (8).
Khơng có v, t ngun khác khơng thỏa (0).
Vậy PT (1) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
2.2.2. Ba số u, v, t chỉ có một số chia hết cho n.
Khơng mất tính tổng qt ta giả sử tn ,từ (4) suy ra (u v)n , áp dụng bổ đề 5c) ta có
6
n 1 i u v, 1 un 1 ivi n 1 i n và 1 un 1 ivi n2 , kết hợp với (4) và áp dụng bổ đề 4 ta có
i 0 i0
u + v = nsn – 1cn (4”) và n 1 u 1 i n 1 ivi ncn với t = nsc.c’, s * ; c, c ' * (c, c’) = 1, c n, cn .
i 0
Từ (5), (6) suy ra (t v) n và (t u) n , áp dụng bổ đề 5b) ta có n 1 t v, tn i 1vi n 1 t u, t n i1ui 1
i 0 i 0
, n 1 t n i 1vi n 1 n , t n i 1ui n , kết hợp với (5), (6) và áp dụng bổ đề 3 ta có t – v = bn (5’’) và
i0 i0 t – u = an (6”), an , với v =
n 1
n 1
t n i 1vi bn , với và t n i 1ui
u = b.b’, b, b ' * , (b, b’) = 1, b n, bn ;
i 0
i 0
a.a’, a , a ' * , (a, a’) = 1, a n, an ; (a,b) = (a,c) = (c,b) = 1.
Lập luận như 2.2.1 (trang 4, trang 5) ta có b’ = 1 + nk2, a’ = 1 + nk1; và u v t n2 , mà
u v t nsc nns 1 scn 1 c a a an 1 b b bn1 nsabck nên s 2 ; (k,a) = (k,b) = (k,c) =1 và k n
, nếu k ≠ 0, suy ra v an nsabck , v bn nsabck , t nns 1cn nsabck và an bn nns 1cn 2nsabck .
Từ (4”), (5”), (6”)) suy ra u bn an nns 1cn , v an bn nns 1cn , t an bn nns 1cn
2 2 2
Thay vào (3) ta có: bn an nns 1cn n an bn nns 1cn n an bn nns 1cn n
2 2 2
bn an nns 1cn n an bn nns 1cn n an bn nns 1cn n
n 1
2 2i n n 2i ns 1 n n 2i n n i ns 1 n n i
in
2Cn a b n c Cn a b n c
i 0 i0
n 3
2 2i n n 2i ns 1 n n 2i n n n 1 ns 1 n n 2 i n n i ns 1 n n i n n n 1 ns 1 n
2 Cn a b n c 2n a b n c Cn a b n c n a b n c
i 0 i 0
an bn n
Suy ra 2n an bn n 1 nns 1cn an bn n C c2n 1 ( vì an bn n 1 cn c2n 1 cn 1 2nsabk n 1c2n1 ,
n 3 2 n 2i ns 1 n n 2i 3n n 2 i n n i ns 1 n n i 3n 2
2i n
Cn a b n c c , Cn a b n c c )
i 0 i0
Ta có C 2n nns 1cn 2an 2nsabck n 1 nns 1cn nns 1cn 2nsabck n (vì an bn nns 1cn 2nsabck )
2n n an nsabck n1 abck n 0 mod cn 1
2n an 1 nsbck n 1 a bk n 0 mod cn 1
n n 1 2 n n 1 n 2 s 2
2 a a bk n 1 a n bck 0 mod c
2n an n 2 bk n n 1 a n 1 n 21 nsbck 0 mod c2 (10)
Ta lại có C 2n nns 1cn 2bn 2nsabck n 1 nns 1cn nns 1cn 2nsabck n
7
(vì an bn an bn 2bn nns 1cn 2bn 2nsabck )
2n bn1 nsack n1 b ak n 0 mod cn1
n n 1 2 n n 1 n 2 s 2
2 b b ak n 1 b n ack 0 mod c
2n bn n 2 ak n n 1 b n 1 n 2 1 nsack 0 mod c2 (11)
Từ (10) và (11) suy ra 2n an n 2 bn n 2 k n an bn n 1 nsabck an n 3 bn n 3 0 mod c2
2n an n 2 bn n 2 k n an bn 0 mod c2
(Vì an n 3 bn n 3 an bn bn n 3 bn n 3 Cn 3 n 4 i an bn n 3 i bni Cn 3 n 4 i nns 1cn 2nsabck n 3 i bni 0 (mod c) )
i0 i0
2n 2 n 2 nsabck bn n 3 2k n bn nsabck 0 mod c2
(Vì an n 2 bn n 2 1 Cn 2 n 4 i i an bn n 2 i bni n 2 an bn bn n 3 2 n 2 nsabck bn n 3 mod c2
i 0
và an bn an bn 2bn 2bn 2nsabck mod cn )
2n1 k nbn c
k 0 hoặc 2n1c (nếu k ≠ 0)
k 0 hoặc ( c 1 hoặc c 2 ) (nếu k ≠ 0 ), với 1 n 1, .
Ta quy ước khi n = 3 thì n Cn 3 4 i nns 1cn 2nsabck n 3 i bni n 1 Cn 2 4 i i an bn n 2 i bni 0 , a, b, c, s, k .
i 0 i0
Xét hai trường hợp.
2.2.1.1. Khi k ≠ 0
1) Theo chứng minh trên ta có c 1 hoặc c 2 , với 1 n 1, .
2) Ta viết đẳng thức (3) dưới dạng vn tn u n tn un ( u u ).
Ta có t u t u an , v u nns 1cn , v t bn bn và bn nns 1cn an 2nsabck , suy ra
u bn nns 1cn an , t nns 1cn bn an , v bn nns 1cn an
2 2 2
n ns 1 n nn ns 1 n n nn n ns 1 n nn
b n c a n c b a b n c a
Thay vào (3) ta có:
2 2 2
bn nns 1cn an n nns 1cn bn an n bn nns 1cn an n
n 1
2ian n 2i n Cni
i 0
2 2i ns 1 n n ns 1 n n ian n i
2 Cn
i 0
n c b n c b
n 3
2 2i ns 1 n n 2i n n 2i ns 1 n n n1 n n 2 ns 1 n n i n n i ns 1 n n n1 n
i
2 Cn n c b a 2n n c b a Cn n c b a n n c b a
i 0 i 0
nns 1cn bn n
ns 1 n n n1 n ns 1 n nn 2n 1 ns 1 n n n 1 n 2n 1 n 1 s n 1 2n 1
Suy ra 2n n c b a n c b Da ( vì n c b a a a 2n abk a ,
8
n 3
2 2i ns 1 n n 2i n n 2i 3n n 2 i ns 1 n n i n n i 3n 2
Cn n c b a a , Cn n c b a a )
i 0
i0
Ta có D 2n an 2bn 2nsabck n 1 an an 2nsabck n (vì bn nns 1cn an 2nsabck )
n n s n 1 s n n 1
2 n b n abck n abck 0 mod a
2n n1 s n 1 ns 1 n mod an 1
b n ack n b ck 0
2n n 1 2 nns 1b ck n n n 1 n 2 nsack 0 mod a2
b
1 b
2n n n 2 nns 1 ck n n 1 n n 3 1 n s ack 0 mod a2 (12)
b
b
Ta lại có D 2n an 2nns 1cn 2nsabck n 1 an an 2nsabck n (vì bn nns 1cn an 2nsabck )
2n nns 1cn 1 nsabk n 1 nns1c bk n 0 mod an1
n ns 1 n 2 n n 2 n ns 1 n 3 n n 3 1 s 2
2 n c b k n 1 n c n b ak 0 mod a (13)
Từ (12) và (13) suy ra
2n n ns 1 n 2 cn n 2 bn n 2 k n nns 1cn bn n 1 nsabck n ns 1 n 3cn n 3 bn n 3 0 mod a2
2n n ns 1 n 2 cn n 2 bn n 2 k n nns 1cn bn 0 mod a2
ns 1 n 3 n n 3 n n 3 ns 1 n n n n 3 n n 3 n 4 n n 3 i ni
i
c b n c b b b Cn 3 n c b b 0 (mod a) )
(Vì n ns 1 n
i0
2n 2n 2 n s abck n n 3 2k n bn nsabck 0 mod a2
b
ns 1 n 2 n n 2 n 4 ii ns 1 n n n 2 i ni ns 1 n n n n 3
n n 2
(Vì n c b 1 Cn 2 n c b b n 2 n c b b
i 0
2 n 2 nsabck n n 3 mod a2
b
và nns1cn bn nns 1cn bn 2bn an 2bn 2nsabck 2bn 2nsabck mod an )
2n1 k nbn a
a 1 hoặc a 2 , với 1 n 1, .
n 4 ns 1 n n n 3 i ni n 4 ii ns 1 n n n 2 i ni
i
Ta quy ước khi n = 3 thì Cn 3 n c b b 1 Cn 2 n c b b 0 , a,b, c, s, k .
i 0 i 0
3) Ta viết đẳng thức (3) dưới dạng un tn v n và ta cũng suy ra được 2n1b , suy ra b 1 hoặc
b 2 , với 1 n 1, .
Từ đó xét các trường hợp sau.
a) t chẵn u, v đều lẻ
Khi đó ta có c 2 , b 1, a 1 , mà an bn nns 1cn 2nsabck , nên 11 nns 12n 2 1nsk , suy
ra: 1 nns 1 2n 1 2 1 nsk 12 (vô lý).
ns 1 s n 2
0 n 2 k k n
b) (u chẵn t, v đều lẻ) hoặc (v chẵn t, u đều lẻ)
Khi đó ta có b 2 , c 1 , a 1 hoặc a 2 , c 1 , b 1 mà an bn nns 1cn 2nsabck , nên
9
12n nns 1 2 1nsk , suy ra 2n 1 0 modns 2 1 0 modn và nns1 1 0 mod2 1
i) Nếu s lẻ thì nns1 1 2 mod22 nên mâu thuẩn với nns1 1 0 mod2 1 .
ii) Nếu s chẵn
Ta có: nns 1 1 21 n 1 2 1 ( vì ns 1 và n là hai số lẻ) n 1 2 1 n 21 1 (12).
Ta có: 2 1 n 2 1 n (13).
2 2 1
Từ (12) và (13) suy ra: 2 1 2 1 1 2 1 21 1 1 2 1 1 n 3 .
1
2 1 2 1
s 2
13
k
3 3s 1 s
Do đó: 1 2 3 4.3 k 2 (vô lý)
s 3
3s 3 s 2
1 3 4.3 k
Vậy PT (1) vô nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
2.2.2.2. Khi k = 0
Ta có t u v nsc.c nns1cn c nns1 scn1 cn , vơ lý (vì cn ).
Vậy PT (1) vơ nghiệm nguyên khác không trong trường hợp này.
2.3. Khi n = pk, p là số nguyên tố lẻ hoặc p = 4 ( k N* )
Từ kết quả chứng minh ở 2.1, 2.2, áp dụng bổ đề 2 ta suy ra PT (1) vô nghiệm nguyên khác không trong
trường hợp này. Phú Vang, 15/10/2013
Tác giả
Tóm lại với mọi số nguyên n ≥ 3, PT(1) vô nghiệm nguyên khác không.
Vậy định lý lớn Fermat đã được chứng minh.
Tôn Thất Hiệp
10