Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Xung đột môi trường và các giải pháp quản lý xung đột môi trường (nghiên cứu trường hợp ở tỉnh quảng nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.9 KB, 110 trang )

ĐAI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HOC KHOA HỌC XẢ HỎI VÀ NHÀN VÃN

KHOA XÃ HỘI HOC

PHAN VÃN CHUC

XUNG ĐỘT MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ XUNG ĐỘT MÔI TRƯỜNG

(Nghiên cứu trường hợp ờ tình Quảng Nam)
LUẬN VÃN THẠC sỉ KHOA HOC

Cíiuycn ngành: Quán lý Khoa học và Cõng nghệ
Người hưõmg dẩn khoa học: GS. TS Lè Vãn Khoa

V-M/ ĩỉz

HÀ NƠI’ 2002 trường sinh thái và nhanh chóng chun sang nội dung mang [inh nhàn
loại sâu xa, dó là chiến lược phát triển bển vững trẽn cơ sớ cách tiếp cận hệ thống: con
người khơng phái đúng ngồi thiên nhiên dế khai thác vã cái tạo (hiên nhiên mà cũng
sống vá phát triển trong nó như mói hệ thơng.

Phát trĩcn bển vững chinh lú sự phát trién hãi hoa gỉữa các mục (ieu tăng trướng
kinh (c với các mục tiêu xã hội và báo vệ mõi trướng.

Xã hội học mõi trường nghiên cứu mói quan hệ giùa con người với mõi trường,
mối quan hệ giữa con người VỚI con người trong sự chia sé lợi ích mơi trướng cũng
như trách nhiệm cứa con người trước nghịch lý cuộc sống, dó la nhu cáu khai thác lài
nguyên mõi trường dế phục vụ cho cuộc sóng, sự phát triền cùa xà hội và thám hoa tư
sát khi lạm dụng quã mức trong việc khai thác lái nguyên mòi trường dẫn dên cạn kiệt


nguồn tài nguyên (hiên nhiẻn và nạn ỏ nhiẻm mồi trường bới sự kém hiẻu bĩiìt, tự phụ
và kiêu ngạo cùa chính con người.

Ị. TIẾP CẬiV DỊCH TÉ HỌC. Cách tiẽp căn này có thể được xem lá mõi quan tám
đáu tiên cùa nhan loai vé mối quan hệ giữa phát triẻn cóng nghiệp va con người. Cách
tiếp cản này chính là bàn vẻ vệ sinh cỏng nghìỉp. tác động cùa nó đến sức khoé cùa con
người và dã di vào lình vực lổ chức lao động như một thiết ké báo vụ an toàn lao dộng
cho người lao dộng.

Hạn chế cùa cách tiếp cặn này là chất thái vẫn khơng được xứ lý, nó khủng ánh
hưởng tỡi nhóm người này thì sẽ ánh hường tời nhóm người khác. Các bãi chứa rác
(khổng xử lý), các nhà máy được đưa ra xa (hành phó nhưng van với cõng nghệ cũ, lạc
hậu là một ví du.

2. TIẾP CẬiV SÍNH THÁi HỌC: Từ khoang những nàm 60 cùa thè ký XX VỚI những
hìẻu biết ngay cáng sâu sắc vẽ tính hồn chính cua hệ sinh thái, con người ngày cáng ý
thức được vấn dẽ mòi trường trẽn quan điếm ti ép cạn tốn bộ hệ sinh thái. VỚI V
nghĩa la mót khoa học nghiên cừu mói quan hẽ giũa cơ thè với mơi trường chung quanh,
sinh thái hoc xì hiện từ rát sớm nhưng

XĐ.V1T: KỸ HIỆU VÀ VIẾT TẤT
KHCN&MT: tìVMT;
TCVN: Xung đột mỏi trường
Khoa học cõng nghệ Va mõi trường
UBND: NS&VSMT: Báo VẾ môi trường
NN&PTNT: BTTN;
IPM: Tiêu chuẩn Việt Nam
WWF: uý ban nhân dãn
FFT: Nước sạch và vệ sinh mỏi Trường
GTS: Nông nghiẽp và phát triển nông thôn

ĐTM: Báo lổn thiên nhiên
KHCN: Chương trinh phòng trứ dịch hại tổng
KT-XH:
CSDL: Quỳ quốc tí vé báo vệ thiên nhièn Tổ
UBTVỌH; chức báo vệ dộng thực vặt quốc tẻ'
Diễn dàn hổ toàn cáu
TW: Đánh giá lác động mõi trường
QN’ĐN: VHTT Khoa học củng nghe
BVTV; Kinh tế - xã hội
Cơ sớ dữ liệu
Uy ban thường vụ Quốc hội
Trung Ưững
Quáng Nám-Đà Nẩng
Ván hố thịng tin
Báo vệ thực vặt

MÓ ĐẦU

Khoa học mõi irương được những nha khoa học tư nhiên nghtén cữu đáu tién
nhưng ba; bốn thập niên trớ lại dây nghiên cứu vé mỏi trướng dã phát triẻn rất nhanh
và đã trờ thành dòng tư tường trong lịch sứ phát triẽn của tư tướng nhàn loại. Gán đây,
các nhã xã hợi học dã di vào nghiên cứu lĩnh vực mói trường vù chi ra rang tác nhãn gãy
hai mõi trưởng chính là do con người. Một trong những vàn đé dó là sự xung dột giữa các
nhóm xã hội vé lợi ích, vị thế trong việc tranh giành lợi thế khai thác và sứ dụng lãi
nguyên, mồi trường. Sự xung đột ấy ngày nay khơng cịn bó hẹp trong phạm vi một vung,
một quốc gia mà dã trứ nên phở biến giữa các quốc gia, giữa các nước nghèo và các nước
cõng nghiệp phát triến và dả trớ thành mối quan lãm của toán nhàn loai.

ớ nước ta. trong những nám gán dãy lĩnh vực mõi trường cũng dã được quan lãm
nghiên cứu bới nhiêu ngành khoa học, .xả hội ngáy cáng nhận thức nhiéu hơn vé ó nhiẻm

môi trường va sư lác hai nghiêm trong cùa nó đến đời sõng vã san xuất.

Lình vực BVMT ngày càng trờ nõn bức xúc, rừng tiếp tục bị suy thoái, mõi trường
đõ ihị và cõng nghiẽp tiếp tục bị ô nhiêm, mõi crường lao dồng ngáy càng bị nhiễm độc.
Chat lượng mõi trường nơng thơn có xu hướng xuống cấp nhanh, sự cố mõi trường gia
tăng mạnh. Tranh chấp, xung đột mủi iruờng ngáy càng (rớ nên phổ biên ở nhiều dịa
phương, nhicu vùng kinh tế trọng điếm cua cá nước, biếu hiện dưới nhiêu dạng xung
đột và nhiéu mức dộ xung đột khác nhau.

Trong quá Irình phát triển, tinh Quang. Nam củng nám trong bối canh dó, cho
nẽn việc tiến hành nghiên cứu vé xung dột mòi trường ớ các mức độ xung đột khác nhau,
tìm hiểu nguyên nhàn, đánh gia hiện trạng vá đưa ra được các gĩái pháp quán lý xung dột
mõi trường, làm tốt cõng lác’ bào vẽ mõi trường phục vụ phát triển kinh lẽ xà hội cua
lĩnh theo hướng bẽn vững là mọt vãn dê co ý nghĩa (hực tiễn quan trọng không những
đói với dịa phương mu cịn đói với lồn quốc.

Mực LỤC

Trunỵ

MÓ ĐẨƯ.................................................................................................................. 1
(Ww; I

TỎNG QUAN TÀI LIÊU

1. XÃ HỘI HỌC MÕI TRƯỜNG - CÁC HƯƠNG TIẾP CẬN MÒI TRƯỜNG........................2
1. Tiếp cân dịch tể học................................... .......................................................................... 3
2. Tiếp cặn sinh thái học...................... .................................................................................. 3
3. Tiếp cận giáo dục học............................................................................................................. 4
4. Tiếp cận công nghệ học.......................................................................................................4

5. Tiếp cận kinh tế học................................................................................................................5
6. Tiếp cận xả hội học................................................................................................................ 5

lí. XL NG ĐỘT MÕI TRƯƠNG tXĐMTl................................................................................................. 6
1. Các khái niệm vé xung dột mũi [rường.......................................................................... 6
2. Phản loại xung đột mỏi trường.........................................................................................9
3. Nguyên nhãn dán đến xung đột môi trường.......................................................... 12

III. ĐIỂU HOA XĐMT - QUÁN LÝ XĐMT........................................................................................... 17

CHƯƠNG II
ĐÓI TƯƠNG, PHƯƠNG PHẤP VÀ ĐIA BÀN NGHIÊN cứu

I. KHAI QUÁT VỂ ĐỊA BẤN NGHIÊN CỦƯ................................................................................. 36
1. Điéu kiện tựnhicn.................................................................................................................. 36
2. Tình hình kinh tế xã hội................................................................................................. 37

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨƯ................................................................43
1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................... 43
2. Phưưng pháp nghiên cứu................................................................................................. 43

CHƯƠNG 1

TỔNG QI AN TÀI LIỆU

1. XẢ HĨI HỌC MỊI TRƯỞNG - CÁC HƯỚNG TIẾP CẬN MĨI

TRƯỜNG:

Xã hội học mòi trường ra dời và phát triển rãi nhanh trong những (hập mèn gần


dầy bới con người ngày cang nhạn (hức dược trách nhiệm cùa minh trước mõi trường,
ngây câng nhạn ra thảm hoạ diệt vong nếu không phát hiện nguy cơ vé sự trả thù cùa
chính mỏi trường mà con người đang sống. Do do rất dẻ híèu khi nội dung nghiên cứu
của xã hói hoc mơi trường rất da dạng ớ nhiẽu lĩnh vực: Nghiên cứu thãi độ, hành vi cưa
con ngươi dối với mõi trường, nghiên cứu vổ các nhóm môi trường, nghiên cứu đánh giá
nguy cơ mỏi trường và nghiên cữu vé mòi quan hệ da phương giữa kinh tế, chính trị, xã
hội vá mơi trường.

Mói trường theo cách hiếu chung nhải, bao gứm những yếu (ó (ự nhiên vá nhân
tạo gắn chặt và bao quanh con người ânh hường đến dời sủng sinh hoạt, sự tổn tại và
phát triển cua xà hội loài người. Từ nhiêu thê ký trước, khái niệm mói trường đã được
hình (hãnh và cõng tác nghiên cứu mõi trường được tiên hành bởi các nhà khoa học tự
nhiên. Sự cánh báo cúa họ vé nạn ô nhiễm mơi trường bơi các chất thái và khí thái cõng
nghiệp, cùa phân hố hoc và nơng dược, nan khai thác cạn kiệt tài ngun thiên nhiên và
suy thối mói trường, ngáy càng dành thức mạnh mẽ lương tri nhan loại, cánh linh nhan
loại trước tham hoạ diệt vong cớ thế xay ra, nếu con người không nhạn ra vá biết sứa
chữa.

‘Mõi trường” với 1Ư cách là một khái niệm thuần tuý khoa hoc tư nhiên, trong
những thập niủn gân dây dã nhanh chóng trớ ihánh một dõng [Ịch sứ những tư tướng
nhãn loại. Từ điếm xuất phai ban đáu lù nhũng biên phap kỳ thuật vẻ vệ sinh công
nghiệp dược mớ rộng tới những nội dung báo vệ moi

CH ƯƠM ỉ ỉỉỉ
KÊT QUÁ NGHIÊN cứu VA THAO LUẬN:

[. THỰC TRẠM; MOI TRI ÓNG Ó QUANG NAM.............................................................................44

L Thực trạng mõi trường đơ thị vù cịng nghiệp.............,.................................................44


2. Thực trạng môi trường nõng thôn....................................................................... 52

3. Thực trang [ái nguyên rừng và đất rừng............................................ 56

4. ‘ĩhục trang công lác bão vê đa dang sinh học rừng.........................................57

5. Thực trạng õ nhiêm mủi trường do khai thác váng trái phép trên đíứ bàn [ình

59

I

6. Thựctrạngmõi..............................................................................trường phóng xạ 61

7. Thựctrạngmỏitrương biến vá ven......................................................................bờ 63

8. Thực[rang tinh...........................hình lụt bào............................................................... 63

9. Thựctrạng tinh....................................................................hình sự cố mõi trường 65

10. THỤC TRẠNG XUNG ĐÕT MÕI IRƯƠNG TAI QUANG NAM .................................. 66

1. Tinh hình dơn thư khiếu tò do xung đột mõi trường.............................................66

2. Các vụ việc xung đột điến hình...................................................................................... 68

3. Phân tích ngun nhãn xung dột.....................................................................................69

4. Nhận dang vã phãn loại các dang xung đột mói trường.........................................70


III. HOATĐỘNG QUẤN LÝ NHA NƯỚC VÉ BAO VÉ MÕI TRƯỞNG......................... .........74

1. Các quy định pháp luật vé mồi trường cùa TW vá địa phương.........................74

2. Hoạt động QLNN BVXTI tại địa phương:.......................................................................84

IV. NHƯNG VẤN ữỂ MÒI TRƯỜNG - XDMT CẤP BÁCH

CUA ĐỊA PHƯƠNG VÀ HƯƠNG GIẢI QUYẾT................................................................................93

1. Những vấn dế môitrường - XĐMT cấp bách cua dĩaphương................ 93

2. Phương hướng giáiquyét những vân đé cấp hách vé mõitrường

và XĐMT.......................................................................................................................................... 94

KÉT LUÂN VA KHU YEN NGHI................................................................................................................99

1. Kết luận..................................................................................................................................... 99

2. Khuyên nghị............ .............................................................................................................. 102

TAI LIỆU THAM KHAO ........................................................................................................................ 104

BAN ĐÕ HANH CHINH TINH QUANG NAM

chí đến khi sư mất cân bảng sinh thái ngày cùng tác dộng tiêu cực dến cuộc sổng con người vù
(rớ nên lã một vãn dé thời sự nóng bong nó mới được quan lãm đúng mức.


Cách tiếp cận này giúp con người nhận thức được tính thong nhât trong khơng gian tổn
tạt cua các sinh vạt trẽn hành linh, trong đó con người chi là rnội phán cua sinh quyến I
biosphere) và phái hiết hồ hợp vói sinh quyển đế tồn tại. Làm cho con người bớt di tữỉh “ngạo
mạn" vẻ khã năng “khai thác", ’‘cài tạo”, và "chinh phục” thiên nhiên của minh. Làm cho con
người hiếu được “lính có hạn" cùa tài nguyên thiên nhiên mà mình dang được hưởng thụ.

Nhưng đây cũng là cách tiếp cặn dề dan con người đẽn chỏ bế tắc dường như khủng có
lối thốt trong việc xừ lý mói quan hệ giữa nhu cầu phát triển và bào vệ sinh thái, bời vì phát
triến là phải phá vỡ từng máng của hệ sinh thái. Do dó. cẩn chõng lại phương pháp tiếp cặn
sinh thái mọt cách cực đoan và biến con người thành “tù nhãn sinh thái”, con người phai chịu
nghèo khổ, khôn cùng trước một hệ sinh thãi phong phú. đa dạng mà họ có thể khai thác cho
cuộc sống tốt hon cùa con người,

J. TIÈP CẬN GIÁO DỤC HỌC: Đây là cách tiếp cặn rát phổ biến, thõng qua truyền thòng

đại chúng, giáo dục trong các nhà trường, các nhà quán lý, kinh doanh dể làm cho con người
nhận thức hưn vé mỏi trường và tư giác (ham gia bào vé mòi trường.

4. TIÊP CẬN CÒNG NGHỆ HOC: Trước những sự co mõi trường ngay càng mãnh liệt với
sự tàn phá khung khiếp má nó mang lại trên khắp hãnh linh, con người ngày càng nhàn thức
một cách sâu sấc vé sư tác dông hai mật cua những Ihanh tựu khoa học cơng nghệ do chính
mình tạo nên, nó đem lai một nên vãn minh cho con người nhưng tiém ãin nguy cơ h diệt
chính cuộc sống cùa con người. Do dó cách liếp cận cõng nghe cho ràng phái báo vệ mõi trường
ngay trong qua (rinh thiết kẽ cõng nghè, như cỏrig nghệ ít chất thai, cóng nghệ khơng chát thai,
cịng nghệ sạch, cõng nghệ sạch hơn. cõng nghẹ thần thiện mỏi trường vù từ nhũng kinh
nghiệm nãy đả dưa đến những khát niệm kinh tẽ chất thài (Waste EconomicI. Dãy là cách liếp
cận triệt dè bời triển vọng võ Lặn: sử dụng cổng nghệ là btùn pháp háo vệ mỏi trường triệt ưế
nhất. Về vân đé náy. Bertrand Gilles "(Vũ Cao Đàm, 2000) đà nói "Trái đát này có thè hữu hạn
trong một hệ thống kỹ thuật nào dó, nhưng khơng phai như vạy, hoặc khơng phái hồn tồn
như vậy trong một hệ thống kỹ thuật khác(24-]


4

5. TIÊP CẬN KINH TẾ HỌC:

Theo cách liếp cận này nguyên nhân dẫn đến sự õ nhiỂm mõi trường là do các chù dầu
tư gây ra bời quá trình tìm kiếm lợi nhuận tói đa, V] lợi nhuận tot da mà họ sư dụng cõng nghệ
lạc hậu, chi phí tháp hoặc giâm chi phí báo vệ mõi trường. Do đó đẽ khắc phục nguyên nhãn
phá hoại mói trườns, trước hẽt cán thẩm định kỹ các dự án đáu tư vả trong quá trinh xứ lý õ
nhiễm cán thực hiện các biện pháp trùng phạt kình te với các nha dấu tư.

6. TIẾP CẬN YẤ HỘI HỌC:

Xã hội học mõi trường nghiên cứu mối quan hệ qua lại giữa Cũn người và mòi trường,
quan hệ giữa xã hội với các nhóm xã hội trong sự quan hệ với mủi trường.

Quan điếm cứa cách ticp cận xỉ hôi học cho răng [ỏi gay ra ô nhiẻm vá phá hoại mõi
trường là ờ chinh con người. Cách tiếp càn này đật vùn dế nghiên cửu trách nhiệm cùa con
người, cứa mỗi nhóm xà hội trong việc tàn phá mói trường; chi ra rằng sự tước đoạt lợi thế sứ
dụng tài nguyên cua nhóm nãy trước nhỏm khác là nguyên nhân trục tiếp, nguyên nhán xã hội
cùa sự phá hoại mói trường Cách tiếp cận này cùng nghiên cứu các thiết ché' xã hủi dế diều
chinh hành vi của con người đối với mùi trường.

II. XUNG ĐỘT MÔI TRƯỜNG:

ỉ. CÁC KHÁI NIỆM VẾ XUNG ĐỘT MỚI TRƯƠNG (XĐMTỉ:

XĐMT tà một khái niệm mới bai đầu xuâì hiện vỉto những tháp ký cuối cùa thế kỹ 20 khi
nhưng vãn để khai thác quả mức làm cạn kiệt nguón lái nguyên mõi trường, khi ngày càng
nhiêu sự xung đột nhàm giành giạt nguồn tàĩ nguyên môi trường ngày càng diễn ra phổ biến

hon, quy mõ ngày cang lởn hơn và tính khốc liệt ngày câng dữ dội hon.

Nhưng con người chi nhặn diện dược XĐMT khi nhiêu nguồn tai nguyên mủi trường dã
được báo dộng đến lúc cạn kiệt. khi mõi trường sóng cùa con người bị de doạ nghiêm trọng bởi
thám hoạ ở nhiêm mõi trường đang diễn ra trfin quy mõ quốc gia, quy mõ loàn cầu.

Xã hội học nhân dinh nguyên nhân sàu xa vé sự phá hoại mòi trường bất nguồn từ việc
tranh giành lợi thê trong việc khai thác và sứ dụng nguón lực tự nhiên, trong đõ nổi lẽn vai trị
các nhóm xã hội trung tác dịng phã hoai mủi trường sủng. Sự (ranh giành lợi thẻ' này đản dến
hậu quá là dã khoét sâu bất bình đảng xã hội, đối chọi lợi ích giữa các nhóm xã hội và cuối cùng
là xung đột xã hội giữa các nhóm quyên lợi 124]

5

Theo Ngu yen Quang Tuân, 2000: XĐMT được hiếu và định nghĩa khác nhau trên thế giới.
Cớ tác giá dịnh nghĩa, XĐMT là xung dột giữa quyến lợi cua cọng đồng, vị trí nghể nghiệp và ưu
tiẽn chính trị; là những mâu thuần giữa hiện tại vã tương lai; giữa báo tón và phát triển và két
quá cúa XĐMT có thê là xây dựng hoặc phá huy phụ thuộc vào quã trinh quán lý những xung đột
dó (Teresita, 1993). Hoặc XĐ.MT là xung dột vé quyền lợi giửa các nhóm xã hội khác nhau trong
việc khai thác và sứ dụng ngưón tài ngun mói trường, Nhóm này mn tước deal loi the' cùa
nhóm khác trong việc đáu tranh giữa các nhóm để phàn phối lại lợi thế vé tài nguyên
( Wertheim. 1999)

6

Vũ Cao Đám. 2000, cho biết theo cách hiểu của xã hội học thì XĐMT là một dạng xung
đột xả hội. XÌ'1 hiện như một tất u khách quan, và dược hiéu theo một chiêu cạnh ràt rộng,
không bị hạn ché chi trong những khn khó rát cao và thậm chí rất căng tháng như các loại
hình xung đột mã chúng ta vờn quen biêt. như xung đột chính trị hoặc xung đột qn sự. mặc
dầu XĐMT hồn tồn có thế dẫn tới những dang xung đột á'y[25]


Xung đốt có thể diễn ra trẽn các mức độ hết sức khãc nriau; có thể chi dừng lạt ờ sự dị
biệt quan điểm, cuối cùng trên cơ sỡ tìm kiếm sự nhất trí hoặc thố hiẽp về mặt nhân thức;
cũng cỏ thế xuất hiện những tranh chấp lợi ích kính tế. có thể điỂu hồ bảng những giát pháp
chia sé lợi ích; song trong nhiéu trường hợp khơng the tìm kiếm dược những giải pháp thoa
hiệp đế chia sè lợi ích, mà phải dùng đến những biện pháp diếu chinh bàng pháp luật. Tuy
nhiên, tát cá các mức độ xung dột náy déu có thé xem là mức dộ thấp. Mức độ xung dột cao
được nghiên cứu trong xã hội học mỏi trường ià những xung đột ỡ mức độ có thể dãn tới
những nguy cơ về an ninh xà hội. Các nhã xà hời hoc mủi trường gọi dó là an ninh mõi trường.
An ninh mịi trường ngây nay thậm chí dược đặt ngang tắm với an ninh chinh lợ vá an ninh
quốc gia. Bởi vì sự tranh chap tài nguyên và xăm hạt mõi [rường giữa các nhóm xã hội có the
mờ rộng dén quy mõ quốc gia. đến sự tranh chấp quyền lực và lợi ích giữa các tập đồn lcím
trong xã hội, thậm chí có thè dần den xung dột vũ trang [25]

Cũng theo Vũ Cao Đam í Lẽ Thanh Bình. 2000) XĐMT lù vẩn đế bức xúc dã vả dang diẻn ra rịng
kháp trên phạm vi tồn thê giới, phong trào dấu tranh về sự bình đắng trong việc sử dụng lọi
thế lãi ngun thiên nhiên, giữ gìn mơi trường sịng như phong tráo “hồ bình xanh" dang trớ
thánh một phong trào chính trị và thảm nhập vào đú các loại hoạt đơng chính trị. XĐMT bao
góm các van đé có liên quan đó là: sự tranh chấp tài nguyên, sự dịch chuyên ỏ nhiêm, sư xàm
lược vé sinh thái. Xâm lược sinh thái ờ dãy dược hiẽu là sự cướp deal lài nguyên thiên nhiên va
nguyên liệu tứ các nước dang phát triẻn dè phục vụ cho ỈỢ1 ích cứa các nước phát trién làm
cho tình trạng tàĩ nguyên thiên 8 nhiên và mõi trường sinh (hái cùa cúc nước đang phát triển
ngày càng xấu di. [13].

2. PHẢN LOAI XĐMT:

XĐMT có thẻ dược phán loại theo nhiêu tiẽu chí khác nhau.

Theo Vù Cao Đám, 2000 có nhiêu nguyên nhàn dẩn dén xung dột. Cán cứ vào nhũng
nguyên nhãn xung đột, trang nghiên cứu mõi trường có thé lổn tại những dạng xung đột sau:


- Aimg dột nhận thức: đày là dạng xung dột don gián nhất, có cân nguyên lừ nhận thức
khác biệt nhau trong hành động cùa các nhóm dần tới phá hoại mõi trường.

- Àímg dốt mục liêu: mục tiêu hoạt động cùa các nhóm dần đốn xung dộc người trổng
rau phun thuốc trừ sau đế đạt mục dích bảo vệ cày tròng, đản đốn xung đột mục tiêu báu vê
sức khoe cùa người tiàu dùng.

- Xiírtg đột ỉợỉ ích: xung đột lợi ích xuất hiện khi các nhóm tranh giành lợi thè' sứ dụng
tài nguyÊn: xí nghỉộp cõng nghiệp xà chất thài vào ruộng cua nóng dãn, xàm phạm lọi ích cùa
nông dãn

ÀÌỂ«g dột (Ị uy én lực: nhóm có quyền lực mạnh hơn. lấn át nhóm khác, chiếm dụng
lợi thế của nhóm khác, dẫn dến õ nhiổm mõi trường, Xí nghiệp nhà nước cây the cứa chinh quy
ổn xám pham lợi ích của nùng dãn.

Trén thực tế. mỏi sự kiện có thế chi xuất phát lừ một xung dột. song thường tón tai mõt
số loai và cuối cùng cái dong lớn nhất là xung dột lợi ích [24]

Lẽ Thanh Bình. 2000. đã phàn loại XĐMT theo các liẻu chí:
- Phún Itỉựi theo dương sự xung dột: xung đột giữa hoạt động nông nghiệp và hoạt dõng
công nghiệp, xung đột giữa cộng dóng nhàn dàn và các chu dấu tư; xung dột giữa tư nhãn và
nhà nước.
- Phân loại theo mức dỏ xung dột: hao góm cúc mức độ khơng nghiêm trọng (ờ dạng
liém an), ít nghiêm trọng, nghiêm trọng vá rút nghiêm trọng
- Phán loại theo !ài nguyên mòi trường- nguyên nhãn xung dột: như xung đột do nguổn
nước. chiêu nước hóậc õ nhiêm nước, xung dột do việc tranh chấp sừ dụng dảt [13[
- Phàn loại theo nguyên nhân dun dếtỉ xung dột: Bao gồm xưng dột nhận thức, xưng đột
mục tiêu, xung đột lợi ích vã xung dột quyển lực.
Theo Phạm Thị Bích Hà,200tì, xung dột chức nàng mỏi trường là một vân dề cần được

quan tăm: -Mịi trường có nhiéu chức năng thiết yếu đôi với cuộc sống con người, gốm 3 loại
chức năng cơ bán sau dãy:
- Chức năng cung cup cho xã hội những tài nguyên thiết yếu của cuộc sổng như nước,
khơng khí. thực phẩm nâng lượng và nhiéu hàng hơá khác. Một số tài nguyên có thế hối phục

1
7

dược nhưng một sơ' khác thì khơng thể hói phục được hoặc khá năng rát hạn chế. Khi chúng ta
khai thác sử dựng lái nguyên một cách làng phí quá mức thì làm cho ngn tài ngun cạn kiệt,
ngày cùng trớ né ti khan hiếm hon.

- Chức năng cung cấp khàng gian sống nơt cư trú cho con người: trái đâì cung cấp ngơi
nhà cho lồi người ngày càng bị đe doa bới sự quá đỏng dãn số. o một sổ vừng nhất dịnh khi có
q nhiều người cùng sinh sủng thì sẻ đản đến quã tái, dòng di động xà hội từ nũng thôn ra
thành thi và các quá trinh đô thị hoá đang diễn ra hiện nay là một minh chứng

- C/tức ndrtg í/ỉiíư dưng và đồng hữá rúc thúi: trong quá trinh sinh hoạt à sán xuất của
mình con người thải ra một lượng chất thái ngày càng nhiéu hem và da dạng hơn. Khi (lân số
còn tháp và nhu cầu sứ đụng tai nguyên chưa cao thì chưa gây ra vấn de bức xúc VỂ chất thái,
nhưng hiện nay chài thãi dã tớn hơn rat nhicu so với khá năng mà mỏi trường có thẻ đcrng hoa
dân đến hạu quá

XĐMT còn liên quan đến những cuộc dấu tranh giữa các nhóm xã hội trong việc phân
phối lại các nguón tài nguyên, phong trào đấu tranh bào vệ mỏi trường sống, chóng lại những
tác nhàn gãy õ nhiêm mơi trường, chóng lạt những nhóm xả hột đả tước đoạt lợi thê' vé mói
trường trước các nhóm xà hội khác.

Mặc dù có nhiều cách phất biểu khác nhau vé XĐMT, nhưng háu hết đêu thống nhát với
nhau dó là xung dột vé lợĩ ích giữa các nhóm xã hội trong khai thác và sư dung tàĩ ngun và

mịi trường. Sự xung đột về lợi ích có thè lã giữa các cộng đống trong xà hội, giữa các quốc gia.
giữa báo tổn và phát triến mà dại diện là các nhóm khấc nhau trong xã hội.

Các nhà nghiên cứu thường dùng thuât ngữ XĐMT (Environmental Conflict), một sứ lại
dùng thuật ngữ xung dột do moi trường (Environmentally Induced Conflict), một số ít trường
hợp' khác lại dùng thuật ngữ tranh chap mỏi trường (Environmental dispute),

Bán thăn lừ “xung đột" (Conflict.) dũng riêng rè bao hám nhiêu nghĩa, dó là trạng thái đũi
[áp hoặc thú dịch, sự dấu tranh, sự màu thuản. sự bài dóng, bất hồ, sự va chạm, sự khơng
lương họp. Dơ dó. phái hiểu khái niệm XDMT theo nghĩa rộng từ sự biểu hiện xung dột ở giai
đoạn tiềm ;in trong quan diêm khai thác sử dụng tài nguyện môi trường và chia sẻ ngưổn lợi
đến sự phát triển xung đột ớ giai đoạn cao. gay gãi hơn dản đến đấu tranh bang vù lực.

XĐMT thế hiện ớ nhìéu cấp dộ khác nhau từ giai doạn nem ẩn như: sự khác nhau trong
mục dích. khơng tương hợp trong hành dộng dén giai đoạn cao hơn là những máu thuẫn, bất

1
7

đóng quan diêm trong khai thác sứ dụng lài nguyẻn mởi trường và chia se nguồn lợi; nếu
những quan diêm này khơng dược giáĩ quyết, nó sẽ phát triẻn len mức cao hon. gay gãt hơn dẫn
dẽn các hành dộng dâu tranh như mining, biếu lình, khiếu kiện và cao hơn là các cuợc xung dột
có vũ trang tàm miit óti dinh chinh trị và xả hội [52]

1
7

lù xuất hiện nhiêu dạng ó nhiềm khác nhau dang tổn tại trẽn khắp hanh linh chúng ta.

Khi loài người $ứ dụng q khá năng má mõi trương có the Ihỗ màn ba chức nấng này

sẽ sinh ra "các vấn de mõi trường" dưới nhiêu hình thức õ nhiễm, khan hiếm nguốn tài nguyên,
sự quá tái vá bứng nổ dán só, Tuy nhiên mõi trường không chi đáp ứng cho con người cả ba
chức năng trẽn, mà khi một trong ba chức nàng đó được thực hiện thi khá nấng thục hiện hai
chúc năng xả hội cịn lại cùa mơi trường SÊ yéu di. Sự cạnh tranh vé chức nâng như vậy thường
sinh ra các vấn đe mới vé mõi trường và sẽ phức tạp hơn.

Sụ cạnh tranh gjừa các chức nâng xã hội cúa mõi trường dặc biệt rõ trong . - lãr
*u- -

sự xung dột gtửa việc thực hiện chức năng lã nơi sinh sống vù chức nâng chứa rác thái, vì khu
dược dùng dế chứa rác thái thường khơng phù hợp vói nơi dể con ngưừi cư trú sinh sống. Ví du
như một vùng dất dược sử dung làm noi chứa rác thái hoặc nơi chứa chất có độc hại thì mọi
người thậm chí khơng cịn muốn sống gán những nơi này, cáng khơng muốn sóng trẽn những
bài rác đó. Cũng như vây nêu các chãi thai nguy hiếm thoát ra từ các khu chứa rác ỉàm õ nhiẻm
nước, khơng khi vã đất thì các khư vực nãy sẽ không the tiếp tục sừ dung váo việc cung cấp
nước uống hay trỏng cây nòng nghiép. Cuối cùng, việc biến các khu rững cũng như đất trổng
trọt thânh nhà ớ đã tạo nén những khống khơng gian cư trú lớn hơn cho con người, nhưng
diều dó cùng có nghĩa là những vùng đất này sẽ khủng còn là nơi cung cấp gỗ và thức ân. cung
cấp nơi trứ ngụ cho những loài dộng vật hoang dã và điều hồ khơng khí.[28]

'Iheo nhiều nghiên cứu như dả trinh bây. chúng tói thấy cỏ thế phán loại thành các dạng

XĐMT chu yếu sau dãy:

- XĐMT theo đương sự xung dột

- XĐMT then mức độ xung đột

- XĐMT theo xung dột chức nâng mói trường


11

- XĐMT theo nguyên nhàn xung đột hao gôm dạng xung dụt nhạn thức, xung đọt mục
tiêu, xung dot loi ích, xung đột quyên lực.

3, NGUYỄN NHẢN DẪN DEN XDMT:
Theo Vú Cao Đàm. 2000, XĐMT có thế xuất hiện do các nguyên nhãn sau:
- Sự khác nhau trong quan mém vé báo vệ múi trưởng
- Những bất dóng trẽn nhặn thức trong cách xứ sự vói moi trướng
- Những dị biệt vế vãn hoá trong cách xứ sự với mõi trường
- Những bất bình đãng xã hội trong việc sứ dụng lài nguyên và hướng thụ các [ợi thê mói
trường.
Bất bình đẳng mỏi trường xuất hiện giữa các nhóm xã hội, khi một nhóm này dược
hưởng những lợi thế vé tài nguyên và mõi trường hơn các nhóm khác.
Bất bình đảng mỗi irường có thế xuất hiện do nhiều nguyên nhân rất khác nhau
- Nguyẻn nhàn hoàn toàn khách quan do các yếu tớ dĩa lý mang lại
- Sự vO ý thức cùa một nhóm cá nhân hoặc mộí nhóm xã hội, gảy hại mỏi trưởng cho các
nhóm xã hội khác.
- Sử dung sai những phương liên kỷ thuật và công nghệ dơ thiếu hiếu biết trong hoạt
đỏng sán xuất kinh doanh,
- Cũng có thè' do những hành vi co ý chiếm dụng lợi thế VC tài ngun và mót trượng,
dần dến sự xâm hại lợi ích mõi trường cùa cộng dóng [25]

Nguyên Quang Tuán 2000, chơ biết có nhiêu nguyên nhãn dản đến XĐMT sau dây;

- Dí> ư/íỊÍn thức khơng defy dù Í t' tủi ngiivèn; có thê là do thiêu (hống tin , bò qua thủng
(in hay không nhặn thức đúng giá trị cùa tài nguyên. Nhận thức khơng dầy dù vé Lãi ngun
cùng có thế dãn đến sự hiếu biết khác nhau trong hanh động, dán lời phá hoại mỗi iruỡng,

- Hệ thống các giữ trị khác nhau: Hệ (hống các giá trị khác nhau có thế dản lới sự khác

nhau vế lơi ích cùng như mục liêu trong khai Lhác và sử dụng lài nguyên thiên nhiên giữa các
nhỏm [rong xã hội.

- Thiếu sự tham gia dóng góp của các bên liên quan. XDMT chính là xung dột lọi ích giữa
các nhóm trong xã hội. Thiêu sự tham gia cùa tất cá các bẽn liên quan có thế dan tới mất căn
bang VC lợi ích cùa các nhóm xả hội.

- Phán bô' quyên lực khác nhau giữa các nhám xã hại: Trên thờ giới các nước lớn trong
nhiéu trường hiọp dà dùng ưu thế kinh tế, chính trị và qưãn sự cùa mình đế có được tài ngun
với chi phí kinh tế ít nhát. Như trường hợp ớ Nhật Bán, tuy không phái lã nước thiếu gả nhưng
Nhặt ván là một nước đúng dáu thế giới vế xuất nhập gỏ dưa trên ưư the cua mình vé kinh tẽ
vã cóng nghệ. Các nước phát triển mướn giâm bớt hoặc tránh ở nhiễm trong nước mình đà
chun những xí nghiệp gãy nhiéu õ nhiễm sang những nước dang phát triển, Dế háo vệ mõi
trường sóng, những nước phát iriến thi hành chính sách “nhập sièu" lài nguyên ihiỂn nhiên,
nguyên liêu san xuất trong khi dỏ các nước dang phái trién lai “xuất siêu" nhằm có dược những
ngoại tệ mạnh,

- Cơ chè chinh sách yẽìi kém lá nguyên nhãn làm gia táng các XD/WT. Trong đó qun sị
hữu các tài sân mõi trường khỏng được xác dinh rõ lá một nguyên nhãn trọng yếu. Sư phát
tnẻn cùa khoa học cõng nghệ cùng như sự gia tâng dân sứ thế giới dà làm gia lãng Lốc dộ khai
thác tài nguyên dẫn den gia lăng tính khan hiếm của tai nguyên. Kết quá [à -Sự gia tùng kha
nang XĐMT. dặc biệt dối với những tai nguyên má ớ dó quyẻn sớ hữu khơng dược xác định rõ.
Hơn nữa quyển sớ hừu không được xác dịnh rõ khơng khun khích dược người dãn lư nguyện
đau lư vào bao vệ và phát trĩén lai nguyên mà côn thúc đầy hụ dến việc sứ dung nó một cách
quá mức khơng tính tới lợi ích ìãu dãi, lợi ích của cộng dóng và lợi ích cùa thế hệ mai sau [52]

Lé Thanh Bình, 2000 (trích dĩn tái liệu của Teresita Suselo AlT. 1993) đã dưa ra 4 nguyên
nhàn dẫn đến XĐMT:

+ Thiếu thõng tin


13

+ Bỏ qua thõng tin

+ Thiếu sự tham gia dóng góp

+ Các hệ thống giầ trị khác nhau

- Thiếu ĩhởng í in - bó qua thơng tin:

Những nguyên nhãn XĐMT có thế lã do khai thác quá múc hoặc lạm dụng tài nguyên mõi
trường vã chức nâng môi trường, do tải nguyên mỏi trường đang ngày càng cạn kiệt. Nguyên
nhân chính trong các vấn dề tranh chấp mỏi trường là do sự cạnh tranh nguổn tài nguyên, sự
khác nhau vế giá trị nhàn vãn liên quan đến giá trị tương dối cúa lài ngun và kiến thức hoặc
hiếu biẽì khơng dẩy dủ về chi phí. lợi ích và nguy cơ trong các hoạt động.

• ĩhiéií sự ỉ ham gia đóng góp:

Khi xem xét nguyên nhàn trong nhiéu cuộc XĐMT thi sụ thiếu quan tàm dến ý kiến của
cộng đóng dãn cư là nguyên nhân cư ban. Sự (ham gia của các cộng dổng không những dám báo
được lợĩ ích cùa các cộng dồng mà con có thế phát huy dược những kiên thức ban địa cùa các
cộng dóng phục vụ cho phát triển. Kinh nghiệm cho thấy thiếu sự tham gia cua các cộng dóng
thì khó có thế giáĩ quyẻì được nhũng mảu thưân giữa bâo vệ mỏi trường và phát triển kinh tế
xả hội.

- Cức hệ thống giá trị khíic nhau:

Trong việc khai thác cúng một ngtión tài nguyên mủi trường thi các hệ (hóng giá trị khác
nhau dõi vói các nhóm xã hội khác nhau cũng dẻ dàng dẫn dến XĐMT Như trên cùng mội nguổn

tài nguyên đất ngập nưửc. hè [hổng giá irị đỡi với các ngư dàn, nông dấn irồng rau màu là khác
nhau. NẾU các ngư dãn khai thác quá mức sè đản đến ánh hường (ới ngưón lợi của nhóm nơng
dán trổng rau màu.[ 13J

Từ những nghiên cứu trẽn, lãp trung lại có những nguyên nhãn dân dẽn XĐMT sau đây:
- Sự bát dóng ve nhạn thức trong cách xớ sự vói mõi trường:
Một ví dụ cụ thể dữ lá sự nhận thúc về vai trò của rừng và (ài ngun rùng.Rừng vã tài
ngun rừng có hai chức nàng chính phục vụ lợi ích của con nguờỉ là cung cấp lâm sàn và chức
năng xà hội, phòng hộ mõi trường sống.
Chức năng thứ nhất dẻ nhặn biết và dề dịnh lượng, [ừ con người xa xưa đến con người

14

vãn minh dẻu sử dụng tài nguyên rùng làm [hức ân, vật liệu xây dựng và sinh hoại, chất đốt.
Chức nâng thứ hai cùa rừng VC mặt xã hội, phịng hộ mói trưởng sóng vờ cùng quan

trọng nhưng lại khó đánh giá và định lượng, nhất là tính thành tién (hiệu quá kinh tế). Thật
vậy, rừng là nơi chứa đựng thố giới thực vặt vá động vật phong phú. Rừng báo vệ và làm giàu
cho đất, điéu chỉnh chu trình thuý vãn, ảnh hường đến khí hặu địa phương và khu vực nhừ sự
bốc hoi, chi phối các dòng chảy mải và ngổm, đóng góp vào sự Ạn định tồn cầu bằng cách
dổng hố cacbon. Trong q trình trao đoi năng lượng, rừng có Lác dụng võ cùng quan trọng.
Cây rừng quang hợp hấp thụ khí co, trong khơng khí và giải phóng oxy (0,). Rừng cịn được gợi
lả lá phổi siêu cáp cứa thiên nhiên. Rừng lá mộ ĩ kho nước xanh khổng lố. nó giữ dược nước
nhỡ các bộ phận cùa cày va trong đất: các nhà khoa học ước tính lượng tích nước cua SOOOha
rừng tương đương với một kho chứa nước có dung tích ] triệu m . Nhiều cánh rừng cịn có (âm
quan trọng vé [inh thán rất sâu sắc đói với. con người. Rừng cịn có ý nghĩa chiên lược trong an
ninh, qũc phịng. Các ton [hất vồ lừng chinh là lổn thái lát cá các giá trị trẻn.

15



×