Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Đề xuất cấu trúc đô thị x ốp cho thành phố du lịch ven biển đà nẵng trong tình hình mới, tầm nhìn 2035

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.72 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

ĐỀ XUẤT CẤU TRÚC ĐÔ THỊ XỐP CHO THÀNH
PHỐ DU LỊCH VEN BIỂN ĐÀ NẴNG TRONG
TÌNH HÌNH MỚI, TẦM NHÌN 2035
Mã số: T2022–06–30

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Lê Thị Kim Anh

Đà Nẵng, 11/2023


DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU
STT Họ và tên Đơn vị công tác và lĩnh vực

chuyên môn
01 TS.KTS. Phan Bảo An Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Kiến trúc

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................7
1. Tính cấp thiết...................................................................................................7
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................9
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................9
4. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu.........................................................9
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG.................................................................10


1.1 Điều kiện tự nhiên.........................................................................................10
1.2 Tổng quan về cảnh quan thiên nhiên ven biển và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.....15
1.3 Kinh nghiệm thiết kế đô thị ứng phó thiên tai của các quốc gia trên thế giới
và trong nước.......................................................................................................20
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................28
2.1 Lý thuyết về cấu trúc đơ thị xốp....................................................................28
2.2 Các nhóm giải pháp.......................................................................................31
2.3 Phân tích các đặc tính của hệ thống điều hồ lưu vực...................................34
2.4 Phân tích các đặc tính của hệ thống xanh - không gian cảnh quan ven biển

....................................................................................................................... 38
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP........................................................47
3.1 Quan điểm về quy hoạch không gian cảnh quan đô thị ven biển thích ứng với
hiện tượng biến đổi khí hậu.................................................................................47
3.2 Đề xuất giải pháp về hệ thống điều hoà lưu vực...........................................48
3.3 Đề xuất giải pháp về hệ thống xanh ven biển................................................54
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ..................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................60
Thuyết minh đề tài đã được phê duyệt;
Hợp đồng triển khai thực hiện;
Phụ lục hợp đồng;
Bảng danh mục minh chứng các sản phẩm của đề tài;
Các minh chứng sản phẩm của đề tài.

1

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Bản đồ vị trí Đà Nẵng (Nguồn: Cổng thơng tin điện tử Thành phố Đà
Nẵng)...................................................................................................................11

Hình 1.2 Vị trí thành phố Đà Nẵng trong hành lang kinh tế Đơng Tây..............12
Hình 1.3 Biểu đồ khí hậu tại thành phố Đà Nẵng...............................................13
Hình 1.4 Bản đồ địa hình và phân bố mảng xanh trên địa bàn Tp. Đà Nẵng......14
Hình 1.5 Bản đồ thủy văn khu vực Đà Nẵng mở rộng........................................15
Hình 1.6 Cảnh quan ven biển tại thành phố Đà Nẵng.........................................17
Hình 1.7 Đà Nẵng trong chiến dịch “Biến đổi khí hậu và phịng chống thiên
tai”20 Hình 1.8 Mơ hình đơ thị xốp của TP. Berlin - Đức..................................21
Hình 1.9 Cơng viên Voraakhom – Bangkok, Trường Đại học Chuallongkom...22
Hình 1.10 Quy hoạch phát triển du lịch ven biển Nha Trang – Khánh Hồ.......26
Hình 1.11 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phát triển du lịch biển Vũng Tàu......27
Hình 2.1 Hình thái của Đơ thị xốp (Nguồn: PGS.TS Phạm Hùng Cường, Đô thị
xốp (Porous urban), Tạp chí Quy hoạch Đơ thị số 6 – 2011).............................28
Hình 2.2 Cấu trúc đơ thị ngun bản - Cấu trúc tầng bậc...................................29
Hình 2.3 Cấu trúc đơ thị xốp - cấu trúc phi tầng bậc..........................................29
Hình 2.4 Nhóm giải pháp thốt nước đơ thị theo mơ hình của Peter
Nicholsonx32 Hình 2.5 Quá trình phát triển các khái niệm liên quan đến thốt
nước bền vững (Nguồn: Peter Nicholson, 2020).................................................33
Hình 2.6 Cấu trúc bờ biển Đà Nẵng....................................................................37
Hình 2.7 Phân tích khả năng thấm hút đơ thị khi xây dựng nhiều cơng trình ven
biển......................................................................................................................42
Hình 2.8 Phân tích khả năng thấm hút đơ thị khi cơng trình ven biển kết hợp với
hệ thống xanh đơ thị............................................................................................43
Hình 2.9 Phân tích khả năng thấm hút của hệ thống xanh đơ thị........................44
Hình 3.1 Bản đồ đề xuất vị trí hồ điều hồ trong thiết kế hệ thống lưu vực.......50
Hình 3.2 Đề xuất mẫu đê chắn sơng sinh học.....................................................51
Hình 3.3 Bố trí đê chắn sóng sinh học khu vực ven biển....................................52
Hình 3.4 Đề xuất mẫu hồ điều hồ cho bờ biển có độ dốc.................................52
Hình 3.5 Đề xuất giải pháp hồ điều hồ kết hợp cơng trình có cao trình thấp....53
Hình 3.6 Đề xuất giải pháp hồ điều hồ sinh học tại vị trí các ao muối chân cầu
Thuận Phước – TP. Đà Nẵng..............................................................................53

Hình 3.7 Đề xuất giải pháp siêu đê và hồ điều hoà đa năng cầu Thuận Phước. .54
Hình 3.8 Đề xuất mơ hình hệ thống xanh dạng mảng.........................................56
Hình 3.9 Đề xuất giải pháp thu gom nước ở các vị trí cơng viên ven biển.........56
Hình 3.10 Đề xuất mơ hình hệ thống xanh dạng vệt...........................................57
Hình 3.11 Đề xuất giải pháp thu gom nước ở các công viên ven biển dạng vệt ....
............................................................................................................................. 57

2

Mẫu 3. Thông tin kết quả nghiên cứu đề tài KH&CN cấp Trường

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Thông tin chung:

- Tên đề tài: Đề xuất cấu trúc Đô thị x ốp cho thành phố du lịch ven biển Đà
Nẵng trong tình hình mới, tầm nhìn 2035

- Mã số: T2022–06–30

- Chủ nhiệm: ThS.KTS Lê Thị Kim Anh

- Thành viên tham gia: TS.KTS Phan Bảo An
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

- Thời gian thực hiện: 3/2023 – 11/2023


2. Mục tiêu:

- Đề xuất giải pháp cho các dự án quy hoạch thành phố ngập lụt, thiên tai;
- Tài liệu tham khảo cho các sinh viên chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch.

3. Tính mới và sáng tạo:

Đề xuất các giải pháp hồ điều hoà phối kết với các điểm công viên ven bờ biển ở
Tp. Đà Nẵng, bên cạnh đó xác định khoảng cách từ bờ biển đến các vị trí cơng trình
ven biển, cũng như chiều cao cơng trình được xác định để giảm thiểu mức độ ảnh
hưởng của thuỷ triều.

Tại các vị trí chân cầu ( Thuận Phước) có giải pháp siêu đê và hồ điều hoà hợp lý
trong thiết kế quy hoạch lưu vực.

4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:

- Phân tích hiện trạng điều kiện tự nhiên, các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc bờ
biển cũng như cảnh quan ven biển Tp. Đà Nẵng;

- Xây dựng và phân tích các ưu - nhược điểm của các mơ hình quy hoạch lưu vực
cũng như quy hoạch cảnh quan ven biển Tp. Đà Nẵng;

- Đề xuất các giải pháp về quy hoạch lưu vực, quy hoạch cảnh quan ven biển, vị trí
các hồ điều hồ, các giải pháp công viên ( dạng mảng hoặc dạng vệt) phối kết hồ điều
hoà ven biển cũng như cách lựa chọn vật liệu, cấu trúc mặt đường giao thông.

3



MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................7
1. Tính cấp thiết...................................................................................................7
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................9
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................9
4. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu.........................................................9
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CHUNG.................................................................10
1.1 Điều kiện tự nhiên.........................................................................................10
1.2 Tổng quan về cảnh quan thiên nhiên ven biển và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.....15
1.3 Kinh nghiệm thiết kế đô thị ứng phó thiên tai của các quốc gia trên thế giới
và trong nước.......................................................................................................20
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................28
2.1 Lý thuyết về cấu trúc đơ thị xốp....................................................................28
2.2 Các nhóm giải pháp.......................................................................................31
2.3 Phân tích các đặc tính của hệ thống điều hồ lưu vực...................................34
2.4 Phân tích các đặc tính của hệ thống xanh - không gian cảnh quan ven biển

....................................................................................................................... 38
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP........................................................47
3.1 Quan điểm về quy hoạch không gian cảnh quan đô thị ven biển thích ứng với
hiện tượng biến đổi khí hậu.................................................................................47
3.2 Đề xuất giải pháp về hệ thống điều hoà lưu vực...........................................48
3.3 Đề xuất giải pháp về hệ thống xanh ven biển................................................54
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ..................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................60
Thuyết minh đề tài đã được phê duyệt;
Hợp đồng triển khai thực hiện;
Phụ lục hợp đồng;

Bảng danh mục minh chứng các sản phẩm của đề tài;
Các minh chứng sản phẩm của đề tài.

1

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Bản đồ vị trí Đà Nẵng (Nguồn: Cổng thơng tin điện tử Thành phố Đà
Nẵng)...................................................................................................................11
Hình 1.2 Vị trí thành phố Đà Nẵng trong hành lang kinh tế Đơng Tây..............12
Hình 1.3 Biểu đồ khí hậu tại thành phố Đà Nẵng...............................................13
Hình 1.4 Bản đồ địa hình và phân bố mảng xanh trên địa bàn Tp. Đà Nẵng......14
Hình 1.5 Bản đồ thủy văn khu vực Đà Nẵng mở rộng........................................15
Hình 1.6 Cảnh quan ven biển tại thành phố Đà Nẵng.........................................17
Hình 1.7 Đà Nẵng trong chiến dịch “Biến đổi khí hậu và phịng chống thiên
tai”20 Hình 1.8 Mơ hình đơ thị xốp của TP. Berlin - Đức..................................21
Hình 1.9 Cơng viên Voraakhom – Bangkok, Trường Đại học Chuallongkom...22
Hình 1.10 Quy hoạch phát triển du lịch ven biển Nha Trang – Khánh Hồ.......26
Hình 1.11 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phát triển du lịch biển Vũng Tàu......27
Hình 2.1 Hình thái của Đơ thị xốp (Nguồn: PGS.TS Phạm Hùng Cường, Đô thị
xốp (Porous urban), Tạp chí Quy hoạch Đơ thị số 6 – 2011).............................28
Hình 2.2 Cấu trúc đơ thị ngun bản - Cấu trúc tầng bậc...................................29
Hình 2.3 Cấu trúc đơ thị xốp - cấu trúc phi tầng bậc..........................................29
Hình 2.4 Nhóm giải pháp thốt nước đơ thị theo mơ hình của Peter
Nicholsonx32 Hình 2.5 Quá trình phát triển các khái niệm liên quan đến thốt
nước bền vững (Nguồn: Peter Nicholson, 2020).................................................33
Hình 2.6 Cấu trúc bờ biển Đà Nẵng....................................................................37
Hình 2.7 Phân tích khả năng thấm hút đơ thị khi xây dựng nhiều cơng trình ven
biển......................................................................................................................42
Hình 2.8 Phân tích khả năng thấm hút đơ thị khi cơng trình ven biển kết hợp với

hệ thống xanh đơ thị............................................................................................43
Hình 2.9 Phân tích khả năng thấm hút của hệ thống xanh đơ thị........................44
Hình 3.1 Bản đồ đề xuất vị trí hồ điều hồ trong thiết kế hệ thống lưu vực.......50
Hình 3.2 Đề xuất mẫu đê chắn sơng sinh học.....................................................51
Hình 3.3 Bố trí đê chắn sóng sinh học khu vực ven biển....................................52
Hình 3.4 Đề xuất mẫu hồ điều hồ cho bờ biển có độ dốc.................................52
Hình 3.5 Đề xuất giải pháp hồ điều hồ kết hợp cơng trình có cao trình thấp....53
Hình 3.6 Đề xuất giải pháp hồ điều hồ sinh học tại vị trí các ao muối chân cầu
Thuận Phước – TP. Đà Nẵng..............................................................................53
Hình 3.7 Đề xuất giải pháp siêu đê và hồ điều hoà đa năng cầu Thuận Phước. .54
Hình 3.8 Đề xuất mơ hình hệ thống xanh dạng mảng.........................................56
Hình 3.9 Đề xuất giải pháp thu gom nước ở các vị trí cơng viên ven biển.........56
Hình 3.10 Đề xuất mơ hình hệ thống xanh dạng vệt...........................................57
Hình 3.11 Đề xuất giải pháp thu gom nước ở các công viên ven biển dạng vệt ....
............................................................................................................................. 57

2

PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT
Q trình đơ thị hóa đã có những tác động mạnh mẽ đến loại hình kinh tế-xã
hội, cấu trúc khơng gian của đô thị cùng với những tác động tiêu cực đến mơi
trường. Có nghĩa là đơ thị hố làm gia tăng dân số, tăng nhu cầu nhà ở, tiện ích
và dịch vụ thương mại, đã dẫn đến việc mở rộng đô thị ra các khu vực trước đây
chưa được khai thác, gây ra sự biến đổi về cấu trúc đô thị. Hơn nữa, sự gia tăng
này đồng nghĩa với việc tạo ra lượng rác thải lớn hơn và tiêu thụ tài nguyên
nhanh chóng hơn, làm gia tăng sự cực đoan của hiện tượng biến đổi khí hậu gây
ra những thách thức về quản lý tài nguyên và môi trường.
Theo Báo cáo từ Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) chỉ ra

rằng hơn 700 triệu người đang sống trong các khu vực bị ảnh hưởng với cường
độ và tần suất của các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra hằng năm. Và điều
này dự kiến sẽ còn trở nên tồi tệ hơn khi nhiệt độ tồn cầu tiếp tục tăng cao và
khơng có dấu hiệu chậm lại. Chính vì thế, các quốc gia, địa phương cần phải có
kế hoạch tập trung vào việc xây dựng các hạ tầng phù hợp để đối phó với biến
đổi khí hậu và nguy cơ lũ lụt. Trong đó, các giải pháp về chính sách, quản lý quy
hoạch đô thị cần ưu tiên phát triển đô thị xanh theo xu hướng bền vững, nhằm
giảm thiểu các tác động tiêu cực từ các hoạt động của đô thị đến môi trường.
Trong lĩnh vực quy hoạch đô thị, các giải pháp ưu tiên hiện nay có xu hướng dựa
trên tự nhiên để giảm thiểu tác động cực đoan cuả hiện tượng biến đổi khí hậu
và tăng cao khả năng chống chọi của đô thị với nguy cơ lũ lụt.
Trong những năm gần đây, mơ hình “Cấu trúc đô thị xốp” đã nổi lên như
một giải pháp hiệu quả trong việc quy hoạch và phát triển đô thị. Bằng cách dựa
vào các yếu tố tự nhiên như cây cối, hồ nước, cơng viên,… thiết kế hệ thống
thốt nước tự nhiên và hệ thống xanh tăng khả năng thấm hút trong đơ thị. Mục
tiêu chính là bảo vệ môi trường, tăng cường khả năng chống ngập lụt đồng thời
cải thiện chất lượng cuộc sống cho cư dân đô thị. Hiện nay, tại một số đơ thị lớn
có tính "xốp" cao như Thượng Hải, New York ,Cardiff, Berlin, … đã và đang áp
dụng giải pháp này được điều chỉnh tuỳ theo điều kiện tự nhiên và bối cảnh kinh
tế-xã hội đặc trưng của từng vùng. Giải pháp này được trình bày như sau: cải
thiện hệ thống thốt nước, thiết kế hệ thống cây xanh đô thị, tạo ra các khơng
gian đơ thị có khả năng hấp thụ nước và giảm thiểu nguy cơ ngập lụt và tăng khả
năng chống chịu tốt hơn đối với hạn hán. Ngoài ra, giải pháp này còn mang
những hiệu quả kinh tế rõ rệt. Theo thống kê từ Arup - Kinh tế toàn cầu, các giải
pháp tự nhiên này rẻ hơn khoảng 50% so với các giải pháp nhân tạo, trong khi

7

hiệu quả hơn tới
7


nghiệp du lịch và dịch vụ, từ đó tăng cường năng suất kinh tế và tạo ra cơ hội
việc làm cho người dân.

(3). Hợp tác chặt chẽ giữa các cấp quản lý, chuyên gia và cộng đồng là vô
cùng quan trọng, không chỉ phụ thuộc vào quyết định và triển khai từ phía chính
quyền địa phương, mà cịn u cầu sự ủng hộ từ phía cộng đồng dân cư và các
chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch và môi trường.

(4). Các chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch và môi trường cần
đưa ra những ý kiến chuyên môn và các giải pháp phù hợp với Đà Nẵng.

Cuối cùng, việc "Đề xuất cấu trúc đô thị xốp cho Thành phố du lịch ven
biển Đà Nẵng trong tình hình mới, tầm nhìn đến năm 2035" được xem xét
như một giải pháp tiềm năng để đảm bảo cho Thành phố du lịch Đà Nẵng phát
triển bền vững, điểm đến du lịch hấp dẫn, thành phố đáng sống khơng chỉ cho
người dân mà cịn cho du khách phương xa.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đề xuất các giải pháp thiết kế hồ điều hoà và hệ thống cây xanh cảnh quan
tuyến ven biển Thành phố Đà Nẵng;
- Tài liệu tham khảo cho các sinh viên ngành kiến trúc, thiết kế cảnh quan.

3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Không gian đô thị ven biển tại Thành phố Đà Nẵng;
- Cảnh quan, môi trường tự nhiên ven biển của Thành phố Đà Nẵng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Hệ thống cảnh quan cây xanh ven biển;
- Không gian đô thị ven biển Thành phố Đà Nẵng.


4. CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Cách tiếp cận
- Thu thập tài liệu;
- Phân tích, đánh giá tồn diện các nội dung, các đối tượng nghiên cứu;
- Đọc hiểu các lý thuyết cấu trúc đô thị xốp;
4.2 Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát, phân tích và đánh giá hiện trạng.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp từ lý thuyết.
- Mơ hình hóa giải pháp bằng phần mềm Autocad, Photoshop.

9

Chương 1 TỔNG QUAN CHUNG

1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

a) Vị trí địa lý

Thành phố Đà Nẵng trải dài từ 15°15' đến 16°40' Bắc và từ 107°17' đến
108°20' Đông, nằm ở trung độ của đất nước, trên trục giao thông Bắc - Nam về
đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không. Đà Nẵng cách Thủ đơ
Hà Nội 764km về phía Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 964 km về phía Nam,
cách cố đơ Huế 108 km về hướng Tây Bắc. Ngồi ra, Đà Nẵng còn là trung
điểm của 3 di sản văn hố thế giới nổi tiếng là Cố đơ Huế, Phố cổ Hội An và
Thánh địa Mỹ Sơn. Trong phạm vi khu vực và quốc tế, Đà Nẵng là một trong
những cửa ngõ quan trọng ra biển của Tây Nguyên và các nước Lào,
Campuchia, Thái Lan, Myanma thông qua Hành lang kinh tế Đông Tây (EWEC)
với điểm kết thúc là Cảng Tiên Sa. Nằm trên một trong những tuyến đường biển
và đường hàng không quốc tế trọng yếu, thành phố Đà Nẵng có một vị trí địa lý

đặc biệt thuận lợi cho việc phát triển sôi động và bền vững

Đà Nẵng, một trong năm thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam,
nằm tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, có vị trí chiến lược quan trọng trong
phát triển kinh tế của khu vực miền Trung cũng như quốc gia. Với vai trò là
thành phố trung tâm lớn nhất ở khu vực miền Trung, Đà Nẵng là hạt nhân quan
trọng phát triển Kinh tế Vùng của miền Trung, là trung tâm hành chính - chính
trị, kinh tế - văn hóa, đồng thời là thành phố du lịch quan trọng trong khu vực.

Trong những năm gần đây, Tp. Đà Nẵng đã đẩy mạnh việc đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng hiện đại với hệ thống giao thơng phát triển. Trong đó, sân bay
quốc tế Đà Nẵng, cảng Tiên Sa, mạng lưới đường giao thông thuận lợi cho việc
kết nối với các khu vực trong nội đô và các vùng lân cận trong nước, kể cả quốc
tế. Ngồi ra, Đà Nẵng cũng có vai trò quan trọng trong lĩnh vực giáo dục, y tế,
khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ
của khu vực.

Bên cạnh đó, Đà Nẵng được mệnh danh là thành phố đáng sống nhất Việt
Nam và là trung tâm văn hóa du lịch hấp dẫn với các di sản văn hóa, kiến trúc
độc đáo như Cầu Rồng, Bán đảo Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn và Bà Nà Hills… Đà
Nẵng đã tổ chức thành công nhiều sự kiện quốc tế như Lễ hội pháo hoa quốc tế,
Festival Nghệ thuật hát tuồng ven sông Hàn,…đã thu hút sự quan tâm của các
du khách trong nước lẫn quốc tế. Hơn nữa, về mặt địa lý, Đà Nẵng khơng chỉ có
vị trí trọng yếu cả về kinh tế – xã hội mà còn quốc phòng – an ninh bởi Đà Nẵng
là đầu mối giao thông quan trọng về đường bộ, đường sắt, đường biển và đường

10

hàng không.
11


Gia – Thu Bồn có các sơng Túy Loan, sơng Yên, sông Cái, sông Quá Giáng đổ
vào vịnh Đà Nẵng thơng qua sơng Hàn. Do vậy, mạng lưới sơng ngịi và hệ
thống cấp thoát nước của Thành phố Đà Nẵng có mối liên kết mật thiết với tỉnh
Quảng Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chính vì thế, Thành phố Đà Nẵng cần có sự hợp tác với hai địa phương
trong việc quản lý nguồn nước một cách hiệu quả và giải quyết các thách thức
liên quan đến biến đổi khí hậu [2].

Hình 1.5 Bản đồ thủy văn khu vực Đà Nẵng mở rộng
( Nguồn: Trung tâm xúc tiến đầu tư Thành phố Đà Nẵng)
1.2 TỔNG QUAN VỀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VEN BIỂN VÀ
CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.2.1 Cảnh quan thiên nhiên ven biển
Đà Nẵng có nhiều cảnh quan tự nhiên độc đáo và hấp dẫn nhờ sự kết hợp
giữa bãi biển, núi và các yếu tố kiến trúc tạo nên cảnh quan ven biển đặc trưng,
trong đó một số bãi biển ở Đà Nẵng được mệnh danh là bãi biển đẹp nhất hành
tinh, thu hút du khách hằng năm.
Theo đánh giá của một số chuyên gia về đô thị, không gian đô thị ven biển
Đà Nẵng được thiết kế, quy hoạch hài hịa với mơi trường tự nhiên, tạo nên sự
hòa quyện liền mạch giữa kiến trúc và cảnh quan. Đồng thời, có sự tích hợp
thơng

15

tác động của mực nước biển dâng cao và biến đổi khí hậu. Việc bảo tồn các bãi
biển và hệ thống sông là một phần quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi
trường của Đà Nẵng, do vậy các dự án tái tạo và bảo vệ các bãi biển thông qua
việc xây dựng các bức tường chắn sóng và các cơng trình hồ bơi tự nhiên, nhằm

giảm thiểu tác động của sóng biển và bảo vệ bờ cát. Ngồi ra, việc bảo vệ và
khôi phục hệ sinh thái sông cũng được đặc biệt chú trọng, nhằm duy trì sự cân
bằng động học của môi trường nước ngọt và giảm thiểu nguy cơ lũ lụt.

Quy hoạch phát triển đô thị của Đà Nẵng tập trung vào việc tạo ra môi
trường sống và làm việc bền vững, đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế
và bảo vệ mơi trường. Các cơng trình xây dựng và kỹ thuật xanh được ưu tiên,
bao gồm việc sử dụng năng lượng tái tạo, quản lý chất thải hiệu quả và khuyến
khích sử dụng các phương tiện giao thơng cơng cộng và xe điện.

Hình 1.7 Đà Nẵng trong chiến dịch “ Biến đổi khí hậu và phịng chống
thiên tai” ( Nguồn: Cổng thông tin điện tử Thành phố Đà Nẵng)

Ngoài ra, Đà Nẵng đã đẩy mạnh các hoạt động giáo dục và nâng cao nhận
thức cộng đồng về vấn đề biến đổi khí hậu. Thành phố đã tổ chức các chương
trình giáo dục và hướng dẫn về bảo vệ môi trường, khuyến khích người dân
tham gia vào các hoạt động tái chế và sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện
với môi trường. Từ những nỗ lực này, Đà Nẵng đã thể hiện sự quyết tâm và cam
kết trong việc bảo vệ mơi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tại thời
điểm hiện tại, Đà Nẵng đã và đang dẫn đầu trong việc xây dựng một môi trường
sống và làm việc bền vững, góp phần vào sự phát triển chung của cả khu vực và
toàn cầu [4].

1.3 KINH NGHIỆM THIẾT KẾ ĐƠ THỊ ỨNG PHĨ THIÊN TAI CỦA
CÁC QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC
1.3.1 Trên thế giới
a) Đức
20

Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC ĐÔ THỊ XỐP
2.1.1 Khái niệm
Đô thị xốp” là đô thị mà các thành tố với các chức năng khác nhau có sự
biến đổi và dung nạp ngay bên trong bản thân các thành tố và được đặt cạnh
nhau trong mối tương tác mềm. Tính đặc trưng là sự dung nạp các khoảng rỗng
phân bố tương đối đều trong hệ thống đô thị. Khả năng dung nạp nhiều thành
phần, nhiều chức năng (tính xốp chức năng) trong một khu vực đơ thị đang trở
thành một nhu cầu, một xu thế tất yếu trong q trình phát triển đơ thị.
Tính hỗn hợp và biến đổi chức năng đơ thị được hình thành nên tính “xốp”
về cấu trúc đơ thị, biểu hiện chính là cấu trúc phi tầng bậc và cấu trúc tầng bậc
(Hình 2.2 và Hình 2.3). Khoảng mềm trong cấu trúc phi tầng bậc luôn được duy
trì bên cạnh khoảng cứng là ngun lý khơng gian của cấu trúc “xốp”. Các
khoảng đệm tạo nên không gian cho các mối tương tác, giảm xung đột giữa các
thành phần, tạo khoảng mở giữa chúng để chúng có thể hịa trộn và thích ứng.
Khoảng mềm là cây xanh, là ao hồ, mặt nước, là các khu sân chơi, sinh hoạt
cộng đồng… với ý nghĩa công cộng tuyệt đối. Chúng cần được đặt ở các vị trí kề
giữa các khu vực chức năng nhằm hỗ trợ cho các hoạt động chính và liên kết
khơng gian. Tương quan khoảng mềm và khoảng cứng thay đổi từ khu vực trung
tâm ra đến ngoại ô. Khu vực trung tâm là tương quan giữa các tuyến phố với các
công viên, vườn hoa, ao hồ. Tương quan vùng giáp ranh nội đô là khu vực làng
xã, nhà vườn với đất nông nghiệp, các đô thị sinh thái, tương quan vịng ngồi là
các đơ thị vệ tinh và các cơng viên rừng,…

Hình 2.1 Hình thái của Đô thị xốp (Nguồn: PGS.TS Phạm Hùng Cường, Đô
thị xốp (Porous urban), Tạp chí Quy hoạch Đơ thị số 6 – 2011)

28

2.1.3 Các yếu tố chính cấu thành cấu trúc đô thị xốp


a) Tính xốp về khơng gian:
Sự tập trung dân cư đông đúc tại các thành phố lớn, mật độ xây dựng cao
dẫn tới các không gian công cộng bị cắt xén, chất lượng đời sống dân cư đô thị
cũng như chất lượng du lịch bị giảm sút. Điều này có nghĩa là tính “xốp xã hội”
đã ảnh hưởng đến tính “xốp khơng gian”.

b) Tính xốp về giao thơng:
Đô thị càng lớn càng chịu áp lực về hệ thống giao thông liên kết kiểu cứng
(tầng bậc) với thực thể cấu trúc chức năng lại ở dạng xốp (phi tầng bậc). Trong
khi, cấu trúc ‘xốp” cần một hệ thống giao thông dạng mạng, thiên về liên kết đa
chiều hơn là bị định dạng theo một số khung, tuyến kiểu vành đai và hình tia
nhất định, dẫn đến việc mở rộng các tuyến đường trục trở nên tốn kém và áp lực
về mặt thời gian bởi vì tình trạng tắc nghẽn giao thông do sự gia tăng vào các
trục chính.

c) Tính xốp về quy hoạch lưu vực:
Khả năng của hệ thống quy hoạch lưu vực đáp ứng sự biến đổi và thích nghi
linh hoạt với các yếu tố môi trường, xã hội và kinh tế, đồng thời giảm thiểu tác
động tiêu cực của các yếu tố xung quanh. Trong cấu trúc đơ thị xốp, tính xốp
trong quy hoạch lưu vực có ý nghĩa quan trọng nhất trong các yếu tố. Điều này
đảm bảo rằng hệ thống quy hoạch lưu vực không chỉ đáp ứng nhu cầu cơ bản về
thốt nước mà cịn hỗ trợ q trình phát triển đô thị một cách bền vững [13].

2.2 CÁC NHÓM GIẢI PHÁP

2.2.1 Giải pháp truyền thống

Giải pháp thoát nước truyền thống được xây dựng dựa trên hệ thống hiện
có, được cải tiến phù hợp vứoi từng điều kiện của từng địa phương nhằm tăng
khả năng lưu trữ nước mưa đảm bảo an tồn trong các tình huống dự phòng, như

khi xảy ra mưa lớn hoặc thiên tai. Nghĩa là hệ thống thốt nước có khả năng
chứa được lượng nước dư thừa và tránh tình trạng tràn lan bằng việc xây dựng
các hồ chứa nước hoặc bể chứa nước có khả năng thu thập và lưu trữ nước mưa
trong thời gian ngắn, từ đó giảm thiểu áp lực lên hệ thống thoát nước và tạo ra
sự ổn định trong quá trình xử lý nước thải.

Ngồi việc lưu trữ nước mưa, việc thốt nước mưa sau thiên tai cũng là một
yếu tố quan trọng trong giải pháp thốt nước truyền thống ứng phó thiên tai. Các
hệ thống thoát nước được thiết kế để tiếp nhận và xử lý lượng nước mưa lớn sau

31

- Trữ tạm nước mưa là một giải pháp khác để ứng phó với lượng nước mưa
lớn. Bằng cách xây dựng các hồ chứa hoặc bể chứa nước, có thể thu thập và lưu
trữ nước mưa để sử dụng cho các mục đích khác nhau, chẳng hạn như tưới cây
xanh hoặc làm mát không gian xung quanh;

Lọc nước tự nhiên cũng là một giải pháp quan trọng để đảm bảo chất lượng
nước và giảm thiểu tác động của nước mưa đến môi trường. Các hệ thống lọc
nước tự nhiên, chẳng hạn như cảnh quan thụ động, khu vực ngập nước, có khả
năng loại bỏ các chất ô nhiễm, cải thiện chất lượng nước trước khi nước được xả
vào môi trường tự nhiên. Các giải pháp bền vững như việc sử dụng vật liệu thấm
nước trong xây dựng cơng trình, tạo ra các không gian xanh thụ động và cải
thiện chất lượng nước thông qua các hệ thống lọc tự nhiên cũng nên được tích
hợp vào quy hoạch để tăng cường tính bền vững của hệ thống thốt nước.

Ngồi ra, việc giáo dục và tăng cường nhận thức của cộng đồng về vấn đề
thoát nước bền vững cũng là một yếu tố quan trọng. Thông qua việc tuyên
truyền và giảng dạy về các phương pháp và lợi ích của giải pháp thốt nước bền
vững, có thể khuyến khích sự tham gia và hỗ trợ từ cộng đồng trong việc thực

hiện các biện pháp này.

Hình 2.5 Quá trình phát triển các khái niệm liên quan đến thoát nước bền
vững (Nguồn: Peter Nicholson, 2020)

33

mạnh tự nhiên khủng khiếp, tạo ra những đợt sóng dữ dội và gió mạnh, làm tăng
áp lực lên bờ biển. Sự va đập liên tục của sóng cùng với sự xói mịn do nước
biển và cát cứ mài mịn hàng ngày dẫn đến sự suy thoái của bờ biển.

Cấu trúc bờ biển của Đà Nẵng cũng bị ảnh hưởng bởi các hoạt động xây
dựng công trình ven biển và hạ tầng giao thơng như đường, cầu, khu đô thị, khu
nghỉ dưỡng. Việc xây dựng không phù hợp và khơng có sự quản lý hợp lý có thể
thay đổi luồng dịng nước và tạo ra các tác động không mong muốn đến môi
trường bờ biển. Các cơng trình xây dựng này có thể làm giảm khả năng thấm hút
của bờ biển, ảnh hưởng đến cấu trúc tự nhiên và làm mất đi tính ổn định của bờ
biển.

Như vậy, việc thay đổi cấu trúc bờ biển có thể làm thay đổi dịng nước và
giảm khả năng thấm hút và ổn định của bờ biển. Điều này có thể dẫn đến sự xói
mịn và suy thoái tiếp tục của bờ biển Đà Nẵng, gây ra nguy cơ tổn thương đến
cơ sở hạ tầng và môi trường ven biển.

Hình 2.6 Cấu trúc bờ biển Đà Nẵng
( Nguồn: Cổng thông tin điện tử Thành phố Đà Nẵng)

37



×