Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Đề xuất giải pháp kiến trúc cảnh quan mới không gian trống trong khu công nghiệp hòa khánh – tp đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 60 trang )

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 11
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................11
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................................12
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................................................12
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................12
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU CÔNG NGHIỆP ..........13
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC CẢNH QUAN- KHÔNG GIAN TRỐNG KHU CƠNG
NGHIỆP – XÍ NGHIỆP CƠNG NGHIỆP................................................................................13
1.1.1 Định nghĩa Khu công nghiệp – Khu chế xuất..................................................................13
1.1.2 Định nghĩa Kiến trúc cảnh quan trong Khu công nghiệp.................................................13
1.1.3 Không gian trống trong Khu công nghiệp.......................................................................13
1.2. HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ
GIỚI VÀ TRONG NƯỚC........................................................................................................14
1.2.1 Hiện trạng Kiến trúc cảnh quan trong Khu công nghiệp trên thế giới..............................14
1.2.2 Hiện trạng Kiến trúc cảnh quan trong Khu công nghiệp tại Việt Nam............................14
1.2.3 Hiện trạng Kiến trúc cảnh quan trong Khu công nghiệp tại TP. Đà Nẵng ......................15
1.3. KINH NGHIỆM THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI....................................................................................22
1.3.1 Xu hướng thiết kế Kiến trúc cảnh quan trên thế giới.......................................................22
1.3.2 Xu hướng thiết kế KTCQ trong nước .............................................................................23
CHƯƠNG 2.ỨNG DỤNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRONG KHU CƠNG NGHIỆP HỊA
KHÁNH – TP. ĐÀ NẴNG ......................................................................................................24
2.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP HĨA CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 24
2.1.2 Nhiệm vụ phát triển công nghiệp ....................................................................................24
2.1.3 Định hướng quy hoạch các Khu công nghiệp của thành phố Đà Nẵng. ..........................24
2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP ...................................................................................................................... 25
2.2.1 Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................................... 25
2.2.2 Điều kiện kinh tế ............................................................................................................27
2.2.3 Điều kiện hạ tầng kỹ thuật trong Khu công nghiệp .........................................................28


2.3 CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP ...................................................................................................................... 28
2.3.1 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm liên quan đến quy hoạch, tổ chức không gian trong
các Khu công nghiệp ...............................................................................................................28

2.3.2 Vị trí của các Khu cơng nghiệp trong đơ thị ...................................................................30
2.4 GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG VÀ CÁC HÌNH THÁI KHƠNG GIAN
TRỐNG TRONG CÁC KHU CƠNG NGHIỆP ......................................................................31
2.4.1 Các thành phần cơ cấu và các bộ phận chức năng trong các Khu công nghiệp ...............31
2.4.2 Các giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng trong các Khu công nghiệp 31
2.5 CÁC QUY LUẬT VỀ THẨM MỸ KIẾN TRÚC VÀ THỤ CẢM THỊ GIÁC TRONG
THIẾT KẾ KTCQ- KHU CÔNG NGHIỆP .............................................................................34
2.5.1 Quy luật thẩm mỹ kiến trúc trong Kiến trúc cảnh quan – Khu công nghiệp ...................34
2.5.2 Quy luật thụ cảm thị giác ................................................................................................35
2.6 CÁC YẾU TỐ TẠO CẢNH TRONG TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRONG
KHU CÔNG NGHIỆP ............................................................................................................36
2.6.1 Địa hình .......................................................................................................................... 36
2.6.2 Cây xanh ......................................................................................................................... 37
2.6.3 Mặt nước ........................................................................................................................ 39
2.6.4 Các cơng trình kiến trúc lớn ............................................................................................39
2.6.5 Các cơng trình kiến trúc nhỏ ...........................................................................................39
2.6.6 Các phương tiện thông tin thị giác ..................................................................................40
2.6.7 Các tác phẩm nghệ thuật tạo hình ...................................................................................40
2.6.8 Màu sắc .......................................................................................................................... 41
2.6.9 Chiếu sáng ...................................................................................................................... 41
2.8 CÁC HÌNH THÁI KHƠNG GIAN TRỐNG TRONG KCN .............................................41
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN CÁO TRONG THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TẠI TP. ĐÀ NẴNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN MỚI- KHÔNG GIAN TRỐNG TRONG KHU CƠNG NGHIỆP ĐIỂN
HÌNH HỊA KHÁNH – TP. ĐÀ NẴNG .................................................................................43

3.1 NGUYÊN TẮC CHUNG TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TẠI CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP ....................................................................................................................................................43
3.2 CÁC KHUYẾN CÁO CHUNG VỀ VIỆC TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TRONG KHU CƠNG NGHIỆP ..............................................................................................43
3.2.1 u cầu về cơng năng .....................................................................................................43
3.2.2 u cầu về thẩm mỹ .......................................................................................................44
3.2.3 Yêu cầu về môi trường ...................................................................................................44
3.3 ĐỂ XUẤT MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRONG
KHU CÔNG NGHIỆP ............................................................................................................44

3.4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRONG KHU CÔNG
NGHIỆP .................................................................................................................................. 44
3.4.1 Định hướng tổ chức Kiến trúc cảnh quan Khu công nghiệp – TP. Đà Nẵng ...................44
3.4.2 Tổ chức Kiến trúc cảnh không gian trống khu vực trước Khu công nghiệp ...................45
3.4.3 Tổ chức Kiến trúc cảnh quan không gian trống bên trong Khu công nghiệp ..................47
3.4.4 Các quy định đối với các Xí nghiệp công nghiệp trong Khu công nghiệp tại Thành phố Đà
Nẵng ........................................................................................................................................ 51
3.5 CƠ SỞ THIẾT KẾ CỦA KHU CÔNG NGHIỆP HÒA KHÁNH – TP. ĐÀ NẴNG .........52
3.5.1 Hiện trạng quy hoạch Khu cơng nghiệp Hịa Khánh .......................................................52
3.5.2 Đề xuất các giải pháp Kiến trúc cảnh quan không gian trống trong Khu cơng nghiệp điển
hình Hịa Khánh – TP. Đà Nẵng ..............................................................................................53
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ........................................................................................................59
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 59
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................60

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂ

Bảng 2-1 Tỷ lệ các loại đất trong KCN, tiểu thủ công nghiệp..................................................29
Bảng 2-2 Mật độ xây dựng thuần tối đa đối với xây dựng nhà máy, kho tàng.........................29


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1-1 Sơ đồ các định hướng phát triển quy hoạch các KCN trong TP. Đà Nẵng.................14
Hình 1-2 Sơ đồ các KCN trong TP. Đà Nẵng............................................................................15
Hình 1-3 Sơ đồ KCN Đà Nẵng..................................................................................................16
Hình 1-4 Sơ đồ KCN Hịa Khánh..............................................................................................18
Hình 1-5 Sơ đồ KCN Liên Chiểu..............................................................................................19
Hình 1-6 Sơ đồ KCN Hịa Cầm.................................................................................................20
Hình 1-7 Sơ đồ KCN Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng......................................................................21
Hình 2-1 Bố cục kiểu ơ cờ.........................................................................................................31
Hình 2-2 Bố cục kiểu đường vịng.............................................................................................32
Hình 2-3 Bố cục kiểu kết hợp....................................................................................................33
Hình 3-1 Bản đồ sử dụng đất KCN Hòa Khánh – Khu mở rộng...............................................52
Hình 3-2 Hình thức cổng chào trước KCN ...............................................................................52
Hình 3-3 Cảnh quan trước XNCN ............................................................................................52
Hình 3-4 Sơ đồ xác định khơng gian trống dạng tuyến.............................................................53
Hình 3-5 KTCQ khơng gian trống tại đường số 2- trục giao thơng chính KCN Hịa Khánh.....53
Hình 3-6 KTCQ giao lộ đường chính và đường nhánh phân chia khu cơng cộng với XNCN...54
Hình 3-7 KTCQ giao lộ đường chính và đường nhánh..............................................................54
Hình 3-8 KTCQ trong sân bãi XNCN- KCN có giao thơng phức tạp........................................56
Hình 3-9 KTCQ khơng gian trống trước khu cơng cộng...........................................................56
Hình 3-10 Cổng chào trên tuyến đường số 2 KCN Hòa Khánh.................................................57

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

- Khu công nghiệp tập trung : KCNTT
- Xí nghiệp cơng nghiệp : XNCN
- Kiến trúc cảnh quan : KTCQ
- Khu chế xuất : KCX


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

THUẬT

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Thông tin chung:

- Tên đề tài: “ Đề xuất giải pháp Kiến trúc cảnh quan mới không gian trống trong
Khu công nghiệp Hòa Khánh – TP. Đà Nẵng - Organization landscape architecture –
vacant space in the typical Hoa Khanh Industrial zone – Da Nang city”

- Mã số: T2018-06-108
- Chủ nhiệm: ThS. KTS Lê Thị Kim Anh.
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng.
- Thời gian thực hiện: Tháng 05/2018 đến tháng 04/2019.

2. Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng thẩm mỹ đô thị bằng các giải pháp Kiến trúc cảnh quan – Không
gian trống trong Khu công nghiệp tại TP. Đà Nẵng.
- Mang ý nghĩa quan trọng góp phần lớn lao trong việc xây dựng phát triển quản lý đô thị,
hướng đến sự phát triển bền vững.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan mới, theo quy hoạch chung khu công
nghiệp Hòa Khánh- TP. Đà Nẵng theo chiều hướng phát triển văn minh, hiện đại và bền vững.
3. Tính mới và sáng tạo:
4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:
Việt Nam sẽ có 324 khu công nghiệp (KCN) chiếm 92.000 hecta vào năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2045 (Nghị quyết số 23-NQ/TW). Tuy nhiên, hoạt động sản xuất trong các KCN

hiện nay, chưa được quan tâm đúng mức về tổ chức kiến trúc cảnh quan (KTCQ) ngay từ giai
đoạn quy hoạch chung, khiến dẫn đến tình trạng ơ nhiễm KCN, mất an tồn sản xuất và các
KCN- TP. Đà Nẵng cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Do vậy, việc tổ chức KTCQ, đặc
biệt các không gian trống trong KCN trở nên cần thiết nhằm khắc phục được các vấn đề nêu
trên. Dựa vào hiện trạng KCN, các cơ sở khoa học về tổ chức KTCQ trong KCN, bài báo đề
xuất các khuyến cáo chung cho các KCN – TP. Đà Nẵng và các giải pháp cụ thể cho KCN Hòa
Khánh – TP. Đà Nẵng.
“Viet Nam will has 324 model industrial zones (IZs), covering 92,000 ha in 2030 and the
vision to the year 2045 (the Resolution No. 23-NQ/TW). However, the production activities in
the IZs has not been consciously considered with the organization landscap architecture yet in
the general planning stage, it often lead to the environmental pollutions, un-safety production

and the IZs in Da Nang city is not an exception. Therefore, the planning in the architecture,
especially in vacant spaces in Izs, will be necessary in order to overcome the above problems.
Based on the current status of the Izs and the scientific basises of the planning in landscape
architecture in the IZs, the article proposes the general recommendations for the IZs in Da
Nang city in gerneral and the detailed solutions for Hoa Khanh industrial zone.”

5. Tên sản phẩm: Báo cáo đề tài “ Đề xuất giải pháp Kiến trúc cảnh quan mới không
gian trống trong Khu cơng nghiệp Hịa Khánh – TP. Đà Nẵng”

6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:
Đề tài có thể chuyển giao kết quả cho các tổ chức, cá nhân có tham gia thiết kế cơng trình,
… và sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên chuyên ngành Kiến trúc tại các trường
Đại học, Cao đẳng trong cả nước, …
7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính:

Sơ đồ xác định không gian trống dạng tuyến

KTCQ không gian trống tại đường số 2- trục giao thơng chính KCN Hịa Khánh


KTCQ giao lộ đường chính và đường nhánh phân chia khu công cộng với XNCN
KTCQ giao lộ đường chính và đường nhánh

KTCQ không gian trống trước khu công cộng

Cổng chào trên tuyến đường số 2 KCN Hòa Khánh
Ngày ...... tháng...... năm 2019

Hội đồng KH&ĐT đơn vị Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên)

XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Theo Nghị quyết số 23-NQ/TW về “Định hướng xây dựng chính sách phát triển công
nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. Đến năm 2030, Việt Nam hồn thành
mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ bản trở thành nước cơng nghiệp theo hướng hiện
đại, thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu khu vực ASEAN về công nghiệp, trong đó một số ngành cơng
nghiệp có sức cạnh tranh quốc tế và tham gia sâu vào chuỗi giá trị tồn cầu. Tầm nhìn đến năm
2045, Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển hiện đại. Hiện cả nước có 106 KCN-
KCX với tổng diện tích tự nhiên hơn 20.000 ha, trong đó tỷ lệ lấp đầy trung bình đạt 59,8%.
Ngồi ra, cịn có 124 cụm cơng nghiệp hoặc KCN vừa và nhỏ, tổng diện tích hơn 65.000ha.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, nhu cầu sinh hoạt và việc làm của người lao động
trong các KCN ngày một nâng cao, địi hỏi một mơi trường làm việc tiện nghi, an toàn, vệ sinh,
thẩm mỹ và có bản sắc cơng nghiệp. Thành phố Đà Nẵng là đô thị loại I cấp Quốc gia, hội tụ
các yếu tố của một thành phố công nghiệp- du lịch dịch vụ, là trung tâm của vùng kinh tế trọng

điểm miền Trung, mang tính chất là thành phố cơng nghiệp với 5 KCN, tổng diện tích trên
1.300 ha thu hút trên 25.000 công nhân lao động trực tiếp đến từ các tỉnh miền Trung Tây
nguyên hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Tuy nhiên, song hành với sự phát triển cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước là vấn
nạn ơ nhiễm mơi trường, vi khí hậu bị xâm hại nghiêm trọng, mất an tồn trong khơng gian sản
xuất và lao động vệ sinh công nghiệp. Một thực tế ở các KCN tại TP. Đà Nẵng, tuy được đầu tư
hạ tầng kỹ thuật ở mức cơ bản, nhưng việc tổ chức KTCQ tại các XNCN vẫn chưa được quan
tâm chú trọng, phần lớn việc tổ chức bố trí cây xanh, biển báo,... do sự tự phát của các doanh
nghiệp, khơng mang tính thống nhất và đồng bộ. Việc tổ chức KTCQ hợp lí trong các KCN
đóng vai trị ngày càng quan trọng, trở thành một tiêu chí tiên quyết để đánh giá chất lượng
KCN, đồng thời là nhiệm vụ cần thiết trong tổ chức các KCN, bao gồm cải tạo các KCN hiện
có và xây dựng các KCN mới, một trong những yếu tố quan trọng nâng cao chất lượng thẩm
mỹ đô thị và các KCN. Vì vậy, tổ chức KTCQ các KCN nhằm tạo khơng gian lao động có mơi
trường trong sạch, có chất lượng thẩm mỹ đáp ứng yêu cầu xã hội và tiện nghi cho các hoạt
động sản xuất, thể hiện tính nhân văn sâu sắc, nâng cao giá trị thẩm mỹ đơ thị và KCN, góp
phần bảo vệ mơi trường sinh thái cùng với sự phát triển bền vững đô thị Đà Nẵng.

Việc nghiên cứu “Đề xuất giải pháp Kiến trúc cảnh quan mới khơng gian trống trong
Khu cơng nghiệp Hịa Khánh – TP. Đà Nẵng” mang tính khoa học- tổng quát, đồng thời đưa
ra giải pháp qui hoạch KTCQ trong quá trình phát triển và định hướng quy hoạch chung tại
TP. Đà Nẵng là cần thiết và cấp bách.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Nâng cao chất lượng thẩm mỹ đô thị bằng các giải pháp KTCQ.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan mới theo quy hoạch chung KCN Hòa
Khánh - TP. Đà Nẵng theo chiều hướng phát triển văn minh, hiện đại và bền vững.

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Xác định và phân tích vai trị của KTCQ trong các KCN hiện đại.

- Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, đúc kết các cơ sở khoa học làm tiền đề cho việc định hướng
tổ chức KTCQ trong các KCN Hòa Khánh – TP. Đà Nẵng.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức KTCQ mới không gian trống theo quy hoạch chung KCN Hòa
Khánh- TP. Đà Nẵng theo chiều hướng phát triển hiện đại và bền vững.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Cách tiếp cận
- Tiếp cận hệ thống thông qua việc thu thập, điều tra, khảo sát các số liệu và tài liệu có liên
quan đến tình hình tổ chức KTCQ trong các KCN của thành phố Đà Nẵng.
- Tổng hợp các kinh nghiệm trong và ngoài nước.
- Đề xuất giải pháp, kết luận và kiến nghị.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát, phân tích và đánh giá hiện trạng.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp từ lý thuyết.
- Mơ hình hóa giải pháp bằng phần mềm Autoacd, 3Dmax

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU CÔNG
NGHIỆP

1.1. ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC CẢNH QUAN- KHÔNG GIAN TRỐNG KHU
CÔNG NGHIỆP – XÍ NGHIỆP CƠNG NGHIỆP

1.1.1 Định nghĩa Khu công nghiệp – Khu chế xuất
1.1.1.1 Khu công nghiệp

Là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, khơng có dân cư sinh sống, do
Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. Trong khu cơng nghiệp có thể có
doanh nghiệp chế xuất. (Theo nghị định 36/CP-1997 của Chính phủ)


1.1.1.2 Khu chế xuất
Là khu công nghiệp tập trung các doanh nghiệp chế xuất chuyên sản xuất hàng xuất

khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, khơng có

dân cư sinh sống, do Chính phủ hoặc thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. (Theo nghị

định 36/CP-1997của Chính phủ)

1.1.2 Định nghĩa Kiến trúc cảnh quan trong Khu công nghiệp
1.1.2.1 Kiến trúc cảnh quan Khu công nghiệp

Được hình thành bởi nhiều yếu tố liên quan các giải pháp thẩm mỹ và mơi trường tự
nhiên xung quanh, mang tính phụ thuộc và bổ sung lẫn nhau. Sự mất cân bằng của khu vực này
có thể sẽ gây ảnh hưởng xấu đến khu vực khác “Kiến trúc cảnh quan là một bộ phận của kiến
trúc, giải quyết mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo trong việc tổ chức
không gian trống”.

1.1.2.2 Tổ chức Kiến trúc cảnh quan trong các Khu công nghiệp
Là các giải pháp kiến trúc đồng bộ theo các quy luật thẩm mỹ kiến trúc nhằm nâng cao

chất lượng thẩm mỹ không gian trống bằng các yếu tổ tạo cảnh. Việc tổ chức KTCQ- KCN là
hồn thiện mơi trường vật chất và tinh thần bên trong KCN đồng thời hồn thiện mơi trường
vật chất và tinh thần cho đơ thị.

1.1.3 Không gian trống trong Khu công nghiệp
Là phần lãnh thổ khơng xây dựng cơng trình có vai trị quan trọng như một thành phần

khơng thể tách rời của kiến trúc cơng trình, làm khơng gian chuyển tiếp giữa khơng gian bên
trong cơng trình với hệ thống khơng gian rộng lớn bên ngồi, tạo nên một cơ cấu khơng gian

thống nhất, hồn chỉnh. Khơng gian trống chính là đối tượng nghiên cứu của KTCQ.

1.2. HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP

TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC

1.2.1 Hiện trạng Kiến trúc cảnh quan trong Khu công nghiệp trên thế giới
Những năm đầu trong q trình cơng nghiệp hố – hiện đại hóa, mơi trường cơng nghiệp

có chức năng đơn thuần là môi trường hoạt động công nghiệp sản xuất , được đầu tư xây dựng
với chi phí nhỏ nhất, hình thức kiến trúc của các XNCN đơn giản và chưa quan tâm tới môi
trường lao động. Trong những năm đầu thế kỷ XX, kỹ thuật sản xuất từ thủ công chuyển sang
công nghiệp, môi trường lao động công nghiệp được chú ý cải thiện, thẩm mỹ công trình cơng
nghiệp, điều kiện vi khí hậu, cây xanh được trở thành tiêu chí quan trọng trong thiết kế Kiến
trúc cơng nghiệp. Ngày nay, hoạt động cơng nghiệp có nhiều thay đổi, các KCN và các XNCN
phát triển mạnh mẽ, vấn đề thẩm mỹ lao động, tiện nghi môi trường và sinh thái trong môi
trường công nghiệp làm nảy sinh những nhu cầu mới đối với môi trường sản xuất với các điều
kiện lao động nói chung , đặc biệt là yêu cầu trọng tâm đối với chất lượng thẩm mỹ KTCQ
trong các KCN và XNCN, khẳng định vai trò quan trọng của yếu tố con người trong thời kỳ
phát triển công nghiệp hiện đại.

1.2.2 Hiện trạng Kiến trúc cảnh quan trong Khu công nghiệp tại Việt Nam
Hiện nay, cả nước có 324 KCN được thành lập, trong đó có 220 KCN đang hoạt động

tại cả 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc, Trung và Nam, các KCN trên đang thu hút 50% tổng
lượng vốn FDI vào Việt Nam và đóng góp 40% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước, đã thu hút
được 6.810 dự án có vốn đầu tư nước ngồi với tổng mức đầu tư đăng ký đạt 108,1 tỷ USD,
vốn đầu tư thực hiện đạt 66 tỷ USD (bằng 61% tổng mức đầu tư đăng ký).

Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của sản xuất cơng nghiệp nói chung và các KCN

nói riêng cũng đã gây ra những tác động xấu tới môi trường. Khoảng 20% nước thải từ các
KCN được xả thẳng ra nguồn tiếp nhận, mà khơng có biện pháp xử lý, gây nên ô nhiễm hệ sinh
thái dưới nước và gây nên những tác động tiêu cực tới nông nghiệp, thủy sản và nguồn nước
uống. Lượng chất thải rắn đang ngày càng tăng tại các KCN, trong đó chất thải rắn nguy hại
chiếm tới 20%. Việc thu gom, vận chuyển, tái chế và tái sử dụng chất thải rắn từ KCN còn
nhiều hạn chế. Ơ nhiễm khơng khí chủ yếu là do các doanh nghiệp sử dụng những công nghệ
lạc hậu và khơng có hệ thống xử lý khí thải, ảnh hưởng tới sức khỏe của người dân sống xung
quanh KCN, gây thất thoát về kinh tế do phải chi trả bảo hiểm và thu nhập thấp. Công nhân và
nhân viên tiếp xúc với môi trường ô nhiễm tại các KCN dễ bị mắc các bệnh nghề nghiệp như
bụi phổi, viêm phổi và những căn bệnh khác gây ra do tiếp xúc hóa chất. Việc quản lý mơi
trường tại các KCN hiện tại còn yếu kém, các KCN vẫn chưa quan tâm nhiều tới các yếu tố
môi trường.

1.2.3 Hiện trạng Kiến trúc cảnh quan trong Khu công nghiệp tại TP. Đà Nẵng

Định hướng phát triển của TP. Đà Nẵng đến năm 2045 là thành phố công nghiệp, dịch
vụ. Hiện tại, TP. Đà Nẵng đã xây dựng 5 KCN là: KCN Đà Nẵng, KCN Hòa Khánh, KCN Liên
Chiểu, KCN Hòa Cầm và Khu Dịch vụ thủy sản Đà Nẵng. Cơ sở hạ tầng các KCN đang được
hoàn thiện, đáp ứng các điều kiện cơ bản của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Hình 1-1 Sơ đồ các định hướng phát triển quy hoạch các KCN trong TP. Đà Nẵng

Hình 1-2 Sơ đồ các KCN trong TP. Đà Nẵng

1.2.3.1 Khu cơng nghiệp Đà Nẵng

Thuộc quận Sơn Trà, có tổng diện tích 62,99 ha, cách cảng Tiên Sa 6km về phía Nam,

cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 5km về phía Đơng và cách trung tâm thành phố gần 2 km.


Ngành sản xuất chính của KCN Đà Nẵng gồm : Dệt và may mặc (trừ nhuộm), giày da, túi xách

và các sản phẩm may da hoặc giả da (trừ thuộc da), sản xuất và lắp ráp thiết bị điện, điện tử,

chế biến sản phẩm công nghiệp, thực phẩm và thức uống giải khát, sản xuất bao bì, in ấn, sản

xuất hàng thủ công mỹ nghệ, nữ trang, sản xuất đồ nhựa (trừ hạt nhựa) và các dịch vụ thương

mại, hỗ trợ đầu tư. KCN Đà Nẵng đã được đầu tư khá hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng. Việc tổ

chức KTCQ trong KCN đã được chú

ý, nhưng chưa được thống nhất và

đồng bộ, khơng tạo được sự gắn bó

giữa hình khối cơng trình với khơng

gian xung quanh.

Quảng trường KCN được chú

trọng xử lý tạo khoảng lùi so với

giao thông đơ thị, sử dụng các hình

thức kiến trúc nhỏ hợp lý, cổng

chính KCN bố trí hai lối vào- ra rõ


ràng, thuận lợi cho loạt động của

KCN. Toàn KCN chỉ bố trí một mặt

cắt giao thơng với kích thước lịng

đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên

rộng 5m. Các vỉa hè trong KCN

được thiết kế khơng có bó vỉa, bề

mặt địa hình vỉa hè bố trí các thảm

cỏ, cây xanh nhằm tăng diện tích

phủ xanh và tạo bóng mát trong Hình 1-3 Sơ đồ KCN Đà Nẵng
KCN đồng thời cũng góp phần

khơng nhỏ giảm giá thành trong đầu tư xây dựng. Các không gian trống trước các XNCN cũng

được chú ý tạo khoảng lùi nhằm giải quyết tốt vấn đề giao thông trong KCN cũng như tạo tầm

nhìn tốt nhất cho việc cảm thụ thị giác đối với các cơng trình phía trong hàng rào. Cây xanh

được bố trí dọc theo tuyến giao thơng một cách có quy luật, tạo được kênh dẫn gió vào các

XNCN cũng như tăng diện tích bóng mát cho tồn KCN.

Các phương tiện thông tin thị giác chưa được chú trọng trong hình thức cũng như vị trí

lắp đặt, bố trí cịn mang tính tự phát. Các nút giao thơng trong tồn KCN bố trí đơn điệu, chưa
có các phương tiện hỗ trợ giao thông.

Khu vực khơng gian trống trước khu hành chính- dịch vụ được tổ chức có tính thẩm mỹ
cao, sử dụng cây xanh thẩm mỹ, các chi tiết kiến trúc nhỏ để hoàn chỉnh bố cục.

1.2.3.2 Khu cơng nghiệp Hồ Khánh
Thuộc phường Hoà Khánh, Hoà Hiệp quận Liên Chiểu và xã Hồ Liên, huyện Hồ

Vang, TP. Đà Nẵng, có diện tích là 423,5 ha, cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 10 Km, cách cảng
biển Tiên Sa 20 km, cảng Sông Hàn 13 km và cảng biển Liên Chiểu 5 km. KCN Hoà Khánh là
KCN để xây dựng các xí nghiệp sạch, khơng gây ơ nhiễm mơi trường, gồm các ngành cơng
nghiệp nhẹ như cơ khí, lắp ráp, chế biến nông lâm hải sản, vật liệu xây dựng cao cấp, may mặc,
điện tử, sản phẩm sau hoá dầu như bao bì, nhựa... có qui mơ trung bình và nhỏ. Hiện tại KCN
Hoà Khánh đã được đầu tư khá hoàn chỉnh về cơ sở hạ tầng, được đầu tư một số cơng trình
phục vụ cơng cộng như ngân hàng, bưu điện, nhà ăn, khu nghỉ ngơi giải trí...Các cơng trình này
được bố trí ngay cổng vào và chạy dọc theo tuyến đường chính của KCN nhằm phục vụ cho
cơng nhân lao động và dân cư trong khu vực.

Tổ chức thẩm mỹ KTCQ không tạo được một thể thống nhất trong tổng thể chung của
KCN. Quảng trường KCN được xử lý tạo khoảng lùi nhỏ, cổng chính KCN có hình thức kiến
trúc thiếu mỹ quan, thiếu cây xanh gây cảm giác khô cứng của môi trường công nghiệp. Các
yếu tố tạo thành KTCQ trong KCN phần nào được chú ý tuy vẫn cịn mang tính tự phát, đa
phần các XNCN đều có quảng trường tại trung tâm lối vào, nhưng với diện tích nhỏ như một
khoảng lùi ở lối vào. Các quảng trường đều ít chú ý đến các yếu tố cây xanh, màu sắc, chất liệu
và các tín hiệu mang tính thơng tin tạo nên sự đặc trưng của nhà máy.

Giao thơng trục chính KCN: kích thước lòng đường mỗi bên rộng 10,5m, giải phân cách
rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m, khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ được quy định là 10m.
Cây xanh được bố trí hợp lý dọc theo tuyến giao thông.


Giao thơng đường nhánh KCN: có chiều rộng 15 m ,vỉa hè mỗi bên rộng 5m, khoảng
lùi so với chỉ giới đường đỏ được quy định là 10m..

Không gian trống khu vực hàng rào các XNCN dọc theo các tuyến giao thông được bố
trí các hàng rào thống kết hợp cây xanh thẩm mỹ thấp để khơng che chắn tầm nhìn, góp phần
hồn thiện bố cục thẩm mỹ cơng trình.

Hình 1-4 Sơ đồ KCN Hòa Khánh
1.2.3.3 Khu công nghiệp Liên Chiểu

Nằm cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 15 km, cách cảng biển Tiên Sa 25 km, cảng Sông
Hàn 18 km, nằm sát với cảng biển Liên Chiểu đang xây dựng và tiếp giáp với cửa ra phía Nam
của đường hầm đèo Hải Vân... có diện tích là 373,5 ha. KCN Liên Chiểu là KCN nặng như
luyện cán thép, xi măng, cao su, hoá chất, vật liệu xây dựng có quy mơ trung bình và lớn. KCN
Liên Chiểu hiện nay đang trong giai đoạn hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, nên các hạng mục phục vụ
công cộng, các thành phần KTCQ chưa được chú trọng. KCN Liên Chiểu khơng có quảng
trường, cổng vào KCN.

Giao thơng trục chính của KCN cũng chính là giao thông đô thị, đây là một phần của trục
quốc lộ 1A đi qua TP. Đà Nẵng, dẫn vào Hầm đường bộ Hải Vân, vì thế sẽ khơng đảm bảo về
vấn đề an tồn giao thơng cho các hoạt động của người lao động, doanh nghiệp trong KCN
cũng như các phương tiện giao thông qua địa bàn TP. Đà Nẵng. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa
được bố trí các yếu tố tạo cảnh quan dọc tuyến giao thơng trục chính.

Giao thông đường nhánh rộng 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m, khoảng lùi so với chỉ giới
đường đỏ là 10m. Cây xanh dọc tuyến giao thơng có nhưng cịn mang tính tự phát và chưa góp
phần vào cảnh quan chung tồn KCN. Cây xanh dọc tuyến giao thơng có nhưng cịn mang tính

tự phát và chưa góp phần vào cảnh quan

chung tồn KCN.

Hình 1-5 Sơ đồ KCN Liên Chiểu

Các phương tiện thông tin thị giác
chưa được chú trọng trong hình thức cũng
như vị trí lắp đặt, bố trí mang tính tự phát.
Quảng trường trước các XNCN được bố trí
với khoảng lùi vừa phải, diện tích khiêm
tốn, có chú ý đến các kiến trúc nhỏ như
bảng tên XNCN, nhà bảo vệ, cổng rào
nhưng hiệu quả thẩm mỹ không cao. Nhìn
chung các dịch vụ phục vụ đời sống người
lao động ở KCN Liên Chiểu còn nghèo
nàn, chất lượng còn thấp, chưa đáp ứng
được yêu cầu của các nhà đầu tư trong và

ngoài nước. Tuy nhiên, về quy hoạch sử dụng đất thì cũng đã có khu đất trung tâm với diện tích

hơn 30.000m2 để xây dựng các cơng trình phục vụ cơng cộng.

1.2.3.4 Khu cơng nghiệp Hồ Cầm

Nằm cách trung tâm TP. Đà Nẵng khoảng 8 km, các cơng trình hạ tầng quan trọng như

Cảng biển Tiên Sa, Cảng biển Liên Chiểu, sân bay quốc tế Đà Nẵng đều nằm trong khoảng từ 5

đến 7 km. KCN Hồ Cầm có tổng diện tích 137 ha, hiện đang được đầu tư xây dựng các cơng

trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Các ngành ưu tiên kêu gọi đầu tư vào KCN Hoà Cầm: điện tử, cơ


khí, lắp ráp, chế biến nơng sản thực phẩm, thuỷ sản, công nghiệp vật liệu xây dựng, trang trí

nội thất cao cấp, các ngành cơng nghiệp khác như nhựa, hố mỹ phẩm, bao bì v.v...(KCN hỗn

hợp đa ngành)

Hiện tại KCN Hồ Cầm đang trong

giai đoạn giải phóng mặt bằng cho

khu mở rộng và hoàn chỉnh hệ

thống hạ tầng cho khu cũ. Hệ thống

cơng trình phục vụ cơng cộng trong

KCN Hồ Cầm hồn tồn khơng

có, ngay cả khu điều hành cũng chỉ

có trong dự kiến. KCN Hồ Cầm

hiện khơng có quảng trường cũng

như cổng vào KCN. Hình 1-6 Sơ đồ KCN Hịa Cầm
Giao thông trục chính rộng

15m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m,


khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ

là 10m, tuy nhiên cây xanh dọc

tuyến giao thông hiện tại chưa

được trồng. Không gian cảnh quan

khu vực hàng rào XNCN còn đơn

điệu, thiếu các yếu tố tạo cảnh như

cây xanh thẩm mỹ, các kiến trúc

nhỏ... Các không gian sân bãi kỹ

thuật chưa được quy hoạch vị trí cụ thể dẫn đến các doanh nghiệp tổ chức một cách tự phát gây

mất thẩm mỹ cho cảnh quan chung tồn KCN.

1.2.3.5 Khu cơng nghiệp Dịch vụ thuỷ sản Đà Nẵng (Thọ Quang)

Nằm cách trung tâm TP. Đà Nẵng 3,5 km, cách Cảng Tiên Sa 2,5 km, cách Cảng Liên

Chiểu 18,5 km và cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 3,5 km. Có tổng diện tích 77,3 ha. Các ngành


×