Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

CASE REPORT: NHỊP NHANH TRÊN THẤT GẶP TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 26 trang )

1

CASE REPORT: NHỊP NHANH TRÊN THẤT
GẶP TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC

BS CK I: CHÂU HẬN
KHOA GÂY MÊ HỒI SỨC
MEDIC BÌNH AN

2

NỘI DUNG

Hai case report nhịp nhanh trên thất gặp
trong phẫu thuật

Tổng quan về nhịp nhanh trên thất

Kết luận

3

CASE 1

 Bệnh nhân: NGUYỄN VĂN H…, nam, 68 tuổi, ID 2300018388.
 Nghề nghiệp: mất sức lao động.
 Địa chỉ: p Vĩnh Thanh Vân, tp Rạch Giá, KG.
 Lý do vào viện: đau bụng dữ dội + nặng ngực
 Bệnh sử: đau hố ½ bụng phải, sốt nhẹ 3 ngày tự mua thuốc

uống. Sau đó đau dữ dội khắp bụng và hồi hộp, nặng ngực 


nhập viện
 Tiền sử: bệnh tim thiếu máu cục bộ/ tăng huyết áp 10 năm. Điều
trị không liên tục, hiện tại tự uống Amlodipin 5mg/ ngày.

4

CASE 1

 Tình trạng lúc vào viện:
• Than đau khắp bụng, hồi hộp, nặng ngực trái
• Khám: khơng khó thở, tim nhanh đều ts 180l/p, phổi không rale,

đề kháng khắp bụng, đau nhiều hố phải.
• DHST: Mạch nhanh, HA 200/100 mmHg, NT 20 l/p, SpO2 96%, T0

370C.

5

CASE 1: cận lâm sàng

ECG: nhịp nhanh xoang ts 181 l/p, dày thất trái tăng gánh tâm thu.
(nhịp nhanh nhĩ ?)

6

CASE 1: cận lâm sàng

7


CASE 1

 Chẩn đoán: nhịp nhanh nhĩ/ viêm phúc mạc do viêm ruột thừa/
bệnh tim thiếu máu cục bộ/ tăng huyết áp.

 Xử trí:
 Atenolon 50mg, captopril 25mg p.o, furosemide 20mg i.v
 Ts tim 180l/p, HA 150/80 mmHg.
 Chuyển nhịp: Amiodarone 150mg TTM bolus trong 15 phút.
 ECG trên monitor nhịp xoang đều ts 60l/p
 Duy trì Amiodarone 1mg/ phút TTM liên tục qua bơm điện
 Tiến hành gây mê NKQ - phẫu thuật nội soi
 Sau mổ: cho thở máy 1 giờ – rút NKQ – bệnh ổn xuất viện sau 5

ngày.

8

CASE 1

Chuyển nhịp xoang
bằng Amiodarone

9

CASE 1

10

CASE 2


 Bệnh nhân: HANH R..…, nữ, 25 tuổi, ID 23000188523.
 Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng.
 Địa chỉ: Cambodia.
 Lý do vào viện: phẫu thuật bướu giáp
 Bệnh sử: phát hiện u trước cổ nhiều năm, ∆: nang giáp móng +

bướu giáp nhân  nv mổ
 Tiền sử: thỉnh thoảng có cơn hồi hộp, đánh trống ngực thống

qua vài phút tự hết, khơng ngất. Được chẩn đốn nghĩ do hạ
canxi.

11

CASE 2: cận lâm sàng

12

CASE 2

13

CASE 2

14

CASE 2

 Khám tiền mê trước mổ: lâm sàng và cận lâm sàng bình thường

 Diễn tiến:
 Mê NKQ (fentanyl 100mcg, propofol 1% 130mg, rocuronium 40mg)
 Lên cơn nhịp nhanh: tim ts 220l/p, HA 80/50 mmHg, SpO2 100%,

ECG monitor: nhịp nhanh trên thất, nghĩ vòng vào lại nút nhĩ thất
(AVNRT)
 Xử trí: Amiodarone 150mg TTM bolus 15 phút (khơng có sẳn
Adenosin và chẹn beta i.v)
 ECG monitor: chuyển về nhịp xoang đều  khi sát trùng da chuẩn bị
mổ  vào cơn nhịp nhanh lần 2  Amiordarone 150mg bolus và duy
trì  chuyển về nhịp xoang đều.
 Hoãn mổ: cho bệnh nhân tỉnh lại, sau đó tư vấn đến trung tâm có
thăm dị điện sinh lý.

CASE 2 15

ECG từ monitor: mất sóng P, nhịp dao động đến 220l/p, vào ra cơn
nhiều lần  Nhịp nhanh trên thất, nghĩ vòng vào lại nút nhĩ thất
(AVNRT) ?

16

CASE 2

Ra cơn  ECG nhịp
xoang đều, ts 54 l/p.

17

TỔNG QUAN VỀ NHỊP NHANH TRÊN THẤT


ĐỊNH NGHĨA
 Nhịp nhanh trên thất (supraventricular tachycardia (SVT)): là

nhịp nhanh bắt nguồn từ nhĩ hay bộ nối nhĩ thất.
 Bao gồm 2 loại: nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh bộ nối nhĩ thất.

18

CƠ CHẾ GÂY NHỊP
NHANH TRÊN THẤT

19

TIẾP CẬN VÀ XỬ
TRÍ SVT TRONG
PHẪU THUẬT

20

Chẩn đoán: nhịp tim
nhanh với QRS hẹp

AF = atrial fibrillation; AT = atrial tachycardia; AV =
atrioventricular; AVNRT = atrioventricular nodal re-
entrant tachycardia; AVRT = atrioventricular
reentrant tachycardia; JET = junctional ectopic
tachycardia; RP = RP interval; VT = ventricular
tachycardia



×