Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Hương pháp thực nghiệm trong tâm lý học nội dung, những điểmmạnh và điểm hạn chế những thực nghiệm tâm lý học nổi tiếng đãđược thực hiện trên thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.07 KB, 14 trang )

lOMoARcPSD|38545333

BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

BÀI TẬP NHĨM

Mơn học: TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
---------------
Bài tập 10:

Phương pháp thực nghiệm trong tâm lý học: nội dung, những điểm
mạnh và điểm hạn chế. Những thực nghiệm tâm lý học nổi tiếng đã

được thực hiện trên thế giới.

---------------

Nhóm: 02
Lớp: N01 – TL2

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

Khóa 47 – Niên khóa: 2022 – 2023

Hà Nội, 2023

MỤC LỤC


GIỚI THIỆU................................................................................................................3
1. Chủ đề tranh biện...........................................................................................3
2. Nhóm................................................................................................................3
3. Thành viên – MSSV – Vai trị........................................................................3

BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHĨM...............................................................4
ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................6
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ...............................................................................................6

I. Nội dung phương pháp thực nghiệm trong tâm lý học...............................6
1. Khái niệm.......................................................................................................6
2. Đặc điểm........................................................................................................7
3. Các bước tiến hành một thực nghiệm tâm lý.................................................7
4. Phân loại........................................................................................................7

II. Thực nghiệm nổi tiếng đã được thực hiện trên thế giới............................10
1. Thực nghiệm 1: “The Smoky Room Experiment (Thí nghiệm
căn phịng có khói)” – John Darley ft Bibb Latané (1968)..................10
2. Thực nghiệm 2: “Gorillas in Our Midst (Gorilla tàng hình)” –
Daniel J. Simons ft Christopher F. Chabris (1999).............................11
3. Thực nghiệm 3: “Hawthorne Effect (Hiệu ứng Hawthorne)” –
Henry A. Landsberger (những năm 20 – 30 thế kỷ XX)..................12

KẾT LUẬN................................................................................................................13
PHỤ LỤC...................................................................................................................13
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................13

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333


GIỚI THIỆU
I.

1. Chủ đề tranh biện: Phương pháp thực nghiệm trong tâm lý học: nội
dung, những điểm mạnh và điểm hạn chế. Những thực nghiệm
tâm lý học nổi tiếng đã được thực hiện trên thế giới.

2. Nhóm: 02 – Lớp: N01 – TL2
3. Thành viên – MSSV – Vai trò:

 Đỗ Hà Giang – 470158 – Nhóm trưởng
 Trần Đình Trung – 470162 – Thành viên
 Vũ Thị Phương Thúy – 470167 – Thành viên
 Nguyễn Minh Thùy Trang – 470204 – Thành viên
 Lê Quỳnh Trúc – 470205 – Thành viên
 Nguyễn Cao Vân Khánh – 470207 – Thành viên
 Vũ Xuân Đồng – 470215 – Thành viên
 Trần Thị Tuyết Dung – 470216 – Thành viên
 Lê Vũ Linh – 470218 – Thành viên
 Nguyễn Yến Nhi – 470224 – Thành viên

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM

1. Kế hoạch làm việc
 Ý tưởng: Bài tập của chúng em chia làm 3 phần chính là: phần


mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. T; trong đó, phần nội
dung được chia thành 2 phần: Nội dung và điểm ưuưu điểm, –
hạn chế của phương pháp thực nghiệm trong tâm lý học, Các
thực nghiệm tâm lý nổi tiếng đã được thực hiện trên thế giới.
Sau khi chia các cơng việc chúng em đã hồn thành trong thời
gian 2 tuần.Sau
 Phân chia công việc
- Nội dung và những điểm mạnh, điểm hạn chế của phương pháp thực nghiệm
trong tâm lý học: Nguyễn Cao Vân Khánh, Trần Thị Tuyết Dung.
-
- Thực nghiệm số 1: “The Smoky Room Experiment (Thí
nghiệm căn phịng có khói)”: Lê Vũ Linh, Vũ Xuân Đồng.
- Thực nghiệm số 2: “Gorillas in Our Midst (Gorilla tàng hình)”: Trần Đình Trung,
Vũ Thị Phương Thúy.
 Thực nghiệm số 33: “Hawthorne Effect (Hiệu ứng Hawthorne)”: Lê Vũ Linh,
Trần Đình Trung, Vũ Xuân Đồng, Vũ Thị Phương Thúy.
- Mở đầầu, kếết luận:
- Tìm hiểu và cung cấp tư liệu: Nguyễn Minh Thùy Trang, Nguyễn Yến
Nhi.
- Chỉnh sửa và tổng hợp nội dung bản cứng: Đỗ Hà Giang.
- Chỉnh sửa và tổng hợp bản mềm trình chiếu thuyết trình: Lê Quỳnh Trúc.

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

2. Đánh Phân chia cơng việc và họp nhógiá q trình hoạt động nhóm

Công Tiến Mức độ Kế

việc độ hoàn t
thực thành Họp nhóm lu
STTHọ và tên hiện thực ận
Cóhiện Xế
Không(đúng Tha Tíc Đó p
t Khônghạn) m h ng lo
h Trung gia cự gó ại
Tốt
1 Đỗ Hà Giang Word
2 Trần Đình Nội

Trung dung
3 Vũ Thị Nội

Phương Thúy dung
4 Nguyễn Minh Tài liệu

Thùy Trang Powerp
5 Lê Quỳnh
oint
Trúc Nội
6 Nguyễn Cao
dung
Vân Khánh Nội
7 Vũ Xuân
dung
Đồng Nội
8 Trần Thị
dung
Tuyết Dung Nội

9 Lê Vũ Linh
dung
10 Nguyễn Yến Tài liệu

Nhi

Hà Nội, ngày … 10 tháng 04 năm 2023
Nhóm trưởng

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

Đỗỗ Hà Giang

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

ĐẶT VẤN ĐỀMỞ ĐẦU

Tâm lý xuất hiện song hành với con người trong cả cuộc đời, chúng này sinh từ
những hoạt động sống cơ bản nhất của con người và gắn bó mật thiết với nhân loại.
Vì vậy, sau khi chính thức trở thành một ngành khoa học độc lập, tâm lý học hướng
đến đối tượng là các hiện tượng tâm lý người với nhiệm vụ nghiên cứu, tìm hiểu,
nhận diện, phát hiện cơ sở hình thành, mối quan hệ, quy luật hình thành – vận hành –
phát triển và vai trị của các hiện tượng tâm lý trong đời sống con người. Để hoàn
thành nhiệm vụ chuyên ngành, các nhà tâm lý học cần sử dụng các phương pháp
riêng để "tiếp cận với từng con người cụ thể với toàn bộ các phẩm chất tâm lý của
người đó chứ khơng phải nghiên cứu…một cách chung chung”1.


Trong phạm vi bài tiểu luận này, nhóm chúng em tập trung vào
phân tích nội dung thuộc phạm vi “phương pháp thực nghiệm trong
tâm lý học”, thêm vào đó dựa trên những gì đã biết chúng em cùng
tìm hiểu và đề cập đến một số thực nghiệm nổi bật và có ý nghĩa
quan trọng đối với nhân loại trong lịch sử tâm lý học.

Trong quá trình cùng thực hiện bài tiểu luận này, tất cả các
thành viên đều tham gia tích cực với những đóng góp riêng, với cá
nhân từng người, là hết sức có lợi cho tập thể, tuy vậy vẫn khơng
thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong các thầy cơ có
thể đánh giá và nhận xét một cách chân thực nhất để tập thể nhóm
có thể cùng nhau rút kinh nghiệm và hoàn thiện tiến bộ hơn trong
các bài tập sau.

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

1 trích Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), “Giáo trình Tâm lí học đại cương”, NXB Công an nhân

dân, Hà Nội, trang 26

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

I. Nội dung phương pháp thực nghiệm trong tâm lý học
1. Khái niệm

Phương pháp thực nghiệm là phương pháp mà trong đó nhà nghiên cứu chủ động tạo
ra các hiện tượng, tình huống mà mình cần nghiên cứu sau khi đã tạo ra điều kiện cần

thiết loại trừ yếu tố ngẫu nhiên2, thơng qua đó mà người nghiên cứu đưa ra sự nhận
định, đánh giá, phán đốn của mình.

2. Đặc điểm

 Thực nghiệm cho phép tác động lên đối tượng nghiên cứu một cách chủ động,
can thiệp có ý thức vào quá trình diễn biến tự nhiên, để hướng quá trình diễn ra
theo hướng mong muốn của nhà nghiên cứu.

 Khi nói đến phương pháp thực nghiệm cần phải nói đến những tham số bị
khống chế bởi người nghiên cứu. Bằng việc thay đổi những tham số, người
nghiên cứu có thể tạo ra nhiều những kết quả khác nhau theo mong muốn.

3. Các bước tiến hành một thực nghiệm tâm lý

Bước 1: Chuẩn bị: Khi tiến hành một cuộc thực nghiệm tâm lí đầu tiên cần xác định
mục tiêu, đối tượng, địa điểm, quy mô và phương pháp của thực nghiệm; sau đó, xây
dựng giả thuyết, kế hoạch triển khai, xác định hệ chuẩn đánh giá và phương pháp
đánh giá thực nghiệm.

Bước 2: Triển khai: Khảo sát các vấn đề liên quan đến thực nghiệm, cố gắng khống
chế tối đa ảnh hưởng của ngoại cảnh. Ghi chép cẩn thận rõ ràng những diễn biến của
thực nghiệm.

Bước 3: Đánh giá: Đánh giá mặt tốt, xấu và điểm hạn chế của vấn đề thực nghiệm,
đưa ra các biện pháp làm giảm các mặt hạn chế, xử lý các kết quả.

Bước 4: Viết báo cáo kết quả.

2 trích Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), “Giáo trình Tâm lí học đại cương”, NXB Công an nhân


dân, Hà Nội, trang 27, 28

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

4. Phân loại
4.1. Thực nghiệm trong phịng thí nghiệm

a) Khái niệm
loại thực nghiệm được tiến hành trong phịng thí nghiệm ở “điều kiện tiêu chuẩn”,
khống chế một cách nghiêm khắc các ảnh hưởng bên ngoài tác động đến hiện tượng
tâm lý được nghiên cứu; do đó đảm bảo được độ tin cậy và nâng cao độ hiệu lực của
thực nghiệm. Loại thực nghiệm này thường được sử dụng nhiều để nghiên cứu các
quá trình tâm lý, ít dùng khi nghiên cứu các thuộc tính tâm lý người và đặc biệt mang
tính chủ động cao hơn thực nghiệm tự nhiên.
Ví dụ: Dùng dịng điện tâm đồ để biết được sự thay đổi của xúc cảm.

b) Ưu điểm

 Nhà nghiên cứu không thụ động chờ đợi sự xuất hiện các hiện tượng mà tự mình
chủ động tạo ra các điều kiện, tình huống nên có khả năng tính đến một cách đầy
đủ hơn các điều kiện đó cũng như những ảnh hưởng mà các điều kiện ấy gây ra
cho đối tượng.

 Các kết quả của thực nghiệm thường có giá trị cao bởi nó được tổ chức trong
những điều kiện địi hỏi tính nghiêm ngặt, chính xác và được thực hiện nhiều lần
với các tham số khác nhau rồi mới đưa ra kết quả, cho phép phát hiện và giải
thích những đặc điểm tâm lý bản chất và những quy luật xuất hiện của chúng mà

khơng có phương pháp nào khác sánh được.

c) Hạn chế
 Khi kiểm nghiệm thực tế trong phịng thí nghiệm tiên quyết phải có những dụng

cụ, máy móc đặc biệt dẫn đến sự cầu kỳ, phức tạp, cồng kềnh không cần thiết.

 Trong các cuộc nghiên cứu, do được tạo dựng lại các hiện trường nên nghiệm thể
tham gia đều ý thức được bản thân đang ở trong tình huống thực nghiệm nên
thường dễ có xu hướng cố gồng mình để ứng phó với các thực nghiệm mà khó có
thể thuận theo tự nhiên diễn biến tâm lý con người. Các thực nghiệm có thể nảy

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

sinh những sai số do còn tùy theo thái độ của người tham gia thực nghiệm, liệu
có hứng thú nhiều hay ít vào cơng việc đang làm và áp dụng nhiều hay ít những
chỉ dẫn của nhà thực nghiệm, khó làm nảy sinh các hiện tượng tâm lý phức hợp.
Bên cạnh đó một số thí nghiệm cịn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của các
nghiệm thể nên việc tìm kiếm nghiệm thể phù hợp cũng khá khó khăn. Vậy nên
khi sử dụng phương pháp thực nghiệm, các nhà nghiên cứu luôn cần phải tiến
hành thực nghiệm một số lần, có thể thay đổi các tham số để so sánh các kết quả
thu được và phối hợp đồng bộ với các phương pháp khác. Vì vậy kết quả thực
nghiệm có thể bị ảnh hưởng do khó có thể khống chế ảnh hưởng của các yếu tố
chủ quan của người bị thực nghiệm.

4.2. Thực nghiệm tự nhiên
a) Khái niệm


Loại thực nghiệm được tiến hành trong điều kiện bình thường của cuộc sống và
hoạt động. Trong thực nghiệm tự nhiên có bao hàm cả quan sát. Nếu trong quan sát
nhà nghiên cứu chỉ thay đổi các yếu tố riêng rẽ của hồn cảnh thì trong thực nghiệm
tự nhiên nhà nghiên cứu có thể chủ động gây ra hành vi biểu hiện và diễn biến của
hiện tượng tâm lý cần nghiên cứu bằng cách khống chế các nhân tố không cần thiết
cho việc nghiên cứu, làm nổi bật các yếu tố cần thiết trong hồn cảnh giúp cho việc
khai thác, tìm hiểu hiện tượng tâm lý cần nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Ví dụ: Joshua Bells Experiments: nghệ sĩ vĩ cầm nổi tiếng J. Bells khi biểu diễn ở nhà
hát lớn với cây đàn triệu đô thu về cả ngàn USD, ấy thế nhưng khi ơng mang chính
cây vĩ cầm đó biểu diễn miễn phí ở ga tàu điện ngầm suốt 45 phút, gần như không ai
nhận ra thiên tài vĩ cầm và ông chỉ nhận được 32 USD. Kết quả thu được là con
người, với những thứ được “cho không” tỏ ra khơng quan tâm, thậm chí khinh
thường mà chỉ mải miết đi tìm những thứ hào nhống xa vời.

b) Ưu điểm

 Có thể thực hiện dựa trên các điều kiện tự nhiên sẵn có, khơng cần phụ thuộc vào
máy móc hay trang thiết bị đặc biệt để tiến hành.

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

 Hiện tượng tâm lý có thể nhanh chóng xuất hiện và xuất hiện một cách tự nhiên
và chân thực nhất.

 Có thể tận dụng để nghiên cứu những hoạt động, diễn biến phức tạp trong tư
tưởng và tình cảm con người thơng qua những hành vi bình thường trong cuộc
sống.
c) Hạn chế


 Hạn chế về khả năng khống chế các tham số và các điều kiện
nghiên cứu có thể thực hiện trong khi một đề tài cần nghiên cứu
thực nghiệm đòi yêu phải kiểm nghiệm nhiều yếu tố.

 Các điều kiện được tạo ra một cách đặc biệt trong quá trình thực nghiệm, có thể
phá vỡ diễn biến tự nhiên của hiện tượng nghiên cứu. Khả năng nắm bắt chắc
chắn các diễn biến khác nhau của nhà thực nghiệm địi hỏi trình độ chun mơn
cao và người có kinh nghiệm dày dặn. Khi tiến hành thực nghiệm, nhà thực
nghiệm phải đưa vào những diễn giải các hiện tượng quan sát thấy để hình thành
nên thực nghiệm theo một trật tự logic như trong dự kiến của mình. Để làm được
điều đó, nhà thực nghiệm phải suy nghĩ, so sánh để tìm ra những điều kiện thực
nghiệm tiêu chuẩn nhằm đáp ứng tối đa mục đích đề ra. Điều đó đặt ra các nhà
thực nghiệm phải chủ động trong tư tưởng. Tuy nhiên nhà thực nghiệm phải tuân
theo suy nghĩ của mình về vấn đề đã đặt ra và phải sẵn sàng từ bỏ nó, thay đổi nó
theo quan sát thực tế từ các hiện tượng. Đây là một điều khó khăn và dễ bị lập
luận chủ quan từ phía nhà thực nghiệm cản trở.

II. Thực nghiệm nổi tiếng đã được thực hiện trên thế giới
1. Thực nghiệm 1: “The Smoky Room Experiment (Thí
nghiệm căn phịng có khói)” – John Darley ft Bibb Latané
(1968)
a) Nội dung thực nghiệm

Vào cuối năm 1960, trong một series thí nghiệm cổ điển được thực
hiện, các nhà nghiên cứu John Darley và Bibb Latané đã yêu cầu các

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333


tham dự viên điền bảng hỏi trong một căn phịng đột nhiên bao phủ
bởi khói sau đó ít phút. Cụ thể như sau. Các đối tượng tham gia
được yêu cầu tham gia vào các hoàn cảnh khác nhau: Nhóm 1,
người tham gia vào căn phịng có 1 mình; Nhóm 2, ở trong căn
phịng cùng với 2 đối tượng thí nghiệm khác; Nhóm 3, ở trong phịng
cùng với 2 diễn viên do ban tổ chức gài vào, gọi là những “người giả
mạo”, và những “người giả mạo” này lờ đi việc có khói xuất hiện và
tập trung điền bảng hỏi.

b) Kết quả thực nghiệm
 Nhóm 1: khi chỉ có 1 mình, ¾ hay 75% những người tham gia

rời khỏi phòng và báo cáo rằng có khói xuất hiện.
 Nhóm 2: khi trong phịng có 3 người, chỉ có 38% báo cáo về

việc có khói.
 Nhóm 3: khi trong phịng có 3 người nhưng bao gồm 2 “người

giả mạo”, chỉ 10% người tham gia báo cáo có khói.
c) Ý nghĩa thực nghiệm

Thử nghiệm là một ví dụ tuyệt vời về số người dựa vào phản hồi của
người khác để hướng dẫn hành động của họ. Khi một cái gì đó đang
xảy ra, nhưng dường như khơng có ai phản ứng, mọi người có
khuynh hướng lấy tín hiệu của họ từ nhóm và giả định rằng một
phản ứng là khơng cần thiết. Darley và Lantané nhận thấy rằng một
khi đối tượng phát hiện thấy điều gì đó đang diễn ra thì một loạt các
quyết định quan trọng phải được ưu tiên thực hiện:


- Bước đầu tiên là thực sự chú ý đến vấn đề.
- Sau đó, chủ thể phải quyết định xem liệu cái họ đang chứng

kiến có thực sự khẩn cấp khơng.
- Kế đó, có lẽ cũng là quyết định then chốt chất trong quá trình

này: Quyết định xem bản thân có trách nghiệm hành động hay
không.

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

- Rồi chủ thể sẽ phải quyết định mình cần phải làm gì.
- Cuối cùng, “kẻ ngoài cuộc” này phải thực sự thực hiện hành

động.

Đấy chính là sự phân tán trách nhiệm hành động.
Kết quả cuối cùng của cuộc nghiên cứu này chính là Hiệu ứng Người
ngoài cuộc (Bystander Effect) – hay Hiệu ứng Bàng quan, đặc điểm là “cha chung
khơng ai khóc”

2. Thực nghiệm 2: “Gorillas in Our Midst (Gorilla tàng hình)”
– Daniel J. Simons ft Christopher F. Chabris (1999)
a) Nội dung

Năm 1999, khi nghiên cứu về cách nguồn lực chú ý sẽ ảnh hương
tới cách ta nhìn nhận thế giới vật chất xung quanh như thế nào, hai
nhà tâm lí học đã thiết kế một tình huống để kiểm tra khả năng tập

trung của não bộ. Những người tham gia nghiên cứu được yêu cầu
xem một đoạn video trong đó hai đội, một đội mặc áo đen và một
đội mặc áo trắng, đang chuyền bóng. Những người tham gia được
yêu cầu đếm xem các cầu thủ áo trắng chuyền bóng bao nhiêu lần.
Tuy nhiên mục đích nghiên cứu không liên quan nhiều đến việc đếm
được lượng đường chuyền mà cầu thủ thực hiện mà liên quan nhiều
hơn đến khả năng khơng nhìn thấy người mặc trang phục khỉ đột
màu đen xuất hiện ở giữa màn hình trong vài giây.

b) Kết quả

Trong số tất cả các tình nguyện viên tham gia, hơn một nửa
(54%) là có thể phát hiện ra điều đặc biệt, số cịn lại dường như
khơng có nhận thức hay ý thức được có sự can thiệp của người mặc
đồ khỉ cho tới khi được hỏi trong cung một điều kiện như nhau.

c) Ý nghĩa

Downloaded by HANH LA ()

lOMoARcPSD|38545333

Thí nghiệm đề cập đến sự mù quáng về nhận thức của chúng ta
khi sự tập trung chú ý của chúng ta được dồn vào một nhiệm vụ
khác. Simon và Chabris có thể kết luận rằng các cá nhân có sự mù
qng khơng cố ý đối với các sự kiện năng động. Mức độ mù khơng
chủ ý phụ thuộc vào độ khó của nhiệm vụ chính. Chúng ta có nhiều
khả năng nhận thấy các sự kiện bất ngờ hơn nếu các sự kiện này
giống với các sự kiện mà chúng ta đang chú ý. Không có sự chú ý,
chúng ta khơng có nhận thức có ý thức đối với các chủ thể (các đối

tượng có thể đi qua phạm vi không gian của sự tập trung chú ý,
nhưng vẫn khơng được 'nhìn thấy' nếu chúng không được chú ý,
trong trường hợp này là đen và trắng khi quan sát video).

Nghiên cứu rất quan trọng trong việc chỉ ra những minh chứng về
môi trường có thể định hình nhận thức của chúng ta như thế nào.

3. Thực nghiệm 3: “Hawthorne Effect (Hiệu ứng Hawthorne)”
– Henry A. Landsberger (những năm 20 – 30 thế kỷ XX)
a) Nội dung
b) Kết quả
c) Ý nghĩa

KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Giáo trình, sách tham khảo
1. Trường Đại học Luật Hà Nội (2018), “Giáo trình Tâm lí học
đại cương”, NXB Công an nhân dân, Hà Nội.
2.

 Tài liệu số

Downloaded by HANH LA ()


×