Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố hồ chí minh chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.35 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

PHẠM NGỌC HÒA
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng, Năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

PHẠM NGỌC HÒA

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. TÔN THẤT VIÊN

Đà Nẵng, Năm 2022

LỜI CẢM ƠN



Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu cùng Quý Thầy, Cô
Trường Đại Học Duy Tân đã tận tình giảng dạy, hết lịng truyền đạt cho tơi những
kiến thức quý báu, kinh nghiệm thực tiễn trong suốt quá trình tơi học tập và nghiên
cứu.

Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. TÔN THẤT VIÊN là
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành được luận văn này.

Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các phòng ban, các
đồng nghiệp làm việc tại HDBank Chi nhánh Đăk Lăk đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận tìm hiểu thực tiễn và cung cấp hồ sơ, số liệu cần
thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu của luận văn này.

Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, ủng
hộ tinh thần cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Trong quá trình thực
hiện luận văn, dù đã cố gắng để hồn thiện nhưng cũng khơng tránh khỏi những
thiếu sót, kính mong nhận được những lời góp ý chân thành từ Quý Thầy Cô.

Học viên

Phạm Ngọc Hòa

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
Trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả, và
được sự hướng dẫn từ TS. TÔN THẤT VIÊN. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
nghiên cứu trong đề tài là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công

bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các thơng tin
trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.

Học viên

Phạm Ngọc Hòa

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..........................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài..................................................................................................3
6. Tổng quan các đề tài nghiên cứu...........................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.......................................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ...............................................................................7
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng bán lẻ..........................................................................9
1.1.3. Phân loại tín dụng bán lẻ...............................................................................10
1.1.4. Vai trị của tín dụng bán lẻ trong nền kinh tế.................................................13
1.2. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI.....................................................................................................14
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại................14
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng
thương mại..............................................................................................................17
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................24

1.3.1. Yếu tố bên trong [5]......................................................................................24
1.3.2. Yếu tố bên ngoài [5]......................................................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN
LẺ...... TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK..............................................29
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK.................29
2.1.1. Quá trình hoạt động của chi nhánh................................................................29
2.1.2. Bộ máy tổ chức.............................................................................................30
2.1.3. Tình hình hoạt động của HDBank – Chi nhánh Đắk Lắk..............................32
2.2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK..............................................................35
2.2.1. Thực trạng phân tích theo định lượng............................................................35
2.2.2. Thực trạng phân tích theo định tính...............................................................48
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK.......................................................51
2.3.1. Tồn tại, hạn chế.............................................................................................51
2.3.2. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế........................................................................53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................55
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK.......................................................56
3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG, KẾ HOẠCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK.......................................................................56

3.1.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng bán lẻ của HDBank – Chi nhánh Đắk Lắk đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030......................................................................56
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của HDBank – Chi nhánh
Đắk Lắk đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030................................................57
3.1.3. Kế hoạch tín dụng bán lẻ của HDBank – Chi nhánh Đắk Lắk đến năm 2025
và tầm nhìn đến năm 2030......................................................................................58
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK..............................................................59
3.2.1. Nhóm giải pháp về định lượng.......................................................................59
3.2.2. Nhóm giải pháp về định tính.........................................................................67
3.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................72
3.3.1. Với Hội Sở HDBank.....................................................................................72
3.3.2. Với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đắk Lắk.......................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................74
KẾT LUẬN............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Ý nghĩa
CBTD Cán bộ tín dụng

CNTT Công nghệ thông tin
CLTD Chất lượng tín dụng
CLQL Chất lượng quản lý
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ
HDB
Chi Minh
KHBL Khách hàng bán lẻ
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại

NX Nợ xấu
RRTD Rủi ro tín dụng
QLRR Quản lý rủi ro

QĐ Quyết định
SPDV Sản phẩm dịch vụ

TD Tín dụng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số bảng Tên bảng Tran

hiệu Tình hình nhân sự của HDBank – Chi nhánh Đắk Lắk g
2.1 Các chỉ tiêu chính của HDBank – Chi nhánh Đắk Lắk 32
2.2 Tình hình dư nợ, tài sản và mối quan hệ chúng 34
2.3 Tình hình cơ cấu dư nợ của HDBank – Chi nhánh Đắk Lắk 37
2.4 Số lượng khách hàng bán lẻ các ngành kinh doanh 38
2.5 Cơ cấu dư nợ khách hàng bán lẻ của HDBank – Chi nhánh 40
Đắk Lắk 41

2.6 Cơ cấu dư nợ khách hàng bán lẻ theo SP của Chi nhánh
Đắk Lắk 43
2.7 Tình hình nợ xấu khách hàng bán lẻ
Nợ xấu khách hàng bán lẻ theo phân loại 45
2.8 Tỷ lệ nợ xấu của khách hàng bán lẻ 46
2.9 Dự phịng tổn thất tín dụng khách hàng bán lẻ 47
2.10 Dự phịng tổn thất tín dụng so với các khoản nợ xấu của 47
2.11 khách hàng bán lẻ 48
Tình hình chủ quan của chi nhánh đã ảnh hưởng
2.12 Tình hình khách quan của chi nhánh đã ảnh hưởng đến 50
Chỉ tiêu hoạt động kinh doanh năm 2021 của HDBank – 51
2.13 Chi nhánh Đắk Lắk 56
2.14 Chỉ tiêu hoạt động kinh doanh đến năm 2025 và tầm nhìn
năm 2030 56
3.1

3.2

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Số hiệu Tên biểu đồ Trang

biểu đồ Sơ đồ tổ chức của HDBank - chi nhánh Đắk Lắk 30
2.1 Đồ thị tình hình nhân sự của HDBank – Chi nhánh Đắk Lắk 33
2.2 Đồ thị một số chỉ tiêu chủ yếu của HDBank - chi nhánh Đắk 35
2.3

Lắk

2.4 Đồ thị dư nợ, tài sản và mối quan hệ chúng 37


2.5 Đồ thị cơ cấu dư nợ của HDBank – Chi nhánh Đắk Lắk 39

2.6 Đồ thị số lượng khách hàng bán lẻ các ngành kinh doanh 40

2.7 Đồ thị cơ cấu dư nợ khách hàng bán lẻ của Chi nhánh Đắk 44 Lắk

2.8 Đồ thị nợ xấu khách hàng bán lẻ của HDBank – Chi nhánh Đắk 45 Lắk

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp tín dụng của ngân hàng cho các khách

hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tín dụng bán lẻ có ý nghĩa
quan trọng đối với ngân hàng, các khách hàng và cả nền kinh tế. Trước tiên, tín
dụng bán lẻ là bộ phận cấu thành nên tín dụng ngân hàng. Đây là hoạt động cơ bản
của tất cả các ngân hàng thương mại. Vì đối tượng của tín dụng bán lẻ rất đa dạng
và phổ biến, nên các ngân hàng đều tập trung vào những khách hàng này. Tín dụng
bán lẻ giúp mang lại thu nhập cho ngân hàng thông qua lãi suất cho vay, nhờ đó mà
hoạt động của ngân hàng được tăng cường. Ngồi ra, thơng qua tín dụng bán lẻ,
ngân hàng cịn có thể phát triển các hoạt động khác của mình, mở rộng thị phần hoạt
động, được nhiều khách hàng biết đến. Tất cả các yếu tố đó góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Với khách hàng, tín dụng bán lẻ mang lại
những lợi ích đáng kể. Nhờ có tín dụng bán lẻ của ngân hàng mà khách hàng có
được khoản vốn vay kịp thời để đáp ứng các nhu cầu đầu tư, tiêu dùng, sản xuất
kinh doanh. Tín dụng bán lẻ của ngân hàng là nguồn huy động vốn nhanh chóng,
tiện ích cho người dân.


Thơng qua tín dụng bán lẻ, các nguồn lực tài chính được phân bổ một cách
hiệu quả; ngân hàng hoạt động tốt hơn, người dân có vốn để đầu tư, sản xuất, kinh
doanh… Điều đó góp phần ổn định và phát triển KT-XH, giúp phân bổ vốn từ
nguồn có vốn sang người cần vốn. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng bán lẻ trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk vẫn còn nhiều hạn chế như: tỷ lệ nợ xấu vẫn còn tồn đọng cao, những
rủi ro trong q trình cấp tín dụng của ngân hàng của các NHTM trên địa bàn, trong
đó HDBank – Chi nhánh Đắk Lắk khơng là ngoại lệ. Bên cạnh đó, sự vươn lên
trong cạnh tranh để nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ từ những ngân hàng khác
như Sacombank, TPBank, ACB… Đặt ra những thử thách rất lớn đối với HDBank –
Chi nhánh Đắk Lắk trong việc nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ.

2

Trước xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế nước ta vào nền
kinh tế khu vực và trên thế giới địi hỏi ngành ngân hàng có những định hướng, tầm
nhìn phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong thập kỷ tới và xa hơn nữa. Nắm bắt chủ
trương, đường lối của ngành ngân hàng và chỉ đạo từ lãnh đạo HDBank và việc
nhìn nhận khả năng thực tại của HDBank – Chi nhánh Đắk Lắk, tác giả cho rằng
việc chọn đề tài, có tên gọi:”Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk“ là hoàn toàn phù hợp
và có tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay cần được tác giả luận văn phân tích,
làm sáng tỏ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết liên quan đến nâng cao chất lượng tín
dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại.

- Phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk.


- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

+ Không gian:
Tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk
+ Thời gian:
Thực trạng giai đoạn 2018-2020 và Kế hoạch kinh doanh đến năm 2025 và
tầm nhìn đến năm 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn có sử dụng tổng hợp những phương pháp nghiên cứu như: phương
pháp thu thập thông tin, phương pháp so sánh và phương pháp tính tốn phân tích
số liệu…vv

3

Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu thứ cấp: Là những dữ liệu được thu thập do một mục đích khác nào
đó, đã có sẵn ở đâu đó và có thể được sử dụng cho một cuộc nghiên cứu đang được
bàn đến.
Số liệu sơ cấp: Nguồn số liệu sơ cấp được tác giả sử dụng chính cho mục
đích đánh giá xem các nhân tố có ảnh hưởng như thế nào tới việc nâng cao chất
lượng tín dụng đối với khách hàng bán lẻ.
Phương pháp so sánh
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so

sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử
dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và
dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
Phương pháp tính tốn, phân tích số liệu
+ Xử lý, tính tốn, so sánh, phân tích sự biến động của số liệu thống kê theo
thời gian: Sàng lọc số liệu thu thập được từ báo cáo thường niên của HDBank - Chi
nhánh Đắk Lắk sau đó tiến hành tính tốn phân tích số liệu.
+ Phương pháp thống kê mơ tả: dùng để mơ tả những đặc tính cơ bản của tài
liệu, dữ liệu thu thập được trong báo cáo thường niên của HDBank - Chi nhánh Đắk
Lắk để phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, chất lượng tín dụng tại
HDBank - Chi nhánh Đắk Lắk.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được trình bày ở 3
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk.

4

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk.
6. Tổng quan các đề tài nghiên cứu

Tác giả luận văn xin đề xuất một số đề tài có liên quan, cụ thể như sau:
+ Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ chuyên
ngành Tài chính –Ngân hàng Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM, nhận định [20]:
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, chất lượng tín

dụng, các nhân tố tác động tới chất lượng tín dụng.
- Đánh giá thực trạng CLTD tại NHNo&PTNT Việt Nam.
- Lựa chọn mô hình để phân tích các nhân tố tác động đến CLTD.
- Đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao CLTD tại NHNo&PTNT
Việt Nam.
+ Nguyễn Văn Thanh (2015), Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ chuyên ngành
Tài chính-Ngân hàng Học viện Tài chính, nhận định [21]:
Theo tác giả, có các nhân tố sau tác động đến chất lượng tín dụng: Chính sách
của Ngân hàng, thơng tin tín dụng, quy trình tín dụng, cán bộ Ngân hàng, cơng tác
tổ chức của Ngân hàng, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng và mức độ
hiện đại hóa cơng nghệ Ngân hàng.
+ Nguyễn Thị Thúy Quỳnh, Vũ Bích Vân (2019), Giải pháp đẩy mạnh tín
dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại, kỳ 2 - tháng 12, Tạp chí Tài chính, nhận
định [18]:
Tín dụng bán lẻ là một bộ phận quan trọng trong tín dụng ngân hàng và có
vai trị quan trọng đối với hoạt động tín dụng và kết quả kinh doanh của các ngân
hàng thương mại. Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại luôn gắn
liền với yếu tố rủi ro. Chính vì vậy, cần có các giải pháp để hạn chế rủi ro và đẩy
mạnh tín dụng bán lẻ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

5

+ Trần Đức Hịa (2020), Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phẩn Phát triển thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đắk Lắk. Luận văn Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh, Trường ĐH Lương Thế
Vinh, nhận định [2] như sau:

- Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân

hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đắk Lắk,
trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân tại đơn vị.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk trong
giai đoạn từ năm 2015 – 2019
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk hiện nay.
Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk
Lắk.
+ Dương Thị Hoàn (2020), Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam, Luận án tiến sĩ chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng
Học Viện Tài chính, nhận định [3]:
Mục tiêu nghiên cứu chung
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng tại các ngân hàng TMCP Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Để hoàn thành mục tiêu chung ở trên, mục tiêu cụ thể trong luận án là:
- Tổng hợp, hệ thống hóa làm rõ các vấn đề lý luận về chất lượng tín dụng
NHTM; Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng NHTM

6

- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của các NHTM cổ phần Việt Nam
giai đoạn 2014 – 2018; Xây dựng thang đo phân tích, mơ hình kinh tế lượng để
đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng tín dụng NHTM; Đánh
giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.


- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi, có cơ sở khoa học nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng của các Ngân hàng TMCP Việt Nam đến năm 2030.

Câu hỏi nghiên cứu
Để hoàn thành những mục tiêu nêu trên, quá trình nghiên cứu của luận án đi
vào giải quyết các câu hỏi sau:
- Thế nào là chất lượng tín dụng? Nhân tố nào tác động đến chất lượng tín
dụng tại các Ngân hàng thương mại? Tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng của các
NHTM là gì?
- Thực trạng chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam giai đoạn từ năm 2014 – 2018 như thế nào? Sự tác động của các nhân tố
đến chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn
2014 – 2018 được đánh giá như thế nào?
- Giải pháp nào để nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam đến năm 2030?
Trên cơ sở tiếp cận và thừa kế các cơng trình nghiên cứu của các tác giả
trước đây, tác giả nhận thấy trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk chưa có một cơng trình
nghiên cứu khoa học nào đề cập một cách có hệ thống lý luận về chất lượng tín
dụng và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Phát triển
TP. Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk đang thiếu hẳn tại địa phương và đây là
khoảng trống trong nghiên cứu, mà tác giả tiếp tục làm sáng tỏ tại phụ lục 1.

7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN

LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI

Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thương mại hàng hóa, bán
bn là hình thức mua bán hàng hóa thơng qua các trung gian, đại lý, để bán với
khối lượng lớn. Ngược lại, bán lẻ là hình thức bán hàng mà người bán trực tiếp bán
cho người mua là người sử dụng, tiêu dùng với khối lượng nhỏ lẻ. Vậy, đứng trên
góc độ của ngân hàng, tín dụng bán lẻ được hiểu như thế nào? Và nó hoạt động ra
sao?

1.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ
Tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp trực tiếp các sản phẩm
tín dụng có quy mơ nhỏ cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình,
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đối tượng mà loại tín dụng này hướng
đến rất rộng với số lượng vô cùng lớn, nhưng khối lượng vay khá
nhỏ. Theo đó các NHTM thường bao hàm cả hai nội dung: tín dụng bán bn và
tín dụng bán lẻ. Theo lĩnh vực thương mại hàng hoá, bán bn là hình thức mua bán
hàng hố thơng qua các trung gian, đại lý, để bán với khối lượng lớn; ngược lại, bán
lẻ là hình thức bán hàng mà người bán trực tiếp bán cho người mua là người sử
dụng, tiêu dùng với khối lượng nhỏ, lẻ. Khi áp dụng trong hoạt động tín dụng, hiện
nay trên thế giới có hai cách hiểu khác nhau về tín dụng bán bn và tín dụng bán
lẻ.

8

Thứ nhất, cách hiểu truyền thống coi tín dụng bán bn tương tự như bán
bn các loại hàng hóa thơng thường khác, đó là hình thức cho vay thơng qua thị
trường tài chính (thị trường tiền tệ liên ngân hàng) hoặc cho vay đối với các trung
gian tài chính khác (các ngân hàng thương mại, quỹ, các tổ chức làm đại lý ủy thác),
không cho vay trực tiếp đến người vay cuối cùng, khơng tính đến quy mơ giá trị
khoản vay. Trong khi đó, tín dụng bán lẻ là hình thức cho vay trực tiếp đến người

vay cuối cùng với các khoản cho vay có quy mơ giá trị khác nhau. Người vay cuối
cùng ở đây không phân biệt theo quy mô lớn hay nhỏ, mà chủ yếu được xác định là
người trực tiếp sử dụng vốn vay đưa vào đầu tư, không thực hiện việc cho vay tiếp
tới các đối tượng khác.

Thứ hai, hiện là cách hiểu đang áp dụng ở nhiều nước, tín dụng bán bn là
hình thức cho vay dành cho các doanh nghiệp lớn (kể cả các NHTM khác) hoặc cho
vay những khoản vay có quy mơ lớn. Tín dụng bán lẻ bao gồm tất cả các khoản cho
vay trực tiếp đến các người vay cuối cùng là các cá nhân, hộ gia đình và doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Ở nước ta việc đi sâu tìm hiểu nội dung, khái niệm và sử dụng
các mơ hình tín dụng bán bn, bán lẻ gần đây mới được quan tâm. Trong thực tế,
những tiêu chí phân định giữa bán bn, bán lẻ nêu trên chỉ là tương đối và khơng
mang tính phổ biến đối với mọi quốc gia, các ngân hàng, nó thay đổi theo thời gian,
tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn cũng như mục đích quản lý ở từng nơi.

Theo Tiến sĩ Lê Khắc Trí, “tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay trực
tiếp đến các người vay cuối cùng, chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa” (Nguồn “Thị trường Tài chính – Tiền tệ” số 14, năm 2006)
[22]. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ là cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng
cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thơng qua mạng lưới chi nhánh,
khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua
các phương tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.

Theo định nghĩa trên, tín dụng bán lẻ được hiểu là những hình thức cho vay,
những khoản vay đến từng khách hàng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa thông qua mạng lưới chi nhánh, được CNTT hỗ trợ triển khai các sản phẩm,

9

giao dịch trực tuyến, lưu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu tập trung…Theo Ngân hàng

thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh (HDB), cấp tín dụng bán lẻ
là việc cấp tín dụng cho khách hàng bán lẻ bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
bảo lãnh và các nghiệp vụ khác. Trong đó, khách hàng bán lẻ là cá nhân, hộ gia
đình, hộ kinh doanh cá thể có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của HDB. Theo
đó, quy trình tín dụng bán lẻ tại HDB đã tách riêng khỏi quy trình tín dụng doanh
nghiệp và tín dụng bán lẻ khơng bao gồm doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Tóm lại, kết hợp các quan điểm trên và trong phạm vi của luận văn này, có
thể rút ra khái niệm về tín dụng bán lẻ như sau: Tín dụng bán lẻ là hình thức tín
dụng mà các NHTM cung cấp các sản phẩm tín dụng, bảo lãnh cho các khách hàng
là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể với mục đích đa dạng như: mua ơ tô,
mua nhà, xây dựng hay sửa chữa nhà ở, tiêu dùng phục vụ đời sống... hoặc bổ sung
vốn kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.

1.1.2. Đặc trưng của tín dụng bán lẻ
Tín dụng được cấu thành nên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lịng tin
(sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của người cho vay đối với
người đi vay); thời hạn của quan hệ tín dụng (thời gian người vay sử dụng tiền vay);
sự hứa hẹn hồn trả. Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế
giữa người cho vay và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thơng qua sự
vận động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hố
từ người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về
với người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Và như vậy, phạm trù tín dụng
có các đặc trưng chủ yếu sau:
+ Tín dụng là có lịng tin: bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh
“creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín
dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa
hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lịng tin” của người cho vay vào người đi vay.
Yếu tố lịng tin tuy vơ hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ TD, đây là yếu tố
bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ TD phát sinh.


10

Trong quan hệ TD “lịng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, khơng chỉ có
lịng tin từ một phía của người cho vay đối với người đi vay. Nếu người cho vay
không tin tưởng vào khả năng hồn trả của người đi vay thì quan hệ TD có thể
khơng phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay không
thể đáp ứng được yêu cầu về khối lượng TD, về thời hạn vay,…thì quan hệ TD
cũng có thể khơng phát sinh. Tuy nhiên, trong quan hệ TD lòng tin của người cho
vay đối với người đi vay quan trọng hơn nhiều bởi lẽ người cho vay là người giao
phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng.

+ Tín dụng là có tính thời hạn: khác với các quan hệ mua bán thông thường
khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là
“mua đứt bán đoạn”, quan hệ TD chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ
không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới
dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau
khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi vay
phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo
như cam kết đã giao ước với người cho vay.

+ Tín dụng là có tính hoàn trả: đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động
của TD và là dấu ấn để phân biệt phạm trù TD với các phạm trù kinh tế khác. Sau
khi kết thúc một vịng tuần hồn của TD, hồn thành một chu kỳ sản xuất trở về
trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng được người đi vay hồn trả cho người cho vay kèm
theo một phần lãi như đã thoả thuận.

1.1.3. Phân loại tín dụng bán lẻ
Tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng mà có
các cách phân loại tín dụng khác nhau. Bao gồm:

1.1.3.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm.


×