ổ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VÕ QUỐC THỊNH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH
PHÚ QUỐC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Khánh Hòa - 2016
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VÕ QUỐC THỊNH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ QUỐC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành
Quản trị kinh doanh
Mã số
Quyết định giao đề tài:
Quyết định thành lập hội đồng
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
60340102
Số 1224 /QĐ-ĐHNT ngày 28 /12/2015
Số 458/QĐ-ĐHNT ngày 17/06/2016
Ngày 27/06/2016
TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Chủ tịch hội đồng:
TS. LÊ KIMLONG
Khoa Sau đại học:
Khánh Hòa - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu nêu trong
luận văn là hoàn toàn trung thực có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu được hình thành
từ quan điểm cá nhân của tôi, do tôi tự tìm hiểu, phân tích.
Tác giả luận văn
Võ Quốc Thịnh
iii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Quý thầy/cô trường Đại học Nha
Trang, Quý thầy/cô các trường đại học tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản trị kinh
doanh – Khóa K56 2014-2016 tại Rạch Giá, Kiên Giang đã tận tâm truyền đạt, dạy
bảo những kiến thức quý giá, hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian theo học khóa học.
Đặc biệt tôi xin trân trọng tri ân đến Cô TS. Đỗ Thị Thanh Vinh và Cô Ths. Võ
Hải Thủy đã ủng hộ, nhiệt tình hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn cao
học này.
Đồng thời tôi cũng chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển – Chi nhánh Kiên Giang cũng như các anh, chị đồng nghiệp, đã hỗ trợ, tạo
mọi điều kiện thuận lợi, động viên, giúp đỡ tôi về thời gian, vật chất, tinh thần cung
cấp số liệu đầy đủ để tôi hoàn thành được luận văn này.
Trong phần nghiên cứu tác giả không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý thầy/cô cùng toàn thể những ai quan
tâm đến vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Người thực hiện Luận văn
Võ Quốc Thịnh
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................iv
MỤC LỤC.............................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN................................................................................................. xii
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................................................6
1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................6
1.1.1. Ngân hàng thương mại ..................................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng:......................................................................... 7
1.1.3. Phân loại tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ: ............................................... 8
1.1.4. Khái niệm chất lượng tín dụng ......................................................................... 9
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM .............................10
1.2.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài.................................................................. 10
1.2.2. Các nhân tố môi trường nội bộ ....................................................................... 13
1.3. Đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM..........................................................15
1.3.1. Quan điểm đánh giá chất lượng tín dụng ........................................................ 15
1.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá: ..................................................... 16
1.3.4. Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng....................................................... 19
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM nước ngoài ............23
1.4.1. Kinh nghiệm của các NHTM nước ngoài ....................................................... 23
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ áp dụng cho
BIDV Kiên Giang .................................................................................................... 27
CHƯƠNG 2.......................................................................................................................29
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG BIDV
KIÊN GIANG ...................................................................................................................29
2.1. Tổng quan về Ngân hàng BIDV Kiên Giang .....................................................29
v
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển BIDV Kiên Giang..................................... 29
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................................... 30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của BIDV–Kiên Giang........................................................... 31
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Kiên Giang .................................... 33
2.2 . Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên Giang...........................40
2.2.1. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên Giang....................................... 40
2.2.2 Đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên Giang............................. 43
2.2.2.1.Quy trình cấp tín dụng bán lẻ đang áp dụng tại BIDV Kiên Giang ...............45
2.2.2.2. Tổng dư nợ và kết cấu dư nợ bán lẻ.............................................................48
2.2.2.3. Dư nợ phân theo kỳ hạn vay ........................................................................48
2.2.2.4. Phân loại dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay ..........................................50
2.2.2.5. Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu .....................................................................51
2.2.2.6. Chỉ tiêu lãi treo và tỷ lệ lãi treo ...................................................................54
2.2.2.7. Đánh giá theo chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ trên tổng dư nợ
tín dụng bán lẻ .........................................................................................................55
2.2.2.8. Hiệu suất sử dụng vốn bán lẻ:......................................................................56
2.2.2.9. Vòng quay vốn tín dụng ..............................................................................57
2.2.2.10. Tỷ lệ thu nợ:..............................................................................................58
2.2.2.11. Chỉ tiêu tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng bán lẻ.............................................58
2.2.3 Khảo sát ý kiến của khách hàng về chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên
Giang....................................................................................................................... 59
2.2.3.1. Giới thiệu chung về cuộc điều tra ................................................................59
2.2.3.2. Kết quả xử lý dữ liệu điều tra ......................................................................59
2.3. Đánh giá chung chất lượng tín dụng bán lẻ của BIDV Kiên Giang....................63
2.3.1. Những thành tích đạt được ............................................................................. 63
2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................... 64
2.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng ................................................................................ 65
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................69
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
BIDV KIÊN GIANG.........................................................................................................69
3.1. Các cơ sở đề xuất giải pháp..............................................................................69
3.1.1. Chiến lược kinh doanh của BIDV Kiên Giang đến năm 2020........................ 69
vi
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên Giang đến năm 2020.... 70
3.1.3. Dự báo thị trường tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên Giang trong hội nhập quốc tế72
3.2. Các giải pháp đề xuất .......................................................................................75
3.2.1. Giải pháp về giá của sản phẩm tín dụng bán lẻ: .............................................. 75
3.2.2. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng............................................... 76
3.2.3. Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng tín dụng77
3.2.4. Xây dựng một chính sách tín dụng bán lẻ phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương .................................................................................................................... 78
3.2.5. Thực hiện tốt việc phân loại khách hàng và chính sách khách hàng................ 79
3.2.6. Cơ cấu lại dư nợ............................................................................................. 81
3.2.7. Chấp hành nghiêm túc các quy chế và quy trình cấp tín dụng nói chung và quy
định về từng sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể nói riêng............................................ 82
3.2.8. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng và dự án đầu tư, phương
án sản xuất kinh doanh............................................................................................. 83
3.2.9. Yêu cầu một tỷ lệ vốn tự có và tỷ lệ tài sản bảo đảm phù hợp và cần linh hoạt
trong việc định kỳ hạn trả nợ của khách hàng .......................................................... 84
3.2.10. Công tác bố trí, đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động tín dụng bán lẻ ........ 84
3.2.11. Một số giải pháp khác .................................................................................. 85
3.3. Một số kiến nghị ..............................................................................................85
3.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nước........................................................ 85
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................... 86
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................. 88
3.3.4. Kiến nghị đối với BIDV Kiên Giang .............................................................. 90
KẾT LUẬN .......................................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................93
PHỤ LỤC ..............................................................................................................................
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB
Asian devolopment bank-Ngân hàng Phát triển châu Á
ATM
Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động.
BIDV
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát Triền Việt nam
BPGDKHCN
Bộ phận giao dịch khách hàng cá nhân
BPQTTD
Bộ phận quản trị tín dụng
BSMS
Bank Short Message Service - Dịch vụ gửi, nhận tin nhắn qua
điện thoại di động.
CBQLKHCN
Cán bộ quản lý khách hàng cá nhân.
CBQTTD
Cán bộ quản trị tín dụng
DPRR
Dự phòng rủi ro
ĐCTC
Định chế tài chính
GĐCN
Giám đốc chi nhánh
LĐPKHCN
Lãnh đạo Phòng Khách hàng cá nhân
LĐPGD
Lãnh đạo phòng giao dịch
NIM
net inteterest margin-Lợi nhuận lãi ròng biên
NHNNg
Ngân hàng nước ngoài
NHTM
Ngân hàng thương mại.
NHNN
Ngân hàng nhà nước Niệt Nam
NHBB
Ngân hàng bán buôn
NHBL
Ngân hàng bán lẻ
NIB
Nordic Investment Bank-Ngân hàng đầu tư Bắc Âu
POS
Point of Sale – Điểm chấp nhận thẻ.
PKHCN
Phòng Khách hàng cá nhân.
PGD
Phòng giao dịch
PQTTD
Phòng quản trị tín dụng
PGĐQLKHCN
Phó giám đốc quản lý khách hàng cá nhân
PQLRR
Phòng quản lý rủi ro
QLRR
Quản lý rủi ro.
QLRRTD
Quản lý rủi ro tín dụng
QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
TCTD
Tổ chức tín dụng
viii
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
WB
World Bank – Ngân hàng thế giới
WTO
World Trade Organization – Tổ chức Thương mại Thế giới.
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân biệt giữa tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ ...................................8
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động chủ yếu từ năm 2012-2015 ................................33
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của BIDV Kiên Giang từ 2012-2015 ...................35
Bảng 2.3: Tình hình cho vay của BIDV Kiên Giang từ 2012-2015 ............................38
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng bán lẻ tại thời điểm 31/12/2015 ........................................42
Bảng 2.5: Doanh số cho vay, thu nợ và Dư nợ bán lẻ tại BIDV Kiên Giang...............48
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay ............................................50
Bảng 2.7: Nợ quá hạn và nợ xấu qua các năm từ 2012-2015 ......................................51
Bảng 2.8: Phân loại nợ qua các năm từ 2012-2015.....................................................53
Bảng 2.9: Lãi cho vay chưa thu được giai đoạn 2012-2015........................................54
Bảng 2.11: Chỉ tiêu lợi nhuận hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên Giang, .........55
2012-2015 .................................................................................................................55
Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng vốn bán lẻ của BIDV Kiên Giang năm 2012-2015 ......56
Bảng 2.13: Vòng quay vốn tín dụng và tỷ lệ thu nợ bán lẻ của BIDV Kiên Giang,
2012-2015 .................................................................................................................57
Bảng 2.14: Trích lập DPRR và tỷ lệ DPRR bán lẻ của BIDV Kiên Giang, ................58
2012-2015 .................................................................................................................58
Bảng 2.15. Thông tin chung về mẫu khảo sát.............................................................60
Bảng 2.16. Thông tin về số lần vay vốn tại BIDV Kiên Giang ...................................60
Bảng 2.17 : Kết quả khảo sát .....................................................................................62
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Trụ sở chính BIDV Kiên Giang..................................................................29
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức của BIDV Kiên Giang..........................................................31
Hình 2.3: Một số chỉ tiêu hoạt động chủ yếu từ năm 2012-2015 ................................33
Hình 2.4 : Tình hình huy động vốn theo khách hàng tại BIDV Kiên Giang, ...............36
2012-2015 .................................................................................................................36
Hình 2.5: Tình hình huy động vốn theo thời gian tại BIDV Kiên Giang, 2012-2015 ..36
Hình 2.6: Tình hình cho vay theo khu vực của BIDV Kiên Giang từ 2012-2015........39
Hình 2.7: Tình hình cho vay theo thời gian của BIDV Kiên Giang từ 2012-2015.......39
Hình 2.8: Tình hình cho vay theo loại tiền tệ của BIDV Kiên Giang từ 2012-2015 ....39
Hình 2.9: Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo sản phẩm tại thời điểm 31/12/2015 .................43
Hình 2.10: Cơ cấu tín dụng theo tài sản bảo đảm tại thời điểm 31/12/2015 ................43
Hình 2.11: Dư nợ phân theo kỳ hạn của BIDV Kiên Giang từ 2012-2015 ..................49
Hình 2.12: Dư nợ phân theo TSBĐ của BIDV Kiên Giang từ 2012-2015 ..................50
Hình 2.13: Hiệu suất sử dụng vốn bán lẻ BIDV Kiên Giang từ 2012-2015 ................57
xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu về chủ đề nghiên cứu
Đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Kiên Giang (BIDV Kiên
Giang), cung cấp thêm thông tin nhằm giúp BIDV Kiên Giang chú trọng hơn vào nhu
cầu của khách hàng và cơ cấu lại nợ cũng như chất lượng tín dụng nói chung và tín
dụng bán lẻ nói riêng.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên
Giang. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên Giang.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên Giang,
tìm ra những mặt còn hạn chế, bất cập về chất lượng tín dụng thông qua việc khảo sát
ý kiến và mức độ hài lòng của khách hàng. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên Giang cho giai đoạn từ đây đến năm 2020.
3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, tác giả đã vận dụng tổng hợp
các phương pháp nghiên cứu như : Thống kê, so sánh, mô tả, tổng hợp và phân
tích.Tác giả cũng thực hiện phương pháp điều tra khảo sát để thu thập ý kiến và mức
độ hài lòng của khách hàng. Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp chuyên gia (phỏng
vấn và tổ chức thảo luận nhóm với 09 chuyên gia là lãnh đạo trong ngành, hội sở và
chi nhánh cũng như các giáo viên hướng dẫn) để thu nhận các ý kiến đánh giá, nhận
định và tư vấn của các cán bộ lãnh đạo trong ngành ngân hàng và BIDV trên địa bàn
tỉnh
4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được:
Từ kết quả cho thấy sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng về tín dụng bán lẻ chưa
cao. Để đạt được kết quả cao hơn trong thời gian tới thì ngân hàng cần phải nỗ lực
nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng mới hy vọng được sự ủng hộ từ phía khách hàng
và cũng để cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Nghiên cứu của tác giả góp phần không nhỏ về sự đáp ứng nhu cầu của khách
hàng đối với chất lượng tín dụng bán lẻ là không ổn định. Từ những nghiên cứu này
tác giả đã gợi ý cho các ngân hàng cần phải nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng bán
lẻ để nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng.
xii
Tác giả đã nêu lên bức tranh toàn cảnh về chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV
Kiên Giang thông qua phân tích sâu các chỉ tiêu tài chính bên trong ngân hàng và khảo
sát sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng tín dụng của BIDV Kiên Giang. Từ
đó, ghi nhận những kết quả đã đạt được sau một thời gian đổi mới và phát triển, đồng
thời cũng nêu lên một số điểm cần khăc phục trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Tồn
tại cơ bản của BIDV Kiên Giang là: Tăng trưởng tín dụng bán lẻ thấp, tỷ lệ nợ quá
hạn, nợ xấu còn cao, cơ cấu dư nợ theo thời hạn chưa phù hợp, Chi nhánh tập trung
nhiều vào một lượng nhỏ khách hàng lớn, lãi vay chưa thu được còn cao. Ngoài ra, Sự
tư vấn của ngân hàng về quản lý tài chính cũng như sự hỗ trợ của ngân hàng giúp
khách hàng trong việc tháo gỡ khó khăn, thiết lập mối quan hệ với Ngân hàng vẫn
chưa được Chi nhánh chú trọng, Sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng về điều kiện vay
vốn, thời gian xét duyệt khoản vay, thời gian giải ngân vốn vay và lãi suất vay vẫn còn
nhiều hạn chế. Công tác đào tạo nghiệp vụ bán lẻ cho Cán bộ công nhân viên . Gắn kết
quả đào tạo với việc bố trí sử dụng cán bộ theo đúng người, đúng việc, thực hiện luân
chuyển cán bộ để sắp xếp công việc phù hợp nhất với năng lực chuyên môn.
Chương 2 đã trình bày kết quả nghiên cứu Thống kê, so sánh, mô tả, tổng hợp
và phân tích, xác định tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự thõa
mãn của khách hàng về chất lượng tín dụng bán lẻ. Kết quả kiểm định các giả thuyết
cho thấy hầu hết các chỉ số về mức độ phù hợp tổng quát của mô hình nghiên cứu.
Chương 3 tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm giúp nâng cao chất lượng tín dụng
bán lẻ tại BIDV Kiên Giang.
5. Kết luận và kiến nghị
Khảo sát ý kiến khách hàng cho thấy chất lượng các sản phẩm tín dụng bán lẻ
của BIDV Chi nhánh Kiên Giang ở một số mặt, một số yếu tố vẫn còn chưa được chú
trọng nên vẫn chưa đáp ứng được mong muốn của khách hàng. Trong tám (08) yếu tố
thì yếu tố “Giá cả cạnh tranh” được đánh giá là có mức độ thấp nhất. Điều này cho
thấy, cũng như đối với các sản phẩm khác, yếu tố về giá luôn được khách hàng đặt lên
hàng đầu. Tiếp sau yếu tố giá cả là yếu tố “Thời gian giải ngân vay vốn nhanh, Thiết
lập mối quan hệ với Ngân hàng rất dễ dàng, Thời gian xét duyệt khoản vay nhanh
chóng ” đây là yếu tố nội bộ mang tính cảm tính cần được cải thiện, vì đó cũng là cơ
hội được và mất của khách hàng, vì khách hàng đều mong muốn thủ tục đơn giản dễ
thực hiện để giao dịch được thuận lợi, suôn sẻ, tiết kiệm thời gian. Chính vì thế trong
xiii
thời gian tới BIDV cần có những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện các yếu tố trên
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh
Kiên Giang.
6. Từ khóa
BIDV, Nâng cao chất lượng tín dụng,
xiv
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng vốn rất nhạy cảm và ảnh hưởng liên quan đến
toàn bộ nền kinh tế. Hội nhập quốc tế là động lực thúc đẩy cải cách, buộc các ngân
hàng trong nước phải hoạt động theo nguyên tắc thị trường, khắc phục những nhược
điểm còn tồn tại, đồng thời phải tăng cường năng lực cạnh tranh trên cơ sở nâng cao
trình độ quản trị điều hành và phát triển dịch vụ ngân hàng. Nhờ hội nhập quốc tế, các
ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước sẽ tiếp cận thị trường tài chính quốc tế một
cách dễ dàng hơn, hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn sẽ tăng lên, góp phần nâng
cao chất lượng và loại hình hoạt động. Tuy nhiên, mở cửa thị trường cũng làm tăng số
lượng các ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và trình độ quản lý, áp
lực cạnh tranh cũng tăng dần theo lộ trình nới lỏng các qui định đối với các tổ chức tài
chính nước ngoài, nhất là về phát triển mạng lưới, phạm vi hoạt động, mở dần các hạn
chế về đối tượng khách hàng và tiền gửi được phép huy động, khả năng mở rộng dịch
vụ ngân hàng; trong khi các tổ chức tài chính Việt Nam còn nhiều yếu kém. Chính vì
vậy mà các NHTM Việt Nam đang có nguy cơ mất dần lợi thế cạnh tranh về qui mô,
khách hàng và hệ thống kênh phân phối, nhất là khi những hạn chế và sự phân biệt đối
xử bị loại bỏ.
Trong những năm gần đây thị trường tín dụng cá nhân ở nước ta đang chứng
kiến sự cạnh tranh sôi động giữa các Ngân hàng. Tiềm năng gia tăng thị phần này là
rất lớn và là mảnh đất màu mở của các Ngân hàng. Với trên 90 triệu dân đa số trong đó
độ tuổi trẻ có thu nhập không ngừng được cải thiện, phong cách sống hiện đại và nhu
cầu về cuộc sống cao. Vì vậy mảng kinh doanh này là cơ hội lớn cho các Ngân hàng.
Trước những cơ hội và thách thức đó, các NHTM Việt Nam đã và sẽ phải làm
gì để đứng vững khi phải cạnh tranh với nhau và với các ngân hàng nước ngoài? Mỗi
ngân hàng có một chiến lược riêng của mình và phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
(NHBL) hướng tới đối tượng là cá nhân, hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp siêu nhỏ là một xu hướng phát triển bền vững.
Ban chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ đã nêu tại Hội nghị Trung ương
3 (khóa XI), và tại đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015
ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1/3/2012 của Thủ tướng Chính
1
phủ : tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) được xác định là trọng tâm,
mang tính chất quyết định nhằm tạo lập ra cho nền kinh tế một hệ thống NHTM được
quản trị tốt, hoạt động hiệu quả, sản phẩm và dịch vụ ngân hàng đa dạng, đáp ứng yêu
cầu phát triển của nền kinh tế thị trường với đại bộ phận là doanh nghiệp vừa và nhỏ
và các hộ sản xuất kinh doanh, cá nhân hộ gia đình.
Tại tỉnh Kiên Giang, tính đến thời điểm hiện tại đã có hơn 55 Chi nhánh NHTM
và TCTD hiện diện (Gồm 33 Chi nhánh NHTM và 22 QTDND). Điều này cho thấy sự
cạnh tranh sẽ diễn ra rất gay gắt giữa các ngân hàng nhằm chiếm lĩnh thị phần tín dụng
nhất là cá nhân hộ gia đình sản xuất. Vì vậy các Ngân hàng lại bỏ quên chất lượng tín
dụng. Qua nhiều năm công tác tại BIDV Kiên Giang (Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Đầu tư và Phát Triền Tỉnh Kiên Giang) trong những năm gần đây BIDV Kiên
Giang đã xác định dịch vụ bán lẻ trong đó tín dụng cá nhân, hộ gia đình sản xuất là
trọng tâm. Trong quá trình hoạt động Chi nhánh không ngừng củng cố và nâng cao
chất lượng trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên do nhiều nhân tố khách quan và chủ
quan mà chất lượng tín dụng hoàn toàn chưa được đảm bảo an toàn, còn nhiều khía
cạnh tồn tại cần được tiếp tục nghiên cứu tìm ra giải pháp hữu hiệu để đem lại chất
lượng tín dụng tốt nhất cho việc đầu tư tín dụng.
Nhận thức được tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề nêu trên, tôi đã lựa chọn
đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn cao học của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát :
Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên Giang, tìm ra
những mặt còn hạn chế trong công tác tín dụng bán lẻ cùng nguyên nhân của các hạn
chế này từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ
trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể :
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên
Giang giai đoạn 2012-2015.
2
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Kiên
Giang, tìm ra những mặt còn hạn chế, bất cập về chất lượng tín dụng thông qua việc
khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV
Kiên Giang cho giai đoạn từ đây đến năm 2020.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài : Là những vấn đề liên quan đến chất lượng
tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
-Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng của BIDV Kiên
Giang ở Hội Sở Kiên Giang và các Phòng giao dịch trên địa bàn tỉnh.
-Về thời gian: Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ được phân tích trong giai
đoạn từ năm 2012 đến 2015. Việc khảo sát ý kiến của khách hàng được thực hiện từ
tháng 06/2015 đến tháng 02/2016.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo hàng năm của BIDV Chi nhánh
Kiên Giang và một số báo cáo Ngân hàng trên địa bàn tỉnh. Tham khảo các giáo trình
giảng dạy, các tài liệu, tạp chí các văn bản pháp luật của Việt Nam có liên quan đến
vấn đề nghiên cứu.
Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn trực tiếp khách
hàng tại BIDV Kiên Giang, các Ngân hàng đối thủ cạnh tranh.
- Phương pháp nghiên cứu :
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, tác giả đã vận dụng tổng hợp
các phương pháp nghiên cứu như : Thống kê, so sánh, mô tả, tổng hợp và phân tích.
Tác giả cũng thực hiện phương pháp điều tra khảo sát để thu thập ý kiến và
mức độ hài lòng của khách hàng. Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp chuyên gia
(phỏng vấn và tổ chức thảo luận nhóm với 09 chuyên gia là lãnh đạo trong ngành, hội
sở và chi nhánh cũng như các giáo viên hướng dẫn) để thu nhận các ý kiến đánh giá,
nhận định và tư vấn của các cán bộ lãnh đạo trong ngành ngân hàng và BIDV trên địa
bàn tỉnh.
3
1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả cũng đã tham khảo một số các luận văn,
công trình nghiên cứu cụ thể như sau:
Luận văn thạc sĩ “Đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng ACB chi
nhánh Khánh Hòa”của tác giả Nguyễn Duy Hải thực hiện năm 2009 đã sử dụng mô
hình SERVPERF nghiên cứu chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng này. Tác giả đã
phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng và đưa ra những
giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng.
Luận văn thạc sĩ “ Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoài quốc doanh - Thành phố Hồ Chí Minh” của
tác giả Huỳnh Nguyễn Đức Huy thực hiện năm 2009. Tác giả đã nêu hệ thống lý luận về
tín dụng đối với khách hàng cá nhân và các vấn đề về chất lượng tín dụng, kết quả khảo
sát thực tiễn về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng và đưa ra các giải
pháp để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay cá nhân của ngân hàng.
Luận văn thạc sĩ “ Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á
Châu” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Tú thực hiện năm 2011. Tác giả đã nêu khá đầy đủ
hệ thống lý luận về tín dụng cá nhân và đưa ra một số tiêu chí đánh giá phát triển tín
dụng cá nhân của các NHTM. Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín
dụng cá nhân và những điểm còn hạn chế của ngân hàng. Tuy nhiên tác giả chưa đầu tư
cho phương pháp phỏng vấn khách hàng vay vốn để tăng tính thuyết phục hơn đối với
các giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng.
Luận văn thạc sỹ “ Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp trong khu
công nghiệp của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh hải dương” của tác giả
Phùng Tuấn Kiệt thực hiện năm 2009. Tác giả đã hệ thống đầy đủ về khái niệm tín
dụng, việc mở rộng phát triển tín dụng và những giải pháp hữu hiệu cho việc đầu tư tín
dụng.
Luận văn thạc sĩ “ Đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng
Vietbank” của tác giả Trương Thị Hoàng Yến thực hiện năm 2011. Tác giả đã đưa ra
mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân và mối quan hệ với sự hài lòng
khách hàng, cũng như phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín
dụng.
Hiện chưa có công trình nào nghiên cứu đến công tác nâng cao chất lượng tín
4
dụng cá nhân, hộ gia đình sản xuất và doanh nghiệp siêu nhỏ tại Ngân hàng BIDV
Kiên Giang nên luận văn không có sự trùng lắp về nội dung.
1.6. Đóng góp về lý luận và thực tiễn của nghiên cứu
- Về lý luận :
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ, sản phẩm tín dụng bán lẻ và chất
lượng tín dụng bán lẻ.
- Về thực tiễn :
Phản ảnh được thực trạng tín dụng bán lẻ và phân tích các yếu tố tác động đến
chất lượng tín dụng, để đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại
BIDV Kiên Giang theo hướng an toàn và hiệu quả.
Là tài liệu tham khảo cho BIDV Kiên Giang nói riêng và hệ thống NHTM trên
địa bàn nói chung trong việc xây dựng chiến lược phát triển tín dụng, nâng cao chất
lượng tín dụng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường tài chính ở địa
phương.
1.7. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được chia
thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Việt Nam Chi
nhánh Kiên Giang
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Việt Nam Chi
nhánh Kiên Giang.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói
chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Với vai trò
quan trọng như vậy, nhưng quan niệm như thế nào về một Ngân hàng, và sự phân biệt
nó với các tổ chức phi Ngân hàng không phải là điều đơn giản. Rõ ràng, có thể định
nghĩa Ngân hàng thông qua chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy
nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các Ngân hàng thay đổi, mà có sự “thâm
nhập” vào chức năng hoạt động Ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do đó tuỳ theo
điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó mà có những
định nghĩa khác nhau về Ngân hàng.
Ở mỗi quốc gia, tùy vào nhận thức, quan điểm, mức độ cạnh tranh, phong tục
tập quán… Khái niệm được diễn đạt, định nghĩa khác nhau. Quốc hội Hoa Kỳ thì đưa
ra một định nghĩa mang tính pháp lý về ngân hàng như sau: “Ngân hàng thương mại là
công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong
ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”.
Theo luật Ngân hàng của Pháp (1941), thì Ngân hàng được định nghĩa:”Ngân
hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận của công
chúng dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào
nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.”Còn luật pháp Ấn Độ lại có cái
nhìn về Ngân hàng như sau, họ định nghĩa:” Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các
khoản ký thác để cho vay hay tài trợ và đầu tư.” Đó là các quan niệm về Ngân hàng
đứng trên giác độ luật pháp. Còn đứng trên giác độ tài chính Ngân hàng thì sao? Một
định nghĩa khác về Ngân hàng được Giáo sư Peter Rose đưa ra như sau: ”Ngân hàng là
loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.”.
Riêng đối với Việt Nam, khái niệm NHTM lần đầu tiên được đề cập tại Nghị
định số 53/HĐBT ngày 26/3/1998 dưới dạng Ngân hàng chuyên doanh. Tuy nhiên
6
hiện nay, theo Luật các Tổ chức tín dụng ban hành năm 2010 và có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2011 thì:
“Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt
động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”.
“ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác xã”
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức
tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy thông qua một số khái niệm về Ngân hàng thương mại, ta có thể hiểu
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh tiền tệ với
mục tiêu thu lợi nhuận, và nó có những đặc trưng như sau:
- Là một tổ chức tín dụng
-Là một tổ chức được phép nhận ký thác của công chúng với trách nhiệm hoàn
trả.
- Là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của công chúng để cho vay, chiết
khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác. Điều nay khác với tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Theo tiếng La tinh, tín dụng có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Như
vậy, để tạo điều kiện cho tín dụng tồn tại thì phải xác lập được niềm tin.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới
hình thái là tiền hay hiện vật từ người sở hữu sang người sử dụng, sau đó hoàn trả lại
với một lượng giá trị lớn hơn theo thoả thuận.
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, thì hoạt động cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê
tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
7
Tại các NHTM Việt Nam, việc cấp tín dụng dưới hình thức cho vay là hoạt
động mang lại tỷ trọng thu nhập cao và sử dụng vốn nhiều nhất trong các hoạt động.
Do vậy đề tài này tập trung nghiên cứu nâng cao chất lượng tín dụng dưới hình thức
cho vay của các NHTM.
1.1.3. Phân loại tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ:
-Tín dụng bán buôn (TDBB): là các khoản cấp tín dụng cho khách hàng là tổ
chức, công ty, định chế tài chính với số vốn lớn.
- Tín dụng bán lẻ (TDBL): là khoản cấp tín dụng hướng tới khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh và các doanh nghiệp nhỏ và vừa với giá trị của khoản
vay nhỏ.
Bảng 1.1. Phân biệt giữa tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ
Chỉ tiêu phân biệt
TDBB
TDBL
Các định chế tài chính, Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh
Khách hàng
doanh nghiệp, tổ chức có doanh hoặc doanh nghiệp
quy mô lớn.
nhỏ và vừa.
Giá trị từng giao dịch
Lớn
Nhỏ
Số lượng khách hàng
Ít
Nhiều
Tăng trưởng hoặc giảm Thực hiện rất dễ dàng và Cần phải có thời gian dài hơn
quy mô
Số lượng
để tăng hoặc giảm quy mô
nhanh chóng
sản phẩm tín
Ít
Nhiều
dụng mà ngân hàng cung
cấp
Mức độ rủi ro
Rất dễ tập trung rủi ro vào Phân tán rủi ro vào số lượng
một vài khách hàng và số khách hàng lớn và nhiều
ít ngành nghề
Chi phí bình quân từng
ngành nghề
Nhỏ
Lớn
Lớn
Nhỏ
giao dịch
Thu nhập do từng khách
hàng mang lại
Quy trình cho vay
Phức tạp, tốn nhiều thời Đơn giản, nhanh gọn
gian và công sức
(Nguồn: Trích dẫn theo quy trình tín dụng của BIDV, 2015)
8
1.1.4. Khái niệm chất lượng tín dụng
Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng trong nền
kinh tế thị trường, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất.
Theo từ điển Thuật ngữ kinh tế Nhà xuất bản Từ điển Bách Khoa năm 2001:
“Chất lượng là toàn bộ các đặc tính của một hàng hoá, dịch vụ đáp ứng được yêu cầu
của người mua. Vật liệu, kiểu dáng và kỹ thuật chế biến là những đặc điểm quan trọng
của chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới sự tiêu dùng sản phẩm đó”.
Chính vì thế vấn đề chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối với
tất cả các Ngân hàng. Chất lượng tín dụng được xem xét trên 3 góc độ như sau:
- Theo quan điểm khách hàng:
Khách hàng là đối tượng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ
tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Mục tiêu của
họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay nói cụ thể hơn là tối đa hoá giá trị sử dụng
của khoản vốn vay. Chính vì thế với khách hàng để đánh giá chất lượng tín dụng của
ngân hàng cái họ quan tâm đầu tiên là lãi suất, kỳ hạn, quy mô, phương thức giải ngân
và phương thức thu nợ của khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp có thoả mãn nhu
cầu của họ hay không, làm sao để các thủ tục được giải quyết một cách nhanh gọn, tiết
kiệm thời gian và chi phí hợp lý. Nếu tất cả các yếu tố này đều đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng thì khoản tín dụng đó được coi là có chất lượng tốt và ngược lại.
Như vậy theo quan điểm của khách hàng thì : Chất lượng tín dụng là sự thoả
mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện, lãi suất, quy mô, thời
hạn, phương thức giải ngân, phương thức thu nợ...
- Theo quan điểm xã hội
Thông qua các khoản tín dụng mà Ngân hàng cung cấp cho các chủ thể kinh tế
trong nền kinh tế, các hoạt động như tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển theo chiều
sâu...sẽ được tiến hành và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.
Như vậy theo quan điểm của xã hội thì : Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng cho
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội mà các khoản tín dụng của Ngân hàng đem lại.
- Theo quan điểm Ngân hàng
Cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế, Ngân hàng cũng
phải hoạt động kinh doanh làm sao để đem lại càng nhiều thu nhập cho chủ sở hữu thì
càng tốt. Nhưng Ngân hàng khác với doanh nghiệp ở chỗ là đơn vị kinh tế kinh doanh
9
trên lĩnh vực tiền tệ với 3 nghiệp vụ cơ bản: Nhận gửi, cho vay, cung ứng các dịch vụ
thanh toán. Vì thế theo quan điểm của Ngân hàng thì chất lượng tín dụng với các yếu
tố cấu thành cơ bản đó là mức độ an toàn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt
động tín dụng mang lại. Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận hay mối quan hệ giữa an
toàn và khả năng sinh lời là mối quan hệ biện chứng. Mối quan tâm hàng đầu của tất
cả các nhà đầu tư là phải cân nhắc giữa mức độ an toàn và khả năng sinh lời. Về
nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận thì mức độ rủi ro của lĩnh vực đầu tư càng
cao thì sẽ có khả năng sinh lợi càng cao và ngược lại. Hơn nữa hoạt động của ngân
hàng là hoạt động chứa nhiều rủi ro bởi lẽ số tiền ngân hàng cho vay có tới hơn 50% là
nguồn vốn ngoài vốn chủ sở hữu. Vì thế nếu như Ngân hàng không cân nhắc thận
trọng thì sẽ lâm vào tình trạng “ Mất khả năng thanh toán “. Đối với Ngân hàng, một
khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi khoản tín dụng đó đến hạn thanh toán thì
sẽ hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi.
Như vậy theo quan điểm của ngân hàng thì: Chất lượng tín dụng là một thuật
ngữ phản ánh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng Ngân hàng.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng có rất nhiều nhân tố
tác động đến chất lượng tín dụng ngân hàng, nhưng gộp chung lại có thể phân thành
các nhóm nhân tố chính sau:
- Môi trường bên ngoài
- Môi trường bên trong (nội bộ)
1.2.1. Các nhân tố môi trường bên ngoài
a. Môi trường kinh tế
Năm 2015 là năm thị trường tài chính - tiền tệ quốc tế biến động mạnh và phức
tạp nhất kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 - 2009. Những diễn biến
xấu của nền kinh tế Trung Quốc đã tác động mạnh đến tâm lý thị trường tài chính tiền tệ quốc tế, khiến nhiều thị trường đảo chiều trong quý III/2015. Ngân hàng Trung
ương Trung Quốc đã gây sốc trên thị trường tài chính thế giới khi liên tiếp phá giá
đồng Nhân dân tệ vào tháng 8-2015. Mặc dù cuối năm 2015, Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
tuyên bố đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc đủ điều kiện vào giỏ tiền tệ quốc tế nhưng
Trung Quốc vẫn tiếp tục phá giá mạnh đồng Nhân dân tệ. Nhân dân tệ mất giá đã ảnh
hưởng đến tỷ giá của các đồng tiền trong khu vực và của các nền kinh tế mới nổi trên
10
toàn thế giới. Trong khi đó, cuộc khủng hoảng nợ công ở châu Âu năm 2015 đã tạm
thời lắng xuống nhưng vẫn tiềm ẩn nguy cơ tái phát. Sự khác biệt lớn trong chính sách
tiền tệ ở hai bờ Đại Tây Dương khi Ngân hàng Trung Ương châu Âu thực hiện chính
sách nới lỏng còn Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) bắt đầu thắt chặt thông qua việc nâng
lãi suất cơ bản đã làm đồng EURO giảm giá so với đồng USD và đẩy tỷ giá đồng
EURO có thời điểm rơi xuống 1,05 USD/ EURO trong năm 2015. Đây là một trong
những yếu tố tác động lớn đến sự ổn định kinh tế thế giới. Việt Nam là một thành viên
đầy đủ của WTO nên cũng chịu tác động ảnh hưởng trực tiếp của sau cuộc khủng
hoảng kinh tế tài chính thế giới, cộng với những hậu quả xấu của thiên tai, bão lũ đã
gây không ít khó khăn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Trong bối cảnh đó, hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và
BIDV nói riêng cũng đối mặt với những khó khăn, thách thức.
Yếu tố chính trị: Việt Nam là một quốc gia có tình hình an ninh, chính trị ổn
định. Đây là tiền đề cho sự phát triển kinh tế, thương mại, thu hút dòng vốn đầu tư của
nước ngoài. Quan điểm mới của Đảng và Nhà nước về kinh tế trong thời gian qua đã
tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống NHTM hoạt động, nâng cao tính minh bạch, chủ
động hội nhập và áp dụng các thông lệ quốc tế trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng.
Công nghệ: dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên nền tảng công nghệ. Ngày
nay, tốc độ phát triển về công nghệ, nhất là công nghệ ngành ngân hàng đang phát
triển rất nhanh chóng đã tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng phát triển nhanh
các sản phẩm dịch vụ của mình. Dịch vụ phát triển làm tăng tiện ích cho khách hàng
thông qua các kênh phân phối mới như máy rút tiền tự động (ATM), thiết bị thanh toán
thẻ (POS), ngân hàng điện tử (home banking, internet banking, phone banking,
smartBanking..).
Cạnh tranh: Kiên Giang là Tỉnh đang phát triển trong những năm gần đây là
nơi cơ hội cho thị trường bán lẻ phát triển, đến nay hầu hết các ngân hàng điều có mặt
tại Kiên Giang. Trên địa bàn có mặt đến 55 Chi nhánh NHTM và TCTD hiện diện
(Gồm 33 Chi nhánh NHTM và 22 QTDND). Cho thấy rằng môi trường cạnh tranh
trong hoạt động ngân hàng tại tỉnh Kiên Giang ngày càng trở nên gay gắt.
b. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý được hiểu là một hệ thống luật và văn bản pháp quy liên
quan đến hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Trong
11