Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh phú quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.64 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

--------------

LÊ THỊ HỒNG NGA

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ QUỐC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀ NẴNG, 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

--------------

LÊ THỊ HỒNG NGA

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ QUỐC

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh


Mã số : 834.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN THANH HẢI
ĐÀ NẴNG, 2023

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Duy Tân, đến nay tơi
đã hồn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Có được kết quả này bên cạnh sự cố
gắng của bản thân tôi được sự giảng dạy, hỗ trợ và động viên của mọi người xung
quanh, đó là:

- Quý Thầy cô Trường Kinh tế, Ban sau đại học – Trường Đại học Duy Tân,
những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm q báu để tơi
hồn thành tốt nội dung khóa học và ứng dụng hữu ích trong cơng việc, cuộc sống;

- Thầy PGS.TS. Phan Thanh Hải – Hiệu trưởng Trường Kinh tế đã tận tình
hướng dẫn, hỗ trợ và động viên tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn;

- Ban lãnh đạo Ngân hàng NN&PTNT Chi nhánh Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
đã tạo điều kiện giúp tơi hồn thành đề tài nghiên cứu;

- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ và động viên trong q trình tơi
thực hiện đề tài này.

Cho phép tôi gửi lời tri ân và biết ơn đến tất cả mọi người đã dành cho tôi sự
quan tâm, hỗ trợ và động viên để tơi hồn thành tốt khóa học này!


Học viên

Lê Thị Hồng Nga

LỜI CAM ĐOAN

Tôixin cam đoan rằng:
Đây là cơng trình do bản thân tơi nghiên cứu và trình bày. Các số liệu thu
thập được và kết quả nghiên cứu trình bày trong đề tài này là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Tơi xin hồn tồn chịu
trách nhiệm về nội dung đề tài nghiên cứu này.

Học viên

Lê Thị Hồng Nga

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
5. Bố cục của luận văn...............................................................................................3
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu.......................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU...................8
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHO VAY CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................8
1.1.1. Khái niệm và phân loại cho vay cá nhân.........................................................8
1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân.............................................................................10

1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân........................................................11
1.1.4. Khác biệt giữa khách hàng cá nhân với khách hàng tổ chức..........................12
1.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN.................................................................................................13
1.3. MỘT SỐ LÝ THUYẾT NỀN GIẢI THÍCH CHO QUYẾT ĐỊNH CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG............................................................................................16
1.3.1. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA)...............................................................16
1.3.2. Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB)............................................................18
1.3.3. Lý thuyết mơ hình Howard - Sheth (HS).......................................................19
1.3.4. Lý thuyết mơ hình EKB (Engle – Kollatt - Blackwell)..................................20
1.4. MƠ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT.........................22
1.4.1. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu..............................................................22
1.4.2. Mơ hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất...........................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................27
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................28
2.1. TỔNG QUAN VỀ VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH PHÚ QUỐC................28
2.1.1. Lịch sử hình thành.........................................................................................28

2.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................28
2.1.3. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2020-2022......................................................30
2.1.4. Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại Agribank CN Phú Quốc...............31
2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................................43
2.2.1. Quy trình nghiên cứu.....................................................................................43
2.2.2. Nghiên cứu sơ bộ...........................................................................................44
2.2.3. Nghiên cứu chính thức...................................................................................44
2.2.4. Xây dựng thang đo........................................................................................45
2.2.5. Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu........................................................49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................54
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......55
3.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................55

3.1.1. Mơ tả mẫu nghiên cứu...................................................................................55
3.1.2. Phân tích mơ hình..........................................................................................56
3.2. THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................82
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH......................................83
4.1. KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU..........................................................................83
4.2. CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH........................................................................83
4.2.1. Nhân tố " Chính sách tín dụng".....................................................................84
4.2.2. Nhân tố " Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng ".......................................85
4.2.3. Nhân tố "Chính sách Marketing "..................................................................86
4.2.4. Nhân tố "Chất lượng dịch vụ"........................................................................86
4.2.5. Nhân tố "Năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng".................87
4.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU
TRONG TƯƠNG LAI..........................................................................................88
KẾT LUẬN............................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................1
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông

CN thôn Việt Nam
DN Chi nhánh
KHCN Doanh nghiệp
NHTM Khách hàng cá nhân
NTD Ngân hàng thương mại
NN&PTNT Người tiêu dùng
QTKD Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TSĐB Quản trị kinh doanh
Tài sản đảm bảo

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu Tên bảng Trang
bảng
Tình hình kinh doanh giai đoạn 2020-2022 của Agribank Phú 31
2.1
Quốc 33
2.2 Đánh giá so sánh về sản phẩm, dịch vụ của các NHTM tại
37
2.3 Phú Quốc 38
Tình hình cho vay KHCN tại Agribank Phú Quốc 2020-2022
2.4 Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trên tổng dư nợ của ngân 39
40
2.5 hàng giai đoạn 2020-2022 tại Agribank Phú Quốc 42
2.6 Thực trạng tốc độ tăng trưởng KHCN 42
2.7 Cho vay KHCN theo phân loại tại Chi nhánh 45
2.8 Cơ cấu nợ cần chú ý, nợ xấu cho vay KHCN 46
2.9 Cơ cấu cho vay theo tài sản đảm bảo nợ vay 47
2.10 Thang đo về Chất lượng dịch vụ của ngân hàng 47
2.11 Thang đo “Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng” 48
2.12 Thang đo “Lãi suất và phí của ngân hàng”
Thang đo “Chính sách Marketing của ngân hàng” 48
2.13 Thang đo "Năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên ngân 48
49
2.14 hàng" 55
2.15 Thang đo “Chính sách tín dụng” 57
2.16 Thang đo "Sự ảnh hưởng từ các mối quan hệ của khách hàng" 58

3.1 Thang đo “Quyết định vay vốn của KHCN”
3.2 Mô tả các đặc điểm của mẫu khảo sát 58
Độ tin cậy của thang đo "Chất lượng dịch vụ của ngân hàng"
3.3 Độ tin cậy của thang đo “ Sự ảnh hưởng từ các mối quan hệ 59
59
3.4 của khách hàng”
Độ tin cậy của thang đo " Hình ảnh và danh tiếng của ngân 60
3.5
hàng" 60
3.6 Độ tin cậy của thang đo "Lãi suất và phí của ngân hàng" 61
Độ tin cậy của thang đo "Năng lực và thái độ phục vụ của 62
3.7
nhân viên ngân hàng"
3.8 Độ tin cậy của thang đo “Chính sách Marketing của ngân
3.9
3.10 hàng”
Độ tin cậy của thang đo “Chính sách tín dụng”
Độ tin cậy của thang đo "Quyết định vay vốn"
Kiểm định hệ số KMO và Bartlett's Test biến độc lập

3.11 Tổng phương sai giải thích của các biến độc lập 62

3.12 Ma trận xoay nhân tố độc lập 63

3.13 Kiểm định hệ số KMO và Bartlett's Test biến phụ thuộc 64

3.14 Tổng phương sai giải thích của biến phụ thuộc 64

3.15 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc 65


3.16 Bảng tổng hợp hệ số Cronbach's Alpha sau phân tích EFA 65

3.17 Kết quả phân tích hệ số hồi quy tuyến tính lần 2 67

3.18 Mơ hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter 67

3.19 Bảng phân tích ANOVA 68

Thống kê về mức độ đồng ý ra quyết định vay vốn của 71
3.20

KHCN tại Agribank Phú Quốc

3.21 Kết quả đánh giá Quyết định vay vốn theo Giới tính 72

3.22 Kết quả kiểm định Independent T-Test theo giới tính 73

3.23 ANOVA nhóm tuổi 73

3.24 Multiple Comparisons nhóm tuổi 74

3.25 ANOVA theo nhóm Thu nhập 75

3.26 Multiple Comparisons Thu nhập 75

3.27 ANOVA theo nhóm Tình trạng gia đình 76

3.28 Multiple Comparisons Tình trạng vay vốn 76

3.29 ANOVA theo nhóm Trình độ của KHCN 77


3.30 Multiple Comparisons Trình độ của KHCN 77

3.31 ANOVA theo nhóm Lĩnh vực công việc 78

3.32 Multiple Comparisons Lĩnh vực công việc 78

3.33 Kết quả tổng hợp kiểm định các giả thuyết mơ hình 79

DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu Tên hình Trang

hình Quy trình ra quyết định mua Quốc 13
1.1 Mơ hình thuyết hành động hợp lý (TRA) 17
1.2 Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) 18
1.3 Mơ hình Howard – Sheth 20
1.4 Mơ hình Engle – Kollatt - Blackwell 21
1.5 Mơ hình nghiên cứu đề xuất 26
1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank CN Phú 30
2.1 Quy trình cho vay tại Agribank Phú Quốc 35
2.2 Quy trình nghiên cứu 43
2.3 Đồ thị phân tán Scatterplot 69
3.1 Đồ thị P-P Plot phần dư chuẩn hóa hồi quy 69
3.2 Mơ hình nghiên cứu thực nghiệm 70
3.3

1

MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã đạt được những thành tựu

đáng kể trong việc phát triển các dịch vụ tài chính ngân hàng trong những năm gần
đây. Tuy nhiên, để đảm bảo phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững các dịch vụ tài
chính, ngân hàng và nâng cao chất lượng các dịch vụ cơ bản phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước theo định hướng cơ cấu kinh tế, cần được giải quyết toàn
diện các tồn tại để bền vững trong phát triển thời gian tới.

Một trong những hoạt động thiết yếu của hệ thống ngân hàng chính là hoạt
động cho vay, và cho vay khối khách hàng cá nhân (KHCN) được xem là một trong
những chiến lược mũi nhọn để đáp ứng được định hướng phát triển của các ngân
hàng. Cho vay KHCN không chỉ giúp xây dựng mối quan hệ với khách hàng, nâng
cao khả năng huy động tiền gửi của ngân hàng mà còn giúp ngân hàng bán được
nhiều sản phẩm dịch vụ khác, củng cố vị thế của ngân hàng, góp phần gia tăng thị
phần và củng cố ngân hàng. Bên cạnh đó, cho vay từ KHCN thúc đẩy đa dạng hóa
hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tài chính nói riêng. Vừa giúp cho đông
đảo khách hàng được tiếp cận nguồn vốn tạo thuận lợi phát triển kinh doanh, nâng
cao đời sống của họ. Như vậy, có thể thấy hoạt động cho vay KHCN được xem là
hoạt động thiết yếu không thể thiếu trong các ngân hàng.

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NH NN&PTNT) Việt Nam
- Chi nhánh Phú Quốc (Agribank CN Phú Quốc) là một trong những chi nhánh trực
thuộc hệ thống của NH NN&PTNT Việt Nam. Nhằm thực hiện các chủ trương phát
triển kinh doanh, Agribank Phú Quốc đã khơng ngừng nỗ lực tiếp cận nhóm KHCN
để đảm bảo tăng trưởng trong hoạt động bán lẻ cũng như phát triển hoạt động kinh
doanh nói chung của ngân hàng. Mặc dù đã đạt được những thành tích nhất định
trong hoạt động cho vay KHCN nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm lực nội tại
của chi nhánh, và thị phần rộng lớn của Phú Quốc. Quy mô dân số và nhu cầu tiêu

dùng của người dân ở đây ngày càng tăng nhờ các chính sách thúc đẩy kinh tế
nhưng sự tăng trưởng trong cho vay KHCN lại chưa tương đồng với bối cảnh phát

2

triển này. Do đó, Agribank CN Phú Quốc cần thiết phải nghiên cứu lại tình hình
hoạt động kinh doanh của mình và tìm ra “mấu chốt” dẫn đến quyết định của nhóm
KHCN khi có nhu cầu về nguồn vốn.

Chính vì vậy, việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Phú Quốc” được xem là cần thiết và bám sát
với tình hình thực tế của chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài đó là khám phá các nhân tố và đo
lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay vốn của KHCN tại
Agribank CN Phú Quốc. Trên cơ sở đó để đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện và
giúp cho nhà quản trị tại đơn vị đưa ra những quyết định hợp lý hơn giúp cho việc
vay vốn của KHCN ngày càng được mở rộng và phát triển.

Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu chung này, tác giả luận văn xác định các
mục tiêu cụ thể bao gồm :

- Khám phá các nhân tố có ảnh hưởng tác động đến quyết định vay vốn của
KHCN tại Agribank CN Phú Quốc.

- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đến quyết định vay vốn
của KHCN tại Agribank CN Phú Quốc.


- Đưa ra các hàm ý quản trị nhằm gia tăng quyết định vay vốn của KHCN tại
Agribank CN Phú Quốc trong thời gian đến.

Trên cơ sở các mục tiêu cụ thể này, tác giả luận văn xây dựng các câu hỏi
nghiên cứu của đề tài là:

(1) Quyết định vay vốn của KHCN tại các NHTM là gì ? và quyết định này
chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào ?

(2) Thực trạng vay vốn của KHCN tại Agribank CN Phú Quốc trong thời
gian qua như thế nào ? Quyết định vay vốn của KHCN tại CN chịu ảnh hưởng của
các nhân tố với mức độ tác động ra sao ?

(3) Nhà quản lý, lãnh đạo tại Agribank Phú Quốc cần có những giải pháp gì

3

để gia tăng quyết định vay vốn của KHCN tại đơn vị trong thời gian đến ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài : các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
vay vốn của KHCN tại các NHTM.

- Phạm vi nghiên cứu :
+ Phạm vi về mặt không gian : Tại Agribank CN Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
+ Phạm vi về mặt thời gian : Số liệu thứ cấp về tình hình kinh doanh và vay
vốn của KHCN tại Agribank CN Phú Quốc trong giai đoạn 2020-2022; Số liệu sơ
cấp qua phỏng vấn được thực hiện giai đoạn tháng 06-10/2023 và giải pháp áp dụng
cho giai đoạn từ năm 2024 trở đi.
4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Nghiên cứu sơ bộ mang tính định tính, nghiên cứu chính thức mang tính
định lượng.
Vận dụng lý thuyết hành vi người tiêu dùng kết hợp với đặc thù dịch vụ cho
vay đối với KHCN của Agribank Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, nghiên cứu sơ bộ
được thực hiện thông qua kỹ thuật “thảo luận tay đôi” với các đồng nghiệp và các
chuyên gia có kinh nghiệm.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông
qua bảng câu hỏi điều tra KHCN đã và đang có quyết định vay vốn tại Agribank
Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Công cụ được sử dụng trong nghiên cứu là bảng câu hỏi định tính, định
lượng để phỏng vấn các chuyên gia và KHCN. Phần mềm chuyên dụng để xử lý và
phân tích kết quả nghiên cứu là phần mềm SPSS 22.
Kết quả điều tra KHCN sẽ mang lại cái nhìn tồn diện về các nhân tố có ảnh
hưởng đến quyết định vay vốn đối với Agribank Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Đồng
thời đánh giá được mức độ của từng nhân tố, chỉ ra các nhân tố cần hoàn thiện
nhằm nâng cao quyết định vay vốn của KHCN thời gian đến.
5. Bố cục của luận văn

4

Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kết luận và hàm ý chính sách
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu về quyết định vay vốn của khách hàng nói chung và KHCN nói
riêng tại các NHTM đã được thực hiện rất nhiều từ trước cho đến nay. Tại Việt
Nam, thời gian qua có thể kể đến một số các cơng trình tiêu biểu như sau:

- Năm 2023, tác giả Nguyễn Phạm Huỳnh có cơng bố cơng trình “Các nhân
tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại NHTM cổ phần Việt Nam
Thương Tín – Phịng giao dịch Nguyễn Ảnh Thủ”, Luận văn thạc sĩ ngành QTKD,
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Trong mơ hình mà tác giả xây
dựng có 7 nhân tố tác động mà tác giả đã tổng hợp và điều chỉnh phù hợp với
VietBank PGD Nguyễn Ảnh Thủ đó là Thời gian giao dịch (TG); Thương hiệu
“ngân hàng (TH); Chi phí vay phù hợp (CP); Chính sách tín dụng (CS); Đội ngũ
nhân viên và cơ sở vật chất (NH); Hoạt động marketing” và ảnh hưởng xã hội
(MK); Bảo hiểm tự nguyện (BH) và các biến ngoại sinh về nhân khẩu học.
Luận văn này đã tiến hành tổng hợp lý thuyết liên quan đến hoạt động vay
vốn của khách hàng cá nhân tại các NHTM, hành vi lựa chọn của khách hàng. Sau
khi thực hiện nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn với các chuyên gia nhằm
thống nhất mơ hình nghiên cứu,” thang đo đo lường cho các biến để ra được bảng
câu hỏi chính thức, tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng với việc khảo sát 300
khách hàng cá nhân và thu được 292 mẫu hợp lệ. Tiếp đó, tác giả tiến hành xử lý số
liệu với sự trợ giúp của phần mềm thống kê SPSS 22.0. Từ đó, tác giả thực hiện
hàng loạt các kiểm định như độ tin cậy Cronbach’s Alpha, nhân tố khám phá EFA,
sự tương quan và hồi quy. Kết quả nghiên cứu cuối cùng cho thấy các biến số độc
lập bao gồm Thời gian giao dịch; “Thương hiệu ngân hàng; Chi phí vay phù hợp;
Chính sách tín dụng; Đội ngũ nhân viên và cơ sở vật chất; Hoạt động marketing và

5

ảnh hưởng xã hội; Bảo hiểm tự nguyện có ảnh hưởng tích cực đến quyết định của
KHCN vay vốn tại Vietbank PGD Nguyễn Ảnh Thủ. Từ kết quả nghiên cứu tác giả
tiến hành đề xuất các hàm ý quản trị có tính khả thi theo” từng nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định của KHCN vay vốn tại Vietbank PGD Nguyễn Ảnh Thủ nhằm thu
hút nhiều hơn KHCN giao dịch vay vốn tại chi nhánh. Mặt khác, tác giả cũng kết
luận về hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.


- Năm 2021, nhóm các Bùi Văn Thụy, Vũ Bùi Quang Chiến, Nguyễn Khánh
Ly tác giả Lê Hữu Trang có cơng bố cơng trình “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định vay vốn của KHCN tại NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam – CN Đồng
Nai”. Kết quả của nghiên cứu này dựa trên cơ sở khảo sát 341 khách hàng đã, đang
và có nhu cầu quan tâm đến việc vay vốn tại Vietcombank Đồng Nai và đi đến kết
luận thơng qua phương trình hồi quy Binary Logistic:

Quyết định vay vốn = - 44.424 + 1.631* CLDV + 1.643* STT + 2.178*
TTVV + 1.332* CPLS + 3.908* HADT + 2.335* AHXH + 1.533* NVNH.

Kết quả cho thấy có 7 yếu tố ảnh hưởng tích cực đến quyết định vay vốn của
KHCN tại Vietcombank CN Đồng Nai được sắp xếp theo thứ tự tác động giảm dần,
bao gồm : Hình ảnh danh tiếng (HADT), Ảnh hưởng xã hội (AHXH), Thủ tục vay
vốn (TTVV), STT (Sự thuận tiện), CLDV (Chất lượng dịch vụ), Nhân viên ngân
hàng (NVNH), chi phí lãi suất (CPLS).

Trên cơ sở 7 nhân tố này, tác giả cũng đã đề xuất các nhóm hàm ý chính sách
để tư vấn cho nhà quản trị tại Vietcombank CN Đồng Nai có những thay đổi, điều
chỉnh đó là: (1) Cần tiếp tục nâng cao hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng; (2)
Ảnh hưởng xã hội là một phương thức Marketing truyền miệng hiệu quả do đó ngân
hàng cần phải giữ uy tín, hình ảnh của mình đối với khách hàng và đối tác chiến
lược thông qua việc thúc đẩy chính sách chăm sóc khách hàng; (3) Cải thiện và
giảm bớt thủ tục vay vốn song phải đảm bảo đúng quy định hiện hành; (4) Có định
hướng và giải pháp nâng cao cơ sở vật chất đặc biệt là phòng giao dịch; (5) Cải
thiện hơn nữa chất lượng dịch vụ; (6) Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên; (7)
Đưa ra các mức lãi suất cạnh tranh hơn trong thời gian đến.

6

- Năm 2020, tác giả Ngô Thị Huyền Thương đã có nghiên cứu “Các nhân tố

ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng”- Luận văn thạc sỹ QTKD, Trường Đại học Tây Đô. Nghiên cứu này được
thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết hành vi người tiêu dùng và các mơ hình nghiên
cứu trước, kết hợp với nghiên cứu định tính để xác định 5 nhân tố : (1) Chất lượng
dịch vụ; (2) Chính sách tín dụng; (3) Thương hiệu ngân hàng; (4) Chiến lược quảng
cáo; (5) Sự thuận tiện có ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN. Phương
pháp nghiên cứu gồm nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính
nhằm làm rõ nghĩa, xác nhận, hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát đo lường các
khái niệm trong mơ hình lý thuyết. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với 170
quan sát thông qua phiếu khảo sát ý kiến để đánh giá thang đo và đánh giá sự phù
hợp của mơ hình nghiên cứu. Kết quả phân tích CRA cho thấy thang đo sử dụng
trong nghiên cứu là phù hợp. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 nhân tố có tác
động thuận chiều đến quyết định vay vốn của KHCN theo thứ giảm gần gồm :
Chính sách tín dụng, chất lượng dịch vụ, thương hiệu ngân hàng, chiến lược quảng
cáo, sự thuận tiện. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số kiến nghị để
giúp các nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp nhất để nâng cao chất lượng
dịch vụ. Ngoài ra tác giả cũng đã đưa ra một số hạn chế của đề tài và đề xuất hướng
nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.

- Năm 2017, Tác giả Nguyễn Thế Doanh đã có nghiên cứu “Nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN đối với NHTM cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng – CN Đà Nẵng”- Luận văn thạc sỹ QTKD, Đại học Đà Nẵng.
Kết quả nghiên cứu đã đề xuất mơ hình nghiên cứu với 5 nhân tố có ảnh hưởng đến
quyết định vay vốn của KHCN đó là : (1) chính sách tín dụng, (2) giá của ngân
hàng, (3) chất lượng dịch vụ, (4) hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng, (5) chính
sách truyền thơng tiếp thị và khuyến mãi của ngân hàng. Kết quả hồi quy dựa trên
số liệu của việc điều tra 200 KHCN cho ra phương trình hồi quy là:

QDVV = 0.177GIA + 0.274CLDV + 0.205HANH + 0.224CSTD + 0.148AH
Như vậy các nhân tố đề xuất đều có tác động ảnh hưởng tích cực đến quyết


7

định vay vốn của KHCN theo thứ tự giảm dần là chất lượng dịch vụ, chính sách tín
dụng, hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng, giá của ngân hàng, chính sách truyền
thơng tiếp thị và khuyến mãi của ngân hàng.

Mặc dù đã có rất nhiêu cơng trình thực hiện liên quan đến các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại các NHTM, song từ trước đến nay,
qua khảo cứu của tác giả chưa có bất cứ các cơng trình nghiên cứu nào được thực
hiện tại Agribank CN Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Đây cũng là khoảng trống lớn để
tác giả khai thác và trình bày nghiên cứu của mình với các nội dung ở các chương
cụ thể như sau:

8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

1.1. KHÁI QT CHUNG VỀ CHO VAY CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và phân loại cho vay cá nhân
1.1.1.1.Khái niệm cho vay cá nhân

Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH 12 ngày 16/6/2010 thì cho
vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Từ khái niệm về cho vay ta có thể hiểu cho vay cá nhân là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền

để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
1.1.1.2. Phân loại cho vay cá nhân
- Căn cứ vào mục đích vay

+ Cho vay bất động sản: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua
sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.

+ Cho vay tiêu dùng: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi
phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch,… của cá
nhân, hộ gia đình.
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả

+ Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay trong đó khách hàng cá nhân đi vay
trả nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng một số tiền bằng nhau nhất định trong suốt thời
hạn vay. Phương thức này thường áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, người
đi vay ít quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến mục đích sử dụng của khoản
vay, số tiền và kỳ hạn của khoản vay sao cho phù hợp với khả năng thanh toán của
khách hàng.

9

+ Cho vay thông thường: Là khoản vay mà hàng tháng khách hàng cá nhân
đi vay phải trả cho ngân hàng một khoản vốn gốc và tiền lãi vay, trong đó tiền lãi
vay được tính theo số dư nợ thực tế. Đây là hình thức cho vay chủ yếu hiện nay của
các ngân hàng thương mại.

+ Cho vay tuần hoàn: Là các khoản cho vay mà ngân hàng cho phép cho
khách hàng cá nhân đi vay sử dụng các loại thẻ tín dụng, các loại thẻ ATM, thấu chi
dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này ngân hàng sẽ cấp cho khách

hàng một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định, trong khoảng
thời gian này, khách hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần.
- Căn cứ theo thời hạn khoản vay:
Theo tiêu chí này ngân hàng có thể quản lý tốt hơn về mặt thời gian của các khoản
vay như thời gian giải ngân, thời hạn thu nợ,…Qua đó các ngân hàng có thể quản lý
tốt khả năng thanh khoản của mình.

+ Ngắn hạn: Các khoản vay cá nhân có thời hạn vay từ 12 tháng trở xuống,
chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho các tài sản lưu động, nhu cầu sử dụng vốn ngắn
hạn của cá nhân, hộ gia đình. Ngân hàng có thể áp dụng cho vay món hay hạn mức,
có hoặc khơng có tài sản đảm bảo.

+ Trung và dài hạn: Các khoản vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm
được xếp vào khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở lên là các khoản cho vay dài hạn.
Các khoản này thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay cá nhân của
các NHTM, chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay mang lại.
- Căn cứ theo hình thức bảo đảm:

+ Cho vay có tài sản bảo đảm: Nghĩa vụ trả nợ của khách hàng cá nhân được
cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của người đi vay hoặc bảo
lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.

+ Cho vay khơng có tài sản bảo đảm: Ngân hàng căn cứ vào uy tín của khách
hàng hoặc được bảo đảm bằng uy tín của bên thứ ba và các nhân tố liên quan khác
để cấp quyết định cho vay.

10

- Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ:
+ Cho vay trực tiếp: Khách hàng cá nhân và ngân hàng trực tiếp đàm phán,


ký kết hợp đồng tín dụng để nhận tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các
doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức này ngân hàng trực tiếp
thẩm định khách hàng và chịu mọi tổn thất khi có rủi ro xảy ra.

+ Cho vay gián tiếp: Ngân hàng cho khách hàng cá nhân vay thông qua các
tổ chức trung gian.
1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân
Cho vay cá nhân có một số đặc điểm sau:

- Đối tượng cho vay là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác,…
- Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng nhiều nhưng mang lại lợi nhuận cao: So
với tín dụng doanh nghiệp, giá trị của các khoản tín dụng cá nhân khơng lớn. Đó là
do giá trị hàng hóa, dịch vụ hay vốn cho cho các đầu tư mang tính chất nhỏ lẻ (hộ
kinh doanh) không cao. Mặc dù quy mô các khoản tín dụng này của ngân hàng là
nhỏ nhưng tổng quy mô lại khá lớn, lãi suất cho vay luôn cao hơn so với lãi suất cho
vay doanh nghiệp nên thông thường lợi nhuận mang lại từ hoạt động này khá cao.
- Chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Quy mơ của mỗi
khoản tín dụng thường nhỏ thậm chí đối với các khoản tín dụng tín chấp thì lại nhỏ
khơng đáng kể nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật về
các thơng tin cá nhân lại khó có thể thực hiện một cách đầy đủ và chính xác. Ngân
hàng phải xử lý rất nhiều bước trong suốt quá trình cấp tín dụng từ lúc tiếp cận
khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định các nội dung chính sách liên quan của ngân
hàng về khách hàng, giải ngân khoản tín dụng cho đến lúc trả dứt khốt tín dụng
này.
- Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường khơng cao
và khơng đầy đủ. Do thói quen thanh tốn và nhận bằng tiền mặt trong các giao dịch
cá nhân vẫn còn khá phổ biến nên việc khách hàng cá nhân kê khai ít hơn hoặc
nhiều hơn so với thực tế hay việc giả mạo, kê khai khống các nguồn thu nhập trong
hồ sơ vay vốn là một thực trạng khá phổ biến tại các ngân hàng thương mại.



×