Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU TẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.16 KB, 45 trang )

CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
TẠI VIỆT NAM

PGS. TS TRẦN NHƯ NGUYÊN BSCK II. GVC
VIỆN ĐÀO TẠO Y HỌC DỰ PHỊNG VÀ Y TẾ CƠNG CỘNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. Nguyên tắc CSSKBĐ
2. Nội dung CSSKBĐ tại Việt Nam
3. Thực trạng/Kết quả của CSSKBĐ tại Việt Nam
4. Những khó khăn thách thức của CSSKBĐ tại Việt nam
5. Thực trạng/Kết quả của CSSKBĐ tại vùng ĐBSCL
6. Một số giải pháp

2

1. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA CHĂM SÓC SK BAN ĐẦU

Tính cơng bằng

Tăng cường SK, dự phịng và phục hồi SK

Phối hợp liên ngành

Kỹ thuật học y học thích hợp

Sự tham gia của cộng đồng 3


TÍNH CƠNG BẰNG

 CSSKBĐ dựa trên các nhu cầu và tính cơng bằng nhân đạo.
Cơng bằng : đáp ứng nhu cầu chăm sóc của từng thành viên
trong cộng đồng chứ không phải sự chia đều các dịch vụ

 Tính cơng bằng địi hỏi các nhân viên y tế phải là người có
đạo đức, có tính trung thực cao.

4

TĂNG CƯỜNG SỨC KHỎE, DỰ PHÒNG VÀ PHỤC HỒI
SỨC KHỎE

 Chăm sóc sức khỏe ban đầu giúp người dân nâng cao ý
thức trong phịng bệnh, thay đổi những hành vi có hại cho
bản thân và cộng đồng thành những hành vi có lợi

 Cần có những chuyên đề, đề cập tới cách phòng bệnh trên
các kênh truyền thơng bằng những hình thức đơn giản giúp
cho người dân hiểu rõ cách phòng bệnh tốt nhất.

5

SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG

 Hội nghị Alma-Ata coi sự tham gia của cộng đồng như là
nhân tố cơ bản trong chăm sóc sức khỏe.

 Sự tham gia của cộng đồng rất đa dạng trong đó các cá

nhân trong cộng đồng nhận thức rõ trách nhiệm của họ trong
chăm sóc sức khỏe.

 Khi có sự đồng thuận của cộng đồng thì chính họ cần quyết
định những điều họ mong muốn và đưa ra các giải pháp để
đạt được điều đó.

6

KỸ THUẬT HỌC Y HỌC THÍCH HỢP

 Áp dụng các kỹ thuật y tế thích hợp để đáp ứng yêu cầu
phục vụ người bệnh tại cộng đồng, được người dân chấp
nhận và duy trì các các chăm sóc.

 Kỹ thuật phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của từng nơi,
điều này giúp cho sự chăm sóc được thực thi có hiệu quả.

7

PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH

 Ngành y tế không thể giải quyết tất cả các vấn đề nếu khơng
có sự vào cuộc của tất cả các ban ngành.

 Ngành y tế là ngành dịch vụ, tăng cường các dịch vụ chăm
sóc sức khỏe liên quan tới sự phát triển kinh tế xã hội.

 Mục tiêu của CSSKBĐ không chỉ liên quan đến nâng cao
sức khỏe cộng đồng mà còn là sự tăng cường các điều kiện

kinh tế xã hội của cộng đồng.

8

2. NỘI DUNG CHĂM SÓC SK TẠI VIỆT NAM

Giáo dục SK nhằm thay đổi những thói quen và lối
sống khơng lành mạnh, có hại thành có lợi cho SK
Cải thiện điều kiện dinh dưỡng và ăn uống hợp lý
Cung cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường
Chăm sóc SK trẻ em và kế hoạch hóa gia đình
Tiêm chủng mở rộng phòng 6 bệnh dịch lưu hành phổ9
biến của trẻ em tại địa phương.

2. NỘI DUNG CHĂM SÓC SK TẠI VIỆT NAM
(TIẾP)

Phòng chống các bệnh dịch lưu hành phổ biến tại địa
phương
Điều trị các bệnh và vết thương thông thường

Cung cấp đủ thuốc thiết yếu

Quản lý SK toàn dân.
Củng cố màng lưới y tế cơ sở 10

3. THỰC TRẠNG/KẾT QUẢ CƠNG TÁC
CHĂM SĨC SỨC KHỎE BAN ĐẦU TẠI

VIỆT NAM


11

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠNG TÁC KIỆN TỒN VÀ CỦNG CỐ
HỆ THỐNG Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ

 Hầu hết các địa phương đã có đủ các đơn vị thực hiện các chức
năng y tế dự phịng (YTDP).

 Trong đó mạng lưới YTDP tuyến tỉnh ở hầu hết các địa phương đã
được ổn định về tổ chức.

 Tất cả các tỉnh đều đã có trung tâm YTDP tuyến tỉnh, trong đó 15/63
trung tâm đã đạt chuẩn quốc gia.

 Đã có 63 trung tâm truyền thông-giáo dục sức khỏe, 63 Chi cục DS-
KHHGĐ và 62 trung tâm phòng chống HIV/AIDS tuyến tỉnh được
thành lập; 20 tỉnh đã có Chi cục An tồn vệ sinh thực phẩm, trong đó

12

16 phịng thử nghiệm kiểm nghiệm an tồn vệ sinh thực phẩm cấp
tỉnh đã đạt chuẩn ISO 17025.

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠNG TÁC KIỆN TỒN VÀ CỦNG CỐ
HỆ THỐNG Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ

Tại tuyến huyện, thực hiện Có 59/63 tỉnh, thành phố đã giao
Thông tư số 03/2008/TTLT-BYT- Sở y tế quản lý trực tiếp trung
BNV, hầu hết các tỉnh, thành phố

tâm y tế huyện; 55/63 tỉnh, thành
đã thành lập trung tâm y tế phố giao trung tâm y tế huyện
huyện thực hiện chức năng
YTDP và quản lý TYT xã. quản lý TYT xã; 62/63 tỉnh đã có
Trung tâm DS-KHHGĐ huyện

theo Thông tư số 05/2008/TTLB-
BYT-BNV

13

TUYẾN XÃ NĂM 2012

100% số xã và 96,6% số thôn, bản, ấp thuộc xã và thị
trấn đã có nhân viên y tế,

76,0% số xã có bác sĩ hoạt động;

93,4% TYT xã có y sĩ sản nhi hoặc
hộ sinh;

các thôn bản dân tộc thiểu số ở vùng xa:< 1200 cô
đỡ thôn bản đã được đào tạo và chính thức hoạt

động theo Thông tư 07/2013/TT-BYT;
74,1% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã cũ hoặc tiêu 14
chí quốc gia về y tế xã mới và khoảng 78,8% TYT xã

đã thực hiện khám chữa bệnh bằng BHYT


TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠNG TÁC KIỆN TỒN VÀ CỦNG CỐ
HỆ THỐNG Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ

 Công tác CSSKBĐ đã bước đầu được đổi mới, mở rộng dịch
vụ y tế cho tuyến xã, thí điểm thực hiện quản lý một số bệnh
mạn tính như hen phế quản, tăng huyết áp, đái tháo đường
tại cộng đồng, góp phần giảm tải cho tuyến trên,

 khoảng 80% trạm y tế xã đã thực hiện KCB bằng BHYT..

15

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠNG TÁC KIỆN TỒN VÀ CỦNG CỐ
HỆ THỐNG Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ

 Chương trình quân dân y kết hợp cũng đã đầu tư cho các cơ
sở y tế quân dân y như nâng cấp về nhà trạm,

 bổ sung trang thiết bị y tế cho 171 trạm y tế khu vực biên giới,
vùng sâu, vùng xa, vùng trọng điểm quốc phòng an ninh;

 hỗ trợ kinh phí đầu tư trang bị y tế cho 5 điểm sáng y tế kết
hợp quân dân y; phối hợp với Bộ Quốc phòng thành lập 8
bệnh viện quân dân y;

 một số địa phương thành lập phòng khám đa khoa quân dân
y, bệnh viện quân dân y tuyến huyện 16

KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ


 Mơ hình tổ chức y tế tuyến cơ sở (tuyến huyện và xã) được
tổ chức không phù hợp và gây nhiều khó khăn cho cơng tác
quản lý, cung ứng dịch vụ phòng bệnh và CSSKBĐ trong đó
vẫn có sự phân tách riêng giữa 2 chức năng KCB và YTDP
trong quản lý chỉ đạo chuyên môn và cung ứng dịch vụ.

 Các đơn vị thuộc tuyến y tế cơ sở : nơi cung ứng dịch vụ
CSSKBĐ và tiếp cận đến người dân đầu tiên , thiếu sự gắn
kết của các cơ sở này với các cơ sở y tế tuyến trên trong
cung ứng dịch vụ bảo đảm tính liên tục và tồn diện trong 17
CSSK

KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ

 Các điều kiện hỗ trợ tuyến huyện, xã thực hiện cung ứng
dịch vụ CSSKBĐ và YTDP còn gặp rất nhiều khó khăn.

 Kiến thức, thực hành của cán bộ y tế còn hạn chế, thiếu cán
bộ có trình độ

 Trang thiết bị cịn thiếu thốn, không bảo đảm đúng theo quy
định của Bộ Y tế.

 Kinh phí khơng đủ đáp ứng u cầu hoạt động;. Kinh phí cho
hoạt động chun mơn của bệnh viện huyện từ nguồn ngân
sách nhà nước chỉ khoảng 10–20%. 18

CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ DỰ PHÒNG, TRIỂN
KHAI HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN CỦA CT MỤC


TIÊU QUỐC GIA VỀ Y TẾ

19

DỰ ÁN PHÒNG CHỐNG CÁC BỆNH TRUYỀN
NHIỄM

 Không xảy ra trường hợp mắc bệnh tả, dịch hạch; giảm thiểu
số ca mắc, tử vong do rubella, sốt rét, dại, liên cầu lợn ở
người

 khơng có dịch xảy ra; các bệnh thương hàn, viêm não vi rút,
viêm màng não do não mô cầu, bệnh than được kiểm sốt
tốt với tỷ lệ mắc ln giảm hơn các năm trước.

 Một số bệnh mới phát hiện như Hội chứng viêm da dày sừng
bàn tay, bàn chân tại Ba Tơ, Quảng Ngãi đã được kiểm soát
kịp thời, không để xảy ra lây nhiễm trong cộng đồng. 20


×