TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆT HOẠT ĐỘNG DIGITAL
MARKETING TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG
GVHD : ThS PHẠM THỊ QUỲNH LỆ
SVTH : LÊ VĂN HUY
LỚP : K25QTH12
MSSV : 25217205771
Đà Nẵng, năm 2023
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chuyên đề này, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến ThS.Phạm Thị Quỳnh Lệ, người đã tận tình hướng
dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt
chuyên đề tốt nghiệp này.
Tiếp theo, em xin cảm ơn quý Thầy cơ ở trường Đại học Duy
Tân nói chung, và q thầy cơ thuộc khoa Quản trị kinh doanh nói
riêng đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt không chỉ kiến thức mà
còn là kinh nghiệm sống, kinh nghiệm học hành và làm việc trong
suốt 4 năm học vừa qua. Không chỉ là những người cô, người thầy,
những giảng viên tâm huyết trên bục giảng, mà còn như là những
người của chúng em ở bên ngoài giảng đường.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn quý anh chị ở
Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, cũng như các chị ở Phòng
Marketing, đã dẫn dắt và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
hiện chuyên đề .
Là một sinh viên năm tư được thực tập tại một doanh nghiệp
như thế này và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua hơn hai
tháng thực tập tại doanh nghiệp, em đã học được rất nhiều điều bổ
ích từ phía anh chị. Em đặc biệt cảm ơn anh Khánh , quản lý tụi
em, cũng như chị trong công ty đã chỉ bảo và giúp đỡ em tận tình
khi em tham gia thực tập cũng như thực hiện chuyên đề tốt
nghiệp.
Chuyên đề của em có thể có rất nhiều sai sót, em rất mong
nhận được sự chỉ bao, đóng góp ý kiến của các Thầy Cơ, cùng tồn
thể các để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình,
phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
SVTH: Lê Văn Huy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam kết rằng đề tài nghiên cứu “Hoàn Thiện Hoạt
Động Digital Marketing Tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vương- Chi nhánh Sơn Trà” là bài báo cáo thực tập Chuyên đề của
em trong thời gian học tập, nghiên cứu dưới sự hướng dẫn trực tiếp
của giáo viên hướng dẫn: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ. Các số liệu và k
ết quả nghiên cứu là trung thực, hồn tồn được thực hiện tại Phịn
g Digital Marketing của Ngân hàng, không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Các thông tin nghiên cứu trong chuyên đề này được thu
thập dưới sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty với điều kiện chỉ sử
dụng để làm chuyên đề tốt nghiệp cho sinh viên Lê Văn Huy. Ngoài
ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo
đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hồn tồn ch
ịu trách nhiệm trước tổ bộ môn, khoa và nhà trường về sự cam đoa
n này.
Tác giả
(ký và ghi rõ h
ọ tên)
SVTH: Lê Văn Huy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài....................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
5.Bố cục của đề tài....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING........................4
1.1.TỔNG QUAN VỀ MARKETING......................................................................4
1.1.1.Khái niệm về Marketing...................................................................................4
1.1.2.Chức năng, vai trò của Marketing.....................................................................5
1.1.3.Nội dung hoạt động Marketing.........................................................................7
1.1.4.Chính sách Marketing Mix (7P).....................................................................12
1.2.TỔNG QUAN VỀ DIGITAL MARKETING...................................................22
1.2.1.Khái niệm.......................................................................................................22
1.2.2.Đặc điểm.........................................................................................................24
1.2.3.Vai trò............................................................................................................. 24
1.3.Nội dung hoạt động Digital Marketing..............................................................26
1.3.1. Xác định nhóm cơng chúng mục tiêu.............................................................26
1.3.2. Xác định mục tiêu truyền thông.....................................................................27
SVTH: Lê Văn Huy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
1.3.3. Xác định thông điệp.......................................................................................28
1.3.4.Xác định ngân sách truyền thông....................................................................29
1.3.5. Lựa chọn công cụ Digital Marketing.............................................................30
1.3.6. Triển khai thực hiện.......................................................................................35
1.3.7. Đánh giá hoạt động Digital Marketing..........................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG............................................38
2.1.TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG........38
2.1.1.Lịch sử hình thành cơng ty.............................................................................38
2.1.2.Tầm nhìn và sứ mệnh.....................................................................................41
2.1.3.Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ.............................................................41
2.1.4.Đặc điểm hoạt động của cơng ty.....................................................................43
2.1.5.Tình hình sử dụng các yếu tố nguồn lực tại cơng ty.......................................45
2.1.6.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động Marketing của Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng năm ( 2020-2022).....................................................................47
2.2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG.....................................................................47
2.2.1.Mục tiêu..........................................................................................................47
2.2.2.Nguồn lực thực hiện.......................................................................................48
2.2.3.Quy trình thực hiện hoạt động Digital Marketing...........................................48
2.2.4.Phân đoạn thị trường......................................................................................48
2.2.5.Thị trường mục tiêu........................................................................................48
2.2.6.Nội dung hoạt động Digital Marketing...........................................................48
2.2.7.Triển khai thực hiện........................................................................................53
2.2.8. Đánh giá kết quả thực hiện............................................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG.....................................56
3.1.CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.........................................................................56
3.1.1.Định hướng kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Sơn Trà.......................................................................................56
SVTH: Lê Văn Huy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING
CỦA NGÂN HÀNG VPBANK..............................................................................56
3.2.1.Lựa chọn nhóm cơng chúng mục tiêu phù hợp...............................................56
3.2.2.Lựa chọn thị trường mục tiêu phù hợp............................................................56
3.2.3.Ngân sách thực hiện phù hợp..........................................................................56
3.2.4.Giải pháp đối với Mobile Marketing..............................................................56
3.2.5.Cải thiện hoạt động Email Marketing.............................................................56
KẾT LUẬN.............................................................................................................57
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Báo cáo nguồn nhân lực tại ngân hàng……………………………… …45
Bảng 2.2: Những Thiết Bị Máy Móc.......................................................................46
Bảng 2.3: Tình hình tài chính của ngân hàng..........................................................47
Bảng2.4: Bảng kết quả kinh doanh của ngân hàng..................................................47
Bảng 2.5: Bảng số lượng email được gửi đi vào tháng 5/2/2023-5/3/2023..............52
Bảng 2.6 : Website của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh...................................52
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SVTH: Lê Văn Huy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
SVTH: Lê Văn Huy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Marketing là một chiến lược quan trọng của doanh nghiệp và
được xem như là một “quả tim” điều phối hoạt động, điều phối
chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp. Một chiến lược
marketing đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp trở nên vững
vàng hơn trên thị trường cũng như quảng bá rộng rãi tên tuổi,
sản phẩm của mình đến với khách hàng và người tiêu dùng.
Trong xu thế cạnh tranh và phát triển, trong thời đại 4.0
ngày nay, các doanh nghiệp đang đứng trước một tình thế rất
khó khăn, đó là làm sao tồn tại trước các đối thủ cạnh tranh và
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Khi thế giới ngày cảng
phẳng, lượng thông tin ngày càng lớn, doanh nghiệp phải
không ngừng nỗ lực để người tiêu dùng biết đến sản phẩm của
cơng ty hình ảnh của thương hiệu chiếm trọn tâm trí khách
hàng. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển nhanh chóng của internet
và sự phát triển mạnh mẽ của các thiết bị kết nối: Điện thoại
thông minh, máy tính bảng, ... trong những năm qua đang dần
thay đổi cách ếp cận thông tin của người dùng. Internet, một
thứ không thể thiếu trong cuộc sống của con người thế kỷ 21,
tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong quý II năm 2018 với 4.176 tỷ
người dùng Internet, chiếm 54% so với tổng dân số toàn cầu
gần 8 tỷ người. Theo đó, có 3.397 tỷ người chưa sử dụng hoặc
tiếp cận với không gian mạng, chủ yếu phần lớn đến từ châu
Phi, nơi có tỉ lệ thâm nhập mạng thấp nhất chi khoảng 35%.
Dịch vụ mạng xã hội với vai trị mang con người gần lại nhau
hơn mà khơng phân biệt không gian và thời gian, vẫn phổ biến
và thu hút hơn 3.2 tỷ người dùng tham gia. Theo xu hướng
phát triển đó, các doanh nghiệp đang dần thay đổi cách thức
tiếp cận khách hàng, phương thức marketing truyền thống
SVTH: Lê Văn Huy Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
đang dần thu hẹp, và chuyển sang phương thức marketing trực
tuyến, hay digital marketing.
Một số doanh nghiệp sử dụng bộ phận Marketing của chính
mình để tiến hành các chiến dịch Digital Marketing, nhằm
quảng cáo cho thương hiệu, bên cạnh đó cũng có những doanh
nghiệp lại sử dụng dịch vụ Marketing ở bên ngồi để thực hiện
các chiến dịch đó. Hiện tại các chiến dịch Digital Marketing tại
ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng vẫn đang hoạt dộng
tốt , tuy nhiên để đảm bảo cho hiệu quả mở rộng thị trường
sau này , ngân hàng cần phải đánh giá hoạt động Digital
Marketing của mình cho khách hàng để có các giải pháp cải
thiện chất lượng chiến dịch , vừa để rút ra bài học , vừa là
nguồn thông tin quan trọng dùng làm dữ liệu cho các chiến
dịch khách trong tương lai .
Vì vậy nên tác giả quyết định lựa chọn đề tài “ Hoàn Thiện
Hoạt Động Digital Marketing Tại Ngân Hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng ” làm chuyên đề khoá luận.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Khái quát hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về Digital
Marketing từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động Digital Marketing của ngân hàng TCMP Việt Nam Thịnh
Vượng .
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về Digital Marketing
- Hoàn thiện hoạt động Digital Marketing của ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng
- Đề xuất một số giải pháp giúp ngân hàng nâng cao hoạt động
Digital Marketing của mình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
SVTH: Lê Văn Huy Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
- Hoạt động Digital Marketing của ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh Sơn Trà
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian : Chi nhánh Vpbank Sơn Trà thành phố Đà
Nẵng
Phạm vi thời gian : Nghiên cứu từ 2020 đến tháng 04/2023 ,
trong đó :
- Số liệu sơ cấp thu thập từ : Giai đoạn 2020 – 2023
- Số liệu thứ cấp thu thập từ : Từ 21/02/2023 – 07/04/2023
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp thu thập bao gồm :
- Các thông tin chung về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng , các thông tin này thu thập thông qua số liệu của ngân
hàng cung cấp , thông tin từ trang website công ty .
- Các thông tin chung về Vpbank Sơn Trà thông qua website ,
fanpage , thông tin mà Vpbank cung cấp.
- Nghiên cứu các lý thuyết về Digital Marketing , cũng như các
chỉ số đánh giá dịch vụ Digital Marketing trong doanh nghiệp . Thu
thập và tìm kiếm thơng tin qua sách vở , báo cáo , tạp chí ,
website , các trang mạng xã hội , …
- Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động Digital
Marketing cho ngân hàng về lượt tiếp cận , tương tác , phản hồi ,…
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
4.1.2.1. Nghiên cứu định tính
Phỏng vấn chuyên sâu nhân viên thực hiện hoạt động Digital
Marketing của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh
Sơn Trà , nhằm biết và hiểu rõ hơn các hoạt động trong Digital
SVTH: Lê Văn Huy Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
Marketing mà doanh nghiệp đang cung cấp , các hệ thống KPIs sử
dụng để đánh giá .
Đối tượng phỏng vấn chính là nhân viên của ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng, những người trực tiếp thực hiện hoạt động
Digital Marketing.
Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh điều khoản hợp đồng, mục
tiêu hoạt động của hai bên, cũng như các hoạt động Digital
Marketing mà tôi triển khai cho ngân hàng VPbank Sơn Trà .
5. Bố cục của đề tài
Đề tài được chia làm 3 phần : Đặt vấn đề , nội dung và kết quả
nghiên cứu, kết luận và kiến nghị . Trọng tâm của đề tài ở phần nội
dung và kết quả nghiên cứu được chia làm 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing
Chương 2 : Thực trạng hoạt động Digital Marketing tại ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Chương 3 : Giải pháp đẩy mạn hoạt động Digital Marketing
tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING
1.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING
1.1.1. Khái niệm về Marketing
Theo một số tài liệu, lý thuyết marketing lần đầu tiên xuất
hiện tại Mỹ vào những năm đầu của thế kỷ XX, cùng với những bài
giảng đầu tiên về môn học marketing cũng được thực hiện tại các
trường học ở Hoa Kỳ, sau đó lan rộng sang các trường đại học khác
và dần phổ biến ở hầu hết các nước có nền kinh tế thị trường.
Marketing là một thuật ngữ, do đó nó khơng có tên gọi tương
đồng trong tiếng Việt. Một số sách giáo khoa Việt Nam cho rằng
marketing là “tiếp thị”, tuy nhiên đó khơng phải là tên gọi tương
đồng chính xác vì “tiếp thị không bao hàm được hết ý nghĩa của
SVTH: Lê Văn Huy Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
marketing”. Và cũng chưa có khái niệm nào được coi là duy nhất
đúng, bởi lẽ các tác giả đưa ra đều có những quan điểm riêng của
mình.
Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (America Marketing Associate –
AMA) năm 1960 đưa ra khái niệm như sau: “Marketing là toàn bộ
hoạt động kinh doanh nhằm hưởng các luồng hàng hóa và dịch vụ
mà người cung ứng đưa ra về phía người tiêu dùng và người sử
dụng”. Khái niệm này chịu ảnh hưởng của tư tưởng Marketing
truyền thống, nhấn mạnh khâu phân phối, lưu thơng hàng hóa. Tức
là nỗ lực nhằm bán cái đã sản xuất ra, chưa thể hiện được tư tưởng
làm sao có thể sản xuất ra một sản phẩm có thể bán được. Đại học
Kinh
Theo khái niệm của Viện marketing Anh quốc – UK Chartered
Institute of Marketing cho rằng: Marketing là quá trình tổ chức và
quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát
hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt hàng củ
đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đỏ đến người tiêu dùng cuối
cùng nhằm bảo đảm cho công ty thu được lợi nhuận dự kiến.”.
rường
Khái niệm này đề cập tương đối tồn diện về tìm nhu cầu,
phát hiện và đánh giá lượng cầu xác định quy mô sản xuất rồi
phân phối, bán hàng một cách hiệu quả. Viện Marketing Anh Quốc
đã khái quát Marketing lên thành chiến lược từ nghiên cứu thị
trưởng đến khi thu lợi nhuận dự kiến.
Còn Philip Kotler (1997), cha đẻ của marketing hiện đại, cũng là
một tác giả nổi tiếng trên thế giới về marketing đưa ra định nghĩa
như sau: “marketing là quá trình tạo dựng các giá trị từ khách hàng
và mối quan hệ thân thiết với khách hàng nhằm mục đích thu về
giá trị lợi ích cho doanh nghiệp, tổ chức từ những giá trị ĩ được tạo
ra”.
SVTH: Lê Văn Huy Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
Từ những định nghĩa ở trên ta có thể thấy thuật ngữ marketing
được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng lại đều phản ánh
một tư tưởng cốt lõi nhất của marketing là hướng tới thỏa mãn nhu
cầu con người
1.1.2. Chức năng, vai trò của Marketing
1.1.2.1. Chức năng
− Bán hàng
Thực chất, bán sản phẩm cho khách hàng cũng nằm trong danh s
ách công việc của Marketers. Tuy nhiên, công việc này được thực hiện
trên nhiều phương diện so với bán hàng truyền thống. sẽ bán hàng gi
án tiếp thông qua các hoạt động Marketing. Mục tiêu cuối cùng của M
arketing vẫn là tăng doanh số bán hàng.
Bên cạnh đó, Marketers cần ni dưỡng khách hàng tiềm năng. S
au đó định hướng qua các kênh bán hàng. Nhờ đó, khả năng mua hàn
g của người dùng được thúc đẩy.
− Quản lý sản phẩm
Các Marketer đảm nhiệm vai trò khảo sát nhu cầu, mong muốn c
ủa thị trường và thiết kế sản phẩm/dịch vụ dựa trên các khảo sát đó.
Nhờ vậy, họ sẽ tạo ra những sản phẩm/dịch vụ mang giá trị riêng và p
hù hợp với thị trường.
Bên cạnh đó, nhờ những đánh giá kết quả kinh doanh, các sản ph
ẩm/dịch vụ được quản lý hiệu quả hơn.
− Khuyến mại
Chức năng này có nhiệm vụ thơng báo về chương trình giảm giá
của doanh nghiệp. Từ đó, khuyến khích họ mua sản phẩm trong một t
hời gian ngắn. Chức năng này góp phần giúp doanh nghiệp cải thiện d
oanh số. Tuy nhiên, khuyến mãi cịn phụ thuộc vào ngân sách hiện tại
của cơng ty.
SVTH: Lê Văn Huy Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
− Kiểm sốt thơng tin tiếp thị
Marketing có khả năng thu thập dữ liệu có giá trị. Sau đó, Marketi
ng sẽ chuyển các dữ liệu ấy cho những bộ phận khác. Chẳng hạn như
bộ phận bán hàng của doanh nghiệp, giúp họ:
+ Nắm bắt được các xu hướng mới nhất của ngành
+ Phản hồi lại tin nhắn của khách hàng và đối thủ cạnh tranh
+ Giúp khách hàng giải quyết những mối lo cấp bách
− Định giá sản phẩm
Tiếp thị giúp mang lại những thông tin thiết yếu cho việc định giá
sản phẩm. Nhờ đó, doanh nghiệp biết được khách hàng đã đánh giá n
hư thế nào về sản phẩm của mình.
Bên cạnh đó, chức năng này cịn cho phép doanh nghiệp nghiên
cứu và phân tích rõ đối thủ cạnh tranh. Tạo tiền đề cho việc định giá s
ản phẩm hợp lý hơn.
− Quản lý tài chính
Nhiều người cho rằng Marketing không tác động đến ngân sách c
hung của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chức năng quản lý tài chính của c
ủa tiếp thị cũng rất quan trọng. Các hoạt động Marketing giúp doanh
nghiệp đảm bảo nguồn vốn từ bên thứ 3. Đây có thể là việc doanh ng
hiệp nhận một khoản vay từ ngân hàng hoặc một công ty đầu tư mạo
hiểm.
− Phân phối
Đây là chức năng quan trọng đối với hoạt động Marketing. Phân p
hối có vai trị tối ưu hóa quy trình vận chuyển sản phẩm từ lúc sản xu
ất đến khi được giao cho các cửa hàng bán lẻ hoặc người dùng.
Trước khi chọn nơi phân phối, cần đặt ra 3 câu hỏi:
+ Khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp là ai?
+ Khách hàng mong muốn điều gì ở doanh nghiệp?
+ Khách hàng có thể mua sản phẩm/dịch vụ của ở đâu?
SVTH: Lê Văn Huy Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
Với 3 câu hỏi này, Marketers có thể định hướng được nơi phân ph
ối sản phẩm tốt nhất. Tạo hiệu quả cao trong quá trình cung ứng sản
phẩm ra thị trường.
1.1.2.2. Vai trò
− Tăng độ nhận diện thương hiệu
Marketing giúp doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi: “ là ai? mang
đến lợi ích gì?”. Các hoạt động tiếp thị cho phép doanh nghiệp tự g
iới thiệu về bản thân theo qua nhiều cách thức. giới thiệu càng chi
tiết, càng thu hút, khách hàng càng ấn tượng sâu sắc hơn với .
− Gia tăng lợi nhuận
Một trong những mục tiêu hàng đầu của Marketing là giúp doa
nh nghiệp tạo ra doanh thu. Marketing không can thiệp trực tiếp v
ào quá trình sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, công việc của Marketi
ng là mang sản phẩm đến gần hơn với khách hàng.
− Duy trì mối quan hệ với khách hàng
Sau mỗi chiến dịch Marketing, doanh nghiệp sẽ tiếp cận được
một lượng khách hàng nhất định. Tuy nhiên, chỉ tiếp cận thôi vẫn c
hưa đủ, phải biến khách hàng trở thành người đồng hành cùng do
anh nghiệp. Hoạt động Marketing hiệu quả làm cho mối quan hệ gi
ữa khách hàng và doanh nghiệp khắng khít hơn. Do đó, từ khách h
àng, họ sẽ trở thành khách hàng tiềm năng và gắn bó lâu dài với d
oanh nghiệp.
− Duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp
Lợi nhuận và khách hàng là hai yếu tố duy trì sự tồn tại của m
ột doanh nghiệp. Để tạo ra hai yếu tố ấy, đòi hỏi doanh nghiệp cần
phải sở hữu một đội ngũ Marketing mạnh mẽ. Mọi hoạt động của ti
ếp thị đều hướng sự tập trung vào khách hàng. Vì vậy, người tiêu d
ùng chính là mục tiêu để Marketing phát triển
1.1.3. Nội dung hoạt động Marketing
1.1.3.1. Phân khúc thị trường
a.Khái niệm
SVTH: Lê Văn Huy Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
Phân khúc thị trường (market segmentation) là việc chia nhỏ
thị trường thành các đoạn có những đặc tính riêng biệt và đồng
nhất với nhau. Dựa trên đặc điểm và nhu cầu mà các đối tượng
được phân vào một nhóm giúp doanh nghiệp dễ nghiên cứu và đáp
ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn.
b.Các cơ sở để phân khúc thị trường
Để xác định được những nhóm khách hàng có cùng nhu cầu, ư
ớc muốn và các đặc điểm hành vi người ta thường sử dụng bốn cơ
sở chính để phân khúc thị trường bao gồm: Địa lý, nhân khẩu, tâm
lý và hành vi.
Các cơ sở này là nguồn gốc tạo nên nhu cầu, ước muốn. đặc đi
ểm hành vi và những đòi hỏi riêng về các chương trình Marketing.
Mỗi cơ sở bao gồm nhiều tiêu thức, mỗi tiêu thức lại hàm chứa một
ý nghĩa riêng trong việc phản ánh những đặc điểm của thị trường.
− Phân khúc theo đặc điểm nhân khẩu học
Là việc tiếp cận các đối tượng khách hàng dựa trên thông tin
nhân khẩu học của khách hàng. Quá trình phân khúc này xác định
các đặc điểm như độ tuổi, giới tính, quốc tịch, nghề nghiệp, quy
mơ gia đình hoặc trình độ học vấn.
− Phân khúc theo đặc điểm địa lý
Phân khúc theo đặc điểm địa lý sắp xếp các đối tượng khách
hàng dựa trên các đặc điểm địa lý. Đây là phương pháp khá đơn
giản giúp đảm bảo các quảng cáo hoặc sản phẩm mới tiếp cận các
khách hàng tiềm năng phù hợp với vị trí địa lý của các khách hàng
này.
− Phân khúc dựa trên đặc điểm tâm lý
Là chiến lược tiếp thị dựa trên nhu cầu hoặc mong muốn của
khách hàng. Phương pháp này đi vào chi tiết hơn so với hai phương
pháp nêu trên và cân nhắc các mối ưu tiên theo từng đối tượng
khách hàng cụ thể.
− Phân khúc theo hành vi
SVTH: Lê Văn Huy Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
Là tiếp thị tới các đối tượng khách hàng dựa trên hành vi mua
sắm. Phương pháp này có thể khó xác định hơn các phương pháp
phân khúc đối tượng khách hàng khác do phương pháp này không
dựa trên các phẩm chất dễ đo lường.
1.1.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
a. Khái niệm
Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các nhóm khách hàng có nhu cầu,
mong muốn sử dụng sản phẩm mà nhà sản xuất có khả năng đáp ứng, có ưu thế đối
với đối thủ cạnh tranh. Đó là đoạn thị trường mà Cơng ty có khả năng lớn đạt mục ti
êu marketing.
Thị trường mục tiêu là một hay nhiều hơn các đoạn thị trường mà ngân hàng s
ẽ quyết định phục vụ (hiện tại, tiềm năng). Việc lựa chọn thị trường mục tiêu nhằm
mục đích tập trung sự cố gắng vào việc thỏa mãn các yêu cầu của nhóm khách hàng
đã chọn. Cơ sở để lựa chọn các thị trường mục tiêu là kết quả việc xem xét mối tươ
ng quan giữa mục đích, các nguồn lực của ngân hàng và khả năng thị trường đã phát
hiện ra nó.
Tiêu thức thường được sử dụng để đánh giá các phân đoạn:
Quy mô và mức tăng trưởng của từng phân đoạn thị trường.
Quy mô của mỗi phân đoạn thị trường phải phù hợp với khả năng đáp ứng và
quan điểm phục vụ của mỗi ngân hàng. Để đánh giá quy mô và mức tăng trưởng củ
a từng phân đoạn thị trường, các ngân hàng thu thập và phân tích các chỉ tiêu như d
oanh số bán dịch vụ; sự thay đổi của doanh số bán; mức lãi và tỷ lệ thay đổi của mứ
c lãi.
Mức độ hấp dẫn về cơ cấu của phân đoạn:
Là xác định tiềm năng sinh lời của dịch vụ mà ngân hàng kinh doanh. Một phâ
n đoạn có thể đạt quy mơ và mức tăng trưởng mong muốn, nhưng lại thiếu khả năng
sinh lời. Machael Porter đã phát hiện ra năm lực lượng cạnh tranh quyết định đến m
ức độ hấp dẫn về lợi nhuận lâu dài của một phân đoạn thị trường đó là các đối thủ c
ạnh tranh trong ngành, những kẻ thâm nhập tiềm ẩn, những sản phẩm thay thế, ngư
ời cung ứng và người mua.
Mục tiêu và nguồn lực của ngân hàng:
SVTH: Lê Văn Huy Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
Ngay cả khi phân đoạn thị trường là hấp dẫn, ngân hàng cũng cần phải cân nhắ
c xem mỗi phân đoạn thị trường đó có phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của ngân
hàng hay không. Trường hợp không đáp ứng được những mục tiêu lâu dài của ngân
hàng thì phân đoạn thị trường hấp dẫn sẽ bị loại bỏ. Mục tiêu phân đoạn thị trường c
ó hổ trợ cho việc hồn thành các mục tiêu đặt ra không (thường là mục tiêu dài hạn).
Nguồn lực phân đoạn thị trường có phù hợp với nguồn lực và kỹ năng chuyên môn
của ngân hàng để đảm bảo có thể phục vụ tốt khi tiến hành khai thác. Dựa trên kết q
uả đánh giá các phân đoạn thị trường, ngân hàng phải tiến hành lựa chọn nên phục v
ụ phục vụ bao nhiêu và những đoạn thị trường cụ thể nào. Có 5 cách để xem xét lựa
chọn thị trường mục tiêu như sau:
Tập trung cố gắng phục vụ một đoạn thị trường:
Đây là trường hợp doanh nghiệp chọn phục vụ một phân đoạn thị trường duy n
hất do khả năng hạn chế của mình. Thơng qua marketing tập trung, ngân hàng có th
ể giành được một vị trí vững chắc trong phân đoạn thị trường đã chọn, nhờ sự am hi
ểu hơn về nhu cầu của phân đoạn thị trường này.
Chun mơn hóa có lựa chọn ở các phân đoạn thị trường khác nhau:
Trong trường hợp này, ngân hàng tập trung vào đáp ứng nhu cầu của một số đ
oạn thị trường, đó là những đoạn thị trường hứa hẹn khả năng sinh lời, phù hợp với
mục tiêu marketing và khả năng của ngân hàng.
Chuyên môn hoá dịch vụ:
Trong trường hợp này, ngân hàng cần cung cấp một dịch vụ nhất định cho một
số phân đoạn thị trường.
Chun mơn hố thị trường:
Trong trường hợp này, ngân hàng tập trung vào việc phục vụ nhiều nhu cầu củ
a một nhóm khách hàng cụ thể.
Phục vụ tồn bộ thị trường:
Trường hợp này, ngân hàng cung ứng cho tất cả các nhóm khách hàng tất cả n
hững dịch vụ mà họ cần đến. Tuy nhiên phương án này chỉ thích hợp với các ngân h
àng lớn, có khả năng tài chính mạnh.
Định vị thị trường là những bước đầu tiên và đóng vai trị quyết định trong chi
ến lược tiếp thị sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp. Nó giúp tạo ra bản sắc riêng c
SVTH: Lê Văn Huy Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
ho sản phẩm, tăng độ tin cậy của khách hàng và giúp doanh nghiệp tồn tại lâu dài tr
ên thị trường.
1.1.3.3. Định vị thị trường
a. Khái niệm
Định vị thị trường (Market Positioning) hay xác định vị thế
trên thị trường
mục tiêu là quá trình mang những sản phẩm, dịch vụ được
thiết kế với những tính năng, đặc điểm, giá trị khác biệt và vượt
trội hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh. Nó giữ vai trị đắc lực trong
việc tiếp thị sản phẩm, tạo mức độ tin cậy cho khách hàng và
quyết định vị trí của sản phẩm, dịch vụ trên thị trường.
b. Các hoạt động cơ bản của định vị thị trường
− Xây dựng hình ảnh trong tâm trí khách hàng
Trước tiên cần kết hợp giữa nhận thức và đánh giá của khách
hàng về thương hiệu và sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp để
xây dựng hình ảnh tốt nhất trong tâm trí khách hàng. Hình ảnh
này được hình thành dựa trên sự thiết kế, truyền bá hình ảnh của
doanh nghiệp và hành vi tiêu dùng của khách hàng.
− Khuếch trương điểm đặc biệt có ý nghĩa
Vấn đề khuếch trương điểm đặc biệt xuất phát từ thực tiễn mà
doanh nghiệp phải đối mặt. Đó là sản phẩm của doanh nghiệp có
thể có nhiều điểm khác biệt nhưng không phải điểm khác biệt nào
cũng mang lại giá trị. + Khuếch trương điểm đặc biệt phải dựa
trên nguyên tắc lựa chọn các điểm dễ biểu đạt hay gắn với lợi ích
người dùng. Và cung cấp thơng tin chính xác cho hoạt động truyền
thơng cũng như ấn tượng với khách hàng.
− Lựa chọn vị thế cho sản phẩm trên thị trường mục tiêu
Bên cạnh việc xây dựng hình ảnh thì doanh nghiệp cũng cần
lựa chọn vị thế cho sản phẩm của mình trên thị trường mục tiêu. Vị
thế của sản phẩm sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào cách nhìn nhận và
thái độ của khách hàng đối với sản phẩm. Khi lựa chọn được một vị
SVTH: Lê Văn Huy Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Quỳnh
Lệ
thế cụ thể, doanh nghiệp sẽ lựa chọn được chiến lược cạnh tranh
phù hợp chiếm lĩnh thị trường mà đối thủ chưa sở hữu hoặc cạnh
tranh trực tiếp với họ.
− Tạo sự khác biệt cho sản phẩm
Tạo ra sự độc đáo và khác biệt cho sản phẩm trong định vị thị
trường sẽ giúp khách hàng dễ dàng phân biệt được sản phẩm của
doanh nghiệp và sản phẩm của đối thủ. Sự khác biệt sẽ tạo nên từ
bốn nhóm cơ bản bao gồm khác biệt về sản phẩm, khác biệt về
dịch vụ, khác biệt về nhân sự và khác biệt về hình ảnh.
c. Các phương án định vị thị trường
− Định vị thị trường dựa trên sản phẩm giá : Đây là chiến lược định vị thị
trường dành cho các các thương hiệu thuộc phân khúc cao cấp. Hiện nay, rất nhiều
người bỏ ra số tiền hàng chục hàng trăm triệu đồng để mua một chiếc túi xách mang
cái tên Chanel, Gucci, LV,… chỉ vì những giá trị thương hiệu về mặt tinh thần mà
nó đó mang lại. Những sản phẩm cao cấp này giúp cho khách hàng cảm thấy mình
sang trọng, đẳng cấp hơn.
− Định vị thị trường dựa trên giá cả sản phẩm : Ở chiến dịch này doanh
nghiệp cần xác định rõ phân khúc khách hàng mà mình nhắm đến từ đó đưa ra mức
giá phù hợp nhất. Nếu nhắm đến những người có mức thu nhập khơng cao thì có thể
chọn mức giá thấp hơn mặt bằng chung của thị trường để tăng ưu thế cạnh tranh.
Hay các thương hiệu cũng có thể chọn phân khúc giá cao để xây dựng hình ảnh
sang trọng, đẳng cấp cho mình.
− Định vị thị trường dựa trên đặc , công dụng sản phẩm : Đây thường là chiến
lược định vị được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Doanh nghiệp cần xác định chính
xác đặc tính hay cơng dụng gì của sản phẩm của mình độc đáo và vượt trội hơn so
với đối thủ cạnh tranh. Nếu lợi ích, đặc tính đó càng khác biệt, mới lạ thì càng được
nhiều người dùng lựa chọn.
− Định vị thị trường dựa trên chất lượng sản phẩm : Công ty có thể lựa chọn
cách thức sản xuất các sản phẩm tập trung vào chất lượng vượt trội. Thông qua việc
nghiên cứu, phát triển để tạo ra các tính năng mới mẻ hay chất lượng sản phẩm hơn
hẳn so với đối thủ. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp tập trung vào chất lượng sản
SVTH: Lê Văn Huy Trang 13