Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng công trình và thương mại ktm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.5 KB, 67 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1 : Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tổng tài sản.................................... 29
Bảng 2: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn .................................................31
Bảng 3: Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn .............................33
Bảng 4: Phân tích hiệu suất sử dụng khoản phải thu .............................................36
Bảng 5 : Phân tích hiệu suất sử dụng hàng tồn kho ................................................37
Bảng 6 : Phân tích khả năng sinh lời của hoạt động kinh doanh ...........................38
Bảng 7: phân tích khả năng sinh lời của tài sản ......................................................40
Bảng 8: Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu ..............................................44
Bảng 9: Phân tích thanh tốn lãi vay .......................................................................48
Bảng 11: Chênh lệch địn bẩy tài chính................................................................... 48
Bảng 10 : Phân tích địn bẩy tài chính .....................................................................48

SVTH: Hồng Đức Phương Giang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP............................................ 1
I. Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ........................................................................................................................... 1
1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .......1
1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .....................1


1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
........................................................................................................................................ 1
2. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .........2
II. Thông tin sử dụng trong trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp .........................................................................................................2
1. Nguồn thông tin từ báo cáo tài chính..................................................................... 2
1.1. Bảng cân đối kế tốn ............................................................................................2
1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh .................................................................................3
..........................................................................................................................................
2. Thuyết minh báo cáo tài chính ...............................................................................3
..........................................................................................................................................
III. Các phương pháp sử dụng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp .........................................................................................................4
1. Phương pháp chi tiết............................................................................................... 4
2. Phương pháp so sánh ..............................................................................................5
2.1. Lựa chọn gốc so sánh ............................................................................................5
2.2. Điều kiện so sánh ..................................................................................................5
2.3. Kỹ thuật so sánh ...................................................................................................5
3. Phương pháp loại trừ ..............................................................................................6
3.1. Phương pháp thay thế liên hoàn ..........................................................................6
3.2. Phương pháp số chênh lệch ..................................................................................7

SVTH: Hoàng Đức Phương Giang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

..........................................................................................................................................
4. Phương pháp liên hệ cân đối ...................................................................................8
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ........................................................................................................................... 8

1. Các nhân tố bên trong .............................................................................................8
1.1. Cơng tác tổ chức quản lý...................................................................................... 8
1.2. Trình độ tổ chức sản xuất ....................................................................................8
1.3. Nguồn tài chính .....................................................................................................8
2. Các nhân tố bên ngoài .............................................................................................9
2.1. Nhà cung cấp .........................................................................................................9
2.2. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................9
2.3. Khách hàng và nhu cầu của khách hàng ............................................................9
V. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp ........................................................................................................................... 9
1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt ..................................................................9
1.1. Hiệu suất sử dụng tài sản..................................................................................... 9
1.2. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn ......................................................................11
1.3. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (vốn lưu động) .........................................11
1.4. Hiệu suất sử dụng hàng tồn kho........................................................................ 13
1.5. Hiệu suất quản lý khoản phải thu khách hàng................................................. 13
2. Phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động của doanh nghiệp .......................14
2.1. Phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động của doanh nghiệp ....................14
2.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần ........................................................14
2.1.2.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần hoạt động kinh doanh ...................15
2.1.3. Tỷ suất lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................15
2.2. Phân tích khả năng sinh lời tài sản : .................................................................16
2.2.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản ( ROA ): ..............................................................16
2.2.2. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE) ........................................................17
VI. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp
...................................................................................................................................... 18
1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động tài chính .........................................................18
2. Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE).............................................................18

SVTH: Hoàng Đức Phương Giang


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ....................19
3.1. Hiệu quả kinh doanh ..........................................................................................19
3.2. Khả năng tự chủ về tài chính............................................................................. 19
3.3. Địn bẩy tài chính ................................................................................................20
PHẦN II : THỰC TẾ VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ
THƯƠNG MẠI KTM ...............................................................................................22
A......Giới thiệu khái qt về cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình và thương mại
KTM ...........................................................................................................................22
I. Q trình hình thành và phát triển cơng ty .........................................................22
1.Chức năng, nhiệm vụ của công ty ..........................................................................22
2.Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .......................................................................23
3.Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty .......................................................................26
B. Thực tế về phân tích hiệu quả hoạt động tại cơng ty cổ phần xây dựng cơng
trình và thương mại KTM........................................................................................ 28
I. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần xây dựng
cơng trình và thương mại KTM ...............................................................................28
1. Phân tích hiệu quả cá biệt .....................................................................................28
1.1. Hiệu suất sử dụng tài sản................................................................................... 28
1.2. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn ......................................................................30
1.3. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (TSNH) ..........................................................33
1.3.1 Hiệu suất sử dụng nợ phải thu khách hàng ....................................................37
1.3.2. Hiệu suất sử dụng hàng tồn kho..................................................................... 37
2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp .............................................................38
2.1. Phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động của doanh nghiệp ....................38
2.2. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................................40
II. Phân tích hiệu quả tài chính của Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình và

thương mại KTM .......................................................................................................44
1.Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu ( ROE ) ...........................................................44
2. Phân tích khả năng thanh tốn lãi vay .................................................................48
3. Địn bẩy tài chính ...................................................................................................49

SVTH: Hồng Đức Phương Giang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH VÀ THƯƠNG MẠI KTM ...........................................................................50
I. Nhận xét chung về tình hình hoạt động của cơng ty ............................................50
1. Nhận xét chung về công ty ...................................................................................50
1.1. Thuận lợi............................................................................................................. 50
1.2. Những hạn chế và khó khăn của cơng ty...........................................................51
2. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty ..........................51
2.1. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực ........................................................................51
2.2. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ..........................................................................52
2.3. Hiệu quả tài chính ...............................................................................................52
II. Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty................................................................................................................................. 53
1. Quản lý hàng tồn kho ............................................................................................53
2. Quản lý khoản phải thu .........................................................................................53
3. Quản lý chi phí .......................................................................................................55
3.1. Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu .......................................................................55
3.2. Phát triển nguồn nhân lực giảm chi phí nhân cơng......................................... 56
3.3. Kiểm sốt chặt chẽ chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................56
KẾT LUẬN


SVTH: Hoàng Đức Phương Giang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TS : Tài sản

TSCĐ : Tài sản cố định

VCSH : Vốn chủ sở hữu

ĐBTC : Địn bẩy tài chính

VLĐ : Vốn lưu động

KPT : Khoản phải thu

DTBH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DTT : Doanh thu thuần

HTK : Hàng tồn kho

GVHB : Giá vốn hàng bán

LNTT : Lợi nhuận trước thuế

SXKD : Sản xuất kinh doanh


CP : Chi phí

CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPTC : Chi phí tài chính

CPLV : Chi phí lãi vay

SVTH: Hồng Đức Phương Giang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

LỜI MỞ ĐẦU

Đứng trước xu hướng khu vực hóa và tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ
trên thế giới, nước ta đang nỗ lực để có thể tham gia vào các tổ chức kinh tế như
AFTA và WTO. Điều này cũng có nghĩa là đặt Việt Nam trước thách thức phải mở
cửa cho nước ngoài đầu tư vào một số ngành nhất định. Hòa vào dòng chảy hội
nhập kinh tế của đất nước cùng với thế giới và khu vực đầy những khó khăn và
thách thức như vậy, các doanh nghiệp đã cạnh tranh với nhau rất khốc liệt. Trước
thực trạng ngày càng có nhiều doanh nghiệp ra đời, một câu hỏi đặt ra mà không
một doanh nghiệp nào khi bước chân vào thị trường mà không suy nghĩ đó là làm
thế nào để đứng vững và phát triển. Các doanh nghiệp sẽ trả lời câu hỏi đó thơng
qua hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không?

Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh
tranh gay gắt, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như
thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và
hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh doanh của mình, tự hạch
tốn lãi lỗ, lãi nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít, khơng có lãi sẽ đi đến phá sản. Lúc

này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất, mang
tính chất sống cịn của sản xuất kinh doanh. Đồng thời, các doanh nghiệp phải sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực về đất đai, lao động, vốn. Ngoài ra, các doanh
nghiệp cũng cần nắm bắt đầy đủ, kịp thời mọi thơng tin về tình hình tài chính, tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ mục tiêu lợi nhuận. Do
vậy, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được
quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện thiết yếu để doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển.

Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh nên em chọn đề tài nghiên cứu: “ Phân tích hiệu quả hoạt động

SVTH: Hoàng Đức Phương Giang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

kinh doanh tại cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình và thương mại KTM” cho
chun đề thực tập của mình.

SVTH: Hồng Đức Phương Giang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP

I. Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp


1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu

quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Nếu hiểu hiệu quả theo mục đích thì hiệu quả hoạt động kinh doanh là hiệu số

giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Cách hiểu này đồng nhất với lợi nhuận của

doanh nghiệp.

- Nếu đứng trên góc độ từng yếu tố để xem xét, hiệu quả thể hiện trình độ và khả

năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Có thể nói rằng mặc dù có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu quả

hoạt động phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, song

lại khó tìm thấy sự thống nhất trong khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề phức tạp liên quan đến các yếu tố

trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vì vậy, muốn đạt hiệu quả cao phải có sự kết

hợp giữa 2 yếu tố: chi phí và kết quả, chi phí để đạt được kết quả đặt ra. Để đánh giá

chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh, ta có cơng thức chung:


Hiệu quả hoạt động kinh doanh = Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

Theo cơng thức trên thì hiệu quả hoạt động kinh doanh là đại lượng so sánh giữa
chi phí bỏ ra và kết quả đạt được. Hiệu quả hoạt động kinh doanh được nâng cao trong
trường hợp kết quả tăng, chi phí giảm và cả trong trường hợp chi phí tăng nhưng tốc độ
tăng kết quả nhanh hơn tốc độ tăng chi phí đã chi ra để đạt được kết quả đó.

1.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là việc đánh giá khả

năng đạt được kết quả, khả năng sinh lãi của doanh nghiệp.

SVTH: Hoàng Đức Phương Giang Trang 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Xem xét hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là xem xét tất cả các
yếu tố phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp cho các nhà lãnh đạo,
các nhà quản trị những chỉ tiêu để giúp cho họ nghiên cứu, xem xét và đưa ra các
phương án kinh doanh tối ưu nhằm mang lại hiệu quả cao nhất và thông qua kết quả đạt
được của họ sẽ biết được kết quả nào là do hoạt động kinh doanh sản xuất mang lại, và
kết quả nào là do chính sách tài chính mang lại.

2. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của một

đơn vị để đạt được lợi ích cao nhất với chi phí thấp nhất trong kinh doanh. Nó là vấn đề

sống còn của doanh nghiệp, là tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp sau
này. Do đó phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là rất cần thiết

Qua phân tích, đánh giá có thể tìm ra những điểm mạnh, vạch ra những mặt yếu
kém để củng cố phát huy hay khắc phục, cải tiến trong quản lý. Đồng thời khai thác tối
đa những nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh
doanh. Kết quả của việc phân tích giúp các nhà quản trị có cái nhìn xác thực về tình
hình tài chính là sơ sở để đưa ra các quyết đinh quản trị ngắn hạn và dài hạn. Giúp
doanh nghiệp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất định trong kinh doanh,
các nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả, hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có căn cứ
đúng đắn cho việc đề ra các biện pháp nhằm cải tiến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cịn có ý nghĩa đối với những ai quan
tâm đến công ty đặc biệt là nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng, nhà cung cấp…vì phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho họ có những thơng tin để có những
quyết đinh tài chính, tài trợ thích hợp.
II. Thơng tin sử dụng trong trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp

1. Nguồn thông tin từ báo cáo tài chính
1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp - cân đối

SVTH: Hoàng Đức Phương Giang Trang 2

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn
vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối

cùng của một kỳ báo cáo.

Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình
thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế tốn
cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn,
và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế tốn, ta có
thể nhận xét, đánh giá khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Thơng qua bảng cân đối kế tốn, ta có thể xem xét quan hệ cân đối từng bộ phận
vốn và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thông qua việc nghiên cứu các
mối quan hệ đó giúp cho người quản lý thấy rõ tình hình huy động nguồn vốn chủ sở
hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài sản, hoặc quan hệ giữa cơng nợ khả
năng thanh tốn, kiểm tra các q trình hoạt động, kiểm tra tình hình chấp hành kế
hoạch…Từ đó phát hiện được tình trạng mất cân đối, và có phương hướng và biện pháp
kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài chính thực sự trở nên
có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp.

1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh trong

một khoảng thời gian nhất định. Không giống như bảng cân đối kế tốn, vốn là bảng
tóm tắt vị trí của doanh nghiệp tại một thời điểm, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh
kết quả tích lũy của hoạt động kinh doanh trong một khung thời gian xác định.

Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận
hay không, nghĩa là liệu thu nhập thuần (lợi nhuận thực tế) dương hay âm. Đó là lý do
tại sao báo cáo kết quả kinh doanh thường được xem là báo cáo lỗ lãi. Ngồi ra, nó cịn
phản ánh lợi nhuận của công ty ở cuối một khoảng thời gian cụ thể, thường là cuối
tháng, quý hoặc năm tài chính của cơng ty đó. Đồng thời, nó cịn cho biết cơng ty đó
chi tiêu bao nhiêu tiền để sinh lợi - từ đó bạn có thể xác định được tỷ lệ lợi nhuận trên

doanh thu của công ty đó.

2. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh Báo cáo tài chính là một loại báo cáo tài chính đặc biệt. Khơng

SVTH: Hồng Đức Phương Giang Trang 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

giống như những báo cáo khác trong hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo thuyết minh
khơng thể hiện một nội dung riêng biệt mà là sự giải thích chi tiết hơn về các thơng tin
đã được trình bày trên các loại báo cáo tài chính khác và những thơng tin cơ bản liên
quan đến cơng tác kế tốn.

Thuyết minh báo cáo tài chính giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn về doanh nghiệp về
các nội dung như:

- Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.

- Hình thức sở hữu vốn.

- Các thành viên tham gia góp vốn.

- Cách ghi nhận doanh thu và chi phí.

- Chi tiết đóng góp của hoạt động kinh doanh chính và phụ vào lợi nhuận.

- Các thơng tin có khả năng ảnh hưởng đến đánh giá của người sử dụng khi đọc
các Báo cáo tài chính khác.


III. Các phương pháp sử dụng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
1. Phương pháp chi tiết

Đây là phương pháp sử dụng rộng rãi trong phân tích hoạt động kinh doanh. Mọi
kết quả kinh doanh đều cần thiết và có thể chi tiết theo các hướng khác nhau.

- Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu: Mọi chi tiết biểu hiện kết quả
kinh doanh bao gồm nhiều bộ phận cấu thành. Từng bộ phận biểu hiện chi tiết về một
khía cạnh nhất định của kết quả kinh doanh. Phân tích chi tiết các chỉ tiêu cho phép
đánh giá một cách chính xác, cụ thể kết quả kinh doanh đạt được.

- Chi tiết theo thời gian: Kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quả của một
quá trình do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau, tiến độ thực hiện
trong từng đơn vị thời gian thường khơng đều nhau. Do đó, việc phân tích chi tiết theo
thời gian giúp chúng ta đánh giá kết quả kinh doanh được xác thực, đúng và tìm các
giải pháp có hiệu lực cho hoạt động kinh doanh. Tùy đặc tính của q trình kinh doanh,
tùy nội dung kinh tế của chỉ tiêu phân tích và mục đích phân tích khác nhau có thể lựa
chọn khoảng thời gian cần thiết khác nhau và chỉ tiêu khác nhau để phân tích.

SVTH: Hồng Đức Phương Giang Trang 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Chi tiết theo địa điểm: Kết quả kinh doanh được thực hiện bởi các cửa hàng
trực thuộc doanh nghiệp phân tích chi tiết theo địa điểm giúp ta đánh giá kết quả thực
hiện hạch toán kinh tế nội bộ.
2. Phương pháp so sánh

Là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích HĐKD để xác định

xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.

2.1. Lựa chọn gốc so sánh
Xác định số gốc so sánh phụ thuộc vào mục đích phân tích cụ thể.

- Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu, số gốc
là số của kỳ trước, năm trước để so sánh là chỉ số của các chỉ tiêu ở kỳ trước, năm
trước.

- Khi đánh giá mức độ biến động so với mục tiêu đã được dự kiến, chỉ số thực tế
sẽ được so sánh với mục tiêu đưa ra thì số gốc sẽ là số kế hoạch

- Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường có thể so sánh số
thực tế với mức độ hợp đồng hoặc tổng thể nhu cầu, số gốc sẽ là số của doanh nghiệp
khác hoặc trung bình ngành.

2.2. Điều kiện so sánh
Để thực hiện được phương pháp này thì cần phải đảm bảo những điều kiện sau:

- Phải thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu

- Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu

- Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính, các chỉ tiêu về cả số lượng, thời gian
và giá trị.

2.3. Kỹ thuật so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối
Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng giá trị về một chỉ tiêu kinh


tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Đơn vị tính là hiện vật, giá trị, giờ công.
Mức giá trị tuyệt đối được xác định trên cơ sở so sánh trị số chỉ tiêu giữa hai kỳ. So
sánh bằng số tuyệt đối cho ta thấy được sự biến động về quy mô, khối lượng của chỉ
tiêu phân tích.

SVTH: Hồng Đức Phương Giang Trang 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

 = Số kỳ phân tích – Số kỳ gốc

- So sánh bằng số tương đối

Là thương số giữa giá trị kỳ phân tích và giá trị của kỳ gốc của chỉ tiêu phân

tích. Phương pháp này cho ta thấy được biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát

triển…của chỉ tiêu phân tích.

Số kỳ phân tích – Số kỳ gốc

t% = ×100%

Số kỳ gốc

- So sánh bằng số bình quân

Số bình quân là số biểu hiện mức độ về mặt lượng của các đơn vị bằng cách sau:
Bằng mọi chênh lệch trị số giữa các đơn vị đó, nhằm phản ánh khái quát đặc điểm của
từng tổ, một bộ phận hay tổng thể các hiện tượng có cùng tính chất. So sánh bằng số

bình quân ta sẽ đánh giá được tình hình chung, sự biến động về số lượng, chất lượng
trong quá trình sản xuất kinh doanh, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp.

3. Phương pháp loại trừ
Phương pháp loại trừ: là phương pháp xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng

của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh bằng các loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố
khác.

3.1. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp này dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự

biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là phương pháp cơ bản và được áp dụng phổ biến
trong phân tích. Để thực hiện phương pháp này ta thực hiện các nguyên tắc sau:

- Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích, theo một
trình tự nhất định, từ nhân tố số lương đến nhân tố chất lượng.

- Để xác định ảnh hưởng của nhân tố nào, ta thay thế nhân tố ở kỳ phân tích đó
vào nhân tố kỳ gốc, cố định các nhân tố khác rồi tính lại kết quả của chỉ tiêu phân tích.
Sau đó đem kết quả này so sánh với kết quả của chỉ tiêu ở bước liền trước, chênh lệch
này là ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế.

SVTH: Hoàng Đức Phương Giang Trang 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh hưởng
của chúng. Khi thay thế nhân tố số lượng thì phải cố định nhân tố chất lượng ở kỳ gốc,
ngược lại khi thay thế nhân tố chất lượng thì phải cố định nhân tố số lượng ở kỳ phân

tích( nhân tố nào chưa thay thế thì cố định ở kỳ gốc, nhân tố nào thay thế rồi thì cố định
ở kỳ phân tích).

- Tổng đại số các nhân tố ảnh hưởng phải bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân
tích và kỳ gốc ( đối tượng phân tích ).

Giả sử : Có chỉ tiêu Q như sau
Q = a.b.c

Với là chỉ tiêu kỳ phân tích, là chỉ tiêu kỳ gốc. Mối quan hệ các nhân tố

với chỉ tiêu Q được thiết lập như sau :
= a1.b1.c1

= a0.b0.c0

Chỉ tiêu phân tích Q = Q1 – Q0
Xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu phân tích.

- Ảnh hưởng của nhân tố a : Qa = a1.b0.c0 – a0.b0.c0
- Ảnh hưởng của nhân tố b : Qb = a1.b1.c0 - a1.b0.c0
- Ảnh hưởng của nhân tố c : Qc = a1.b1 .c1 - a1.b1.c0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
Q = Qa + Qb + Qc
3.2. Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp này là hình thức rút gọn của phương pháp thay thế liên hồn, nó
tơn trọng đầy đủ các bước tiến hành như phương pháp liên hoàn. Nó khác phương pháp
thay thế liên hồn ở chỗ sử dụng chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của từng
nhân tố để xác định ảnh hưởng của các nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Tuy nhiên,
phương pháp số chênh lệch chỉ có thể thực hiện được khi các nhân tố có quan hệ với

nhau bằng tích số.
Vẫn ví dụ trên: Có chỉ tiêu Q như sau

Q = a.b.c

SVTH: Hoàng Đức Phương Giang Trang 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu phân tích
- Ảnh hưởng của nhân tố a : Qa = (a1 – a0).b0.c0
- Ảnh hưởng của nhân tố b : Qb = a1.(b1 – b0).c0
- Ảnh hưởng của nhân tố c : Qc = a1.b1.(c1 – c0)

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
Q = Qa + Qb + Qc

4. Phương pháp liên hệ cân đối
Cơ sở của phương pháp này là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố

và quá trình kinh doanh: cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Dựa vào mối quan hệ trên,
người ta sử dụng phương pháp liên hệ cân đối để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố
đến biến động của chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng tổng số hoặc hiệu số
bằng liên hệ cân đối.
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh

nghiệp
1. Các nhân tố bên trong

1.1. Công tác tổ chức quản lý

Là việc sắp xếp, phân chia quyền hạn trách nhiệm cụ thể, riêng lẻ cho từng

người cũng như cho tập thể trong một tổ chức. Công tác tổ chức quản lý hợp ý sẽ giúp
phân rõ nguồn lực cho từng công việc cụ thể, nhân viên hiểu rõ qui tắc, quy trình làm
việc để có thể xử lý thông tin, ra quyết định và giải quyết công việc hiệu quả.

1.2. Trình độ tổ chức sản xuất
Việc khai thác và sử dụng triệt để các nguồn lực sản xuất như: máy móc thiết

bị, lao động, vốn… là quá trình quan trọng. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hợp lý
có thể hạn chế sự lãng phí về nguồn lực, từ đó sẽ tăng sản lượng sản xuất và giảm chi
phí, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

1.3. Nguồn tài chính
Là nhân tố gắn liền với nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và có

ý nghĩa sống cịn với sự tồn tại hay phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì điều kiện tiền
đề để doanh nghiệp hoạt động là cần phải có một số vốn nhất đinh. Nếu doanh nghiệp
quyết định đưa ra sản phẩm mới, đầu tư, thuê thêm lao động, hay thanh tốn các khoản

SVTH: Hồng Đức Phương Giang Trang 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

chi tiêu phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh…đều gián tiếp hay trực tiếp liên
quan đến hoạt động tài chính.
2. Các nhân tố bên ngoài

2.1. Nhà cung cấp
Để quá trình sản xuất kinh doanh liên tục và đạt hiệu quả thì cần phải có mối


quan hệ mật thiết với các nhà cung cấp. Doanh nghiệp phải lựa chọn những nhà cung
cấp có uy tín, đúng giá cả và thời hạn để cung ứng kịp thời cho quá trình sản xuất, giúp
doanh nghiệp có nguồn lực đều đặn, rẻ nhất, hiệu quả nhất.

2.2. Đối thủ cạnh tranh
Là những tổ chức, cá nhân có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về các

mặt hàng giống với mặt hàng của doanh nghiệp hoặc các mặt hàng có thể thay thế lẫn
nhau. Vì vậy, để dành ưu thế thị phần, để cạnh tranh tốt thì doanh nghiệp phải khơng
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, khuyến mãi…Điều này tạo ra
khả năng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

2.3. Khách hàng và nhu cầu của khách hàng
Đây là nhân tố quyết định qui mô cũng như cơ cấu nhu cầu trên thị trường của

doanh nghiệp và là yếu tố quan trọng hàng đầu khi xác định chiến lược kinh doanh. Do
đó doanh nghiệp phải hiểu rõ và đáp ứng nhu cầu của khách hàng với mục tiêu cung
cấp cho họ những sản phẩm, dịch vụ với giá cả phải chăng, chất lượng tốt nhất. Đây là
nhân tố quan trọng cũng như áp lực đối với doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động.
V. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp
1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt

1.1. Hiệu suất sử dụng tài sản
 Công thức:

Hiệu suất sử dụng tài sản = Doanh thu thuần
×100%


Tổng tài sản bình qn

 Ý nghĩa:

SVTH: Hồng Đức Phương Giang Trang 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản đầu tư tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Giá trị của chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu quả sử dụng
tài sản càng lớn và ngược lại.

- Chỉ tiêu doanh thu thuần ở công thức trên bao gồm:
+ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ( mã số 01 trên báo cáo

KQHĐKD )
+ Doanh thu hoạt động tài chính ( mã số 21 trên báo cáo KQHĐKD )
+ Thu nhập khác ( mã số 31 trên báo cáo KQHĐKD )

- Chỉ tiêu tổng tài sản bao gồm TS ngắn hạn và TS dài hạn và ta lấy giá trị bình
quân chỉ tiêu này.

- Cách tính giá trị bình qn :
Giá trị đầu kỳ + Giá trị cuối kỳ

Giá trị bình quân =
Tổng tài sản bình quân

Nếu xem xét hiệu quả sử dụng tài sản chỉ trong lĩnh vực kinh doanh thuần túy
thì mối quan hệ giữa tài sản và doanh thu thuần được tính như sau:


 Công thức:

Hiệu suất sử dụng tài sản = Giá trị sản xuất ×100%

Tổng tài sản bình quân

 Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng TS đầu tư tại DN sẽ tạo bao nhiêu đồng
GTSX. Giá trị này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TS của DN càng lớn, khả năng
tạo ra và cung cấp của cải cho xã hội càng cáo và kéo theo hiệu quả của DN sẽ lớn.
Chỉ tiêu giá trị sản xuất được tính như sau:

Sản xuất Giá trị = Thu Doanh + tồn kho sản Chênh lệch + tồn kho Chênh lệch + NVL Giá trị
phẩm dở hàng gửi Nhân gia

dang bán cơng

SVTH: Hồng Đức Phương Giang Trang 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.2. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
 Công thức:

Hiệu suất sử dụng tài sản = Doanh thu thuần ×100%
dài hạn
Tổng tài sản dài hạn bình
quân


 Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này cho biết khi ta đầu tư 100 đồng tài sản dài hạn thì trong kỳ hoạt
động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Các chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ TSDH sử dụng càng có hiệu quả.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, giá trị sản xuất hình thành chủ yếu từ năng
lực TSCĐ nên để thể hiện hiệu quả cá biệt về việc sử dụng TSCĐ, có thể tính theo các
chỉ tiêu sau :

 Công thức

Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Tổng doanh thu
Hoặc: ×100%

Nguyên giá bình quân
TSCĐ

Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Giá trị sản xuất ×100%

Nguyên giá bình quân
TSCĐ

 Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại bao nhiêu
đồng giá trị sản xuất hoặc doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu suất
công tác đầu tư càng lớn và hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao.
1.3. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (vốn lưu động)
Trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động khơng ngừng vận
động. Nó là một bộ phận vốn có tốc độ lưu chuyển nhanh so với TSCĐ. Vốn lưu động

SVTH: Hoàng Đức Phương Giang Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

sẽ lần lượt mang các hình thái khác nhau trong quá trình dự trữ, sản xuất, lưu thông,
phân phối.

 Cơng thức:

Số vịng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần BH&CCDV ×100%

baBH&CCDV
Vốn lưu động bình quân

 Ý nghĩa:
Chỉ tiêu này cho thấy số vòng quay của VLĐ trong kỳ phân tích hay một đồng
VLĐ bỏ ra thì đảm nhiệm bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Trị giá của chỉ tiêu này
càng lớn chứng tỏ VLĐ quay càng nhanh. Hiệu suất này thay đổi không những phụ
thuộc vào doanh thu mà còn phụ thuộc nhiều vào sự tăng giảm từng loại tài sản lưu
động của doanh nghiệp.

Số ngày bình qn một vịng quay = VLĐ bình qn ×360
VLĐ
Doanh thu thuần BH&CCDV

VLĐ bình quân = VLĐ năm N + VLĐ năm N+1
2

Số vòng quay VLĐ càng cao thì càng tốt nhưng nlgược lại số ngày 1 vịng quay
VLĐ càng lớn thì càng khơng tốt. Từ đó, ta xác định được mức độ tiết kiệm hay lãng
phí VLĐ.


Số VLĐ tiết kiệm hay lãng phí = d1(N1 – N0)
360

Với là doanh thu kỳ phân tích. lần lượt là số ngày một vòng quay

VLĐ kỳ phân tích, kỳ gốc. Nếu chỉ tiêu này tính ra đạt giá trị dương có nghĩa là doanh
nghiệp đã sử dụng lãng phí VLĐ và ngược lại nếu đạt giá trị âm thì doanh nghiệp đã sử
dụng tiết kiệm.

1.4. Hiệu suất sử dụng hàng tồn kho

SVTH: Hoàng Đức Phương Giang Trang 12


×