Tải bản đầy đủ (.doc) (249 trang)

Nghiên cứu hiệu quả can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất và tâm thần cho người bệnh sau đột quỵ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 249 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ
CAN THIỆP NÂNG CAO SỨC KHỎE

THỂ CHẤT VÀ TÂM THẦN CHO
NGƯỜI BỆNH SAU ĐỘT QUỴ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

HÀ NỘI - 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ
CAN THIỆP NÂNG CAO SỨC KHỎE

THỂ CHẤT VÀ TÂM THẦN CHO
NGƯỜI BỆNH SAU ĐỘT QUỴ

Ngành : Y tế Công cộng
Mã số : 9720701

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG



Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền
2. PGS.TS. Hoàng Bùi Hải

HÀ NỘI - 2023

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện luận án này, tôi đã nhận được sự
hỗ trợ hiệu quả, tạo điều kiện nghiên cứu, làm việc của nhiều đơn vị, các
thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý
Đào tạo sau đại học, Viện Đào tạo Y học Dự phòng và Y tế Cơng cộng, giảng
viên, cán bộ các phịng, khoa của Trường Đại học Y Hà Nội luôn tạo điều
kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận án.

Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn tới PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền và
PGS.TS. Hoàng Bùi Hải, giảng viên hướng dẫn đã giúp tôi định hướng, trực
tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập cũng như hoàn thành luận án.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban lãnh đạo Bệnh viện Lão khoa trung
ương tạo điều kiện ủng hộ và phối hợp trong quá trình thực hiện nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Đào tạo Y học Dự phịng và Y tế Cơng
cộng và Dự án nghiên cứu phát triển giá trị chẩn đoán một số rối loạn tâm
thần sử dụng hệ thống quang phổ cận hồng ngoại (Functional Near-Infrared
Spectroscopy-FNIRS) thuộc Quỹ Đổi mới sáng tạo Vingroup (VINIF) đã tạo
điều kiện cho tôi được sử dụng thiết bị trong quá trình thực hiện nghiên cứu.


Tôi xin cảm ơn Quỹ Đổi mới sáng tạo Vingroup (VINIF) - Viện Nghiên
cứu Dữ liệu lớn (VNCDLL) đã tạo điều kiện và cấp học bổng trong 03 năm
liên tiếp với các mã số VINIF.2020.TS.47, VINIF.2021.TS.067, VINIF.
2022.TS.117. Đây là nguồn động lực lớn với bản thân tôi trong học tập và
thực hiện đề tài nghiên cứu.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ, chồng con, anh
chị em trong gia đình đã ln là nguồn động viên giúp tơi hồn thành luận án.

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Phương Thảo

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Nguyễn Thị Phương Thảo, nghiên cứu sinh khóa 39, Trường Đại
học Y Hà Nội, chuyên ngành Y tế Công cộng, xin cam đoan:

1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền và PGS.TS. Hồng Bùi Hải.

2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.

3. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở
nghiên cứu.

Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.


Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2023
Người viết cam đoan

Nguyễn Thị Phương Thảo

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
Thang điểm chụp cắt lớp vi Alberta Stroke Programme
ASPECTS tính sớm của chương trình đột Early Computed Tomography
quỵ Alberta Score
AUDIT C Thang điểm đánh giá sử dụng Alcohol Use Disorders
BMI rượu bia Identification Test
CHT Chỉ số khối cơ thể Body Mass Index
CLCS Cộng hưởng từ Magnetic Resonance Imaging
CLVT Chất lượng cuộc sống Quality of life
Deoxy-Hb Cắt lớp vi tính Computed Tomography Scan
ĐLC Khử Oxy Hemoglobin Deoxy Hemoglobin
DPC Độ lệch chuẩn Standard deviation
ES Vùng vỏ não phân khu trước Dorsolateral Prefrontal
FNIRS trán trên Cortex
Hệ số hiệu quả Effect size
FPC Quang phổ cận hồng ngoại Functional Near-Infrared
chức năng Spectroscopy
FSS Vùng vỏ não phân khu trung
tâm trước trán Frontopolar Prefrontal Cortex
Thang điểm đánh giá mức đọ
mệt mỏi Fatigue Severity Scale


FTND Thang điểm đánh giá hút th́c Fagerstrưm Test for Nicotine

lá – phụ thuộc Nicotine Dependence

IADL Thang điểm đánh giá chức Instrumental Activities of
MMSE năng hoạt động hàng ngày có Daily Living
sử dụng dụng cụ
Thang điểm đánh giá trạng thái Mini-Mental State
tâm thần tối thiểu Examination

Chữ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
modified Rankin scale
mRS Thang điểm Rankin điều chỉnh

NIHSS Thang điểm đột quỵ của Viện National Institute of Health
sức khỏe quốc gia Hoa Kỳ Stroke Scale
OC
Oxy-Hb Vùng vỏ não phân khu trước Orbitofrontal Cortex
PHQ 9 trán dưới
Oxy Hemoglobin Oxy Hemoglobin
PSQI Thang điểm đánh giá cảm Patient Health Questionnaire
PVTĐL xúc/trầm cảm 9 items
SCWT Thang điểm đánh giá chất Pittsburgh Sleep Quality
lượng giấc ngủ Pittsburgh Index
SIS Phỏng vấn tạo động lực Motivational Interviewing
TB Bài kiểm tra nhận thức Stroop
TCYTTG Color-Word Task Stroop Color-Word Task
THCS Thang điểm chất lương cuộc
THPT sống - tác động đột quỵ Stroke Impact Scale
VFT Trung bình

Tổ chức y tế thế giới Mean
VPC Trung học cơ sở World Health Organization
Trung học phổ thông Secondary school
Bài kiểm tra nhận thức lưu loát High School
bằng lời nói
Vùng vỏ não phân khu hai bên Verbal Fluency Task
trước trán
Ventrolateral Prefrontal
Cortex

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................3

1.1. Dịch tễ học về đột quỵ não trên thế giới, châu Á và Việt Nam.............3
1.1.1. Dịch tễ học về đột quỵ não trên thế giới.........................................3
1.1.2. Dịch tễ học về đột quỵ não tại châu Á............................................4
1.1.3. Dịch tễ học về đột quỵ não tại Việt Nam........................................4

1.2. Khái niệm, phân loại, chẩn đoán............................................................5
1.2.1. Khái niệm về đột quỵ......................................................................5
1.2.2. Phân loại các thể đột quỵ.................................................................5
1.2.3. Triệu chứng lâm sàng......................................................................6
1.2.4. Cận lâm sàng...................................................................................8
1.2.5. Điều trị.............................................................................................8
1.2.6. Dự phòng.......................................................................................10

1.3. Suy giảm sức khỏe thể chất sau đột quỵ và một số yếu tố liên quan...10
1.3.1. Khái niệm về sức khỏe thể chất và tình trạng suy giảm sức khỏe

thể chất ở người bệnh sau đột quy................................................10
1.3.2. Yếu tố liên quan tới sức khỏe thể chất sau đột quỵ.......................14

1.4. Suy giảm sức khỏe tâm thần sau đột quỵ và một số yếu tố liên quan. 17
1.4.1. Khái niệm về sức khỏe tâm thần và tình trạng suy giảm sức khỏe
tâm thần ở người bệnh sau đột quy...............................................17
1.4.2. Yếu tố liên quan tới sức khỏe tâm thần sau đột quỵ.....................19

1.5. Những cơng cụ đo lường đánh giá tình trạng suy giảm sức khỏe thể
chất và tâm thần sau đột quỵ...............................................................22

1.5.1. Những công cụ đo lường đánh giá tình trạng suy giảm sức khỏe
thể chất sau đột quỵ.......................................................................22

1.5.2. Những công cụ đo lường đánh giá tình trạng suy giảm sức khỏe
tâm thần sau đột quỵ.....................................................................24

1.6. Những mơ hình/phương pháp can thiệp nhằm nâng cao sức khỏe thể
chất và tâm thần của người bệnh sau đột quỵ.....................................30

1.6.1. Những mơ hình/phương pháp can thiệp nhằm nâng cao sức khỏe
thể chất của người bệnh sau đột quỵ.............................................30

1.6.2. Những mơ hình/phương pháp can thiệp nhằm nâng cao sức khỏe
tâm thần của người bệnh sau đột quỵ............................................35

1.7. Một số nghiên cứu can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất và tâm thần
sau đột quỵ trên thế giới và Việt Nam................................................39

1.7.1. Nghiên cứu can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất của người bệnh

sau đột quỵ trên thế giới và tại Việt Nam.....................................39

1.7.2. Nghiên cứu can thiệp nâng cao sức khỏe tâm thần của người bệnh
sau đột quỵ trên thế giới và tại Việt Nam.....................................40

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............42
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................................42
2.2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................42
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu cho mục tiêu 1...........................................42
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu cho mục tiêu 2...........................................43
2.3. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................43
2.4. Cỡ mẫu.................................................................................................43
2.4.1. Cỡ mẫu cho nghiên cứu cắt ngang (Mục tiêu 1)...........................43
2.4.2. Cỡ mẫu cho nghiên cứu can thiệp có đới chứng (Mục tiêu 2)......44
2.5. Phương pháp chọn mẫu........................................................................45
2.5.1. Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu cắt ngang (Mục tiêu 1) . 45
2.5.2. Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu can thiệp có đới chứng
(Mục tiêu 2)...................................................................................45

2.6. Biến số/chỉ số nghiên cứu, phương tiện, phương pháp thu thập số liệu. .46
2.6.1. Các biến số đo lường sức khỏe thể chất........................................49
2.6.2. Các biến số đo lường sức khỏe tâm thần.......................................49
2.6.3. Các biến số độc lập khác...............................................................52

2.7. Xây dựng và triển khai can thiệp..........................................................57
2.7.1. Can thiệp hoạt động trị liệu vận động và phục hồi chức năng nhằm
cải thiện sức khỏe thể chất............................................................58
2.7.2. Can thiệp Phỏng vấn tạo động lực – Motivational Interviewing
nhằm hỗ trợ cải thiện sức khỏe tâm thần sau đột quỵ...................60
2.7.3. Đo lường nồng độ Oxy Hemoglobin bằng thiết bị Functional Near-

Infrared Spectroscopy cầm tay......................................................63

2.8. Xử lí và phân tích sớ liệu......................................................................65
2.8.1. Xử lý và phân tích sớ liệu thu từ bộ câu hỏi..................................65
2.8.2. Phân tích đánh giá hiệu quả can thiệp...........................................67
2.8.3. Xử lý và phân tích sớ liệu nồng độ oxy-Hb thu được từ máy
Functional Near-Infrared Spectroscopy........................................68

2.9. Đạo đức nghiên cứu.............................................................................69
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................70

3.1. Tình trạng suy giảm sức khỏe thể chất, tâm thần và một số yếu tố liên
quan ở người bệnh sau đột quỵ...........................................................70

3.1.1. Đặc điểm chung của quần thể nghiên cứu.....................................70
3.1.2. Tình trạng suy giảm sức khỏe thể chất và một số yếu tố liên quan

của quần thể nghiên cứu................................................................74
3.1.3. Tình trạng suy giảm sức khỏe tâm thần và một số yếu tố liên quan

của quần thể nghiên cứu................................................................80
3.2. Hiệu quả can thiệp cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tâm thần ở

bệnh nhân đột quỵ tại bệnh viện Lão khoa trung ương năm 2021-2022..91

3.2.1. Đặc điểm chung của nhóm can thiệp và nhóm đới chứng.............91
3.2.2. Sự thay đổi và hiệu quả can thiệp cải thiện sức khỏe thể chất của

nhóm can thiệp so với nhóm đới chứng tại thời điểm ban đầu, 1, 3,
6 tháng...........................................................................................95

3.2.3. Sự thay đổi và hiệu quả can thiệp cải thiện sức khỏe tâm thần của
nhóm can thiệp so với nhóm đới chứng tại thời điểm ban đầu, 1, 3,
6 tháng...........................................................................................97
3.2.4. Sự thay đổi và hiệu quả cải thiện sức khỏe tâm thần thông qua việc
đo lường bằng thiết bị Functional Near-Infrared Spectroscopy. 105
Chương 4: BÀN LUẬN...............................................................................121
4.1. Tình trạng suy giảm sức khỏe thể chất, tâm thần và một số liên quan ở
người bệnh sau đột quỵ tại bệnh viện Lão khoa Trung ương năm 2021
........................................................................................................... 121
4.1.1. Tình trạng suy giảm sức khỏe thể chất của quần thể nghiên cứu121
4.1.2. Tình trạng suy giảm sức khỏe tâm thần của quần thể nghiên cứu. .125
4.1.3. Những yếu tớ liên quan đến tình trạng suy giảm sức khỏe thể chất
của quần thể nghiên cứu..............................................................130
4.1.4. Những yếu tớ liên quan đến tình trạng suy giảm sức khỏe tâm thần
của quần thể nghiên cứu..............................................................133
4.2. Hiệu quả can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất và tâm thần cho bệnh
nhân đột quỵ tại Bệnh viện Lão khoa trung ương (2021-2022)........139
4.2.1. Can thiệp về cải thiện về sức khỏe thể chất và tâm thần cho người
bệnh sau đột quỵ..........................................................................139
4.2.2. Hiệu quả phương pháp can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất cho
người bệnh sau đột quỵ tại Bệnh viện Lão khoa trung ương (2021-
2022)............................................................................................141
4.2.3. Hiệu quả phương pháp can thiệp nâng cao sức khỏe tâm thần cho
người bệnh sau đột quỵ tại Bệnh viện Lão khoa trung ương (2021-
2022)............................................................................................144

4.2.4. Hiệu quả cải thiện suy giảm sức khỏe tâm thần và mối liên quan
với kết quả đo lường sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb thông qua thiết
bị Functional Near-Infrared Spectroscopy..................................147


4.3. Hạn chế nghiên cứu............................................................................152
ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN......................................................................154
KẾT LUẬN..................................................................................................155
KHUYẾN NGHỊ..........................................................................................156
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI.....................................157
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. So sánh số lượng trường hợp mắc mới, hiện mắc, và tử vong giữa
các khu vực năm 2019.......................................................................4

Bảng 1.2. Các khuyến nghị về luyện tập kháng cự và sức bền tim mạch - hô
hấp sau đột quỵ*..............................................................................33

Bảng 2.1. Tóm tắt các chỉ sớ và phương tiện nghiên cứu...............................47
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của quần thể nghiên cứu.........................70
Bảng 3.2. Chỉ số sức khỏe và tiền sử bệnh của quần thể nghiên cứu..............71
Bảng 3.3. Đặc điểm về hành vi (bao gồm sử dụng rượu, hút thuốc và giấc

ngủ) của đối tượng nghiên cứu........................................................72
Bảng 3.4. Tiền sử đột quỵ từng mắc của quần thể nghiên cứu.......................73
Bảng 3.5. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu theo phân loại phụ

thuộc hoặc độc lập sinh hoạt dựa trên chỉ số Barthel*....................75
Bảng 3.6. Một số yếu tố liên quan đến khả năng phụ thuộc sinh hoạt (phân


loại theo chỉ số Barthel) của người bệnh sau đột quỵ.....................76
Bảng 3.7. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu theo phân loại phụ thuộc

hoặc độc lập chức năng hoạt động dựa trên thang đo IADL*...........78
Bảng 3.8. Một sớ yếu tớ liên quan đến tình trạng suy giảm chức năng hoạt

động hàng ngày (phân loại theo thang điểm IADL)........................79
Bảng 3.9. Một số đặc điểm của đới tượng nghiên cứu theo phân loại có hoặc

không trầm cảm dựa trên thang đo PHQ-9*...................................81
Bảng 3.10. Một sớ yếu tớ liên quan đến tình trạng trầm cảm (phân loại theo

thang điểm PHQ-9) của người bệnh sau đột quỵ............................83
Bảng 3.11. Một số đặc điểm của đới tượng nghiên cứu theo phân loại có hoặc

không mệt mỏi dựa trên thang đo FSS*..........................................85

Bảng 3.12. Một sớ yếu tớ liên quan đến tình trạng mệt mỏi (phân loại theo
thang điểm FSS) của người bệnh sau đột quỵ.................................87

Bảng 3.13. Một số đặc điểm của đới tượng nghiên cứu theo phân loại có suy
giảm nhận thức hoặc không dựa trên thang đo MMSE*.................89

Bảng 3.14. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng suy giảm nhận thức (phân
loại theo thang điểm MMSE)..........................................................90

Bảng 3.15. Đặc điểm nhân khẩu học của nhóm can thiệp và đới chứng.........91
Bảng 3.16. Chỉ sớ sức khỏe, tiền sử bệnh của nhóm can thiệp & đới chứng .
92 Bảng 3.17. Đặc điểm về hành vi của nhóm can thiệp và đới chứng..........93
Bảng 3.18. Tiền sử đột quỵ từng mắc của nhóm can thiệp và đới chứng.......93

Bảng 3.19. Hiệu quả cải thiện sức khỏe thể chất (độc lập sinh hoạt theo chỉ số

Barthel) sau can thiệp đánh giá thời điểm 0, 1, 3, và 6 tháng 96
Bảng 3.20. Hiệu quả cải thiện tình trạng trầm cảm (thang điểm PHQ-9) sau

can thiệp đánh giá tại thời điểm 0, 1, 3, và 6 tháng.........................98
Bảng 3.21. Hiệu quả cải thiện tình trạng mệt mỏi (thang điểm FSS) sau can

thiệp đánh giá tại thời điểm 0, 1, 3, và 6 tháng.............................101
Bảng 3.22. Hiệu quả cải thiện tình trạng suy giảm nhận thức (thang điểm

MMSE) sau can thiệp đánh giá tại thời điểm 0, 1, 3, và 6 tháng .
103
Bảng 3.23. Phân tích hồi quy GEE về mới liên quan sự thay đổi nồng độ Oxy-
Hb tại 08 vùng vỏ não trước trán được tính gộp trong 03 thời điểm
khảo sát và phân loại trầm cảm, mệt mỏi, và suy giảm nhận thức.. 115

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Đánh giá mức độ phụ thuộc sinh hoạt của đối tượng nghiên cứu
dựa trên chỉ số Barthel................................................................74

Biểu đồ 3.2. Thang điểm đánh giá chức năng hoạt động hàng ngày có sử dụng
dụng cụ (Instrumental Activities of Daily Living – IADL)........77

Biểu đồ 3.3. Đánh giá về tình trạng trầm cảm của đối tượng nghiên cứu dựa
trên thang điểm đánh giá trầm cảm (PHQ-9)..............................80

Biểu đồ 3.4. Đánh giá về tình trạng mệt mỏi của đới tượng nghiên cứu dựa
trên thang điểm mệt mỏi (FSS)...................................................84


Biểu đồ 3.5. Đánh giá về tình trạng suy giảm nhận thức dựa trên thang điểm
đánh giá nhận thức tối thiểu (MMSE).........................................88

Biểu đồ 3.6. Cải thiện độc lập sinh hoạt theo chỉ số Barthel sau can thiệp giữa
2 nhóm tại thời điểm 0, 1, 3 và 6 tháng.......................................95

Biểu đồ 3.7. Cải thiện tình trạng trầm cảm theo thang điểm PHQ-9 sau can
thiệp giữa hai nhóm tại thời điểm 0, 1, 3 và 6 tháng...................97

Biểu đồ 3.8. Cải thiện mệt mỏi theo thang điểm FSS sau can thiệp giữa hai
nhóm tại các thời điểm 0, 1, 3 và 6 tháng.................................100

Biểu đồ 3.9. Cải thiện mệt mỏi theo thang điểm MMSE sau can thiệp giữa hai
nhóm tại các thời điểm 0, 1, 3 và 6 tháng.................................102

Biểu đồ 3.10. Sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb (mmol.mm) tại 04 vùng phía BÊN
PHẢI của vỏ não thùy trán phía trước (Broadman) trong bài kiểm tra
nhận thức SCWT tại 03 thời điểm đánh giá (0, 3, và 6 tháng).....105

Biểu đồ 3.11. Sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb (mmol.mm) tại 04 vùng phía BÊN
TRÁI của vỏ não thùy trán phía trước (Broadman) trong bài kiểm tra
nhận thức SCWT tại 03 thời điểm đánh giá (0, 3, và 6 tháng)....106

Biểu đồ 3.12. Sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb (mmol.mm) tại 04 vùng phía BÊN
PHẢI của vỏ não thùy trán phía trước (Broadman) trong bài kiểm
tra nhận thức lưu loát bằng lời nói (VFT) sau 0, 3, và 6 tháng can
thiệp...........................................................................................108

Biểu đồ 3.13. Sự thay đổi nồng độ Oxy-Hb (mmol.mm) tại 04 vùng phía BÊN

TRÁI của vỏ não thùy trán phía trước (Broadman) trong bài kiểm
tra nhận thức lưu lốt bằng lời nói (VFT) sau 0, 3, và 6 tháng can
thiệp...........................................................................................109

Biểu đồ 3.14. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb trong khi bài kiểm tra nhận thức
SCWT giữa 02 nhóm tại 0, 3, và 6 tháng theo bản đồ màu sắc tại
vỏ não thùy trán phía trước (mơ hình tuyến tính chung - General
Linear Model)...........................................................................111

Biểu đồ 3.15. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb trong khi bài kiểm tra nhận thức
VFT giữa 02 nhóm tại 0, 3, và 6 tháng theo bản đồ màu sắc tại vỏ
não thùy trán phía trước (theo mơ hình tuyến tính chung -
General Linear Model)..............................................................113

Biểu đồ 3.16. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb tại vùng OC phải sau 0, 3, 6 tháng
trong bài kiểm tra SCWT theo phân loại trầm cảm giữa hai
nhóm..........................................................................................117

Biểu đồ 3.17. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb tại vùng DPC trái sau 0, 3, 6 tháng
trong bài kiểm tra SCWT theo phân loại trầm cảm giữa hai
nhóm..........................................................................................118

Biểu đồ 3.18. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb tại vùng FPC trái sau 0, 3, 6 tháng
trong bài kiểm tra SCWT theo phân loại trầm cảm giữa hai
nhóm..........................................................................................119

Biểu đồ 3.19. Thay đổi nồng độ Oxy-Hb tại vùng DPC trái sau 0, 3, 6 tháng
trong bài kiểm tra SCWT theo phân loại mệt mỏi giữa hai nhóm
................................................................................................... 120


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Tỷ suất mắc mới đột quỵ trên trên thế giới.......................................3
Hình 1.2. Khung lý thuyết tổng quan về các yếu tố liên quan đến suy giảm sức

khỏe thể chất sau đột quỵ..............................................................14
Hình 1.3. Khung lý thuyết tổng quan về các yếu tố liên quan đến suy giảm sức

khỏe tâm thần sau đột quỵ.............................................................20
Hình 1.4. (a) Phổ hệ hấp thụ của oxy-hemoglobin và khử oxy-hemoglobin; (b)

Quỹ đạo xác suất của các photon từ nguồn đến máy dò ánh sáng cận
hồng ngoại tới được mơ tả theo mũi tên; (c) Thiết bị fNIRS..........28
Hình 1.5. Sơ đồ tổng hợp những biện pháp can thiệp cải thiện sức khỏe thể
chất sau đột quỵ đã điều chỉnh theo mơ hình Phân loại q́c tế về
Chức năng, Khuyết tật và Sức khỏe..............................................30
Hình 1.6. Mơ hình chăm sóc từng bước can thiệp tâm lý cho người bệnh sau
đột quỵ...........................................................................................35
Hình 2.1. Vị trí của tám vùng giải phẫu thần kinh dựa trên 48 kênh..............51
Hình 2.2. Sơ đồ nghiên cứu.............................................................................56
Hình 2.3. Khung can thiệp với PVTĐL, hoạt động trị liệu vận động và phục
hồi chức năng, đo máy fNIRS và đánh giá sức khỏe chung, được
đánh giá vào các tháng 0, 1 , 3, và 6 tháng...................................57
Hình 2.4. Định vị vị trí đeo máy đo fNIRS.....................................................64
Hình 2.5. Góc dưới cùng đảm bảo cảm biến của fNIRS tiếp xúc tớt da đầu 64
Hình 2.6. Cách thức máy fNIRS hoạt động được chụp từ thiết bị..................65

1

ĐẶT VẤN ĐỀ


Đột quỵ là nguyên nhân hàng đầu gây tàn tật và nguyên nhân thứ hai gây
tử vong trên toàn thế giới.1 Ước tính đã có khoảng 101,5 triệu người mắc đột
quỵ và số trường hợp tử vong là hơn 6,5 triệu người vào năm 2019. 2 Sau một
năm kể từ thời điểm mắc đột quỵ, khoảng 57% người bệnh cần được hỗ trợ
trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày.3 Ngoài ra, những vấn đề về sức
khỏe tâm thần sau đột quỵ như trầm cảm, mệt mỏi và suy giảm nhận thức
cũng được đánh giá là ảnh hưởng lớn đến kết quả phục hồi chức năng, suy
giảm chất lượng cuộc sống ở nhóm đới tượng này.4

Phát hiện sớm suy giảm thể chất và tâm thần sau đột quỵ là vơ cùng quan
trọng giúp q trình điều trị và phục hồi chức năng đạt được hiệu quả tối ưu.5
Tuy nhiên, cơ sở dữ liệu tổng hợp về tình trạng suy giảm sức khỏe thể chất,
tâm thần và một số yếu tố liên quan đến những vấn đề này chưa thật sự được
đề cập nhiều trong những nghiên cứu trước đây tại Việt Nam.6,7 Ngoài ra, việc
tiếp cận những can thiệp nhằm cải thiện sức khỏe thể chất và tâm thần sau đột
quỵ ngày càng trở nên quan trọng trong những năm gần đây. Những can thiệp
này gồm các chiến lược, chẳng hạn như các chương trình phục hồi thể chất
tập trung vào việc khôi phục khả năng vận động và chức năng; hoặc những
liệu pháp tâm lý hành vi như phỏng vấn tạo động lực nhằm giải quyết các vấn
đề về sức khỏe tâm thần như trầm cảm, mệt mỏi và suy giảm nhận thức.8,9
Như vậy, việc tiếp cận can thiệp cải thiện toàn diện bao gồm chăm sóc sức
khỏe thể chất và tâm thần cho bệnh nhân đột quỵ có thể tạo điều kiện đẩy
nhanh quá trình phục hồi và nâng cao sức khỏe tổng thể.9 Tại Việt Nam, một
số nghiên cứu can thiệp gần đây đã được thực hiện tại Bệnh viện đa khoa Sơn
Tây (2021)10 và Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội (2022),11 nhưng các
nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào can thiệp phục hồi chức năng vận động

2


sớm. Gần như chưa có bất kể nghiên cứu nào tại Việt Nam thực hiện can thiệp
cải thiện sức khỏe tâm thần cho người bệnh sau đột quỵ đã được công bố.
Như vậy, những nghiên cứu về can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất và tâm
thần cho người bệnh sau đột quỵ vẫn còn rất hạn chế, chưa cung cấp đầy đủ
những bằng chứng tin cậy cho công tác lập kế hoạch và xây dựng chính sách
hỗ trợ chăm sóc cho nhóm bệnh nhân này.

Ngoài ra, những phương pháp kỹ thuật thăm dị hình ảnh truyền thớng
như cộng hưởng từ, chụp cắt lớp, điện não đồ không phù hợp trong việc theo
dõi thường quy do hạn chế về sự linh động và giá thành.12,13 Trong khi, máy
quang phổ cận hồng ngoại chức năng (Functional Near-Infrared Spectroscopy
- fNIRS) là một thiết bị giúp theo dõi sự thay đổi nồng độ oxy não được
Jöbsis khám phá vào năm 1977.14 Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng
minh và ứng dụng fNIRs là một công cụ đặc hiệu cho việc đánh giá tiến triển
của các vấn đề về sức khỏe tâm thần như trầm cảm, tâm thần phân liệt, rối
loạn lưỡng cực.15-17 fNIRs là một cơng cụ thăm dị chức năng mơ phỏng hình
ảnh hệ thần kinh khơng xâm lấn, giá thành thấp, đơn giản, dễ cầm tay, thiết bị
tương đới nhỏ, và rất an tồn phù hợp với việc đo lường trên nhóm bệnh nhân
đột quỵ tại một đất nước có nguồn lực hạn chế như Việt Nam.13,15-17

Từ những vấn đề nêu trên, chúng tơi đã ḿn tìm hiểu tình trạng suy
giảm thể chất và tâm thần thường gặp ở bệnh nhân đột quỵ, một số yếu tố liên
quan, và những biện pháp can thiệp phù hợp nhằm giúp cải thiện hai vấn đề
trên. Vì vậy, “Nghiên cứu hiệu quả can thiệp nâng cao sức khỏe thể chất
và tâm thần cho người bệnh sau đột quỵ” được thực hiện với 02 mục tiêu:
1. Mơ tả tình trạng suy giảm sức khỏe thể chất, tâm thần và một số yếu tố

liên quan ở người bệnh sau đột quỵ tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
năm 2021.
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp cải thiện sức khỏe thể chất và tâm thần cho

người bệnh sau đột quỵ tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương năm 2021-
2022.

3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Dịch tễ học về đột quỵ não trên thế giới, châu Á và Việt Nam
1.1.1. Dịch tễ học về đột quỵ não trên thế giới
Đột quỵ là nguyên nhân hàng đầu gây tàn tật và nguyên nhân thứ hai gây
tử vong trên toàn thế giới.1 Theo dữ liệu của Gánh nặng bệnh tật tồn cầu
(Global Burden of Disease) được cơng bố bởi Viện đo lường và đánh giá sức
khỏe (Đại học Washington, Seattle), số trường hợp hiện mắc đột quỵ trên tồn
cầu là khoảng 101,5 (93,2-110,5) triệu người, trong đó số trường hợp tử vong
là hơn 6,5 (5,9-7,0) triệu người trong năm 2019. Về phân hóa tỷ lệ hiện mắc
bệnh giữa nam và nữ lần lượt là khoảng 45,0 và 56,4 triệu người. Ngoài ra, tỷ
suất hiện mắc đột quỵ trên thế giới là 1.311,47/100.000 dân. Đột quỵ khiến
hơn 143,2 (133,1-153,2) triệu người trên tồn thế giới mất đi sớ năm sống
khỏe mạnh được điều chỉnh theo mức độ bệnh tật (Disability-Adjusted Life
Year), số liệu theo thống kê năm 2019.2

Hình 1.1. Tỷ suất mắc mới đột quỵ trên trên thế giới (số trường
hợp mắc mới đột quỵ trên 100.000 dân)2

Nguồn: Viện đo lường và đánh giá sức khỏe, Đại học Washington, Seattle, 2019.

4

1.1.2. Dịch tễ học về đột quỵ não tại châu Á


Đột quỵ là một gánh nặng bệnh tật đặc biệt nghiêm trọng tại châu Á,

nơi có hơn 60% dân sớ thế giới và nhiều quốc gia tại đây thuộc nền kinh tế

“đang phát triển”. Khu vực này là nơi sinh sống của 1,5 tỷ người, được đặc

trưng bởi sự đa dạng về địa lý, sắc tộc, và kinh tế xã hội. Theo số liệu thống

kê năm 2019, số lượng trường hợp mắc đột quỵ tại châu Á chiếm hơn một

nửa tổng số ca mắc trên toàn thế giới (khoảng 62,5 triệu người). Trong đó, sớ

trường hợp tử vong do đột quỵ tại khu vực này chiếm 2/3 so với sớ liệu tồn

cầu (4,7 triệu người).2

Bảng 1.1. So sánh số lượng trường hợp mắc mới, hiện mắc, và tử

vong giữa các khu vực năm 2019.

Chỉ số/ Số trường hợp Số trường hợp Số trường hợp

Khu vực tử vong hiện mắc mắc mới

Châu Á 4.377.903,3 62.507.322,9 8.111.043,9

Châu Mỹ 526.436,4 14.881.433,5 1.202.412,6

Châu Phi 533.854,8 10.511.189,0 1.208.519,6


Chây Âu 1.108.872,5 13.456.009,7 1.691.126,7

Nguồn: Viện đo lường và đánh giá sức khỏe, Đại học Washington, Seattle, 2019. 2

1.1.3. Dịch tễ học về đột quỵ não tại Việt Nam

Tại Việt Nam, số lượng bệnh nhân hiện mắc đột quỵ là 1,48 triệu người và
khoảng 136.000 trường hợp tử vong được ước tính trong năm 2019. Ngồi ra, tỷ
suất mắc mới đột quỵ được tìm thấy trong cùng năm là 213,09/100.000 dân.2
Năm 2016, một nghiên cứu được thực hiện tại miền Trung Việt Nam đã công bố
tỷ lệ mắc thô hàng năm trong tổng số ca mắc đột quỵ lần đầu là 90,2/100.000
dân.18 Một nghiên cứu khác được thực hiện tại bệnh viện Quân đội 103 (năm
2016) trong thời gian 10 năm, tỷ lệ bệnh nhân đột quỵ được ghi nhận là 66,7%,
trong đó nhồi máu não chiếm 68,4% và tỷ suất mắc theo giới nam/nữ là 1,6.19
Tại Đà Nẵng, một nghiên cứu thuần tập được thực hiện vào năm 2012 trên
754


×