Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

User Manual DLRO200 Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.89 MB, 15 trang )

DLRO® 200 ;
May Do Dién Tro Thap, Dong Cao

Hướng Dẫn Sử Dụng

4. CANH BAO AN TOÀN

NHỮNG CẢNH BAO AN TOAN NAY PHAI DUOC DOC VA HIẾU TRUOC KHI SU’ DUNG THIET BI.

se DLRO200 được cung cấp với không bao gồm ổ cắm cấp nguồn.

Một phích cắm thích hợp phải được trang bị trước khi sử dụng.

se DLRO200 phải được tiếp địa (nối đất) khi sử dụng.
Các thiết bị cần được nối tiếp địa vì hai lý do.
Như là an toàn tiếp địa.
Để cung cấp cho vôn kế bên trong tham số điện áp mặt đắt, để thiết bị có thể cảnh báo người dùng nếu điện áp nguy hiểm được kết nối với các cực.
Khi bật công tắc, thiết bị sẽ kiểm tra dây tiếp địa đã được kết nối hay chưa. Nguồn cấp một pha thường có một dây nóng một dây trung tính và một dây nối đất. Dây trung tính và
dây tiếp địa được kết nối với nhau tại một số điiểm, nên điện áp trên dây trung tính và dây tiếp địa là tương đương nhau. Khi bật cơng tắc sẽ có một sự kiểm tra liên tục từ dây
tiếp địa cho đến dây trung tính. (Ngồi ra cịn có một kiểm tra điện áp trực tiếp từ mặt đất trong trường hợp xuất hiện điện áp ngược). Nếu khơng có việc kiểm tra liên tục này, thiết
bị sẽ từ chối khởi động và màn hình sẽ khơng hiển thị.
Hệ thống sẽ hoạt động tốt khi khi được cấp nguồn đầy dủ theo yêu cầu củ thiết bị trong đó gồm một dây pha và một dây trung tính có nối đất. Một vấn đề phát sinh khi nguồn điện
được cấp từ máy phát di động nơi mà dây cấp nguồn khơng có trung tính nói dat. Két nói điểm nói đất của DLRO tới hệ thống tiếp địa làm cho chúng trở nên an tồn nhưng hệ
thống sẽ khơng hoạt động vì thiết bị khơng xác định được điểm tiếp địa trên dây cắp nguồn điện.
Giải pháp cho vấn đề:
Kết nói điểm nói đất đến hệ thống tiếp địa (cho sự an toàn).
Kết nối một trong nhưng dây nguồn đến điểm tiếp địa (để kích hoạt mạch kiểm tra an tồn).
Đó là một ý hay để kết nối khung máy phát với hệ thống tiếp địa (cho sự an toàn).

e Mạch phải được khử điện áp trước khi thử nghiệm.


DLRO200 chỉ được sử dụng trên hệ thống không mang điện áp. Nếu vật thử mang điện áp cực đại lớn hơn 10 vơn AC hoặc DC có liên quan đến hệ tiếp địa thì DLRO200 sẽ chỉ
ra sự hiện diện của điện áp và ngăn chặn mọi thử nghiệm được thực hiện.
se Kiểm tra mạch quy nạp có thể nguy hiểm:
DLRO200 là một thiết bị công suất cao, được thiết ké để thử điện trở tải. Nó thì KHƠNG được sử dụng để kiểm tra tải quy nạp.

s Trong suốt quá trình sử dụng DLRO200, dây bơm dịng và mẫu thử có thể sinh nhiệt.

Điều này là bình thường và được gây ra bởi dịng chảy cao. Cẩn thận khi chạm vào thiết bị, dây bơm dòng, kẹp và mẫu thử.
e Sản phẩm này khơng thực sự an tồn. Khơng sử dụng tại nơi dễ cháy nỗ. bị có thể bị suy yếu.
se Đảm bảo cơng tắc nguồn có thé tác động bắt cứ lúc nào để có thể ngắt nguồn trong trường hợp khẩn cấp.
e Nếu thiết bị này được vận hành không đúng theo chỉ định của nhà sản xuất, Các chức năng bảo vệ của thiết

CAT II CAT II CAT IV
Đo lường loại II: Thiết bị kết nối giữa các ỗ cắm Đo lường loại Ill: Thiét bị kết nối giữa tủ phân Đo lường loại IV: Thiết bị kết nồi giữa lưới điện
điện và người sử dụng thiết bị. phối và các ổ cắm điện. hạ áp và tủ phân phối điện.

MỤC LỤC

CẢNH BÁO AN TOÀN œ G G Ơ C >> NY
MÔ TẢ CHUNG
HOẠT ĐỌNG Ií oS=b.( 1)!

Menu Chính

TEST Menu

OPTIONS Menu
CURRENT Menu

Warning Messages


Nhap Ghi Chu Trong Man Hinh Memo

Lưu Trữ Kết Quả Đo 10 KÝ HIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ TRÊN THIÉT BỊ

Tải Xuống Dữ Liệu Đo Thời Gian Thực. 10 Điểm bảo vệ nối đất
Cảnh báo quá nhiệt
KY THUAT DO KIEM & UNG DUNG 11 Tham khảo Hướng Dẫn Sử Dụng để biết thêm thông tin
Bật nguồn
Trình Tự Kiểm Tra 11 Tắt nguồn
Thiết bị tuân thủ các Chỉ thị liên quan của EU
Tro Khang Day Do 11 Chất thải phải được xử lý đặc biệt

Sự Giao Thoa Và Nối Đất Mẫu Thử 11

Thông Số Kỹ Thuật 12

SỬA CHỮA VÀ BẢO HÀNH 13

Xử lý đã qua sử dụng 13

MÔ TẢ CHUNG Việc sử dụng kỹ thuật đo bốn cực giúp loại bỏ điện trở trên dây đo khỏi giá trị
được đo mặc dù việc sử dụng các dây bơm dòng thử với tiết diện nhỏ, trọng
Megger® DLRO® 200 là một ơm kế đo điện trở nhỏ sử dụng nguồn cấp AC lượng nhẹ có thể ngăn DLRO200 tạo ra dịng như mong muốn. Trong trường
được thiết kế để đo điện trở mili ơm hoặc micro ơm bằng cách sử dụng dịng hợp này thiết bị sẽ tạo ra dịng điện cao nhất có thể có tính đến trở kháng của
thử tối đa 200 Ampe DC. Dòng thử nghiện tối đa phụ thuộc vào nguồn cấp dây bơm dòng và đối tượng đang được thử nghiệm.
điện, điện trở dây đo và điện trở của đối tượng đo. Chỉ tiết dầy đủ được nêu Trước khi bắt đầu thử nghiệm phải kiểm tra các điểm tiếp xúc giữa đối tượng
rõ trong mục THƠNG SĨ KỸ THUẬT cuối tài liệu này. đo và dây đo đảm bảo được tiếp xúc tốt. Việc làm này nhằm tránh nguy cơ
Đầu cắm dây cấp nguồn nằm ở phía bên trái bảng điều khiển và được đánh đọc sai và ngăn ngừa sự tăng nhiệt tại các điểm tiếp xúc, nếu không sẽ gây
dấu “100-265 V a.c., 10 A max., 50/60Hz” cho thiết bị DLRO200, hoặc “115 V nguy hiểm đến đối tượng đang được thử nghiệm và các điểm tiếp xúc dây đo.

a.c. 10 A max. 50/60Hz" cho thiết bị DLRO200-115. Công tắc On/Off đặt bên Một phép đo điện trở mắt khoảng 10 giây.
cạnh đầu cấp nguồn điện. Tắt cả các chức năng điều khiển khác nằm trên DLRO200 được cung cấp thêm một cặp dây bơm dòng dài 5 mét (16 feet) với
bảng điều khiển. Nếu tiếp địa không được kết nối đầy đủ thiết bị sẽ từ chối đâu kẹp lớn, và nhỏ, dây đo nhẹ hơn. Dây đo với độ dài lớn hơn có sẵn nếu
khởi động, màn hình sẽ khơng hiển thị. Một điểm nối đất thiết bị được cung được yêu câu.
cấp ở phía bên trái của thiết bị. Các đầu cực lớn C1 và C2 cung cấp điện áp thấp (từ 0 đến 5 V) được điều
chỉnh tự động để tạo ra dòng điện mong muốn (từ 10 A đến 200 A). C1 là điện
Nguyên lý hoạt động cực dương. Điện áp DC này được điều chỉnh nữa sóng và khơng được mịn
Dòng bơm yêu cầu được thiết lập trước khi bắt đầu thử nghiệm. Khi nhắn nút trong thiết bị DLRO200, Độ tự cảm của dây đo cung cấp đủ độ mịn cho dòng
TEST, dòng thử bắt đầu tăng lên theo định mức được cài đặt trước đó trong bơm. DLRO200-115 có thêm chức năng làm mịn tích hợp trong thiết bị.
một thời gian ngắn, điện áp phát hiện trên các đầu cực "P" được đo, và sau P1 và P2 là Các đầu Cực đo điện áp. P1 là điện cực dương trên danh nghĩa,
đó dịng điện bơm giảm về “0”. nhưng các kêt nơi có thê được đảo ngược mà không ảnh hưởng đên phép đo.
Hệ thống đượ kiểm soát bởi hai trục điều khiển và hệ thống menu, cái mà
xuất hiện trên màng hình tinh thể lỏng có đèn nền. Bàn phím được sử dụng Tắt cả bốn đầu cực thì được để nỗi trên thiết bị.
để đặt dịng thử nghiệm mong muốn và để thêm ghi chú, ghi chú này có thé Một cảnh báo sẽ được đưa ra nếu phát hiện điện áp nguy hiểm được kết nối
được lưu trữ chung với kết quả đo trong bộ nhớ thiết bị và có thể tải về máy với bắt kỳ đầu cực (C hay P) nào liên quan đến hệ tiếp địa.
tính thơng qua cổng giao tiếp RS232 trên thiết bị. Điện trở đo được, dòng thử
nghiệm thực tế và điện áp đo được hiễn thị rõ ràng trên màn hình sau khi q
trình thử nghiệm hồn tắt.

HOẠT DONG ; ae MENU CHÍNH
Két nơi ngn với phích cam phù hợp với tiêu chn 6 căm tại khu vực của Màn hình này cung cấp quyền truy cập vào hệ thống menu, thơng qua đó bạn
bạn. thiết lập thiết bị và lựa chọn các tham số kiểm tra mong muốn. Điều hướng
menu bằng phím điều khiển mũi tên và phím Enter.
Cắm dây dẫn cấp nguồn vào lỗ cắm trên thiết bị và khởi động thiết bị bằng
cách sử dụng công tắc On/Off năm ở bên trái của thiết bị. Đèn POWER sẽ Ở trên cùng của màn hình là ba lựa chọn menu chính; "TEST", "OPTIONS" và
sáng, thiệt bị sẽ hiên thị thông tin phiên bản firmware và thực hiện kiêm tra "CURRENT".
hiệu chuẩn. Nếu thành cơng, màn hình sẽ hiển thị "CALIBRATED". Nếu kiểm
tra that bai, man hinh sé hién thi "NOT CALIBRATED". Dưới đây là chỉ tiết về dòng thử nghiệm được chọn (SET CURRENT), dòng
thử tối đa cho phép (CURRENT LIMIT), số lượng phép đo được lưu trữ và
ngày giờ hiện tại.


Để phép đo được thực hiện một cách đơn giản.

1. Sử dụng phím mũi tên Trái và Phải điều khiển hai trục dọc trên màn hình
hiển thị để tơ sáng menu TEST. Sử dụng phím mũi tên xuống đề lựa
chọn kiểu thử nghiệm cần thiết. Nhắn Enter.

Sử dụng phím mũi tên Trái và Phải điều khiển hai trục dọc trên màn hình
hiển thị để tô sáng menu CURRENT. Sử dụng phím mũi tên xuống để
chọn SET và nhắn Enter. Nhập dòng điện mong muốn bằng các phím số
trên bàn phím. Khi hồn tắt, nhắn Enter.

Nếu dòng bơm bạn đã đặt lớn hơn dòng bơm giới hạn, DLRO200 sẽ
phát ra tiếng bíp và xóa SET CURRENT được đặt. Nhập lại dòng bơm
mong muốn, nếu cần thiết có thể tăng giới hạn dòng bơm lên một giá trị
bằng hoặc lớn hơn mức mong muốn. (Xem mục đặt giới hạn dòng thử
nghiệm).

Kết nối dây đo tới đối tượng đo cần kiểm tra và nhắn nút TEST. Các loại
thử nghiệm khác nhau có các yêu cầu kết nối hơi khác nhau, được nêu
chỉ tiết, trong các phần bên dưới.

Xin lưu ý rằng nếu DLRO200 không được nối đát/ tiếp địa thì sẽ khơng thé bat
đầu thử nghiệm.

TEST Menu Chế độ CONTINUOUS được viết tắt thành CONT đưới tiêu đề TEST trong
Menu TEST cho phép lựa chọn một trong ba chế độ thử nghiệm - Normail,
Automatic và Continuous. Mỗi lần lựa chọn chỉ có một chế độ có thể được màn hình menu chính.
kích hoạt và chế độ hoạt động được hiễn thị bên dưới tiêu đề TEST khi bạn
quay trở lại màng hình MENU CHÍNH. Overheating

Khi hoạt động liên tục ở 200 A, quá nhiệt sẽ xảy ra sau khoảng 15 phút
Chế Độ NORMAL (trường hợp nhiệt độ bắt đầu là 20°C). Thơng báo “HOT” sau đó sẽ xuất hiện
trên màn hình cho đến khi các bộ phận bên trong nguội đi. Khi thông báo
Chế độ bình thường thực hiện một phép điện trở đo duy nhất trên mẫu được “HOT” xuất hiện trên màn hình, dịng bơm kiểm tra sẽ bị tắt và tắt cả các chức
thử nghiệm. năng điều khiển sẽ bị tê liệt.

Xin lưu ý rằng trong chế độ này, cả hai dây dẫn dòng và điện áp phải được Hoạt động ở mức dòng bơm thấp sẽ kéo dài đáng kể thời gian hoạt động.
kết nói tới đối tượng đo trước khi nhắn nút Kiểm tra. Khi nhắn nút TEST,
DLRO200 sẽ kiểm tra tiếp xúc tốt trong mạch P. Nếu mạch P bị lỗi, màn hình Chế Độ Automatic
sé hién thi “POTENTIAL FAIL”. Nhan nut ENTER dé bỏ qua thông báo này va O ché d6 Automatic, chỉ kết nối trước dây bơm dòng tới đối tượng cần đo.
điều chỉnh tiếp điểm của kẹp trên mạch P để đảm bảo đạt được tiếp xúc tốt.
Nhắn nút TEST một lần nữa. Tính liên tục của mạch P sẽ được kiểm tra và Nhắn nút TEST. Đèn trạng thái màu đỏ bên cạnh nút TEST sẽ nhấp nháy cho
nếu đạt yêu cầu DLRO200 sẽ tiến hành kiểm tra. Sau một thời gian ngắn, nếu biết DLRO200 bắt dầu bơm dịng và ln trong trạng thái sẵn sàng cho đến
mạch C bị hở mạch, thiết bị sẽ hién thi “CURRENT LOOP FAIL”. Nhắn Enter khi mạch P được kết nối hoàn. Lúc này đèn báo sẽ sáng liên tục và thử
để bỏ qua thơng báo này, kết nối lại mạch dịng và nhắn nút TEST để bắt đầu nghiệm sẽ được thực hiện. Tiến trình kiểm tra được hiễn thị bằng một loạt các
kiểm tra. Một chuỗi các thông số sẽ được hiển thị trên màng hình trong khi thơng số trên màn hình.
tiến trình thử nghiệm đang được hoàn thành.
Để thực hiện phép đo khác chỉ cần tháo kẹp đo áp cực P tiếp xúc với mẫu thử
Để thực hiện một phép đo khác, đảm bảo các dây đo được kết nối và nhắn
nút TEST. và kẹp lại.

Chế độ NORMAL được viết tat thanh NORM đưới tiêu đề TEST trong màn Ví dụ, nếu đo các khớp nối trong một thanh cái dài, bạn chỉ cần kết nối mạch
hình menu chính. bơm dòng tại điểm đầu và điểm cuối của thanh cái và cho dòng bơm liên tục
trong khi các kẹp đo áp có thể tự do kết nối và ngắt kết nối. Chỉ cần thực hiện
Chế Độ Continuous kết nối kẹp đo điện áp trên (các) khớp bạn muốn đo sẽ kích hoạt phép đo.

Chế độ Continuous yêu cầu các dây bơm dòng và dây đo áp phải được đảm Chế độ AUTOMATIC được viết tắt thành AUTO đưới tiêu đề TEST trong màn
bảo kết nối chắc chắn với đối tượng đo trước khi bắm nút Test. DLRO200 hình menu chính. Chế độ AUTO có thể được thốt bằng cách nhắn nút TEST
kiểm tra tính liên tục của dịng và điện áp vịng lặp như ở Chế độ Normal và,
nếu điều kiện đáp ứng đủ, dòng điện DC sẽ được bơm liên tục, các phép đo trong khi đèn trạng thái đang nhấp nháy.

điện trở được lặp lại trong khoảng thời gian 2 giây một lần cho đến khi thử
nghiệm kết thúc bằng cách nhắn nút Test (hoặc cho đến khi DLRO200 xuất OPTIONS Menu
hiện thơng báo q nhiệt nếu sử dụng dịng bơm cao). Menu Options có năm lựa chọn, tương ứng với các chức năng điều khiển
khác nhau và được chọn bằng phím bám mũi tên điều hướng hai trục và phím
Enter. Đó là Retrieve, Passbands, Set Clock, Delete Data và Storage.

Retrieve Time
cho phép mở các kết quả đã được lưu trữ trong bộ nhớ trong của DLRO200.
Có hai lựa chọn, Hiển thị hoặc Tải xuống. Selected Current

Display Resistance
Mở từng kết quả kiểm tra, theo trình tự, đến màn hình thiết bị bắt đầu với kết
quả được lưu gần đây nhất. Sử dụng phím điều hướng Lên và Xuống để lựa Measured Current
chọn kết quả đo đã được lưu trữ.
Measured Voltage
Nếu bạn biết số vị trí kết quả đo mà bạn muốn hiễn thị, chỉ cần nhập số và
nhan Enter. Upper Limit *

Dấu hoa thị (*) bên cạnh từ “MEMO” ở dưới cùng của màn hình có nghĩa là có Lower Limit *
ghi chú kèm theo kết quả này. Nhắn nút điều khiển con trỏ phải để xem ghi
Pass Or Fail *
chú.
* Ba dòng cuối cùng chỉ xuất hiện nếu băng thông đã được dat.
Download
Passbands
Xuất toàn bộ nội dung của kho lưu trữ dữ liệu ra cổng RS232 phía trên màn Tùy chọn passband cho phép bạn đặt giới hạn trên và dưới giữa kết quả kiểm
hình. Một dây kết nối với chuẩn giao tiếp RS232 được cung cấp cùng với thiết tra phải nằm nếu được chỉ định Pass. Những kết quả nằm ngoài giới hạn trên
hoặc dưới giới hạn dưới sẽ được gán Fail.
bị. Bất kỳ gói giao tiếp nào cũng có thể được sử dụng để tải dữ liệu về máy
tính thơng qua phần mềm Download Manager, tạo điều kiện tải xuống và định Giới hạn trên và dưới được nhập thơng qua bàn phím hồn thành với dấu

dạng dữ liệu, cũng được cung cấp. Nếu sử dụng gói khác, xin lưu ý rằng cài thập phân, khi áp dụng, và bao gồm Biểu tượng m hoặc p khi phù hợp. Không
cần thiết phải nhập Biểu tượng Q. Nhập Biểu tượng m hoặc p cho DLRO200
đặt phải là 9600 baud, 8 bit dữ liệu, 1 bit stop và khơng có tính chẵn lẻ. biết rằng mục nhập trong trường cụ thể đó đã hồn tất và do đó con trỏ sẽ di
chuyển đến mục tiếp theo. Giới hạn trên phải nhỏ hơn hoặc bằng 999,9 mO
Tải xuống dữ liệu không làm dữ liệu được lưu trữ trên thiết bị bị xóa khỏi bộ và giới hạn dưới phải nhỏ hơn giới hạn trên.
nhớ. Để xóa dữ liệu khỏi bộ nhớ, hãy xem “Delete Data” bên dưới.
Sau khi thiết lập xong giới hạn trên và dưới, con trỏ sẽ di chuyển đến các tùy
Xin lưu ý - DLRO200 cũng cung cấp dữ liệu qua Cổng RS232 theo thời gian chọn ENABLE hoặc DISABLE. Sự lựa chọn của bạn sẽ được được làm sáng
thực và có thể in trên giấy in nối tiếp tự cấp nguồn. (Xem sau để biết chỉ tiết.) bằng cách sử dụng các điều khiển bên phải và bên trái và nhắn Enter. Bạn sẽ
trở lại màn hình Menu chính.
Đầu ra có dạng sau:
Lưu ý: Passband sẽ vẫn được bật hoặc tắt cho đến khi bạn vào lại màn hình
Test Type này và thay đổi lựa chọn. Nếu tất cả những gì được yêu cầu là thay đổi
Test Number Passband từ ENABLED sang DISABLE hoặc ngược lại, vào màn hình
Date Format PASSBAND va nhan Enter cho dén khi lwa chon ENABLED / DISABLED
Date được hiễn thị tại thời điểm bạn có thể thay đổi lựa chọn. Nhắn Enter sẽ bỏ
qua các giá trị giới hạn mà không thay đổi chúng nếu khơng có phím số nào

7

được nhập. được truy cập bằng cách nhắn bắt kỳ phím nào trên bàn phím.
Điều này cũng sẽ khiến kết quả đo được lưu trữ tự động bắt kể các cài đặt
Nếu passbands đã được đặt và bật, khi kết thúc bài kiểm tra, màn hình sẽ khác.
hiển thị kết quả và sẽ hiển thị chữ PASS hoặc FAIL phù hợp. Một giá tri PASS
cũng sẽ được biểu thị bằng một tiếng bíp ngắn từ thiết bị, trong khi FAIL sẽ Nếu dầy bộ nhớ, một thông báo MEMORY FULL sẽ xuất hiện và khơng có kết
được biểu thị bằng một tiếng bíp dài. quả đo nào nữa sẽ được lưu trữ mặc dù thử nghiệm có thể sẽ tiếp tục mà
khơng lưu trữ kết quả. Màn hình menu chính cũng sẽ hiển thi “300 MEMORY
Set Clock FULL” thay vì số lượng kiểm tra được lưu trữ.
Tùy chọn này cài đặt ngày và giờ cũng như định dạng ngày. Khi bạn vào tùy
chọn này current date, time and date format sẽ được hiển thị. Dữ liệu được lưu trữ tối đa 10 năm trong RAM được cắp nguồn nuôi bằng pin.


Sử dụng điều khiển con trỏ mũi tên Lên và Xuống để điều chỉnh dữ liệu được CURRENT Menu
tô sáng. Bước đến mục tiếp theo bằng cách sử dụng mũi tên điều khiển con Có hai lựa chọn, SET, và LIMIT.
trỏ qua phải.
Set cần nhập
Hàng bên dưới DD MM YY HH MM tương ứng ngày, tháng, năm với hai chữ Tùy chọn này cho phép bạn đặt dòng thử nghiệm mong muốn. Chỉ Nếu mức
số (Mặc định năm 20xx), giờ trong ngày định dạng mặc định 24 giờ và phút. giá trị mong muốn bằng các phím số trên bàn phím và nhắn Enter.
Chúng phải được nhập trong chuỗi này bát kể định dạng ngày bạn muốn sử tiếng bíp,
dụng. chọn dòng thử lớn hơn giới hạn đã được đặt, DLRO200 sẽ phát ra đợi bạn
hủy giá trị nhập của bạn trong khu vực nhập thơng số dịng thử và
DD/MMIYY thấp hơn hiển thị định dạng ngày hiện tại. Nhắn phím điều khiển nhập lại dòng thử hợp lệ.
con trỏ Mũi tên Lên sẽ quay vòng qua các tùy chọn DD/MM/YY, MM/DD/YY và
YY/MMIDD. Điều này được cập nhật khi bạn nhắn Enter để thoát khỏi chức Limit
năng Set Clock. Tuy nhiên, các kiểm tra đã được lưu trữ trước khi thay đổi Một số mẫu thử được thử nghiệm có thể khơng chịu được dịng lớn. Trong
định dạng ngày sẽ giữ lại định dạng cũ. trường hợp này, đặt mức thử nghiệm tối đa để ngăn chặn việc vơ tình bơm
dòng thử quá lớn. Mức này mặc định là 200A. Nếu yêu cầu giới hạn thắp hơn,
Delete Data hãy nhập giá trị bằng bàn phím và nhắn Enter. Nếu dòng LIMIT được chọn
Chọn Delete Data nếu bạn muốn xóa bộ nhớ dữ liệu được lưu trữ trên thấp hơn dòng SET, dòng SET sẽ được giảm xuống cùng giá trị với dòng
DLRO200. Trong trường hợp bạn đã chọn Tùy chọn này một cách tình cờ, LIMIT.
bạn sẽ được yêu cầu xác nhận rằng bạn muốn xóa dữ liệu. Mặc định là NO.
Thay đổi điều này thành YES và nhắn Enter nếu bạn muốn xóa tất cả dữ liệu. Màn hình Menu chính sẽ hiển thị Current Limit đang hoạt động bên dưới Set
Xin lưu ý - TÁT CẢ dữ liệu được lưu trữ sẽ bị xóa. Current.

Storage Warning Messages
Tùy chọn Storage thiết lập thiết bị thành Store hoặc No Store. Vào cuối mỗi Đôi khi, màn hình sẽ hiển thị một số thơng báo cảnh báo nhát định, có thể ảnh
lần thử nghiệm, bạn sẽ có cơ hội thay đổi cài đặt này cho lần thừ nghiệm vừa
hoàn thành và các lần thừ nghiệm tiếp theo. hưởng đến độ chính xác của phép đo hoặc an toàn của người vận hành.

Vào cuối mỗi lần thừ nghiệm, bạn có thể nhập ghi chú vào màn hình MEMO, Test Circuit Continuity
8 Một phép đo tốt đòi hỏi cả mạch bơm dòng và mạch đo điện áp phải được


hoàn thành bởi đối tượng đo dưới sự kiểm tra. DLRO200 kiểm tra tính liên tục

này sau khi nhắn nút TEST.

Ban đầu, mạch đo áp sẽ được kiểm tra. Nếu có sự liên tục kém trong mạch

này, một thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình cho biết “POTENTIAL FAIL”.
Nhắn Enter để bỏ qua thơng báo này và kết nối lại mạch P đang bị gián đoạn.

Nhắn TEST lần nữa. Nếu mạch P hoàn thành, DLRO200 sẽ tiếp tục kiểm tra

mạch bơm dịng thử nghiệm. Nếu tính liên tục của mạch C không đủ, sau một
thời gian ngắn, DLRO200 sẽ hiển thị thong bao “CURRENT LOOP FAIL’.
Nhắn Enter để bỏ qua thơng báo. Kết nói lại mạch dòng và bắt đầu kiểm tra
lại.

External Voltage Warning
Các đối tượng thử phải khơng có điện áp. Nếu, bất cứ lúc nào DLRO200
được kết nối, mẫu đang được thử nghiệm có điện áp vượt quá 10 vôn AC
hoặc DC so với điện áp tiếp địa, một thông báo “EXTERNAL VOLTAGE ON
TERMINALS' sẽ xuất hiện trên màn hình. Đây là một cảnh báo rằng đối

tượng đang thử nghiệm đang hoạt động và có thể nguy hiểm. Mọi thử nghiệm
khơng thể được thực hiện trong điều kiện này.

Loại bỏ điện áp bên ngoài. Màn hình sẽ trở lại màn hình menu chính.

Nếu điện áp được phát hiện khi bắt đầu thử nghiệm, bạn có thể bắt đầu thử
nghiệm. Nếu điện áp được phát hiện trong hoặc khi kết thúc thử nghiệm, kết

quả sẽ không hợp lệ, sẽ không được lưu kết quả và thử nghiệm sẽ cần phải

được lặp lại sau khi loại bỏ nguồn điện áp ngồi.

Discharge Current Warning

Một thơng bao “CURRENT FLOW’ sé xuat hién néu dòng điện lớn hơn
khoảng 10 mA vẫn tồn tại sau khi hoàn thành thử nghiệm. Điều này cho thấy
một tải cảm ứng đã được kiểm tra và vẫn đang xả. Không ngắt kết nối mạch

bơm dòng vòng lặp trong khi cảnh báo xả thải discharge đang hiển thị.

NHẠP GHI CHÚ TRONG MÀN HÌNH MEMO TEST NUMBER 1
START DATE 21/06/02
Sau khi kết thức mỗi lần thử nghiệm, bạn có thể thêm nhận xét vào kết quả đo. START TIME 10:23
Thay vì nhắn Enter để trở về màn hình Menu chính, bắm nhanh bắt kỳ phím DATE FORMAT DD/MM/YY
chữ hoặc số. Bạn sẽ vào màn hình MEMO cho phép bạn nhập tối đa 160 ký tự SET CURRENT 50
thông tin chữ và số liên quan đến kết quả thử nghiệm. Khi bạn đã nhập tất cả UPPER LIMIT 0.9990000
thông tin, nhắn Enter và phép đo cùng ghi chú sẽ được lưu trong bộ nhớ. LOWER LIMIT 0.0000000
TEST TYPE NORMAL
Nếu bạn không muốn thêm ghi chú, nhắn nút TEST và thử nghiệm mới sẽ MEASURED RESISTANCE,
được bắt đầu, hoặc nút Enter để trở về màn hình chính. MEASURED RESISTANCE,
MEASURED RESISTANCE,
LƯU TRỮ KÉT QUẢ ĐO nhớ có thể lưu trữ tối đa CURRENT, VOLTAGE
thứ tự kiểm tra, ngày CURRENT, VOLTAGE
Mỗi kết quả đo được đánh số tuần tự, ngày và giờ. Bộ FULL” sé duoc hién thi. CURRENT, VOLTAGE
300 kết quả đo, mỗi kết quả đo được xác định bằng số được lưu trữ. Xem tùy
và giờ kiểm tra. Khi bộ nhớ day, théng bao “MEMORY
Thử nghiệm có thể tiếp tục nhưng kết quả đo sẽ khơng
chọn Menu - Storage dé biết thêm thông tin.


TAI XUONG DU LIEU DO THO! GIAN THUC. MEASURED RESISTANCE, CURRENT, VOLTAGE
DLRO200 sẽ xuất dữ liệu qua cổng giao tiếp RS232 mỗi giây. Dữ liệu được MEASURED RESISTANCE, CURRENT, VOLTAGE
định dạng ASCII & 9600 baud, 8 bit voi 1 bit stop. Kết nối PC được cấu hình PASS or FAIL
phù hợp với cổng RS232 sẽ cho phép tải dữ liệu về trong thời gian thực. Gidi han trén va duoi luén duoc hién thi trong ohm.

Thông tin dữ liệu đầu ra như sau:

Nếu đầu ra đang được theo dõi khi bật DLRO200 bạn sẽ ghi lại được kiểu thiết

bị (DLRO200) và phiên bản firmware đang chạy trong thiết bị.

Sau đó dữ liệu sẽ là:

10

KY THUAT ĐO KIEM & UNG DUNG

VE SINH - - - ảnh hướng đến phép đo. hơn nữa, vì các dây đo áp khơng mang theo bắt kỳ
DLRO200 có thê được làm sạch bằng cách sử dụng khăn âm và dung dịch dòng điện nào, loại dây được sử dụng không quan trọng theo quan điểm đo
lường. Tuy nhiên, các dây dẫn này phải được cách điện đầy đủ và đủ mạnh
xà phòng. về mặt cơ học để hỗ trợ trọng lượng của chính chúng nếu các dây dẫn dài
đang được sử dụng.
Khi sử dụng DLRO200 để đo điện trở thấp ở dòng điện cao, các dây bơm
dòng nặng phải được kết nối chắc chắn với đối tượng đo bằng kẹp hoặc kẹp Kích thước của các dây bơm dòng sẽ giới hạn điện trở tối đa có thể đo được
cứng. Việc sử dụng đầu ghim Duplex thì khơng được chỉ định. ở mức dòng điện đầy tải hoặc có thể giới hạn dịng điện đầu ra tối đa ở mức
dưới 200 A. DLRO200 có thể tạo ra 200 Ampe thành tổng trở vòng lặp hiện
Kết nối bốn dây đo được hiền thị như hình dưới. tại là 19 mO nếu điện áp nguồn cấp lớn hơn 208 Vrms hoặc 11 mO cho điện
áp nguồn cấp 115 Vrms..
ors

Các dây đo 50 mm2 được cung cấp theo tiêu chuẩn của DLRO200
Điều quan trọng là các kẹp đo áp được định vị trên mẫu thử bên trong các (DLRO200- 115 được cung cấp với dây đo 25 mm2 (mỗi 4 m©)) có điện trở 2
kẹp bơm dòng. mO mỗi 20°C, và do đó DLRO200 sẽ có thể đo được lên tới 15 mO (nguồn
cấp >207 Vrms), hoặc 7 mO (115 Vrms), với mẫu đo được thử nghiệm ở 200
Trình Tự Kiểm Tra A với dây đo ở 20°C. Khi vượt qua 200 A các dây dẫn sẽ ám lên và khả năng
Nhắn nút TEST hoặc chọn chế độ AUTOMATIC bắt đầu trình tự kiểm tra. dẫn điện của chúng sẽ giảm dồng nghĩa với việc trở kháng của chúng sẽ
tăng. Dẫn bơm dòng dày hơn hoặc ngắn hơn làm tăng các giới hạn bơm
Tính liên tục của vòng lặp P1-P2 được kiểm tra bằng cách truyền một dòng dòng.
điện xoay chiều (khoảng 100 mA tại 10 KHz) qua các dây đo và đo điện áp
xoay chiều. Tính liên tục của vịng lặp C1-C2 khơng được kiểm tra cho đến Dây đo bơm dòng dài hơn có sẵn nếu được yêu cầu.
khi thử nghiệm được bắt đầu; tiêu chí cho tính liên tục là dịng điện đo được
ít nhất phải 2 A trở lên. Nếu dịng điện này không thể đáp ứng được, thiết bị Sự Giao Thoa Và Nói Đất Mẫu Thử
sẽ thơng báo “CURRENT LOOP FAIL”. Lý tưởng nhất là mẫu thử phải được nối đất trong quá trình thử nghiệm. Nếu
không được nối đất, bộ thu nhiễu (50/60 Hz, v.v.) có thể ảnh hưởng đến độ
Trở Kháng Day Do
Việc sử dụng kỹ thuật đo bốn cực có nghĩa là điện trở của các dây đo khơng chính xác và tăng sai số đo lên tới 1% so với thông thường.

Độ nhiệu quá lớn sẽ khiến cảnh báo “EXTERNAL VOLTAGE” được hiển thị.

THONG SO KY THUAT

Pham vi do Cảnh báo: LED cảnh báo dòng, kết nối cực “C”
và “P” không tốt, phát hiện điện áp
Độ phâ giải Điện áp rơi Dòng đo lớn nhất ngoài, đầy bộ nhớ, quá nhiệt.

999,9 HQ 0,1 yO 0,2V nguồn cấp (xem 200A Dữ liệu: Transfer: Tải về theo thời gian thực hoặc hàng
9,999 mQ 1 yO 2V 200A Lưu trữ: loạt qua thông qua cổng giao tiếp
99,99 mQ 10 yO 4V RS232 bằng phần mềm Download
4V 40A Manager (được cung cấp miễn phí),
999,9 mÕ 100 HO kiện điện áp 4A 300 kết quả đo và ghi chú

* Tùy thuộc vào điều
bên dưới). Dung tích: Pin được hỗ trợ 10 năm.
Ghi chú: tôi đa 160 ký tự.
Độ chính xác tốt hơn +1% từ 300 HO to 100 mO và +2% từ 100 HO đến
Dòng thử: Phạm vi: 10 A đến 200 A* khơng phẳng
300 HO, nếu dịng tối đa có thể được sử dụng. Nếu dòng điện thấp hon
Sai số: 42% +2 A
được sử dụng, bảng sau đây được áp dụng:

Dòng bơm Sai số Trở kháng đầu vào vôn kế: > 200 kO

2 A* 5,6% + 100 HO Từ chối: 10 Vrms

5 A* 2,6% + 40 HO Nguồn cấp: DLRO200: 100 - 265 V a,c, rms
100 - 130 V a,c, rms
10A 1,6+%20 HO Dòng đầu vào: DLRO200-115: 50/60Hz
Tối đa 10 A 50/60Hz
20A 1,2% + 10 HO Nhiệt độ: Vận hành:
Lưu kho: -10°C to +50°C
50A 0,8% +4 yO Hiệu chuẩn: -25°C to +65°C

100 A 0,7% +2 IO 20°C

200A 0,7% +1 hO

* Khơng thể chọn dịng điện nhỏ hơn 10 A nhưng vì điện áp đầu cực mạch Hiệu quả: < 0,05% mỗi °C
hở nằm trong khoảng từ 2 V đến 5 V (nếu điện áp đầu vào từ 100 V đến
250 V), dòng thử nghiệm thực tế có thể thấp đến 2 A khi điện trở mạch 95% RH non-condensing
vòng là 1 O, Nếu dòng bơm thực tế nhỏ hơn 2 A “Current loop fail” sẽ được 2000 m
báo cáo. IEC61010-1

Độ ẩm (lớn nhất): EN61326-1
Đo lay mau: Chức năng: Manual, Auto, Continuous, Dộ cao (lớn nhất): Tham khảo www.megger.com
An toàn: 410 x 250 x 250 mm
Thời gian kiểm tra: < 10s dối với chế d6 NORMAL EMC: < 15 kg,
hoặc AUTO, lặp lại môi 2,4s
trong ché d6 CONTINUOUS Vận hành khơng chính xác:
Kích thước:
Hién thi: Đo lường: Màn hình tinh thể lỏng lớn, độ
phân giải cao
Trọng lượng:

12

SỬA CHỮA VÀ BẢO HÀNH

Thiết bị chứa các linh kiện nhạy cảm với tĩnh điện và phải cẩn thận khi xử lý đơn vị vận chuyển thứ ba trước khi đến được địa chỉ NSX. Một bản sao của
bo mạch bện trong thiết bị. Nếu bảo vệ của thiết bị đã bị suy yếu thì nên hóa đơn và ghi chú phải được đóng gói và gửi đồng thời bằng đường hàng
dừng mọi hoạt động sử dụng thiết bị, và phải được gửi đi sửa chữa bởi nhân không để giải phóng mặt bằng thơng qua Hải quan. Một bản báo giá sửa
viên có trình độ và được đào tạo phù hợp. chữa bao gồm chỉ phí vận chuyển hàng hóa và các chi phí khác sẽ được gửi
cho khách hàng, nếu được yêu cầu, trước khi quyết định gửi trả sản phẩm
Bảo vệ có khả năng bị suy giảm trong những trường hợp như là: rơi, vỡ, cho Hãng để sửa chữa thiết bị.
cháy nổ có thể nhìn thấy được; thực hiện các phép đo không đúng với Xử lý đã qua sử dụng
khuyến cáo của NSX; lưu kho trong một thời gian dài trong điều kiện nhiệt độ
môi trường không cho phép, hoặc đã chịu lực va đập nghiêm trọng trong khi WEEE
vận chuyển. Ký hiệu thùng rác có bánh xe được đặt trên các sản phẩm Megger là một lời
nhắc nhở không được vứt bỏ sản phẩm khi hết tuổi thọ sản phẩm và phải
THIẾT BỊ MỚI ĐƯỢC BẢO HÀNH TRONG VÒNG 1 NĂM được xử lý như là chất hải nguy hại tới môi trường.
KẺ TỪ NGÀY MUA. Megger được đăng ký tại Anh với tư cách là Nhà sản xuất Thiết bị Điện và
Điện tử.
CHÚ Ý: Mọi sửa chữa hoặc điều chỉnh trái phép sẽ làm mắt hiệu lực Bảo

hành. Giấy phép đăng ký số WEE/HE0146QT

SỬA CHỮA VÀ THAY THÉ THIÉT BỊ Pin
Đối với các yêu cầu dịch vụ cho thiết bị Megger liên hệ: Ký hiệu thùng rác có bánh xe được đặt trên pin là một lời nhắc nhở không
được vứt bỏ chúng với chất thải thông thường khi tuổi thọ pin đã hết.
Megger Limited or Megger Sản phẩm này chứa nguyên tố lithium được tích hợp trong gói IC DIL-32.
Việc thay thế pin chỉ nên được thực hiện bởi đại lý sửa chữa được ủy quyền
Archcliffe Road 502 243 Valley Forge Corporate Centre 2621 Van của Megger, nơi sẽ xử lý pin đã qua sử dụng một cách chính xác.
Dover Buren Avenue Norristown PA 19403 Chỉ nhằm mục đích xử lý hết vịng đời, pin được đặt trên bo mạch micro và
Kent CT17 9EN 207 342 U.S.A.
England. được đánh dấu DS1556W-120
Tel: +44 (0) 1304 Tel: +1 610 676 8579
Fax: +1 610 676 8625 Những pin này được phân loại là Pin dùng trong công nghiệp. Để xử lý tại
Fax: +44 (0) 1304 Anh Quốc xin vui lòng liên hệ với Megger Limited.
Để xử lý pin trong khu vực EU, hãy liên hệ với nhà phân phối ở địa phương
Hoặc các đại ly của Megger trên toàn quốc. của bạn. Megger cũng được đăng ký tại Anh với tư cách là nhà sản xuất pin.
Giấy phép đăng ký số BPRN00142.
Đại Lý Sửa Chữa Được Ủy Quyền
Một số công ty sửa chữa thiết bị độc lập đã được Megger ủy quyền cho công 13
việc sửa chữa trên hầu hết các thiết bị Megger, sử dụng phụ tùng Megger

chính hãng. Tham khảo Nhà phân phối / Đại lý được chỉ định về phụ tùng

thay thế, cơ sở sửa chữa và tư vấn về giải pháp tốt nhất để sửa chữa thiết

bị.

Returning an Instrument for Repair
Nếu gửi trả thiết bị cho nhà sản xuất để sửa chữa, nó sẽ phải thơng qua một


TUN BĨ VỀ SỰ PHÙ HỢP

Theo đó, Cơng ty TNHH Thiết Bị Megger tuyên bố rằng thiết bị vô tuyến do Megger sản xuất được mô tả trong hướng dẫn sử dụng này tuân thủ Chỉ thị 2014/53/EU.
Các thiết bị khác được sản xuất bởi Công ty TNHH Thiết Bị Megger được mô tả trong hướng dẫn sử dụng này tuân thủ Chỉ thị 2014/30/EU và 2014/35/EU nơi chúng
được áp dụng.
Toàn bộ nguyên văn tuyên bố về sự phù hợp của Thiết Bị Megger có sẵn tại địa chỉ internet sau: megger.com/eu-dofc

14

Megger

Megger Limited Archcliffe Megger rue Eugène Henaff 78190 Sydney NSW 2125 Australia T +1 416 298 9688 (Canada only)
Road, Dover Kent CT17 9EN 4271 Bronze Way, Dallas, TRAPPES France T +61 (0)2 9659 2005 T +1 416 298 6770
England T +44 (0)1 304 Texas 75237-1019 USA T +33 (0)1 30.16.08.90 F +61 (0)2 9659 2201 F +1 416 298 0848
502101 F +44 (0)1 304 T +1 800 723 2861 (USA ONLY) F +33 (0)1 34.61.23.77 E E
207342 E T +1 214 333 3201 E Megger Limited
F +1 214 331 7399 Megger Pty Limited Castle 110 Milner Avenue Unit 1
E Unit 26 9 Hudson Avenue Scarborough Ontario M1S 3R2
Megger Hill Canada
Z.A. Du Buisson de la Couldre 23

Đơn Vị Chịu Trách Nhiệm Nội Dung Dịch Thuật

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Việt VNT

ĐT: +48 867 489 349
E-mail:
Website: www.vnt-itd.vn

Sản phẩm Megger được phân phối tai 146 quốc gia trên toàn thế giới.


Thiết bị này được sản xuất tại Vương quốc Anh.
Cơng ty có quyền thay đổi đặc điểm kỹ thuật hoặc thiết kế mà không cần thông báo trước.
Megger là thương hiệu đã được đăng ký
DLRO200_UG_en_V08 07/16 www.megger.com


×