Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HOÁ VÀ ĐÔ THỊ HOÁ Ở TỈNH BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.66 KB, 10 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 11: 967-976 Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2018, 16(11): 967-976
www.vnua.edu.vn

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN
PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP HỐ VÀ ĐƠ THỊ HOÁ Ở TỈNH BẮC NINH

Nguyễn Xuân Thanh1*, Đỗ Nguyên Hải2

1Nghiên cứu sinh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

*Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 05.12.2018 Ngày chấp nhận đăng: 25.01.2019

TÓM TẮT

Bắc Ninh là tỉnh có tốc độ phát triển cơng nghiệp hóa mạnh và định hướng trở thành thành phố trực thuộc Trung
ương sau năm 2020, vì vậy diện tích đất nơng nghiệp của tỉnh đã và đang ngày càng bị thu hẹp. Mục tiêu của nghiên
cứu là đánh giá thực trạng sử dụng quỹ đất nông nghiệp và xác định hướng sử dụng phù hợp với xu hướng phát
triển cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa của tỉnh trong thời kì mới. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra thực trạng sử dụng đất
nông nghiệp của tỉnh Bắc Ninh theo 3 tiểu vùng: (1) Tiểu vùng sản xuất nông nghiệp thuần; (2) Tiểu vùng sản xuất
nơng nghiệp chịu tác động của q trình cơng nghiệp hóa và (3) Tiểu vùng sản xuất nơng nghiệp chịu ảnh hưởng
của đơ thị hóa, với 5 loại sử dụng đất (LUT) nông nghiệp đặc trưng và 14 kiểu sử dụng đất chính. Kết quả nghiên
cứu cũng chỉ rõ những thay đổi về diện tích, cơ cấu và hiệu quả của các loại sử dụng đất nông nghiệp ở các tiểu
vùng, đặc biệt về các loại sử dụng hàng hóa như: các loại rau, màu, cây ăn quả, lúa và hoa tăng cao hơn ở những
tiểu vùng chịu tác động của q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa và những đánh giá về mơi trường đất nông
nghiệp ở các tiểu vùng. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp xác định, lựa chọn các loại sử dụng đất thích hợp và
xây dựng các mục tiêu tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý cho từng tiểu vùng.

Từ khoá: Đất nông nghiệp, loại sử dụng đất nông nghiệp, công nghiệp hóa và đơ thị hóa.



Present Land Use and Orientation of Agricultural Land Use
in the Process of Industrialization and Urbanization in Bac Ninh Province

ABSTRACT

Bac Ninh is an industrially developed province and plans to become a city under the central government after
2020, so that the agricultural land has been decreasing gradually. The research objectives were to evaluate the
present agricultural land resource and to determine the suitable orientation of agricultural land use for industrialization
and urbanization. Results showed that the present agricultural land was classified into 3 subzones according to use:
(1) subzone of pure agricultural production, (2) subzone of agricultural production affected by industrialization, and (3)
subzone of agricultural production affected by urbanization. Results showed that there were 5 main land use types
(LUTs) with 14 main land utilization types in the province. Commodity oriented land utilization to vegetables, non-rice
crops, fruits, rice and flower showed high economic efficiency in the sub-zones affected by industrialization and
urbanization. The research results serve as basis to select suitable land use and land utilization for agricultural
restructuring in order to meet the goals of the socio-economic development in the process of industrialization and
urbanization in Bac Ninh province.

Keywords: Agricultural land, land use types, industrialization, urbanization.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ các mýc tiêu phỏt trin xó hi l nhu cổu tỗt
yếu và là thách thĀc đối vĆi sā dýng ỗt, i
Trong s dýng ỗt ai mi quc gia, vic sng cỏc nụng h v an ninh lỵng thăc ć vùng
phâi chia sê, chuyển đổi mýc đích sā dýng ỗt nông thôn (Đỗ Nguyễn Hâi, 2000). Đặc biệt ć các
nông nghiệp sang phi nông nghiệp để phýc vý quốc gia ang phỏt trin, vic chuyn i ỗt

967

Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất nơng nghiệp trong điều kiện phát triển cơng nghiệp hố và đơ thị
hố ở tỉnh Bắc Ninh


nơng nghiệp cho các mýc đích sā dýng khác nếu Nguyễn Hõi, 2000), song do c thự tợnh Bớc
khụng ỵc quy họach, kiểm sốt tốt và khơng Ninh nĄi đồng thąi đang diễn ra mänh câ hai
xỏc nh ỵc nhng hỵng s dýng ỗt nụng quá trình CNH và ĐTH, cæn thiết phâi đánh giá
nghiệp hĉp lý së gây nhĂng tỏc ng, õnh hỵng thc trọng v nh hỵng s dýng hp lý, hiu
trc tip v bỗt li n i sng cỷa con ngỵi quõ qu ỗt nụng nghip phýc vý tỏi c cỗu
v mụi trỵng nông thôn (Munroe & Müller, ngành nơng nghiệp trong q trình cơng nghiệp
2007; Omrani et al., 2015). Điều này còn ânh hoỏ, ụ th hoỏ cỷa tợnh.
hỵng trc tip n nhiu vỗn khỏc nhỵ giõi
quyt cụng ởn vic lm v đâm bâo thu nhêp 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
cûa các hộ gia đình nơng thụn (DFID, 2002;
Trổn Trng Phỵng, 2012). Bờn cọnh ũ, qu 2.1. Thu thập số liu th cp
ỗt s dýng cho mýc ớch sõn xuỗt nụng nghip
cũn l ngun cung cỗp lỵng thc chỷ yu, täo Cỏc ngun s liu th cỗp thu thờp gm s
thu nhờp v cụng bỡng xó hi cho a s ngỵi liu hin trọng s dýng ỗt; các tiêu chuèn
nghèo ć nông thôn (ILC, 2012; Đỗ Vën Nhä, đánh giá hiu quõ ỵc thu thờp t Cýc thng
Nguyn Th Phong Thu, 2016)). kờ cỷa tợnh, S Ti nguyờn & Mụi trỵng, Sć
Nông nghip & PTNT, S Cụng thỵng ỏnh
Theo mýc tiêu phát triển công nghiệp hóa giá thăc träng hiệu quâ sā dýng ỗt v bin
(CNH) v ụ th hũa (TH) cỷa Bớc Ninh trong động về sā dýng ỗt nụng nghip cỷa tợnh Bớc
giai oọn 2010-2020 tợnh cổn chuyển đổi Ninh trong giai độn 2005-2017; các số liệu về
không trờn 15.000 ha ỗt nụng nghip sang điều kiện tă nhiên kinh tế xã hi cỷa tợnh Bớc
ỗt phi nụng nghip (UBND tợnh Bớc Ninh, Ninh và các vùng nghiên cĀu.
2013; UBND tỵnh Bíc Ninh, 2014). Số liệu cûa
Cýc Thống kê Bíc Ninh nëm 2017 đã chỵ ra 2.2. Thu thập số liệu sơ cấp
rìng giai độn tÿ 2005 n 2017 bỡnh quõn
hng nởm din tớch ỗt nụng nghiệp phâi 2.2.1. Chọn điểm điều tra
chuyển đổi cho mýc đích phi nơng nghiệp là
249,72 ha, trong đị phỉn lĆn diện tích chuyển iu tra hin trọng s dýng ỗt v phúng
i phýc vý cho các mýc tiêu phát triển CNH và vỗn nụng h cỏc tiu vựng s dýng ỗt c

TH cỷa tợnh. So sỏnh vi cỏc tợnh khỏc, ồy trỵng cỷa tợnh Bớc Ninh và đánh giá hiệu quâ
cüng là mĀc chuyển đổi rỗt ln i vi mt tợnh cỏc loọi s dýng ỗt (LUT) tọi: Tiu vựng 1 -
cú din tớch ỗt t nhiờn v din tớch nụng huyện Gia Bình đäi diện cho vùng sân xuỗt
nghip nhú nhỗt thuc vựng ng bỡng sụng nơng nghiệp thn; tiểu vùng 2 - huyện n
Hồng (UBND tỵnh Bíc Ninh, 2017). Tÿ thăc Phong ọi din cho vựng sõn xuỗt nụng nghip
tin nhu cổu phát triển kinh tế, xã hội đã và chu õnh hỵng cỷa cụng nghip húa (CNH) v
ang đặt ra nhĂng thách thĀc lĆn cho sā dýng tiu vựng 3 l vựng sõn xuỗt nụng nghip thuc
ỗt nụng nghip cỷa tợnh, cổn xõy dng nhĂng thð xã Tÿ SĄn, đäi din cho vựng chu tỏc ng
nh hỵng s dýng ỗt nông nghiệp hĉp lý và cûa ụ th hũa (TH). Hiu quõ s dýng ỗt
cú hiu quõ cho tỏi c cỗu s dýng ỗt nụng ỵc ỏnh giỏ theo cỏc chợ tiêu kinh tế, xã hội
nghiệp để có thể đáp Āng nhĂng yêu cæu phát và mụi trỵng.
trin CNH v TH, ng thi va õm bõo i
sng cỷa ngỵi nụng dõn v bõo v, giõm thiu 2.2.2. Phương pháp điều tra
nhĂng tác động xỗu v mụi trỵng sinh thỏi.
Cỏc nụng h 3 tiu vựng ọi din ỵc phát
Tuy đã cò một số kết quâ nghiên cĀu trong phiếu điều tra hin trọng s dýng ỗt. S mộu
lùnh vc quõn lý, quy hoäch và xác đðnh nhĂng điều tra (n) ỵc xỏc nh theo cụng thc cỷa
nh hỵng s dýng ỗt nụng nghip trong Cochran (1963):
nhĂng vùng CNH hoặc ĐTH trên một số huyện,
tỵnh thuộc vùng đồng bìng sơng Hồng (Đỗ z2 p.q

968 n  e2

Trong đò: n là cĈ méu, z là giá trð phân phối
tỵng ng vi tin cờy 95%, p v q l ỵc tớnh

Nguyễn Xuân Thanh, Đỗ Nguyên Hải

tỷ lệ phæn trëm cûa tổng thể; e là sai số chọn tra 9 đða điểm thuộc 3 tiểu vùng: Tiu vựng 1
mộu cho phộp. Cỏc nụng h ỵc chn ngéu (huyn Gia Bỡnh - nụng nghip thuổn) lỗy các

nhiên ć các tiểu vùng và xã điều tra. Nội dung méu Đ-01; Đ-02; Tiểu vùng 2 (huyện Yên Phong
điều tra nông hộ chû yếu là: lội cây trồng, diện - nơng nghiệp gổn khu cụng nghip) lỗy cỏc mộu
tớch, nởng suỗt cõy trng, chi phớ sõn xuỗt, lao -03; -04; -05; -06. Tiu vựng 3 - nụng
ng, lỵng phõn bón và thuốc bâo vệ thăc vêt sā nghip thuc th xó T Sn lỗy cỏc mộu -07;
dýng trong sõn xuỗt. Đ-08; Đ-09. NhĂng chỵ tiêu quan trớc ỵc
đánh giá theo tiêu chuèn về hm lỵng cỏc kim
2.3. X lý s liu v ỏnh giá hiệu quâ sử loọi nng cho phộp trong ỗt.
dng t nông nghiệp
Trên cĄ sć đối chiếu, so sánh các giá trð kinh
Cỏc s liu ỵc x lý bìng phỉn mềm Excel tế, xã hi v mụi trỵng, nhng loọi v cỏc kiu
theo phỵng phỏp ỏnh giỏ hiu quõ s dýng ỗt s dýng ỗt nụng nghip ỵc ỵu tiên lăa chọn
nơng nghiệp vĆi các chỵ tiêu đánh giá hiu quõ s cho nh hỵng phỏt trin v s dýng ỗt thớch
dýng ỗt nụng nghip ỏp dýng theo TCVN hp vi tỏi c cỗu ć các tiểu vùng là phâi đät
8409:2012 và theo tiêu chuốn phõn cỗp ỏnh giỏ ỵc mc cao v giỏ tr kinh t, xó hi đồng thąi
hiệu q cûa Cýc Thống kê tỵnh Bíc Ninh. khụng cũ tỏc ng xỗu gõy ụ nhim mụi trỵng
ỗt, c bit l kim loọi nng.
- Hiệu quâ kinh tế: Gồm cỏc chợ tiờu giỏ tr
sõn xuỗt, thu nhờp hn hp cûa các kiểu sā 3. KT QU THO LUN
dýng ỗt nụng nghiệp (Bâng 1).
3.1. Thực trạng sử dụng đất đai ở tỉnh
- Hiệu quõ xó hi: ỵc xỏc nh theo cỏc Bắc Ninh
chỵ tiêu cơng lao động, giá trð ngày cơng và tỷ lệ
sân phèm hàng hóa cûa các LUT s dýng ỗt Thc trọng s dýng ỗt ai tợnh Bớc Ninh
nụng nghiệp ć các tiểu vùng điều tra. cũ hỵng thay i mọnh phự hp vi mýc đích
đơ thð hóa và cơng nghiệp hóa, cý thể trong giai
- Tác động môi trường đất: Xác đðnh nguy oọn 2005-2017, din tớch ỗt ụ th (T) ó
c ụ nhim kim loọi nng (KLN) trong ỗt gồm: tëng tÿ 944,41 ha nëm 2005 lên 1.978,46 ha vào
As, Cd, Pb, Cr, Cu Zn và pH ć các tiểu vùng nëm 2017 và diện tớch cỏc khu cụng nghip
theo cỏc phỵng phỏp phồn tớch sau: Xā lý méu (KCN) cỹng tởng t 1.062 ha lờn 5.115 ha (Hỡnh
ỗt bỡng phỵng phỏp EPA Method 3501A-K 1). Tÿ nëm 2005 n 2017, din tớch ỗt nụng

thuờt phỏ mộu bỡng lđ vi sịng đối vĆi trỉm tích, nghiệp tồn tỵnh đã giâm hĄn 3.246 ha, trong đị
bùn, ỗt v dổu; Xỏc nh asen (As) v cadimi din tớch giõm mọnh nhỗt l ỗt trng lỳa, tip
(Cd): theo phỵng phỏp ISO 15586:2003; xác n l ỗt trng cỏc cồy hng nởm khỏc (Bõng
nh đồng (Cu), chì (Pb) và këm (Zn): theo 3). Tính đến thi im 2017, ỗt phi nụng
phỵng phỏp TCVN 6193:1996; xỏc đðnh crom nghiệp câ tỵnh mỗi nëm tëng 308,46 ha/nëm.
(Cr): theo phỵng phỏp TCVN 6222:1996; Phõn
tớch pH theo tiờu chuốn TCVN 5979:2007. Điều

Bâng 1. Phân cấp chỉ tiêu kinh tế

Chỉ tiêu Đơn vị tính Cao (C) Trung bình (TB) Thấp (T)
1. Giá trị sản xuất (GTSX) triệu đồng/ha >196 98-196 <98
2. Thu nhập hỗn hợp (TNHH) triệu đồng/ha >160 80-160 <80

Bâng 2. Phân cấp chỉ tiêu xã hội

Chỉ tiêu Đơn vị tính Cao (C) Trung bình (TB) Thấp (T)
1. Cơng lao động/LUT/năm (CLĐ) công/ha/năm >900 450-900 <450
2. Giá trị công lao động (GTNC) nghìn đồng/ ngày >160 80-160 <80
3. Tỷ lệ sản phẩm bán sản phẩm của LUT (TLBSP) % >70 50-70 <50

969

Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất nơng nghiệp trong điều kiện phát triển cơng nghiệp hố và đơ thị
hố ở tỉnh Bắc Ninh

ha 2005
60000,00 2010
50000,00 2017
40000,00

30000,00
20000,00
10000,00

,00

Đất đô thị Đất nông nghiệp Đất công nghiệp

Nguồn: Cục thống kê Bắc Ninh
Hình1. Biến động sử dụng đất đai tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005-2017

Bâng 3. Thực trạng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
giai đoạn 2005- 2017của tỉnh Bắc Ninh

Diện tích So với năm 2010 So với năm 2005

Mục đích sử dụng Mã năm 2017 (ha) Diện tích (ha) Tăng (+) giảm(-)

Diện tích (ha) Tăng (+) giảm (-)

1. Đất nơng nghiệp NNP 49.375,94 49.049,1 326,84 52.622,25 -3.246,31
1.1. Đất sản xuất nông nghiệp SXN
Đất trồng cây hàng năm CHN 43.534,64 43.283,0 251,64 47.017,86 -3.483,22
Đất trồng lúa LUA
Đất trồng cây hàng năm khác HNK 42.898,99 42.841,5 57,49 46.589,77 -3.690,78
Đất trồng cây lâu năm CLN
1.2. Đất lâm nghiệp LNP 39.716,92 40.481,1 -764,18 44.003,08 -4.286,16
1.3. Đất nuôi trồng thủy sản NTS
1.4. Đất nông nghiệp khác NKH 3.182,07 2.360,4 821,67 2.534,45 647,62


635,66 441,5 194,16 428,09 207,57

586,26 625,2 -38,94 607,31 -21,05

5.060,38 5.000,3 60,08 4.981,74 78,64

194,66 140,7 53,96 15,34 179,32

Nguồn: Báo cáo kết quâ tổng kiểm kê đất đai năm 2005, 2010 và 2017

Cùng vĆi nhĂng thay đổi về mýc đích và Thc trọng ỗt phi nụng nghip 3 tiu
din tớch, trong h thng s dýng ỗt nơng vùng (Hình 2) có một số biến động:
nghiệp cüng cị nhĂng thay đổi v c cỗu theo
hỵng giõm t l din tớch ỗt chuyên 2 lúa và - Tiểu vùng 1 bao gồm huyện Gia Bình,
tëng tỷ lệ diện tích 3 vý: 2 lúa - cõy vý ụng Lỵng Ti v Thuờn Thnh - vùng thn nơng
(CVĐ) và chun rau, màu. Trong các h thng din tớch ỗt phi nơng nghiệp tëng tÿ 11.556,65
cây trồng cüng đang cị să chuyển dðch theo ha (nởm 2005) lờn 11.657,98 ha (nởm 2017) cho
hỵng tởng din tích một số lội cây trồng hàng mć rộng cỏc khu dồn cỵ l chỷ yu.
hũa nhỵ cỏc loọi rau thăc phèm, cây màu, cây
ën quâ, hoa và cây cânh... Ngoài ra, trong một - Tiểu vùng 2 bao gồm huyện Yờn Phong,
s nởm gổn ồy ó xuỗt hin cỏc hỡnh thĀc Quế Võ và Tiên Du, nĄi têp trung các khu, cým
trang träi chun ni gia súc, gia cỉm, ni cụng nghip nờn ỗt nụng nghip b giõm phổn
trng thỷy sân (NTTS) và trang träi sinh thái. lĆn. Tuy nhiờn, tng din tớch ỗt phi nụng
nghiệp cûa huyện trong giai độn 2005-2017 có
970 să thay đổi không lĆn, tÿ 13.523,88 ha (nëm

Nguyễn Xuân Thanh, Đỗ Nguyên Hải

2005) tĆi 13.656,83 ha (nëm 2017), do să thay mĀc 0,05% v tiu vựng 2 CNH ọt khỏ thỗp
i a giĆi hành chính (chuyển các xã Phong 0,08%. Tuy thế, đối vĆi LUT cåy ën quâ tỷ lệ cao

Khê, Khúc Xuyên, Hoà Long, Vän An vào thành về diện tích cûa LUT thuộc tiểu vùng 1 nơng
phố Bíc Ninh ć thąi điểm 2007). nghiệp thuæn túy 3,42% trong khi ć 2 tiểu vùng
sõn xuỗt nụng nghip cũn lọi mc thỗp chỵ đät
- Tiểu vùng 3 - thð xã Tÿ SĄn có să chuyển ỵc mc lổn lỵt l 1,82% v 1,12%. i vi
i mọnh ỗt nụng nghip sang ỗt ụ th, t c cỗu LUT nuụi trng thỷy sân (NTTS) cho
3.899,62 ha (nëm 2005) lên 7.366,86 ha (nëm thỗy t l din tớch tiu vựng 1 cao nhỗt vi
2017), m mang diện tích phát triển thành phố. 7,67% còn läi ć các tiểu vùng 3 là 5,43% và tiểu
vựng 2 thỗp nhỗt chợ cú 4,8%. T nhng kt quâ
Kết quâ tổng hĉp tÿ điều tra ć 3 tiểu vùng đánh giá v c cỗu s dýng ỗt 3 tiu vựng cho
(Bõng 4) cho thỗy s khỏc bit v c cỗu s dýng thỗy trong h thng s dýng ỗt nụng nghip
ỗt sõn xuỗt nụng nghip 3 tiu vùng. các tiểu vùng đäi diện ć tỵnh Bíc Ninh chim ỵu
thế là LUT 2 vý lúa; tiếp đến là LUT NTTS và
Diện tích s dýng ỗt nụng nghip ln nhỗt LUT 2 lúa- CVĐ.
thuộc tiểu vùng 1 vĆi tổng diện tích 37.889,05
ha. Tiểu vùng 2 có diện tích là 37.855,7 ha và 3.2. Hiệu quâ sử dụng đất nông nghip
thỗp nhỗt l din tớch ỗt nụng nghip tiểu các tiểu vùng
vùng 3 vĆi 10.034 ha.
3.2.1. Hiệu quả kinh tế, xã hội của các LUT
Thăc träng các loäi s dýng ỗt sõn xuỗt theo cỏc tiu vựng
nụng nghip cỏc tiu vựng cho thỗy: LUT
chuyờn 2 vý lúa chiếm tỷ lệ lĆn ć tiểu vùng 3 Hiệu quâ kinh tế và xã hội cûa các LUT sā
ĐTH (85,71%), tiếp đến tiểu vùng 2 CNH dýng ỗt nụng nghip la chn ỵc xỏc nh
(81,93%) v tiểu vùng 1 nơng nghiệp thn theo giá trð tổng hĉp tÿ cỏc kiu s dýng ỗt
(77,79%); LUT 2 lỳa - CV cị tỷ lệ diện tích lĆn trong điều tra nông hộ ć 3 tiểu vùng bao gồm
ć tiểu vùng 2 (9,88%), tiếp đến tiểu vùng 1 CNH chợ tiờu tng giỏ tr sõn xuỗt v giỏ tr thu
(8,11%) và tiểu vùng 3 ĐTH (5,44%); So sánh về nhêp hỗn hĉp; Hiệu quâ xã hội ỵc ỏnh giỏ
t l din tớch LUT chuyờn rau, mu chiếm tỷ lệ bao gồm bình qn cơng lao ng cỷa
ln nhỗt tiu vựng 1 l 2,96% còn läi ć tiểu LUT/nëm; giá trð thu nhờp/ngy cụng v hỵng
vựng 2 v 3 vi cỏc t l tỵng ng l 1,38% v sõn xuỗt hng húa da vo t l sõn phốm
1,23%. Tuy nhiên khi so sánh về tỷ lệ LUT ỵc bỏn cỏc LUT.

chuyờn hoa, cõy cõnh cho thỗy t l cao nhỗt
thuc tiểu vùng 3 ĐTH 1,07% trong khi ć tiểu
vùng 1 nơng nghiệp thn tỷ lệ này chỵ đät ć

h a14000,0 2005
12000,0 2010
10000,0 2017

8000,0 Tiểu vùng
6000,0
4000,0
2000,0

,0

Tiểu vùng 1 Tiểu vùng 2 Tiểu vùng 3

Hình 2. Biến động đất phi nông nghiệp (PNN)
của các tiểu vùng nghiên cứu giai đoạn 2005-2017

971

Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất nơng nghiệp trong điều kiện phát triển cơng nghiệp hố và đơ thị
hố ở tỉnh Bắc Ninh

Bâng 4. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ở 3 tiểu vùng đại diện tỉnh Bắc Ninh năm 2017

Loại sử dụng đất Tiểu vùng 1 Tiểu vùng 2 Tiểu vùng 3
(LUT) (Gia Bình, Lương Tài, Thuận Thành) (Yên Phong, Quế Võ, Tiên Du) (Từ Sơn, TP Bắc Ninh)


2 vụ lúa Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
2 Lúa - CVĐ
Chuyên rau, màu 29.474,7 77,79 31.014 81,93 8.600,5 85,71
Hoa, cây cảnh
Cây ăn quả 3.071,6 8,11 3.778,8 9,98 545,4 5,44
NTTS
Tổng số 1.120,45 2,96 523,4 1,38 123,10 1,23

20,7 0,05 31,2 0,08 107,8 1,07

1297 3,42 690,8 1,82 112,2 1,12

2.904,6 7,67 1.817,5 4,8 545,0 5,43

37.889,05 100 37.855,7 100 10.034 100

Bâng 5. Hiệu quâ kinh tế, xã hội của các LUT theo các tiểu vùng

Hiệu quả kinh tế (LUT/ha/năm) Hiệu quả xã hội (LUT/ha/năm)

Kiểu sử dụng đất GTSX TNHH Phân Công Giá trị ngày công TLBSP Phân
(triệu đồng/ha) (triệu đồng/ha) cấp lao động (1.000đ) (%) cấp

Tiểu vùng 1 - Sản xuất nông nghiệp thuần T
TB
2 vụ lúa 88,13 46,65 T 500 93,30 45 C
TB
2 lúa - CVĐ 197,93 125,60 C 783 160,40 52 C

Chuyên rau - màu 340,52 232,99 C 1.425 163,50 92 T

TB
Chuyên hoa, cây cảnh 194,60 139,04 TB 1.505 92,40 100 C
C
NTTS 213,90 148,10 C 455 332,80 78 C

Tiểu vùng 2 - Sản xuất nông nghiệp chịu tác động q trình cơng nghiệp hóa mạnh T
TB
2 vụ lúa 90,72 49,24 T 518 95,10 49 C
C
2 lúa - CVĐ 188,19 122,938 TB 814 151,00 54 C

Chuyên rau - màu 336,82 225,87 C 1.419 159,18 82

Chuyên hoa, cây cảnh 208,40 148,00 C 1.605 92,20 90

NTTS 200,60 135,20 C 452 299,10 70

Tiểu vùng 3 - Sản xuất nông nghiệp chịu tác động của đơ thị hóa mạnh

2 vụ lúa 103,68 52,20 T 525 99,40 47

2 lúa - CVĐ 231,63 154,07 TB 840 183,40 60

Chuyên rau - màu 346,95 228,92 C 1.488 153,84 78

Chuyên hoa, cây cảnh 383,22 288,62 C 1.805 159,90 98

NTTS 228.12 141,10 C 460 313,26 85

Kt quõ ỏnh giỏ 3 tiu vựng sõn xuỗt thỗy giỏ tr sõn xuỗt v thu nhêp hỗn hĉp bình

nơng nghiệp đäi diện ć tỵnh Bíc Ninh ỵc tng quồn ọt mc thỗp. So sỏnh v giỏ tr sõn xuỗt
kt theo 5 LUT s dýng ỗt nụng nghip chớnh: và thu nhêp hỗn hĉp thì tiểu vùng 2 và 3 cao
LUT1 chuyên 2 vý lúa; LUT2 2 lúa - CVĐ; hĄn so vĆi tiểu vùng 1 tÿ 2-6 triệu VNĐ/ha/nëm.
LUT3 chuyên rau - màu; LUT4 hoa - cây cânh Hiu quõ xó hi cho thỗy s công lao động và giá
và LUT5 chuyên NTTS: trð ngày công chi phí cûa LUT ć các tiểu vùng 2
và 3 cao hĄn so vĆi tiểu vùng 1 thn nơng. Tỷ
LUT 2 vụ lúa (lúa xuân - lúa mùa): Kết quâ l lỵng sõn phốm bỏn ra ć tiểu vùng thuæn
đánh giá hiệu quâ kinh tế ć câ 3 tiểu vùng cho

972

Nguyn Xuõn Thanh, Nguyờn Hi

nụng thỗp hn hai tiểu vùng còn läi và liên quan tiểu vùng 2, cịn tiểu vùng 1 chỵ đät mc trung
ti nhu cổu lỵng thc cho tiờu dựng v chởn bỡnh. Tỵng t, hiu quõ xó hi cỹng ọt ỵc
nuụi cỷa nụng hộ. mĀc cao ć tiểu vùng 3, tiểu vùng 2; tiểu vùng 1
đät mĀc trung bình. Tuy nhiên, đåy cüng là
LUT 2 lúa - CVĐ (lúa xuân - lúa mùa - cây LUT có mĀc độ rûi ro cüng khá lĆn vì sân phèm
vụ ụng): õy l LUT rỗt a dọng v kiu s chû yếu l hoa o, phý thuc nhiu vo thi
dýng ỗt 2 vý lúa luân canh vĆi các cây trồng vý tit v th trỵng tiờu thý
ụng vi 14 kiu s dýng ỗt cý th. Kt quõ
ỏnh giỏ chung cho thỗy hiu quõ kinh t cỷa LUT NTTS (chuyên nuôi trồng thủy sân):
các kiểu lúa kết hĉp vĆi CVĐ đều ć mĀc trung Đánh giá về LUT NTTS ć câ 3 tiểu vùng cho
bình. Tuy nhiên, một số kiểu sā dýng 2 lúa kết thỗy cú s phõn b khụng u din tớch mt
hp trng cỏc loọi rau cú giỏ tr th trỵng nỵc NTTS thuc tiu vựng 1 l ln nhỗt vi
(hnh, túi, bớ xanh v c rốt) läi cho hiệu quâ 1.038,34 ha (chim 8,55% din tớch ỗt nụng
cao. ỏnh giỏ v hiệu quâ xã hội cûa LUT 2 lúa nghiệp); tiểu vùng 2 là 390 ha (chiếm 3,77%
- CVĐ liên quan chỵ tiêu cơng lao din tớch ỗt nơng nghiệp) và tiểu vùng 3 chỵ có
động/LUT/nëm và tỷ lệ (%) sân phèm tiêu thý 174,7 ha (chiếm 3,67% diện tích ỗt nụng
ngoi th trỵng ọt mc trung bỡnh khỏ. nghiệp). NTTS tiu vựng 1 v 2 chỷ yu nuụi

Lỵng sân phèm bán ra đät tỷ lệ cao hĄn ć tiểu các lội cá trím có, trím đen, chép, rơ phi cho
vùng 3 so vĆi tiểu vùng 1 và 2. thu nhờp sõn xuỗt v thu nhêp hỗn hĉp và giá
trð ć mĀc cao, riêng tiểu vùng 3 ć nhĂng nĄi
LUT chuyên rau - màu: là loäi s dýng ỗt nuụi cỏ ging cho thu nhờp rỗt cao.
a dọng v cũ hỵng sõn xuỗt hng húa vi cỏc
sõn phốm rau a dọng (ởn lá, ën quâ và ën cû) 3.2.2. Tỏc ng mụi trng trong sn xut
nhỵ: rau mung, bớp cõi, c chua, dỵa chut, bớ nơng nghiệp tại các tiểu vùng
xanh, bí ngụ, mỵp, su ho, c rt v cỏc rau gia
v hnh túi. Kt quõ ỏnh giỏ hiu quõ cho thỗy Tỏc ng cỷa cỏc yu t mụi trỵng ỗt
LUT chuyờn rau - màu ć câ 3 tiểu vùng đều đät nông nghiệp về mĀc tớch lỹy kim loọi nng
mc cao n rỗt cao. Đặc biệt ć các tiểu vùng 2 ỵc ỏnh giỏ, so sỏnh v õnh hỵng gia 3 tiu
v 3 giỏ tr sõn xuỗt ọt trờn 340 triu vựng s dýng ỗt nụng nghip tợnh Bớc Ninh.
đ/ha/nëm, thu nhêp hỗn hĉp bình quån đät ỵc liờn quan ti õnh hỵng t cỏc ngun thõi
khoõng 228,92-232,99 triệu đồng/ha/nëm ć 3 cûa các khu công nghiệp và đô th v sõn xuỗt
tiu vựng. Kt quõ ỏnh giỏ cũn cho thỗy tng nụng nghip tỏc ng lờn ỗt.
s cụng lao ng cho LUT chuyên rau - màu
trong nëm đều đät mĀc cao trên 1.400 côngnëm Kt quõ phõn tớch chỗt lỵng cỏc mộu ỗt
cõ 3 tiu vựng. T l sân phèm hàng hóa bán nơng nghiệp về các chỵ tiêu KLN và pH (Bõng
ra cỷa LUT cao nhỗt thuc tiu vựng 1 v 2 có 6), so sánh chung giĂa 3 tiểu vùng theo các chỵ
thể đät ỵc mc 92%, cũn tiu vựng 2 v 3 tiêu phân tích và vi ngỵng tiờu chuốn cho
t l ny ọt mc thỗp hĄn. phộp nhỵ sau:

LUT chuyên hoa - cây cânh: là loäi sā dýng Ở tiểu vùng 1 và 2, giá trð chua (pH) cỷa
ỗt nụng nghip phỏt trin trong giai đoän phổn ln cỏc mộu ỗt dao ng trong khoõng
2005-2017 vi các loäi hoa đào, loa kèn, li và cåy 6,6-7,2, trong giĆi hän độ chua trung tính cûa
cânh - LUT chuyên hoa, cây cânh têp trung chû ỗt (Landon, 1991), riờng mộu ỗt nơng nghiệp
yếu ć tiểu vùng 3 có truyền thống sân xuỗt hoa tiu vựng 3 có không biến động rộng hĄn; một
và cây cânh, cịn läi một phỉn diện tích khơng s mộu cú giỏ tr pH thỗp hĄn 6,1 hoặc cao tĆi
lĆn mĆi phát triển ć hai tiểu vùng còn läi. Đánh 8,2. Đánh giỏ chung v hm lỵng cỏc KLN
giỏ hiu quõ kinh tế cûa LUT chuyên hoa - cây quan trớc, phỏt hin trong trong ỗt 3 tiu

cõnh cho thỗy giỏ tr sõn xuỗt bỡnh quõn 194,6- vựng u thỗp hn nhiều so vĆi QCVN 03-
383,22 triệu đ/ha/nëm; thu nhêp hỗn hĉp đät MT:2015/BTNMT, iu ny cho thỗy chỵa cũ
139,04-288,62 triu /ha/nởm. ỏnh giỏ chung dỗu hiu ụ nhim KLN trong ỗt ngay cõ
hiu quõ kinh t cao nhỗt tiu vựng 3, khỏ nhng tiu vựng ỗt nụng nghiệp chðu tác động
cûa quá trình CNH và ĐTH.

973

Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất nơng nghiệp trong điều kiện phát triển cơng nghiệp hố và đơ thị
hố ở tỉnh Bắc Ninh

Tuy nhiờn, cú mt s mộu ỗt nụng nghiệp ć 3.3. Xác định, lựa chọn loại, kiu s dng
tiu vựng CNH gổn cỏc kờnh, mỵng thõi cûa đất nơng nghiệp có triển vọng phát triển ở
các khu, cým công nghiệp thuộc huyện Yên các tiểu vùng trên địa bõn tnh Bc Ninh
Phong cú dỗu hiu tớch lỹy cao hĄn và cị nguy
cĄ nhiễm bèn ć gỉn khu cơng nghiệp Yên Phong Việc xác đðnh, lăa chọn lội sā dýng có triển
và cým cơng nghiệp Đơng Thọ về chỵ tiêu chì vng trong s dýng ỗt (FAO, 1976; FAO 1990)
(16,7 mg/kg), crom (21,4 mg/kg), đồng (42,1 phýc vý tỏi c cỗu sõn xuỗt nông nghiệp ć các
mg/kg) và këm (60,9 mg/kg). Mặc dù các méu tiu vựng nghiờn cu chỷ yu ỵc tờp trung
ny ỵc đánh giá vén nìm trong giĆi hän cho dăa trên cĄ sć đối chiếu so sánh nhĂng LUT và
phép cûa QCVN 03-MT:2015/BTNMT song kết kiu s dýng ỗt cho hiu quõ cao v kinh tế, xã
q phån tích cao hĄn hỵn so vĆi cỏc mộu ỗt hi ỏp ng hỵng sõn xuỗt hng húa theo nhu
iu tra vựng s dýng ỗt nụng nghip thuổn cæu phát triển về CNH và ĐTH cûa tỵnh. Trên
tÿ 1,2 đến 1,6 lỉn. cĄ sć đánh giá phån tích thăc träng sā dýng
nông nghiệp 3 tiu vựng, hỵng s dýng ỗt
Tỵng t, mộu ỗt v trớ gổn bói chụn lỗp v phỏt trin sõn xuỗt nụng nghip cỷa tợnh sở
rỏc thõi v nỵc thõi sõn xuỗt lng ngh thuc tờp trung theo cỏc tiu vựng nhỵ sau:
tiu vựng 3 thuc phỵng Trang Họ, th xó T
Sn v mộu ỗt gổn ngun nỵc thõi cỷa lng - Tiểu vùng 1: sõn xuỗt nụng nghip thuổn
ngh dt nhum Hi Quan cho kết quâ đät gæn cỉn duy trì să đa däng các LUT và kiểu sā dýng

giĆi hän trên cho phép và cao hn hợn so vi cỏc ỗt theo yờu cổu th trỵng do khụng chu õnh
giỏ tr KLN phồn tớch ỵc tiu vựng 1 v 2 vi hỵng tỏc ng mỗt ỗt nụng nghip cho CNH
hm lỵng asen và chì trung bình là 9,6 mg/kg và v TH. õm bõo duy trỡ din tớch ỗt trồng lúa
31,7 mg/kg; trong đò cò giá trð asen cao nhỗt theo yờu cổu an ninh lỵng thc trờn nhng
trong khoõng 11,1-12,4 mg/kg v chỡ là 23,2-60,5 diện tích thuộc các đða hình vn v thỗp. Nhng
mg/kg; hm lỵng trung bỡnh cỷa crom: 27,2 diện tích cịn läi cỉn phát triển mć rộng các LUT
mg/kg, đồng: 54,1 mg/kg và këm: 143,8 mg/kg cao 2 lỳa - CV theo hỵng a dọng v nhu cỉu thð
hĄn câ kết q các méu phån tích o ỵc tiu trỵng. i vi LUT chuyên rau - màu cæn têp
vùng CNH thuộc huyện Yên Phong. trung thành nhĂng vùng chuyên canh áp dýng
công nghệ cao trồng các loäi rau vý hè, xuân,
Kết quâ đánh giá về ô nhim chỗt lỵng ỗt rau gia v v cây màu (khoai tây, ngơ). LUT
nơng nghiệp chung ć tỵnh Bíc Ninh ć thąi điểm NTTS cỉn mć rộng diện tích ni cá thðt và cỏ
hin tọi chỵa cũ vỗn ln, xong nhỡn nhờn về lồng (trím, chép, lëng) ć nhĂng nĄi cị sơng chây
nguy cĄ tiềm èn ơ nhiễm cýc bộ liên quan đến khâ qua theo hỵng sõn xuỗt hng hũa õm bõo
nởng tớch lỹy KLN sở cú chiu hỵng xõy ra mt cung cỗp cho cỏc khu cụng nghip v ụ th cỷa
s din tớch ỗt nụng nghip ven ụ th xó T Sn tợnh trong tỵng lai cỹng nhỵ th trỵng thỷ ụ
v nhng khu, cým cụng nghip thuc Yờn Phong. Hà Nội. Bên cänh đò tng bỵc hỡnh thnh
Nhỵ vờy, v lõu di nhng a im cú dỗu hiu vựng nụng nghiệp Āng dýng cơng nghệ cao để
này cỉn tiến hành nhĂng biện pháp quân lý môi nõng cao hiu quõ t chỗt lỵng sõn phốm hng
trỵng cht chở i vi ỗt nụng nghip. hóa bán ra trong vùng.

Bâng 6. Kết quâ trung bình hàm lượng KLN
và quy chuẩn môi trường trong mẫu đất tại các tiểu vùng nghiên cứu

Tiểu vùng Asen Cadimi Chì Crom Đồng Kẽm pHH2O
(mg/kg) (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg)
Tiểu vùng 1 (huyện Gia Bình) 16,05 26,25 47,15 7,0-7,2
Tiểu vùng 2 (huyện Yên Phong) 3,35 0,45 10,7 21,42 42,17 60,92 6,6-7,0
Tiểu vùng 3 (thị xã Từ Sơn) 4,35 0,45 16,7 27,20 54,06 143,80 6,1-8,2
QCVN 03-MT:2015/BTNMT 9,60 0,58 31,7 Không quy định

15 1.5 70 150 100 200

974

Nguyễn Xuân Thanh, Đỗ Nguyên Hải

Bâng 7. Hướng ưu tiên phát triển các LUT, kiểu sử dụng ở 3 tiểu vùng đánh giá

Loại hình sử dụng (LUT) Kiểu sử dụng đất ưu tiên lựa chọn

Tiểu vùng 1 sản xuất nơng nghiệp thuần (huyện Gia Bình)

LUT 2 lúa - CVĐ Lúa xuân - Lúa mùa - Rau vụ đông (Su hào, cải bắp, súp lơ, cải xanh, cà rốt, hành, tỏi …)

Lúa xuân - Lúa mùa - Bí xanh hoặc bí đỏ

LUT Chuyên rau, màu Cà rốt đông - Cà rốt xuân - Các loại rau vụ hè

LUT Chuyên hoa, cây cảnh Chuyên hoa, cây cảnh (cúc, đồng tiền, loa kèn tây, lyli,…)

LUT NTTS Cá chắm, chép, cá lồng sông

Tiểu vùng 2 sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng CNH (huyện Yên Phong)

LUT 2 Lúa - CVĐ Lúa xuân - Lúa mùa - Rau vụ đông (Su hào, cải bắp, súp lơ, cải xanh, ngô…)

Lúa xuân - Lúa mùa - Cà chua

LUT Chuyên rau, màu Lạc xn - Rau vụ hè - Rau vụ đơng (bí xanh, tỏi, cà rốt..)


Cà chua xuân - Rau hè - Ngô đông

LUT Chuyên hoa Hoa loa kèn, cúc, lyli…

LUT NTTS Cá (Trắm, Mè, Trôi, Rô phi, …)

Tiểu vùng 3 sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng ĐTH (Thị xã Từ Sơn)

LUT Lúa - CVĐ Lúa xuân - Lúa mùa - Rau đông (rau muống, cải bắp, súp lơ, cải xanh, hành, tỏi, sà lách…)

LUT Chuyên rau Rau muống

LUT Chuyên hoa, cây cảnh Hoa đào, cây cảnh, loa kèn tây

LUT NTTS Cá thịt và cá giống

- Tiểu vùng 2 và 3: s dýng ỗt nụng cĄ sć cho phát triển nơng nghiệp, song nhìm
nghiệp chðu tác động cûa quá trình CNH và phýc vý cho mýc tiêu cơng nghiệp hịa và đô thð
ĐTH vĆi quy mô không ổn đðnh và hän chế về hóa cûa tỵnh trong giai độn 2005-2017 diện
diện tích cỉn têp trung mć rộng các LUT 2 lúa - tớch ỗt nụng nghiệp cûa tỵnh giâm bình qn
CVĐ, các LUT chun rau - màu có giá trð hàng 249,72 ha/nëm v din tớch ỗt nụng nghip
húa tiu vựng 2. Đối vĆi tiểu vùng 3 ngoài việc giõm mọnh nhỗt i vi cỏc loọi ỗt lỳa, ỗt
duy trỡ LUT chuyờn rau - màu cæn phát triển trồng cåy hàng nëm.
LUT chuyên hoa - cây cânh và nuôi cá ging.
Riờng i vi LUT NTTS cổn ỵc bõo v Hin trọng s dýng ỗt nụng nghiệp ć 3
nghiêm ngặt diện tích ao hồ, khơng cho san lỗp tiểu vùng đäi diện ć tỵnh Bíc Ninh đã xác đðnh
để phýc vý công nghiệp và mć rộng đơ thð vì 5 LUT (vi 14 kiu s dýng ỗt chỷ yu), trong
ngoi vic duy trỡ sõn xuỗt NTTS, din tớch nỵc đò tỷ lệ diện tích LUT chuyên 2 vý lúa và LUT 2
mặt (ổm, ao, h) ồy củn ũng vai trũ rỗt lúa - CVĐ chiếm tỷ lĆn so vĆi các LUT chuyên
quan trọng cho việc điều tiết tiêu thoỏt nỵc rau - màu, LUT hoa - cây cânh và LUT NTTS.

trong vùng ĐTH và các khu công nghiệp và điều Đánh giá về hiệu quõ s dýng ỗt nụng nghip
hũa sinh thỏi cho cỏc tiểu vùng CNH së phát về tiờu chớ kinh t, xó hi cho thỗy cỏc LUT cho
trin mọnh trong tỵng lai cỷa tợnh. hiệu quâ cao bao gồm: chuyên rau - màu,
chuyên hoa - cây cânh, NTTS. LUT cho hiệu
Kết quâ nh hỵng mt s kiu s dýng quõ thỗp nhỗt ỵc ỏnh giỏ l LUT 2 lỳa. LUT
ỗt hiu quõ th hin trong bõng 7. có hiệu q trung bình là LUT 2 lúa - CVĐ và
LUT hoa, cây cânh täi tiểu vùng thn nơng.
4. KẾT LUẬN ỏnh giỏ mụi trỵng ỗt v hm lỵng KLN
cõ 3 tiu vựng ỗt nụng nghip so vĆi tiêu chuèn
Bíc Ninh là tỵnh thuộc đồng bìng sơng QCVN 03-MT:2015/BTNMT chỵa cú nhng tỏc
Hng cú li th về điều kiện tă nhiên và hä tæng ng õnh hỵng, tuy nhiờn ó cũ nhng dỗu

975

Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất nơng nghiệp trong điều kiện phát triển cơng nghiệp hố và đơ thị
hố ở tỉnh Bắc Ninh

hiệu nhiễm bèn KLN ć gæn nhĂng điểm chðu tác DFID (2002). Better livelihood for poor people: The
động tÿ nguồn thâi cûa khu đô thð, khu công role of agriculture. (Consultation document).
nghiệp và làng nghề. Department for International Development, UK.

Hỵng nõng cao hiu quõ s dýng ỗt nụng FAO (1976). A framework for land evaluation, FAO,
nghip phýc vý tỏi c cỗu trong điều kiện thăc Rome.
hiện công nghip hoỏ, ụ th hoỏ cỷa tợnh Bớc
Ninh ỵc xỏc nh trờn c s sõn xuỗt sõn FAO (1990). Land evaluation and farming system for
phèm hàng hóa, nõng cao chỗt lỵng sõn phốm land use planning. Working document.
phù hĉp nhu cổu th trỵng trong tng tiu
vựng. u tiờn tờp trung phát triển các LUT 2 ILC (2012). ILC annual report 2011. Rome: ILC.
lúa - CVĐ; LUT chuyên rau - màu ć câ 3 tiểu
vùng và chuyên hoa - cây cânh ć tiểu vùng 3. Munroe, D.K., and Müller, D. (2007). Issues in

Riêng LUT NTTS trong các tiểu vùng CNH và spatially explicit statistical land-use/cover change
ĐTH cỉn duy trì bâo vệ giúp cân bìng sinh thái (LUCC) models: examples from western Honduras
v iu tit nỵc cho sõn xuỗt nụng nghip v and the Central Highlands of Vietnam. Land Use
tiêu úng ć các đô thð. Policy, 24(3): 521-530.

TÀI LIỆU THAM KHẢO Omrani, H., Abdallah, F., Charif, O., Longford, N. T.
(2015). Multi-label class assignment in land-use
Cochran, W.G. (1963). Sampling Techniques, 2nd Ed., modelling. International Journal of Geographical
New York: John Wiley and Sons, Inc. Information Science (ahead-of-print), pp. 1-19.

Đỗ Nguyên Hải (2000). Đánh giá đất và hướng sử dụng Sở Tài Nguyên và Môi trường (2015). Báo cáo hiện
đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp của trạng môi trường 5 năm tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Luận án tiến sỹ, 2011-2015.
Đại học Nông nghiệp I.
Trần Trọng Phương (2012). Nghiên cứu phát triển nông
Đỗ Văn Nhạ và Nguyễn Thị Phong Thu (2016). Đánh nghiệp bền vững đô thị sinh thái ở thành phố Hải
giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn Phòng, Luận án tiến sỹ. Đại học Nông nghiệp
huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. Tạp chí Khoa học Hà Nội.
Nông nghiệp Việt Nam, 12(140): 1934-1944.
UBND tỉnh Bắc Ninh (2014). Báo cáo tổng hợp quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bắc
Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2013). Báo cáo thuyết minh
tổng hợp về quy hoach sử dụng đất đến năm 2020.

UBND tỉnh Bắc Ninh (2017). Báo cáo kết quả tổng
kiểm kê đất đai và thống kê diện tích đất đai năm
2005, 2010 và 2017.


976


×