Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

NGHIÊN CỨU KIỂU DẠY HỌC “DỰA TRÊN CƠ SỞ VẤN ĐỀ” TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CHƯƠNG “ ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÝ 10 THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA LÝ - HÓA - SINH
----------

LÊ THỊ THÚY VIÊN

NGHIÊN CỨU KIỂU DẠY HỌC “DỰA TRÊN
CƠ SỞ VẤN ĐỀ” TRONG TỔ CHỨC HOẠT

ĐỘNG NHẬN THỨC CHƯƠNG “ ĐỘNG
HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÝ 10 THPT THEO

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 05 năm 2019

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA LÝ - HÓA - SINH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨU KIỂU DẠY HỌC “DỰA TRÊN CƠ
SỞ VẤN ĐỀ” TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
NHẬN THỨC CHƯƠNG “ ĐỘNG HỌC CHẤT
ĐIỂM” VẬT LÝ 10 THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC


Sinh viên thực hiện
LÊ THỊ THÚY VIÊN

MSSV: 2115010274
CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM VẬT LÝ

KHÓA 2015 – 2019
Cán bộ hướng dẫn
Th.S NGUYỄN THỊ VÂN SA

MSCB:..........

Quảng Nam, tháng 05 năm 2019

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận này được hồn thành dưới sự cố gắng, nỗ
lực tìm tịi của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo ThS. Nguyễn Thị Vân
Sa. Các số liệu kết quả thu được trong quá trình thực hiện, nêu được trong khóa
luận là trung thực và chưa từng cơng bố trong một cơng trình khoa học nào.

Quảng Nam tháng 4 năm 2019
Sinh viên

Lê Thị Thúy Viên

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến:
Các thầy cơ trong khoa Lý – Hóa – Sinh, trường Đại học Quảng Nam đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành
khóa luận này.

Ban giám hiệu trường THPT Phan Bội Châu, TP. Tam Kì, tỉnh Quảng
Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình TNSP và thực
hiện đề tài.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và cảm ơn sâu sắc đến cô
giáo ThS. Nguyễn Thị Vân Sa, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi
tận tình trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Tơi cũng xin gởi lời cảm ơn tới các bạn sinh viên lớp sư phạm Vật Lí
K15 đã ủng hộ tơi trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Do thời gian và hiểu biết cịn hạn chế nên bài khóa luận này khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong thầy cơ và các bạn góp ý chỉ ra
những chỗ sai sót để đề tài được hoàn thiện hơn

Quảng Nam, tháng 4 năm 2019
Sinh Viên

Lê Thị Thúy Viên

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ

CNH – HĐH Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
GD&ĐT
GD&KH Giáo dục và Đào tạo
GD
GV Giáo dục và Khoa học
HS
THPT Giáo dục
PPDH

TNSP Giáo viên
SGK
NL Học sinh
NLTP
HQC Trung học phổ thông
TN
ĐC Phương pháp dạy học
ĐHQN
SP Thực nghiệm sư phạm

Sách giáo khoa

Năng lực

Năng lực thành phần

Hệ quy chiếu

Thực nghiệm

Đối chứng

Đại học quảng nam

Sư phạm

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

STT Tên bảng, hình vẽ và đồ thị Trang


Bảng 1.1 Bảng năng lực chun biệt mơn Vật lí được cụ thể hóa từ 6

các năng lực chung

Hình 1.1 Các thành tố của năng lực thực nghiệm 10

Bảng 1.2 Năng lực chuyên biệt mơn Vật lí 11

Bảng 1.3 Các quy trình tổ chức dạy học dựa trên cơ sở vấn đề 21

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “ Động học chất điểm” 27

Vật lí 10 THPT

Bảng 3.1 Bảng thống kê số Xi của bài kiểm tra 49

Đồ thị 3.1 Biểu đồ biểu diễn điểm số đề kiểm tra của học sinh 50

Bảng 3.2 Bảng tần suất Wi của bài kiểm tra sau thực nghiệm 50

Đồ thị 3.2 Đồ thị phân bố tần suất của học sinh 50

Bảng 3.3 Bảng phân bố tần suất tích lũy 51

Đồ thị 3.3 Đồ thị phân bố tần suất tích lũy 51

Bảng 3.4 Bảng phân loại theo học lực của học sinh 51

Đồ thị 3.4 Biểu đồ phân loại học lực của học sinh 52


Bảng 3.5 Bảng kết quả điều tra ý kiến của học sinh về tiết học sử 52

dụng phương pháp dạy học trên cơ sở vấn đề

MỤC LỤC

I. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 3
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 3
1. 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết .................................................... 3
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ..................................................... 3
1.5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.................................................... 3
1.5.4. Phương pháp thống kê toán học.......................................................... 4
1.7. Giả thuyết khoa học ............................................................................... 4
1.8. Cấu trúc khóa luận ................................................................................. 4
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 5
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của phương pháp dạy học dựa trên cơ
sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh .......................... 5
1.1.Cơ sở lí luận ............................................................................................ 5
1.1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ............. 5
1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 5
1.1.1.2. Các năng lực chuyên biệt trong môn vật lý................................... 5
1.1.2. Dạy học trên cơ sở vấn đề .............................................................. 13
1.1.2.1. Khái niệm dạy học dựa trên cơ sở vấn đề ................................... 13
1.1.2.2. Mục tiêu của việc dạy học dựa trên cơ sở vấn đề .......................... 16
1.1.2.3. Đặc điểm của dạy học dựa trên cơ sở vấn đề................................. 17
1.1.2.4. Các nội dung có thể tổ chức dạy học trên cơ sở vấn đề................. 19

1.1.2.5. Các giai đoạn tổ chức dạy học dựa trên cơ sở vấn đề.................... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 22

1.2.1. Thực trạng của việc dạy học dựa trên cơ sở vấn đề ở trường THPT
hiện nay ....................................................................................................... 22
1.2.2. Áp dụng dạy học dựa trên cơ sở vấn đề vào thực tiễn ở trường THPT
hiện nay ....................................................................................................... 23
1.2.2.1. Điều kiện vận dụng dạy học dựa trên cơ sở vấn đề ....................... 23
1.2.2.2. Loại kiến thức áp dụng đối với dạy học dựa trên cơ sở vấn đề ..... 23
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 23
Chương 2: Nghiên cứu kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong chương “
Động học chất điểm” vật lý 10 THPT......................................................... 25
2.1. Đặc điểm nội dung kiến thức chương “ Động học chất điểm” vật lý 10
THPT ........................................................................................................... 25
2.1.1. Cấu trúc ............................................................................................. 25
2.1.2. Đặc điểm nội dung chương “ Động học chất điểm” vật lý 10 THPT 25
2.2. Xây dựng tiến trình dựa trên cơ sở vấn đề trong chương “ Động học
chất điểm” vật lý 10 THPT ......................................................................... 28
2.3. Thiết kế giáo án sử dụng kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong
chương “ Động học chất điểm” vât lí 10 THPT.......................................... 32
Kết luận chương 2 ....................................................................................... 39
CHƯƠNG 3................................................................................................. 40
THỰC NGHỆM SƯ PHẠM ....................................................................... 40
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm .................................................... 40
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm.................................................... 40
3.3. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm ............................... 40
3.3.1. Đối tượng .......................................................................................... 40
3.3.2. Nội dung ............................................................................................ 41
3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm..................................................... 41
3.4.1. Chọn mẫu thực nghiệm ..................................................................... 41

3.4.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ....................................................... 41

3.4.2.1. Quan sát giờ học............................................................................. 41
3.4.2.2. Kiểm tra đánh giá ........................................................................... 42
3.4.2.3. Điều tra thăm dò đối với học sinh.................................................. 42
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................. 43
3.5.1. Đánh giá định tính ............................................................................. 43
3.5.2. Đánh giá định lượng.......................................................................... 44
3.5.2.1. Kết quả bài kiểm tra ....................................................................... 44
3.5.2.2. Kết quả điều tra thăm dò ý kiến học sinh....................................... 48
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 50
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 52
1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 52
2.Một số kiến nghị....................................................................................... 53
3.Hướng phát triển của đề tài ...................................................................... 53
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 55

I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài

Chúng ta đang sống trong thế kỉ XXI, thế kỉ của trí tuệ sáng tạo, đất nước ta
đang bước vào thời kì CNH - HĐH, hội nhập với nền kinh tế phát triển của khu
vực và thế giới. Trước tình hình đó địi hỏi ngành GD và ĐT phải có những đổi
mới mạnh mẽ, sâu sắc, toàn diện nhằm tạo ra những con người có đủ kiến thức
năng lực sáng tạo và phẩm chất đạo đức tốt làm chủ đất nước. Chính vì vậy, GD
Việt Nam cần cập nhật những vấn đề mới, nắm bắt xu thế của thời đại, đáp ứng
yêu cầu thực tế là rất cấp thiết. Ngày nay, ai cũng nhận thức được rằng GD và
KH, cơng nghệ chính là động lực để phát triển xã hội, để vươn lên giàu có, thịnh
vượng. Đã đến lúc phải đổi mới căn bản nền giáo dục của nước nhà, đổi mới căn
bản công tác quản lý giáo dục. Đổi mới quản lý giáo dục là giải pháp đột phá vì

lý luận và thực tiễn cho thấy nó quyết định và đảm bảo cho hệ thống giáo dục
vận hành theo đúng quy luật để đi đến mục tiêu đã định.

Lúc này, việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy
học và định hướng phát triển năng lực trong hoạt động nhận thức của học sinh là
vấn đề then chốt hiện nay của nghành giáo dục. Với phương châm “ dạy học lấy
học sinh làm trung tâm” người giáo viên là người chỉ tổ chức, điều khiển mọi hoạt
động nhằm giúp học sinh tiếp thu tri thức một cách tích cực, chủ động có hiểu quả.
Kiến thức học sinh lĩnh hội thì phải do chính bản thân học sinh đó tự tư duy, sáng
tạo khơng ngừng học hỏi trong cả q trình học tập chứ khơng phụ thuộc vào giáo
viên, khơng học thuộc lịng với những kiến thức giáo viên truyền đạt. Để làm được
điều đó, thì địi hỏi giáo viên là người nghiên cứu, lựa chọn các phương pháp tổ
chức thích hợp cho từng đối tượng học sinh cũng như nội dung giảng dạy.

Chính vì những lí do trên nên mơ hình dạy học dựa trên cơ sở vấn đề đã
xuất hiện đầu tiên vào năm 1970 tại trường Đại học Hamilton –Canada, sau đó đã
phát triển nhanh chóng tại Trường Đại học Maastricht –Hà Lan. Trong tiếng việt
kiểu dạy học này có khá nhiều tên gọi khác nhau: dạy học dựa trên cơ sở vấn đề,
dạy học dựa trên giải quyết vấn đề,….ở bài khóa luận này, tôi dựa trên tài liệu
tham khảo của Đỗ Hương Trà nên tơi chọn tên gọi đó là dạy học dựa trên cơ sở

1

vấn đề. Dạy học học dựa trên cơ sở vấn đề là hoạt động học tập diễn ra trong bối
cảnh thực tiễn nhằm cung cấp kỹ năng giải quyết vấn đề, đưa người học vào vấn
đề đó nhằm giúp người học tiếp nhận tri thức một cách có phê phán, tăng cường
kỹ năng giải quyết mọi vấn đề. Kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề là giúp người
học có cơ hội nắm chắc kiến thức theo mọi chiều, điều này có được phụ thuộc
trong q trình tìm hiểu giải quyết vấn đề người học tự mình chủ động, làm chủ
trong việc tìm ra những nội dung có liên quan để nghiên cứu và là một tổ hợp

nhiều kiểu dạy học đã được đánh giá là kiểu tích cực, phù hợp với xu hướng hiện
nay, với kiểu dựa trên vấn đề giúp người học có hứng thú trong việc tự mình mài
mị tìm kiếm kiến thức, thấy được những giá trị của hoạt động nhóm đối với bản
thân và kích thích khả năng tự tư duy sáng tạo ngày càng cao. Cách dạy học theo
kiểu dựa trên cơ sở vấn đề giúp giáo viên có thể giao cho các nhóm với những chủ
đề học tập khác nhau, tự tìm hiểu thu thập thơng tin nhiều khía cạnh khác nhau và
truyền đạt thông tin thông qua thảo luận hoặc viết bảng,… việc giao nhiệm vụ này
giúp các em tự lực, tích cực, rèn luyện được nhiều kỹ năng khơng những tự chiếm
lĩnh được kiến thức mà cịn có được niềm vui của sự thành công trong học tập.
Xuất phát từ những lý do trên, hôm nay tôi chọn đề tài : Nghiên cứu kiểu dạy học
“dựa trên cơ sở vấn đề” trong tổ chức hoạt động nhận thức Chương “ Động học
chất điểm” vật lý 10 THPT theo định hướng phát triển năng lực, trong đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống được cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng kiểu dạy trên cơ

sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lý.
- Xây dựng được tiến trình tổ chức dạy học sử dụng kiểu dạy học trên cơ sở

vấn đề thông qua các bài giáo án được thiết kế.
- Thiết kế được một số bài giáo án chương “ Động học chất điểm” vật lý 10

có sử dụng kiểu dạy học trên vấn đề.
- Thực nghiệm sư phạm : Lớp DT17SVL01 ( SP Vật Lí) tại Trường ĐH

Quảng Nam và THPT Phan Bội Châu, TP. Tam Kỳ.

2


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Hoạt động dạy học chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT theo

hướng sử dụng kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận
thức của học sinh.

- Nội dung kiến thức “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT
- Địa bàn nghiên cứu: Trường THPT Phan Bội Châu
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài có những nội dung chính sau đây:
- Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học trên cơ sở vấn đề của học sinh
ở trường THPT.
- Nội dung kiến thức chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT
- Nghiên cứu đưa ra kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề vào trong quá trình
dạy học chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT.
- Thiết kế tiến trình dạy học của chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10
có sử dụng kiểu này trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả của việc tổ chức hoạt động
nhận thức cho học sinh theo hướng sử dụng kiểu dạy học “ dựa trên cơ sở vấn
đề” trong chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1. 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu văn kiện của Đảng, các chính sách của Nhà nước, các chỉ thị
của Bộ GD và ĐT về đổi mới giáo dục phổ thông.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tâm lí và giáo dục học, lí luận dạy học và
phương pháp dạy học vật lý.
- Nghiên cứu nội dung chương trình sách giáo khoa vật lý 10 THPT.
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Xây dựng một mẫu phiếu điều tra ý kiến về hiệu quả của việc dạy học
trên cơ sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh.

- Trao đổi trực tiếp với một số Giáo viên và Học sinh.
1.5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

3

Được tiến hành ở trường THPT nhằm đánh giá hiệu quả của nội dung bài
dạy theo kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề và một số tình huống sư phạm đề
xuất.
1.5.4. Phương pháp thống kê toán học

Dựa trên số liệu thu thập được sử dụng phương pháp thống kê thơng dụng
để phân tích, xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm cả về mặt định tính lẫn định
lượng.
1.6.Lịch sử nghiên cứu đề tài

Liên quan đến vấn đề sử dụng kiểu dạy học “ dựa trên cơ sở vấn đề” vào
chương trình dạy Vật lí THPT:

Sinh viên Nguyễn Hữu Nhi, Nghiên cứu kiểu dạy học “ dựa trên cơ sở vấn
đề” trong hoạt động nhận thức của học sinh chương “ Chất Khí” vật lí 10 THPT.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học Quảng Nam ( 2014).
1.7. Giả thuyết khoa học

Nếu việc sử dụng kiểu dạy học “ dựa trên cơ sở vấn đề ” trong dạy học
chương “ Động học chất điểm ” vật lý 10 thì tích cực hóa hoạt động nhận thức
của học sinh, nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã được học để giải quyết
các vấn đề thực tế và sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học vật lý ở trường
THPT.
1.8. Cấu trúc khóa luận


Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo gồm có 3
chương:

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của phương pháp dạy học dựa trên cơ
sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh.

Chương 2: Nghiên cứu kiểu dạy học dựa trên cơ sở vấn đề trong chương
“ Động học chất điểm ” vật lý 10 THPT.

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

4

II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của phương pháp dạy học dựa trên cơ
sở vấn đề trong tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh
1.1.1.1. Khái niệm

Từ điển Tiếng Việt do Hồng Phê chủ biên (NXB Đà Nẵng. 1998) có giải
thích. Năng lực là:

“ Khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt
động nào đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hồn thành
một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”

Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định
hướng phát triển năng lực của học sinh do Bộ giáo dục và Đào tạo phát hành năm
2014 thì “Năng lực được quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ

chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… nhằm
đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất
định.[10]

Vậy dạy học theo định hướng phát triển năng lực là dạy học theo định
hướng kết quả đầu ra, chú trọng năng lực vận dụng tri thức vào thực tiễn, là mơ
hình dạy học nhằm phát triển tối đa năng lực của người học trong đó người học
phải tự mình hồn thành nhiệm vụ nhận thức dưới sự tổ chức, hướng dẫn của
giáo viên.
1.1.1.2. Các năng lực chuyên biệt trong môn vật lý

Có nhiều quan điểm xây dựng chuẩn các năng lực chuyên biệt trong dạy
học từng môn. Chúng tôi giới thiệu 2 quan điểm xây dựng tuy là khác nhau
nhưng đem lại kết quả khá tương đồng.

Quan điểm 1: Xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các
năng lực chung.

Ở cách tiếp cận này, người ta xác định các năng lực chung trước, chúng là
các năng lực mà tồn bộ q trình giáo dục ở trường phổ thông đều phải hướng

5

tới để hình thành ở HS. Sau đó, từng mơn học sẽ xác định sự thể hiện cụ thể của
các năng lực chung ở trong mơn học của mình như thế nào với cách tiếp cận như
vậy, từ các năng lực chung đã được đưa vào dự thảo chương trình phổ thông tổng
thể chúng tôi tạm vạch ra các năng lực chun biệt trong mơn Vật lí như ở bảng
1.1.
Bảng 1.1: Bảng năng lực chun biệt mơn Vật lí được cụ thể hóa từ năng lực
chung


Stt Năng lực chung Biểu hiện năng lực trong mơn Vật lí

Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:

1 Năng lực tự học - Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực
hiện kế hoạch có hiệu quả
- Tìm kiếm thơng tin về ngun tắc cấu tạo, hoạt
động của các ứng dụng kĩ thuật
- Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thơng
tin
- Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta
- Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm của văn
bản.
- Tóm tắt thơng tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ
khái niệm, bảng biểu, sơ đồ khối
- Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được
phương án thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi
đó.

Năng lực giải quyết vấn - Đặc biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm

đề (Đặc biệt quan trọng là Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên:

NL giải quyết vấn đề Hiện tượng… diễn ra như nào? Điều kiện diễn ra
2 hiện tượng là gì? Các đại lượng trong hiện tượng

bằng con đường thực

nghiệm hay còn gọi là NL tự nhiên có mối quan hệ với nhau như thế nào?


thực nghiệm) Các dụng cụ có nguyên tắc cấu tạo và hoạt động

6

như thế nào?
- Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các
câu hỏi đã đặt ra.
- Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả
lời bằng suy luận lí thuyết hoặc khảo sát thực
nghiệm.
- Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được
- Đánh giá độ tin cậy và kết quả thu được

3 Năng lực sáng tạo - Thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm tra
giả thuyết (hoặc dự đoán)
- Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu
- Giải được bài tập sáng tạo
- Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một
cách tối ưu

4 Năng lực tự quản lí Khơng có tính đặc thù

Nhóm năng lực về quan hệ xã hội:

5 Năng lực giao tiếp - Sử dụng được ngơn ngữ vật lí để mô tả hiện
tượng
- Lập được bảng và mô tả bảng số liệu thực
nghiệm
- Vẽ được đồ thị từ bảng số liệu cho trước

- Vẽ được sơ đồ thí nghiệm
- Mô tả được sơ đồ thí nghiệm
- Đưa ra các lập luận lô gic, biện chứng

6 Năng lực hợp tác - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
- Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác
nhau

Nhóm năng lực cơng cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình

7

hình thành các năng lực ở trên)

- Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng (maple,
Năng lực sử dụng công

coachs…) để mơ hình hóa q trình vật lí
7 nghệ thơng tin và truyền

- Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối
thông (ICT)

tượng vật lí

Năng lực sử dụng ngôn - Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn tả quy luật
8 vật lí
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật
ngữ lí
- Đọc hiểu được đồ thị, bảng biểu


9 Năng lực tính tốn - Mơ hình hóa quy luật vật lí bằng các cơng thức
toán học
- Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã
biết ra hệ quả hoặc ra kiến thức mới.

Quan điểm 2: Xây dựng các năng lực chuyên biệt dựa trên đặc thù môn
học.

Với cách tiếp cận này, người ta sẽ dựa trên đặc thù nội dung, phương pháp
nhận thức và vai trị của mơn học đối với thực tiễn để đưa ra hệ thống năng lực,
có nhiều nước trên thế giới tiếp cận theo cách này, dưới đây xin đề xuất hệ thống
năng lực được phát triển theo chuẩn năng lực chun biệt mơn Vật lí đối với HS
15 tuổi của CHLB Đức

Môn Vật lí giúp hình thành các năng lực sau:
 Năng lực giải quyết vấn đề
 Năng lực hợp tác
 Năng lực thực nghiệm
 Năng lực quan sát
 Năng lực tự học
 Năng lực sáng tạo …

8

Tuy nhiên việc hình thành, phát triển và đánh giá các năng lực này như một
chỉnh thể là việc làm hết sức khó khăn và địi hỏi cần có thời gian. Do đó ta cần
tiếp tục chia nhỏ các năng lực trên thành các năng lực thành phần.

Tiếp theo, ta cần chỉ ra các thao tác liên quan đến từng năng lực thành phần,

mà các thao tác này có thể nhận biết được và đưa ra chỉ bảo rõ ràng về mức độ
chất lượng của từng thao tác. Giống như kĩ năng, chất lượng các thao tác có thể
được đánh giá dựa trên sự thuần thục, tốc độ thực hiện, độ chính xác của thao
tác…

Nói tóm lại khi muốn đánh giá một năng lực, ta cần làm rõ nội hàm năng
lực đó bằng cách chỉ ra những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có làm nền tảng
cho việc thể hiện, phát triển năng lực đó, sau đó xây dựng các công cụ đo kiến
thức, kĩ năng, thái độ quen thuộc.

Ví dụ để đánh giá năng lực thực nghiệm, một trong các năng lực quan trọng
của HS trong học tập vật lí, ta cần chỉ ra những thành tố làm nền tảng của năng
lực thực nghiệm được trình bày ở Hình 1.

9

Năng lực thực nghiệm

+ Kiến thức vật lí liên quan Kĩ năng
đến quá trình cần khảo sát + Thiết kế phương án thí
+ Kiến thức về thiết bị, về an nghiệm
+ Chế tạo dụng cụ
toàn + Lựa chọn dụng cụ
+ Kiến thức về xử lí số liệu, + Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
+Thay đổi các đại lượng
kiến thức về sai số + Sử dụng dụng cụ đo: hiệu
+ Kiến thức về biểu diễn số chỉnh dụng cụ đo, đọc số liệu
dưới dạng bảng biểu, đồ thị + Sửa chửa các sai hỏng thông
thường
+ Thái độ kiên nhẫn + Quan sát biểu diễn hiện tượng

+ Thái độ trung trực + Ghi lại kết quả
+ Thái độ tỉ mĩ + Biểu diễn kết quả bằng bảng
+ Thái độ hợp tác biểu đồ thị
+ Thái đội tích cực + Tính tốn sai số
+ Biện luận, trình bày kết quả
+ Tự đánh giá cải tiến phép đo

Hình 1: Các thành tố của năng lực thực nghiệm
Khi xây dựng các công cụ đánh giá, ta có thể xây dựng cơng cụ đánh giá
từng thành tố hoặc đồng thời nhiều thành tố của năng lực, tuy nhiên để việc đánh
giá được chính xác và có độ tin cậy cao, ta đánh giá càng ít thành tố càng tốt.
Sau khi phân chia năng lực thành các thành phần như vậy, ta tổng hợp được
nhóm các năng lực thành phần cần phải hình thành và phát triển trong mơn Vật lí
nói chung và ở cấp THPT nói riêng, theo bảng 1.2

10

Bảng 1.2: Năng lực chun biệt mơn Vật lí

Nhóm năng lực thành phần Năng lực thành phần trong môn Vật lí

Nhóm NLTP liên quan đến sử HS có thể:
dụng kiến thức vật lí - K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo, các hằng số vật lí
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các
kiến thức vật lí
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ học tập
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn,

đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ..) kiến
thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

Nhóm NLTP về phương pháp HS có thể:
(tập trung vào năng lực thực - P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật
nghiệm và năng lực mơ hình lí
hóa) - P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng
ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí
trong hiện tượng đó
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết
vấn đề trong học tập vật lí
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mơ hình để
xây dựng kiến thức vật lí
- P5: Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn
học phù hợp trong học tập vật lí.
- P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện
tượng vật lí
- P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ

11


×