Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Nghiên cứu dặt điểm sinh học sinh sản của cá song vằn (EPINEPHELUS FUSCOGUTTATUS, FORSKAL 1775)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 54 trang )







BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I

---------

---------



BÙI KHÁNH TÙNG



TÌM HIỂU MỘT SỐ ðẶC ðIỂM SINH HỌC SINH SẢN

CÁ SONG VẰN (EPINEPHELUS FUSCOGUTTATUS,
FORSKAL 1775)


LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP










HÀ NỘI, THÁNG 12 NĂM 2008









BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I

---------

---------



BÙI KHÁNH TÙNG



TÌM HIỂU MỘT SỐ ðẶC ðIỂM SINH HỌC SINH SẢN

CÁ SONG VẰN (EPINEPHELUS FUSCOGUTTATUS,

FORSKAL 1775)


LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản
Mã số : 60.62.70

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Xân




HÀ NỘI, THÁNG 12 NĂM 2008

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………

1



LỜI CAM ðOAN



Tôi xin cam ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên
cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược công bố trong bất kì một
công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.





Tác giả





Bùi Khánh Tùng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………

2



LỜI CẢM ƠN



ðể có thể hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn khoa ðào tạo sau ðại
học, trường ñại học Nông nghiệp I cùng phòng Hợp tác Quốc tế và ðào tạo, Viện
nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I ñã luôn tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện
ðề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Lê Xân, người hướng dẫn khoa học, người ñã tận tình
chỉ bảo và giúp ñỡ tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn bố mẹ và người thân, những người ñã luôn ñộng viên tôi
về mặt tinh thần.

Tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp ñã hỗ trợ và giúp ñỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện ðề tài.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


3
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU....................................................5
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................7
PHẦN 1. MỞ ðẦU .....................................................................................................8
PHẦN 2. TỔNG QUAN ............................................................................................10
2.1. ðặc ñiểm sinh học ...........................................................................................10
2.1.1. ðặc ñiểm phân loại .......................................................................................10
2.1.2. ðặc ñiểm phân bố .........................................................................................11
2.1.3 ðặc ñiểm hình thái.........................................................................................11
2.1.4. Tập tính cư trú và bắt mồi .............................................................................12
2.2. Tình hình nghiên cứu trên Thế giới và Việt Nam .............................................13
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên Thế giới ...............................................................13
2.2.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ...............................................................14
PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................16
3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu....................................................16
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu: ..................................................................................16
3.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu và phân tích:................................................................16
3.1.3. Thời gian nghiên cứu: ...................................................................................16
3.2. Phương pháp nuôi vỗ và chuyển giới tính ........................................................16
3.2.1. Phương pháp nuôi vỗ ....................................................................................16
3.2.2. Phương pháp chuyển giới tính.......................................................................17

3.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................18
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu quá trình thành thục và phát triển tuyến sinh dục....18
3.3.1.1. Phương pháp nghiên cứu sự thành thục......................................................18
3.3.1.2. Phương pháp nghiên cứu sự phát triển tuyến sinh dục................................19
3.3.2. Phương pháp quan sát hoạt ñộng sinh sản .....................................................21
3.3.3. Phương pháp theo dõi quá trình phát triển phôi và ấu trùng...........................22
3.3.3.1. Quan sát quá trình phát triển phôi của cá Song vằn ....................................22
3.3.3.2. Quan sát sự phát triển của ấu trùng cá Song vằn.........................................22

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


4
3.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu............................................................23
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................24
4.1. ðiều kiện môi trường.......................................................................................24
4.2. Kết quả theo dõi thành thục và các giai ñoạn phát triển tuyến sinh dục của cá
Song vằn.................................................................................................................25
4.2.1. Kết quả nuôi vỗ thành thục cá Song vằn........................................................25
4.2.1.1. Kết quả nuôi vỗ thành thục năm 2007 ........................................................25
4.2.1.2. Kết quả nuôi vỗ thành thục năm 2008 ........................................................26
4.3. Kết quả theo dõi quá trình phát triển tuyến sinh dục.........................................27
4.3.1. Kết quả thu mẫu tuyến sinh dục cá Song vằn ................................................27
4.3.2. Hình thái ngoài tuyến sinh dục......................................................................29
4.3.3. Sự phát triển cấu trúc mô học tuyến sinh dục ................................................30
4.4. Kết quả thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Song vằn và quan sát sự phát triển
phôi và ấu trùng dinh dưỡng bằng noãn hoàng........................................................34
4.4.1. Kết quả thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Song vằn.......................................34
4.4.2. Kết quả quan sát quá trình phát triển phôi .....................................................36
4.4.3. Sự phát triển của ấu trùng cá Song vằn..........................................................40

4.4.3.1. Giai ñoạn ấu trùng mới nở..........................................................................40
4.4.3.2. Giai ñoạn ấu trùng 1 ngày tuổi ...................................................................41
4.4.3.3. Giai ñoạn ấu trùng 2 ngày tuổi ...................................................................42
4.4.3.4. Giai ñoạn ấu trùng 3 ngày tuổi ...................................................................43
4.5. Sơ bộ ñánh giá kết quả nghiên cứu...................................................................44
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT .......................................................................46
5.1. Kết luận ...........................................................................................................46
5.2. ðề xuất ............................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................48
Tài liệu tiếng Việt...................................................................................................48
Tài liệu tiếng Anh...................................................................................................49
Tài liệu Internet ......................................................................................................49


Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


5

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt, Ký hiệu Giải thích
cm Centimét
g/ñ Giai ñoạn
IU ðơn vị ño lường Quốc tế (I
nternational Unit)
kg Kilogram
mg Miligram
ml Mililít
ppt Phần nghìn (P
oint Per Thousan)

USD Ký hiệu tiền tệ Mỹ (U
nited State Dollar)
Vit Vitamin
TH Tổng hợp
% Ký hiệu phần trăm
‰ Ký hiệu phần nghìn
o
C Ký hiệu nhiệt ñộ
µm Micromét
17α – MT 17 alpha – Methyl Testosterone

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


6

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Liều lượng VTM bổ sung cho ñàn cá chuyển ñực bằng 17 α-MT...............16

Bảng 3.2. Liều lượng VTM bổ sung cho ñàn cá chuyển giới tính tự nhiên .................17
Bảng 3.3. Liều lượng và tần suất sử dụng hoocmon 17α - MT kích thích chuyển giới
tính cho cá Song vằn..................................................................................................17

Bảng 4.1. Tỷ lệ thành thục của cá Song vằn bố mẹ năm 2008 ....................................26
Bảng 4.2. Kết quả thu mẫu giải phẫu tuyến sinh dục cá Song vằn (2007)...................27
Bảng 4.3. Kết quả thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Song vằn năm 2008....................35
Bảng 4.4. Thời gian biến thái, chuyển giai ñoạn của phôi cá Song vằn.......................39
Bảng 4.5. Kích thước ấu trùng mới nở và tương quan giữa chúng..............................40
Bảng 4.6. Kích thước ấu trùng 1 ngày tuổi và tương quan giữa chúng........................42



Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


7

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Cá Song vằn, Epinephelus fuscoguttatus (Forskal, 1775)............................10
Hình 2.2: Phân bố cá Song vằn trên bản ñồ Thế Giới [16]..........................................11
Hình 2.3: ðặc ñiểm hình thái ngoài cá Song vằn........................................................11
Hình 4.1. Nhiệt ñộ nước và ñộ mặn tại khu vực nuôi vỗ cá Song vằn năm 2007 và
2008...........................................................................................................................24

Hình 4.2. Quá trình phát triển tuyến sinh dục cá Song vằn năm 2007.........................28
Hình 4.3. Hệ số thành thục của cá Song vằn năm 2007 ..............................................28
Hình 4.4. Vị trí của tuyến sinh dục trong nội quan cá Song vằn .................................29
Hình 4.5. Tuyến sinh dục cá Song vằn ở tuổi 4
+
.........................................................29
Hình 4.6. Cấu trúc mô học tuyến sinh dục cá Song vằn (ðợt 1 - 04/2007)..................30
Hình 4.7. Cấu trúc mô học tuyến sinh dục cá Song vằn (ñợt 2 - 05/2007) ..................31
Hình 4.8. Cấu trúc mô học tuyến sinh dục cá Song vằn (ñợt 3 - 06/2007) ..................32
Hình 4.9. Cấu trúc mô học tuyến sinh dục cá Song vằn (ñợt 4 - 07/2007) ..................33
Hình 4.10. Cấu trúc mô học tuyến sinh dục cá Song vằn (ñợt 6 - 09/2007).................33
Hình 4.11. Cá bố mẹ cá Song vằn vờn ñuổi nhau trong bể ñẻ.....................................35
Hình 4.12. Các giai ñoạn phát triển phôi cá Song vằn ................................................38
Hình 4.13. Kích thước ấu trùng mới nở và kích thước noãn hoàng.............................41
Hình 4.14. Kích thước thân và noãn hoàng của ấu trùng 1 ngày tuổi..........................41
Hình 4.15. Kích thước ấu trùng 2 ngày tuổi và noãn hoàng của nó.............................43

Hình 4.16. Ấu trùng 3 ngày tuổi ñã mở miệng............................................................43

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


8

PHẦN 1. MỞ ðẦU

Trong gần 2 thập kỷ qua, nghề nuôi cá biển ñã có những phát triển vượt bậc. Sản
lượng cá biển nuôi của riêng các nước châu Á – Thái Bình Dương năm 2000 ñã
tăng hơn 240% so với năm 1997 [18]. Từ 2001trở lại ñây, nghề nuôi cá biển ñược
coi là nghề có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế biển của nhiều
nước trên Thế giới, trong ñó có Việt Nam. Các loài cá thuộc họ Serranidae, bộ cá
Vược Perciformes luôn chiếm phần lớn sản lượng nuôi cá biển Thế giới và ñược
nuôi phổ biến trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. ðể ñáp ứng ñược nhu cầu
tiêu thụ sản phẩm của Thế giới ngày càng tăng thì các nước cần thiết phải chủ ñộng
sản xuất giống nhân tạo ñể ñáp ứng nhu cầu con giống nuôi.
Việt Nam là một nước có nền kinh tế trẻ, ñang phát triển mạnh và nuôi trồng thủy
sản là một trong những ngành có vai trò hết sức quan trọng. Với chủ trương nuôi ña
loài của Nhà nước và Chính phủ thì cá biển ñược xem là một trong những ñối tượng
quan trọng trong kế hoạch phát triển của ngành thủy sản. Cho ñến cuối 2006, Việt
Nam ñã ñưa vào nuôi khoảng 15 loài cá, trong ñó các loài trong họ Serranidae, bộ
cá vược Perciformes chiếm vai trò quan trọng. Tuy nhiên, việc sản xuất giống nhân
tạo các loài này mới chỉ chủ ñộng ñược một số loài chính như cá Song chấm nâu
(Epinephelus coioides), cá Vược châu Á (Lates calcarifer), cá Giò (R. canadum), cá
Hồng Mỹ (S. ocellatus) và vược mõm nhọn (P. waigiensis) [9].
Cá Song vằn là một loài có giá trị kinh tế cao, giá trị thực phẩm cao, khả năng
kháng bệnh tốt. Cá song vằn có phân bố ở Việt Nam, tập trung ở khu vực Nam
Trung Bộ và Nam bộ nhưng số lượng bắt gặp rất ít. ðây là một loài mà các nước

trong khu vực ñang tập trung nghiên cứu và phát triển thành ñối tượng chủ lực.
Trong chương trình phát triển giống thủy sản, Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I
ñã ñược giao nhiệm vụ nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học sinh sản và công nghệ sản
xuất giống nhân tạo 5 loài cá biển, trong ñó có cá Song vằn. ðể có thể chủ ñộng và
thành công trong sản xuất giống nhân tạo các loài nói chung và cá Song Vằn nói

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


9
riêng thì khâu ñầu tiên và cũng quan trọng nhất ñó là tìm hiểu ñặc ñiểm sinh học,
sinh sản của chúng ñể có thể nắm bắt ñược mọi ñặc tính ñăc trưng của loài mà chủ
ñộng trong các khâu sản xuất giống từ lựa chọn bố mẹ, nuôi vỗ chọn hậu bị, nuôi vỗ
thành thục, sinh sản và ương nuôi ấu trùng thành con giống.
Trước những ưu thế và nhu cầu cấp thiết như vậy, tôi ñã tiến hành ñề tài:
“Tìm hiểu ñặc ñiểm sinh học sinh sản cá Song vằn
Epinephelus fuscoguttatus (Forskal, 1775)”
ðề tài ñược thực hiện với những mục tiêu và nội dung sau:
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu một số ñặc ñiểm sinh học sinh sản của cá Song vằn.
2. Nội dung nghiên cứu
- Theo dõi quá trình thành thục và xác ñịnh các giai ñoạn phát triển của tuyến
sinh dục cá Song vằn.
- Quan sát hoạt ñộng sinh sản của cá Song vằn trong ñiều kiện nhân tạo, quá
trình phát triển phôi và ấu trùng dinh dưỡng bằng noãn hoàng của cá Song
vằn.
Mặc dù có nhiều cố gắng song do những hạn chế về nhiều mặt, chắc chắn quá trình
thực hiện ñề tài không tránh khỏi những sai sót. Kết quả thu ñược chỉ là những ghi
nhận ban ñầu. Kính mong nhận ñược ý kiến ñóng góp của Thầy cô, cán bộ hướng
dẫn và các bạn ñồng nghiệp.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


10
PHẦN 2. TỔNG QUAN
2.1. ðặc ñiểm sinh học
2.1.1. ðặc ñiểm phân loại

Hình 2.1: Cá Song vằn, Epinephelus fuscoguttatus (Forskal, 1775)
Theo Forskal năm 1775 thì vị trí phân loại của cá song vằn như sau:
Giới Animalia
Ngành Chordata
Lớp Actinopterygii
Bộ Perciformes
Họ Serranidae
Họ phụ Epinephelus
Loài Epinephelus fuscoguttatus, Forskal 1775 [16], [19]
Tên La tinh: Epinephelus fuscoguttatus, Forsskal 1775
Tên tiếng Anh: Tiger Grouper, Flowery Cod,…
Tên Việt Nam: Song vằn, Mú hoa nâu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


11
2.1.2. ðặc ñiểm phân bố

Hình 2.2: Phân bố cá Song vằn trên bản ñồ Thế Giới [16]

Cá Song vằn phân bố chủ yếu ở vùng biển nhiệt ñới châu Á – Thái Bình Dương, từ
vĩ tuyến 35
0
Bắc ñến 27
0
Nam và kinh tuyến 39
0
ðông ñến 171
0
Tây, từ biển ðỏ
ñến ñảo Fiji và từ bắc Tonga ñến nam Nhật Bản và xuống ñến Great Barrier Reef
của Australia; ở Samoa và Puapa New Guinea. Chúng thường gặp ở các vùng cửa
sông và các rạn san hô có ñộ sâu ñến 60m.
Ở Việt Nam cá song vằn có phân bố hầu hết ở các vùng biển nhất là các vùng biển
miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nhưng ít bắt gặp [16].
2.1.3 ðặc ñiểm hình thái

Hình 2.3: ðặc ñiểm hình thái ngoài cá Song vằn

Gai vây lưng Tia vây lưng
Tia vây ngực Tia vây hậu môn Gai vây hậu môn
Vết hình yên ngựa
Nắp mang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


12
Cá Song vằn có một số ñặc ñiểm hình thái sau [21]:
- Gai vây lưng: 11 – 11

- Tai vây lưng: 14 – 15
- Gai vây hậu môn: 3 – 3
- Tia vây hậu môn: 8 – 8
- Tia vây ngực: 18 – 20
Cá song vằn thân hình rất khỏe, phần giữa ñầu và lưng lõm xuống ở phía trên mắt;
phía sau gáy lồi rõ bắt ñầu từ vết lõm ñến ñầu của vây lưng. Vây ñuôi tròn.
Thân cá song vằn có màu nâu vàng và vàng nhạt với 5 vệt màu nâu sẫm phân bố
không ñồng ñều. Có các chấm nâu dải khắp cơ thể và các màu sẫm hơn trên các vệt
thẫm màu trên thân. Phần sống trên của gốc ñuôi có mảng ñen chiếm gần nửa gốc
ñuôi (vết hình yên ngựa). Cạnh miệng cũng có vài ñiểm tối mầu [16], [19], [20].
Cá con (<8cm) có những chấm hoa thị trên ñầu và trên cơ thể, trở lên to hơn về phía
ñuôi và trên các vây ñứng (vây lưng, vây hậu môn và vây ñuôi)[3].
Loài E. fuscoguttatus thường dễ bị nhầm với loài E. polyphekadion bởi có sự tương
ñồng về các mảng màu. Tuy nhiên chúng có những ñiểm khác biệt sau:
E. fuscoguttatus có rãnh ở phần nối ñầu và lưng ở phía trên mắt, màng vây lưng có
rãnh sâu hơn so với E. polyphekedion [16].
2.1.4. Tập tính cư trú và bắt mồi
Cá song vằn bắt gặp ở mũi các ñầm nước mặn, các kênh và ở phía ngoài triền của
các khe, trong các rạn san hô với các vùng nước sạch.
Cá song vằn con thường cư trú ở dưới gốc của các thảm cỏ biển. Thức ăn của chúng
thường là cá nhỏ, cua và nhuyễn thể. Cá song vằn thường hoạt ñộng trong vùng tối.
Cá song vằn có tốc ñộ sinh trưởng trung bình. Thời gian ngắn nhất ñể tăng gấp ñôi
quần thể là: 1,4 – 4,4 năm. Kích thước trưởng thành: 50cm (chiều dài toàn thân).
Kích thước lớn nhất ñã từng gặp: 120 cm (chiều dài toàn thân) [16], [19], [20].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


13
2.2. Tình hình nghiên cứu trên Thế giới và Việt Nam

2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên Thế giới
Cá song vằn là một trong 13 loài cá biển có giá trị kinh tế cao nhất hiện nay và ñang
trở thành ñối tượng nuôi quan trọng ở khu vực ðông Nam Á trong vài năm trở lại
ñây. Loài này có tốc ñộ tăng trưởng tương ñương với cá Song chấm nâu
(Epinephelus coioides) – một loài ñang ñược nuôi phổ biến nhất hiện nay nhưng lại
có sức sống cao hơn, ít bị bệnh thông thường hơn. Trên thị trường Hồng Kông và
Trung Quốc, cá Song vằn thương phẩm luôn là một trong những ñối tượng có giá
bán cao nhất và ổn ñịnh nhất. Giá trung bình của cá này luôn duy trì ở khoảng 15,5
– 18,6 USD/kg [17].
Cá Song vằn ñược nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo thành công ñầu tiên ở ðài
Loan (1999) và ñã ñược ñưa vào sản xuất giống ñại trà với số lượng lớn trong vài
năm gần ñây. Tiếp ñó là Indonexia, Malaixia (2002) và Úc (2005) với một số thành
công bước ñầu trong nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo.
Các công trình nghiên cứu ñều kết luận: Cá Song vằn có sức sinh sản thấp, bố mẹ
ñạt 4 năm tuổi trở lên mới có thể thành thục và tham gia sinh sản, số lượng
trứng/lần ñẻ dao ñộng từ 200.000 – 500.000 trứng/lần tùy theo trọng lượng cá cái.
Sinh sản nhân tạo và ương nuôi cá bột cá Song vằn ñược ñánh giá là rất khó khăn
do kích thước thức ăn ban ñầu nhỏ và nhu cầu về thức ăn ban ñầu là rất lớn. Tuy
nhiên, từ giai ñoạn cá giống trở ñi thì cá có tốc ñộ sinh trưởng nhanh, ít bị bệnh và
tỷ lệ sống cao. Cá thương phẩm chủ yếu ñược nuôi bằng lồng trên biển, năm ñầu có
thể ñạt 0,7 – 1,0kg, năm thứ 2 có thể ñạt tăng trưởng 1,5 – 2,0kg/năm, kích thước
thương phẩm chủ yếu là 1,5 – 2,0kg. Cá ñược nuôi nhiều ở Philippine, Singapore,
nhưng chủ yếu vẫn là nuôi quảng canh dựa trên kinh nghiệm, ngoài ra ñã ñược ñưa
vào nuôi ở ðài Loan, Úc, Indonexia [12].
Có rất ít công trình nghiên cứu về quá trình thành thục, ñặc ñiểm ñẻ trứng, quá trình
biến thái, phát triển và sinh trưởng của các giai ñoạn ấu trùng và các yếu tố ảnh
hưởng ñược công bố do cạnh tranh về kinh tế và công nghệ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………



14
2.2.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Ở Việt Nam, theo Nguyễn Hữu Phụng và ctv (1995) [5], cá Song vằn chủ yếu phân
bố ở khu vực miền Trung và miền Nam nhưng ít gặp. Trong vài năm trở lại ñây, cá
bắt ñầu ñược ngư dân ở một số vùng biển Nam Trung bộ và miền Nam nuôi thương
phẩm bằng nguồn giống tự nhiên bằng lồng trên biển dựa trên kinh nghiệm bản
thân.
Cho ñến nay, tại Việt Nam, các công trình nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học sinh sản
và sản xuất giống nhân tạo cá song vằn chưa ñược thực hiện.
Lê Xân và ctv (2003) [8] trong khuôn khổ Dự án “Nhập và thử nghiệm ương 5 loài
cá biển mới” ñã ương cá hương cá song vằn nhập từ ðài Loan và Indonexia từ cỡ
3,5cm ñến cỡ 8cm ñạt tỷ lệ sống 71,68% trong 50 ngày trên cơ sở quy trình nuôi cá
giống cá Song chấm nâu là kết quả của ðề tài cấp Nhà nước KC 06.13 NN. Kết quả
cho thấy nuôi cá giống cá song vằn về cơ bản tương tự như cá song chấm nâu trong
cùng một ñiều kiện nuôi.
Trong khuôn khổ ñề tài “Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, kỹ thuật nuôi
thương phẩm và tạo ñàn hậu bị 05 loài cá biển mới” (Lê Xân, 2005) [9], kết quả
nuôi thương phẩm cá Song vằn cũng cho thấy tốc ñộ sinh trưởng của loài so với cá
Song chấm nâu trong cùng ñiều kiện nuôi là tương ñương nhưng lại có sức sống cao
và thích nghi tốt hơn. Cá thương phẩm tuổi 1+ có thể ñạt trọng lượng trung bình
1,2kg, cao nhất là 2kg.
Như vậy, những nghiên cứu về cá Song vằn ở Việt Nam mới chỉ ñược thực hiện
bước ñầu ở giai ñoạn cá hương, cá giống và cá thương phẩm. Trong khi ñó, ñể có
thể sản xuất giống nhân tạo thì việc ñầu tiên vô cùng quan trọng ñó là cần phải có
những nghiên cứu kỹ về ñặc ñiểm sinh học sinh sản, kỹ thuật tuyển chọn, nuôi vỗ.
Bên cạnh ñó, trong tự nhiên nguồn lợi cá Song vằn rất ít và ñang ngày càng cạn kiệt
do việc khai thác con giống phục vụ nuôi thương phảm cũng như khai thác cá
thương phẩm phục vụ mục ñích kinh tế. Thêm vào ñó, các vùng rừng ngập mặn, các
vùng cửa sông ñang bị tàn phá và sử dụng vào nhiều mục ñích khác ñang làm mất

dần các bãi ñẻ và bãi giống của nhiều loài hải sản trong ñó có cá Song vằn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


15
Trước thực trạng và các tồn tại cũng như thách thức trên, việc nghiên cứu ñặc ñiểm
sinh học sinh sản cũng như nghiên cứu thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Song vằn là
rất cần thiết.
Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sinh sản là một trong những công việc quan trọng
giúp hiểu biết, nắm bắt và chủ ñộng trong việc nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo
và nuôi cá song vằn.
Nghiên cứu sinh sản nhân tạo sẽ mở ra một hướng phát triển ñối tượng nuôi mới,
phù hợp với chiến lược phát triển nuôi ña loài, góp phần phát triển nghề nuôi biển ở
Việt Nam.
Việc sản xuất ñược giống nhân tạo sẽ giúp chủ ñộng nguồn giống, giảm áp lực cho
nguồn lợi tự nhiên, kiểm soát ñược chất lượng con giống và ñáp ứng nhu cầu của
người nuôi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


16
PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu:
Cá Song vằn (Epinephelus fuscoguttatus, Forskal 1775) hậu bị ñang ñược nuôi tại
bè nuôi của Phòng Nghiên cứu Công nghệ lưu giữ giống Hải sản, Trung tâm Quốc
gia giống Hải sản miền Bắc thuộc Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1, Cát Bà,
Cát Hải, Hải Phòng.

3.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu và phân tích:
Trung tâm Quốc gia giống Hải sản miền Bắc, Xuân ðám, Cát Hải, Hải Phòng.
Trung tâm quan trắc và cảnh báo môi trường và bệnh thủy sản, thuộc Viện nghiên
cứu nuôi trồng thủy sản 1, ðình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh.
3.1.3. Thời gian nghiên cứu:
o ðợt 1: Từ tháng 01 ñến tháng 10 năm 2007
o ðợt 2: Từ tháng 01 ñến tháng 07 năm 2008
3.2. Phương pháp nuôi vỗ và chuyển giới tính
Cá bố mẹ cá Song vằn phục vụ nghiên cứu ñược nuôi giữ tại bè của Phòng Công
nghệ lưu giữ giống hải sản, Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc.
3.2.1. Phương pháp nuôi vỗ
Cá bố mẹ ñược nuôi vỗ bằng cá tươi chất lượng cao như cá Nhâm, cá Nục, cá Mực.
Ngoài ra, ñịnh kỳ có bổ sung thêm các loại vitamine, khoáng chất. Liều lượng bổ
sung sẽ khác nhau giữa các ñàn bố mẹ và giữa các khoảng thời gian nuôi vỗ. Khẩu
phần ăn cho cá bố mẹ là: 3% trọng lượng cơ thể/ngày.
Bảng 3.1. Liều lượng VTM bổ sung cho ñàn cá chuyển ñực bằng 17 α-MT
Vit A Vit B
1
Vit C Vit E Vit TH Vit D Omega Khoáng
Thời gian
IU mg mg IU mg IU IU mg
Tháng 1 –
Tháng 3
0 10 50 0 100 0 0 11
Tháng 4 –
Tháng 6
1500 15 75 0 200 0 400 11


Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………



17
Bảng 3.2. Liều lượng VTM bổ sung cho ñàn cá chuyển giới tính tự nhiên
Vit A Vit B
1
Vit C Vit E Vit TH Vit D Omega Khoáng
Thời
gian
IU mg mg IU mg IU IU mg
Tháng 1 –
Tháng 3
2000 5 20 100 30 200 0 11
Tháng 4 –
Tháng 6
3000 10 30 200 40 250 400 15

3.2.2. Phương pháp chuyển giới tính
Cá Song vằn là loài biến tính, thông thường ban ñầu là giới tính ñực, sau mới
chuyển sang giới cái một cách ngẫu nhiên trong quần thể. ðể có thể chủ ñộng con
ñực phục vụ cho nghiên cứu, chúng tôi tiến hành chuyển ñổi giới tính một số cá thể
trong quần ñàn.
Chúng tôi sử dụng ñồng thời 02 phương pháp chuyển giới tính ñể chuyển giới tính
một số cá thể, cụ thể như sau:
- Chuyển giới tính tự nhiên (không sử dụng hoocmon kích thích hình thành
giới tính).Phương pháp này áp dụng với ñàn chọn cá cái.
- Chuyển giới tính có sử dụng 17α - Methyl Testosterone (17α - MT). Sử dụng
kết hợp ñồng thời 02 phương thức cho ăn và tiêm cơ ñể ñưa 17α - MT vào cơ
thể cá cần chuyển giới tính.
Bảng 3.3. Liều lượng và tần suất sử dụng hoocmon 17α - MT kích thích chuyển

giới tính cho cá Song vằn
Cho ăn Tiêm
Liều lượng Tần suất Liều lượng Tần suất
Thời gian
mg/kg Ngày/lần mg/kg Ngày/lần
Tháng 1 – tháng 3 3,5 5 1,0 20
Tháng 4 – tháng 6 5 5 1,5 20


Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


18
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu quá trình thành thục và phát triển tuyến sinh
dục
3.3.1.1. Phương pháp nghiên cứu sự thành thục
Xác ñịnh các giai ñoạn thành thục thông qua kích thước noãn bào và ñặc ñiểm hình
thái ngoài của tuyến sinh dục.
Dùng ống sillicon ñể thăm hút trứng và ño kích thước noãn bào bằng thước
micrometer qua kính hiển vi quang học.
Số lượng mẫu: 30 trứng/giai ñoạn.
Giải phẫu cá lấy tuyến sinh dục ñể xác ñịnh ñặc ñiểm hình thái ngoài của tuyến sinh
dục và một số chỉ tiêu như sau:
- Xác ñịnh hệ số thành thục:

W
tsd

K (%) =

_________
x 100%
W
0
Trong ñó: K : Hệ số thành thục
W
tsd
: Trọng lượng tuyến sinh dục
W
0
: Trọng lượng cá bỏ nội quan
- Xác ñịnh kích thức thành thục ñầu tiên:

Kích thước thành thục ñầu tiên là kích thước cá thể mà có 50% số cá thể ñang chín
sinh dục ở giai ñoạn 4.
- Xác ñịnh mùa vụ sinh sản:

Mùa vụ sinh sản là thời ñiểm có 70% số cá thể có tuyến sinh dục thành thục ở giai
ñoạn 4.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


19
- Xác ñịnh sức sinh sản tuyệt ñối:
W
tsd

F
a

= N *
_______

P
Trong ñó: F
a
: Sức sinh sản tuyệt ñối
W
tsd
: Trọng lượng tuyến sinh dục
P : Trọng lượng mẫu
N : Số lượng trứng trong mẫu
- Xác ñịnh sức sinh sản tương ñối:

F
a

F
rg
=
______

W
0

Trong ñó: F
a
: Sức sinh sản tuyệt ñối
W
0

: Trọng lượng cá thể cái
3.3.1.2. Phương pháp nghiên cứu sự phát triển tuyến sinh dục
Mẫu tuyến sinh dục ñược thu 01 lần/tháng tại Cát bà, Cát Hải, Hải Phòng.
Số lượng mẫu: 3 cá thể/giới tính/lần thu.
Xác ñịnh các giai ñoạn phát triển tuyến sinh dục cá theo 06 thang bậc của Sakun và
Buskaia (1968) dựa trên lát cắt mô tế bào [6].
Phương pháp làm tiêu bản mô học tuyến sinh dục ñược thực hiện dựa trên phương
pháp của Sheckan và Hrapchak (1980) và qui trình làm tiêu bản mô học của Trung
tâm quan trắc và cảnh báo môi trường, bệnh thủy sản của Viện nghiên cứu nuôi
trồng thủy sản 1.
Qui trình làm tiêu bản mô học ñược tóm tắt như sau:
- Cố ñịnh mẫu tuyến sinh dục:

Mẫu ñược cố ñịnh bằng dung dịch ñịnh hình Bouin có thành phần như sau:
• 70 ml dung dịch acid picric bão hoà trong nước
• 250 ml formalin 40%
• 50 ml axít axetic

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


20
ðịnh hình mẫu trong 24 giờ sau ñó ngâm nước từ 1 - 3 giờ
- Khử nước ở mẫu cố ñịnh:

Lần lượt ñưa mẫu qua cồn Ethanol với các nồng ñộ như sau:
• Cồn 70%: 1 lần, 30 - 60 phút
• Cồn 95%: 3 lần, mỗi lần 30 - 60 phút
• Cồn 100%: 3 lần, mỗi lần 30 - 60 phút
- Làm trong mẫu:


Mẫu ñã ñược khử nước và ñược làm trong bằng xilen
• Xilen I: 1 lần trong 60 phút
• Xilen II: 1 lần trong 60 phút
- Thấm Parafin:

Mẫu ñã ñược làm trong chuyển vào Parafin ñun nóng 56 - 58
o
C, trong 4 giờ
- ðúc Parafin:

• Sử dụng máy ñể ñổ Parafin ñã nóng chảy vào khuôn ñã có mẫu, sau ñó ñặt
khuôn lên dàn lạnh cho Parafin ñông lại tạo ra khối Parafin có chứa mẫu.
Nên giữ mẫu tập trung ở một mặt khuôn ñể khi cắt ñược thuận tiện.
• Cắt gọt khối Parafin chứa mẫu: Dùng dao mỏng cắt gọt bỏ những phần
Parafin thừa và mặt của khối mẫu sâu vào 3 - 5 µm.
- Cắt lát mẫu:

• Gắn khối Parafin chứa mẫu vào máy Microtom.
• Tiến hành cắt những lát mô dày 5 - 7µm.
• ðưa lát cắt vào nước ấm (40 - 50
o
C) khoảng 1 - 2 phút ñể lát cắt giãn ra,
không bị nhăn (có thể cho vào một ít lòng trắng trứng gà).
• Dùng lam kính ñể lấy lát cắt ra khỏi nước.
• ðặt lên máy sấy Slide ở nhiệt ñộ 40 - 60
0
C trong thời gian 1 - 4 giờ tuỳ theo
nhiệt ñộ.
- Nhuộm Hematoxylin và Eosin:


• Loại bỏ Parafin ở lát cắt bằng Xilen I: 5 phút; Xilen II: 5 phút

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


21
• Làm no nước mẫu:
Cồn 100% : 2 lẫn, mỗi lần 2 - 3phút
Cồn 95%: 2 lần, mỗi lần 2 - 3phút
Cồn 80%: 2 lần, mỗi lần 2 - 3phút
Cồn 50%: 1 lẫn 2 - 3phút
• Nhúng trong nước lã: 3 - 6 lần.
• Nhuộm Hematoxylin - Mayer: 4 - 6phút.
• Rửa qua nước chảy nhẹ: 4 - 6 phút.
• Nhuộm Eosin: 2 - 3phút.
• Làm mất nước mẫu:
Cồn 95%: 2 – 3 phút
Cồn 95%: 2 – 3 phút
Cồn 100%: 2 – 3 phút
• Làm trong mẫu: Xilen I: 2 - 3phút; Xilen II: 2 - 3phút
Dùng lamen sạch dán lên lam mẫu bằng Bom Canada ñể bảo quản và quan sát dưới
kính hiển vi ñiện tử
3.3.2. Phương pháp quan sát hoạt ñộng sinh sản
Cá Song vằn bố mẹ ñủ ñiều kiện thành thục ñược ñưa lên bể ñẻ với tỷ lệ cá cái : cá
ñực là 1:1.
Bể ñẻ hình trụ tròn có thể tích 90m
3
, sâu 2,5m, miệng rộng, ñược ñặt trong nhà
xưởng, có hệ thống nước chảy vòng tròn. Bể có ñường dẫn ở thành bể ñể thu trứng

ra bể thu và ấp trứng.
Các yếu tố môi trường như nhiệt ñộ, ñộ mặn và ánh sáng luôn ñược duy trì ổn ñịnh
và tương ñương với ñiều kiện môi trường tại bè nuôi vỗ. Hàng ngày, cá bố mẹ ñược
cho ăn thức ăn có chất lượng cao như mực, cá nục với khẩu phần là 3% khối lượng
thân và cho ăn 1 lần/ngày. ðịnh kỳ vệ sinh bể vào buổi sáng và thay nước 1 lần vào
ñầu buổi chiều ñể kích thích sinh sản.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


22
Việc quan sát và theo dõi ñược tiến hành hàng ngày, từ khi ñưa lên bể ñẻ cho ñến
khi kết thúc ñợt sinh sản. Quá trình quan sát ñược tập trung vào giai ñoạn có hiện
tượng sinh sản. Việc quan sát ñược lặp lại 3 – 4 lần trong mỗi ñợt sinh sản.
3.3.3. Phương pháp theo dõi quá trình phát triển phôi và ấu trùng
3.3.3.1. Quan sát quá trình phát triển phôi của cá Song vằn
Trứng ngay sau khi ñược thụ tinh trong bể ñẻ sẽ ñược thu ra bể thu trứng theo
phương thức chảy tràn và dùng vợt vớt chuyển sang bể tách trứng và bể ấp trứng.
Quá trình quan sát và theo dõi quá trình phát triển phôi ñược tiến hành ngay từ khi
trứng thụ tinh ñược thu ra bể thu trứng. Quá trình theo dõi và quan sát ñược tiến
hành liên tục từ khi trứng thụ tinh cho ñến khi trứng nở thành ấu trùng bằng kính
hiển vi và kính giải phẫu.
- Số lượng mẫu: 03 mẫu/lần thu
- Số lượng trứng: 30 trứng/mẫu
- Tần xuất thu mẫu: 01 lần/giờ
Mẫu ñược cố ñịnh trong dung dịch Bouin ñể tránh sai lệch thời ñiểm thu mẫu.
Việc xác ñịnh các giai ñoạn phát triển phôi ñược dựa trên các ñặc ñiểm hình thái và
ñặc ñiểm cấu tạo của phôi.
Việc xác ñịnh các thời ñiểm chuyển giai ñoạn là khi có trên 50% số trứng quan sát ở
giai ñoạn mới.

Các giai ñoạn ñược chụp ảnh và ghi chép thông tin ñầy ñủ.
3.3.3.2. Quan sát sự phát triển của ấu trùng cá Song vằn
Việc quan sát sự phát triển của ấu trùng cá Song vằn trong giai ñoạn từ khi nở ñến
khi tiêu thụ hết noãn hoàng cũng ñược tiến hành tương tự như quan sát quá trình
phát triển của phôi.
Quá trình theo dõi ñược tiến hành bắt ñầu từ khi phôi cá Song vằn nở thành ấu
trùng. Quá trình theo dõi ñược tiến hành liên tục từ khi trứng nở cho ñến khi ấu
trùng tiêu thụ hết noãn hoàng và chuyển sang sử dụng hoàn toàn dinh dưỡng ngoài.
- Số lượng mẫu thu: 03 mẫu/lần thu
- Số lượng ấu trùng: 30 ấu trùng/mẫu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp …………………………


23
- Tần xuất thu mẫu: 2 – 3 lần/ngày (tùy theo giai ñoạn phát triển).
Tất cả các thông tin, số liệu ñều ñược ghi chép và mẫu ñược chụp ảnh lưu lại.
3.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Số liệu ñược ghi chép thường xuyên và ñầy dủ theo mẫu và ñược tổng hợp, phân
tích bằng các phần mềm như EXCEL, SPSS,...

×