Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Giáo án vật lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.57 KB, 80 trang )

Tuần 1. Ngày soạn: 3/09/2017

Ngày dạy: 09/09/2017

Chương I.

QUANG HỌC

Tiết 1.

Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. Mục tiêu

*Kiến thức: Bằng thí nghiệm ta khẳng định được rằng ta nhận biết ánh sáng khi

có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng vật đó

truyền vào mắt ta.

*Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

*Thái độ: Rèn thái độ trung thực, tinh thần hợp tác trong nhóm khi làm thí

nghiệm.

II.Chuẩn bị

*GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :

- Hộp kín trong có gắn chiếc đèn pin.



- Pin, dây nối và công tắc.

III. Phương pháp

Vận dụng, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm

IV.Tổ chức hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập I. Nhận biết ánh sáng
GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình + C1: Có ánh sáng truyền vào mắt
huống học tập ta
Hoạt động 2: Nhận biết ánh sáng,khi nào ta Kết luận : Ánh sáng

nhận biết ánh sáng II. Khi nào ta nhìn thấy một vật
GV cho HS đọc céng hßa phần “nhận biết ánh + C2: Trường hợp a ta nhìn thấy
sáng” để thu thập thông tin. mảnh giấy trắng vì mảnh giấy
GV đặt vấn đề:Vậy khi nào ta nhận biết được
ánh sáng?
-Trong những trường hợp mắt ta nhận biết ánh
sáng,có điều kiện nào giống nhau?
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân để điền vào câu

kết luận.
-HS đọc phần nhận biết ánh sáng ở SGK
-HS trả lời câu C1
-HS điền vào câu kết luận.
Hoạt động 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật
Lý do nào mắt ta nhìn thấy được một vật?
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: đọc mục
II –Nhìn thấy một vật ,làm thí nghiệm và thảo

luận để trả lời câu C2. trắng phát ra ánh sáng truyền vào
Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật? mắt ta
-HS đọc SGK
và thảo luận để trả lời khi nào ta nhìn thấy vật III. Nguồn sáng và vật sáng
trong buồng kín? -Nguồn sáng là vật tự nó phát ra
-HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận ánh sáng.Vật sáng gồm nguồn sáng
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật và những vật hắt lại ánh sáng chiếu
sáng: vào nó.
GV yêu cầu HS đọc câu C3 ,thảo luận nhóm + C3: - Dây tóc là nguồn sáng
và trả lời câu nầy.
Dây tóc bóng đèn và tờ giấy trắng vật nào - Mảnh giấy trắng là vật hắt
phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do lại ánh sáng
vật khác chiếu đến ? Kết luận:
-Học sinh đọc và thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi C3 Phát ra ……… Hắt lại
-HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận

Hoạt động 5: Vận dụng IV. Vận dụng
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời + C4 : Thanh đúng vì khơng có
câu C4 ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu khơng thể nhìn thấy

C4: Lý do nào ta thấy được khói của nắm + C5: Khói gồm các hạt nhỏ li ti .
hương bay lên trước đèn pin? Các hạt khói được đèn chiếu sáng
-HS trả lời câu C4 trở thành các vật sáng ,các vật
-HS thảo luận nhóm trả lời câu C5. sáng nhỏ li ti đó xếp lại gần nhau
tạo thành vật sáng mà ta nhìn thấy
được

4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà
-Do đâu ta nhìn thấy được các vật?
-Em hãy phân biệt nguon sáng và vật sáng?
-Em giải các bài tập ở SGK và đọc phần “có thể em chưa biết”

Tuần 2. Ngày soạn: 11/09/2017

Ngày dạy: 14/09/2017

Tiết 2.

Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu

*Kiến thức

- HS biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của

ánh sáng.

- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.


*Kĩ năng

- Kĩ năng vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật

thẳng hàng.

- Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kỳ)

*Thái độ: Rèn đức tính cẩn thận chính xác qua các thí nghiệm, thực hành.

II. Chuẩn bị

Chuẩn bị đối với mỗi nhóm HS:

-1 đèn pin; 1ống trụ thẳng Ø=3mm,ống trụ có thể bẻ cong khơng trong

suốt.

-3 màn chắn có đục lỗ; 3 cái đinh ghim.

III. Phương pháp

Vận dụng, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm

IV. Tổ chức hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:


- Em cho 2 ví dụ về vật sáng ,2 ví dụ về nguồn sáng mà em được biết?

- Trong đêm tối ta khơng nhìn thấy được các vật nào sau đây:Tờ giấy trắng

,tờ giấy đen, một lá cây màu xanh?

3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình
huống học tập

Hoạt động 2: Tìm qui luật đường đi của tia I. Đường truyền của ánh sáng
sáng 1. Thí nghiệm
-Em hãy quan sát thí nghiệm hình 2.1 và tiến (SGK)
hành thí nghiệm để tìm ra qui luật đường đi của
tia sáng? 2. Kết luận
-Trả lời câu C1:ánh sáng đến mắt ta bằng ống Đường truyền của ánh sáng
thẳng hay ống cong? trong khơng khí là đường thẳng.
-HS làm việc cá nhân đưa ra dự đóan và phương
án thí nghiệm của mình
-Tiến hành thí nghiệm hình 2.1 và trả lời câu hỏi
C1.

-Khi khơng dùng ống thì ánh sáng có truyền đi 3. Định luật truyền thẳng ánh
theo đường thẳng không? sáng
-u cầu học sinh quan sát thí nghiệm hình 2.2 - Trong môi trường trong suốt và
và tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đốn. đồng tính, ánh sáng truyền đi

-HS thảo luận và đưa ra dự doán. theo đường thẳng
-Làm thí nghiệm để xác định dự đốn là
đúng( hay sai) II. Khái niệm tia sáng, chùm
-HS điền và đọc kết luận ở SGK sáng
-HS làm việc cá nhân để điền vào câu kết luận ở +Biểu diễn đường truyền của
SGK. ánh sáng :
Hoạt động 3: Khái quát để phát biểu định luật +Biểu diễn đường truyền của
-GV đặt vấn đề :trong môi trường nước ,dầu hỏa, ánh sáng bằng một mũi tên gọi
rượu… thì ánh sáng truyền đi như thế nào? là tia sáng
-Yêu cầu HS đọc định luật truyền thẳng ánh
sáng. + Có 3 chùm sáng :
-HS đọc SGK về định luật truyền thẳng ánh sáng. Chùm sáng song song
Hoạt động 4: Làm quen khái niệm chùm sáng, Ch ùm sáng hội tụ
tia sáng Chùm sáng phân kì
-Hướng dẫn HS đọc SGK để thu thập thông tin
về tia sáng III. Vận dụng
-Tia sáng là 1 khái niệm lý tưởng ,thực tế chỉ có + C4. Ánh sáng từ đèn phát ra
chùm sáng hẹp. truyền đến mắt ta theo đường
-Người ta phân 3 loại chùm sáng như hình thẳng
2.5 .Em hãy quan sát và trả lời câu hỏi C3? + C5: Đặt mắt sao cho chỉ thấy
-HS đọc SGK về tia sáng. một cây kim gần nhất mà
-HS đọc SGK và tìm từ thích hợp trong khung để không thấy 2 kim kia .
điền vào câu C3.
Giải thích: Vì ánh sàng
Hoạt động 5: Vận dụng truyền theo đường thẳng nên ánh
-C4:Hãy giải đáp thắc mắc của Hải nêu ra ở phần sáng từ kim 2 và 3 bị chắn
mở bài. không tới mắt.
-C5:Hãy cắm 3 chiếc đinh thật thẳng hàng trên
một tờ giấy và giải thích cách làm nầy?
-HS trả lời C4

-HS thảo luận nhóm để hoàn thành câu C5.

4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà:
- Ánh sáng được truyền đi như thế nào?
- Trả lời lại các bài tập ở SGK
- Xem trước bài mới

Tuần 3. Ngày soạn: 18/09/2017

Ngày dạy: 21/09/2017

Tiết 3.

Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu

*Kiến thức

- Nhận biết được bóng tối,bóng nửa tối và giải thích.

- Giải thích vì sao lại có nhật thực,nguyệt thực.

*Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng định luật để giải thích các hiện tượng có liên

quan

*Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác khi làm thí nghiệm vật lý.

II. Chuẩn bị


Đối với mỗi nhóm HS:

-1 đèn pin; 1 bóng đèn điện lớn 220V-40W

-1 vật cản bằng bìa;1 màn chắn sáng

-1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.

III. Phương pháp

Vận dụng, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm

IV. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra

- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?

- Trả lời BT 2.4 SBT

3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Tình huống học tập

-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức


tình huống học tập

Hoạt động 2: Qua thí nghiệm hình I. Bóng tối – bóng nửa tối

thành khái niệm bóng tối cho HS 1. Bóng tối

-u cầu HS làm thí nghiệm như mơ tả Thí nghiệm1 : (sgk)

SGK.

-Vì sao trên màn chắn lại có vùng hồn + C1:Vùng tối là vùng khơng nhận

tồn khơng nhận được ánh sáng từ nguồn được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng

sáng đến? truyền theo đường thẳng bị vật chắn

-Yêu cầu HS trả lời câu C1: chỉ ra vùng chặn lại

sáng, vùng tối? Điền vào chỡ trống ở

phần nhận xét. *Nhận xét : ………..nguồn…………

-HS đọc sách và bố trí thí nghiệm theo

hình 3.1 SGK.

-Thảo luận nhóm để rút ra nhận xét thế

nào là vùng tối để hoàn thành câu hỏi


C1.

Hoạt động 3. Thí nghiệm để nhận biết 2. Bóng nửa tối

vùng nửa tối Thí nghiệm2 :

-GV tiến hành thí nghiệm hình 3.2, chọn + C2: Trên màn chắn từ phía sau vật
nguồn sáng là một bóng điện 220V-40W. cản vùng 1 là bóng tối vùng 2 là vùng
-Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra đâu là nửa tối vùng 3 là vùng sáng
vùng tối.
-Xung quanh vùng tối có hồn tồn tối Nhận xét: …một phần của nguồn
không? Vùng nầy ta gọi là vùng nửa tối . sáng…
-GV hướng dẫn HS đọc SGK để trả lời
vùng nửa tối là gì? II. Nhật thực, nguyệt thực
-HS quan sát TN và chỉ ra vùng tối trên
màn. + C3: Nơi nào có nhật thực toàn phần
-HS quan sát trên màn kết hợp với SGK nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng
để chỉ ra đâu là vùng nửa tối. bị mặt trăng che khuất khơng có ánh
Hoạt động 4. Hình thành khái niệm sáng mặt trời chiếu tới . Ví thế đứng ở
nhật thực và nguyệt thực nơi đó ta khơng thấy mặt trời
-GV cho đọc thông báo ở mục II .
-Hướng dẫn HS trả lời câu C3 và chỉ ra + C4: Vị trí 1: Có nguyệt thực
trên hình 3.3SGK nơi nào có nhật thực Vị trí 2, 3: Trăng sáng
tồn phần, nhật thực một phần?
-GV thơng báo tính phản chiếu ánh sáng III. Vận dụng
của mặt trăng và yêu cầu HS chỉ ra trên + C5: Khi miếng bìa lại gần màn
H3.4, đứng chỗ nào trên mặt đất là ban
đêm và nhìn thấy trăng sáng ? chắn thì bóng tối và bóng nửa tối hẹp
H?Ở vị trí nào mặt trăng bị trái đất che lại . khi miếng bìa sát màn chắn thì

lấp hoàn toàn? không cịn bóng nửa tối
-HS đọc SGK thu thập thơng tin về nhật
thực. + C6: Khi dùng quyển sách che khuất
-HS thảo luận nhóm trả lời C3, C4. bóng đèn đang sáng . Bàn nằm trong
Hoạt động 5. Vận dụng vùng nửa tối sau quyển sách không
-Yêu cầu HS làm lại TN H3.2. Di nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới
chuyển miếng bìa từ từ lại màn chắn. nên ta khơng thể đọc sách được .
Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên -Bóng tối nằm ở sau vật cản, không
màn, xem chúng thay đổi như thế nào? nhận được ánh sáng từ nguồn truyền
-HS làm lại thí nghiệm 3.2.trả lời C5 tới.
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C6.
+ Gợi ý: ta chỉ đọc sách được khi nào?
- Đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang kích
thước đèn nào lớn hơn.
-HS trả lời câu C6

4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà
- Học kỹ phần bóng tối, bóng nửa tối, nhật thực và nguyệt thực.
- Giải các bài tập ở SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết.

Tuần 4. Ngày soạn: 25/09/2017

Ngày dạy: Theo báo giảng

Tiết 4.

Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức

- Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên

gương phẳng.

- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong

mỗi thí nghiệm.

- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng

đi của tia sáng theo ý muốn

3. Thái độ: Giáo dục tính hợp tác trong thí nghiệm

II. CHUẨN BỊ

* Đối với mỗi nhóm HS:

- 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.

- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.

- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang. Thước đo góc mỏng

III. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra: Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực hiện tượng nào quả đất nằm

giữa? Hiện tựơng nào xảy ra ban ngày?

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG

Hoạt động 1. Tình huống học tập
-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống
học tập

Hoạt động 2. Gương phẳng và ảnh của gương I. Gương phẳng và ảnh của
phẳng gương phẳng
-GV yêu cầu HS quan sát trong gương có gì? -Hình của vật quan sát được
-GV đưa ra thơng báo:hình của một vật mà ta quan trong gương phẳng gọi là ảnh
sát được trong gương được gọi là ảnh của vật đó của vật tạo bởi gương phẳng
tạo bởi gương.
-Yêu cầu HS quan sát mặt gương có đặc điểm gì? + C1: Mặt nước phẳng, Tấm
(Phẳng, nhẵn bóng) gương kim loại
-Trả lời câu C1
Hoạt động 3. Định luật phản xạ ánh sáng: II. Định luật phản xạ ánh
1.Xác định mặt phẳng chứa tia phản xạ: sáng
-Yêu cầu HS làm TN như H4.2 để tìm xem tia
phản xạ nằm trong mặt phẳng nào. +C2: Nằm trong MP chứa tia

-HS làm TN và hoạt động theo nhóm: xác định tia tới và pháp tuyến

phản xạ nằm ở đâu và gọi tên mf này +Kết luận 1: Tia tới, pháp
-HS trả lời câu C2 vàghi kết luận tuyến
2. Góc phản xạ quan hệ như thế nào với góc tới:
-GV chỉ cho HS góc phản xạ, góc tới. Kết luận 2: Góc phản xạ bằng
-u cầu HS dự đốn mối quan hệ của 2 góc này góc tới
-Cho HS tiến hành làm TN để kiểm tra dự đốn
-HS dự đốn và làm thí nghiệm, ghi kết quả vào Định luật phản xạ ánh sáng
báo cáo và hoàn thành câu kết luận. -Tia phản xạ nằm trong mặt
3.Phát biểu định luật: phẳng chứa tia tới và đường
-GV thông báo:người ta đã làm thí nghiệm với các pháp tyến
mơi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa -Góc phản xạ bằng góc tới
đến kết luận như trong khơng khí. Do đó kết luận (i= i’)
trên có ý nghĩa khái quát có thể coi là định luật
phản xạ ánh sáng. +C3. R
-HS nghe thông báo và phát biểu định luật.
4. Một số qui ước về cách vẽ: S
-GV thông báo một qui ước về cách vẽ gương, tia
sáng, pháp tuyến và cách xác định góc. I
-Vừa thông báo vừa vẽ một hình cho HS quan sát.
-HS nghe thơng báo về cách vẽ
-HS làm việc cá nhân để hoàn thành câu C4 phần
a)
-Câu C4 phần b) dành cho HS khá giỏi.

Hoạt động 5:Vận dụng III.Vận dụng

-Yêu cầu HS hoàn thành câu C4 +C4: -HS làm việc cá nhân để hoàn thành câu C4 phần S M


a)

-Câu C4 phần b) dành cho HS khá giỏi. I

R

4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng
- Rèn cách vẽ hình.

Tuần 5. Ngày soạn: 02/10/2017

Ngày dạy: Theo báo giảng

Tiết 5.

Bài 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.

2. Kĩ năng: Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương

phẳng.

3. Thái độ: Rèn thái độ trung thực, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.


II.Chuẩn bị

Đối với mỗi nhóm:

+ 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. 1 Tấm kính màu trong suốt

+ 2 Viên phấn như nhau. 1 Tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.

III. Phương pháp

Vận dụng, vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm

IV. Tổ chức hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số

2. Kiểm tra: - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?

- Em hãy vẽ tia phản xạ và góc phản xạ trong trường hợp sau:

3. Bài mới: Nội dung

Hoạt động của GV và HS

Hoạt động 1: Tình huống học tập
-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống
học tập

Hoạt động 2: Làm TN để tìm tính chất ảnh I. Tính chất của ảnh tạo bởi
1. Ảnh của vật có hứng được trên màn khơng? gương phẳng

-Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 SGK Thí nghiệm :
-Quan sát ảnh của các vật qua gương. + C1: Kết luận :Ảnh của
-Em dự đốn xem ảnh của các vật qua gương có thể một vật tạo bởi gương
hứng được trên màn khơng? Sau đó dùng thí nghiệm phẳng không hứng được
để kiểm chứng? trên màn chắn gọi là ảnh ảo
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành câu
kết luận. + C2: Kết luận: Độ lớn của
-HS tiến hành thí nghiệm hình 5.2 với gương phẳng
-HS đưa 1 tấm bìa cứng dùng làm màn chắn ra sau
gương để kiểm tra dự đốn
-Hồn thành câu kết luận
2.Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng
-Em hãy dự đoán xem độ lớn của ảnh của viên phấn

như thế nào so với viên phấn? ảnh của một vật tạo bởi

-Tiến hành kiểm tra dự đốn: Khơng thể đo trực tiếp gương phẳng bằng độ lớn

ảnh được vậy làm cách nào để kiểm tra dự đốn? của vật

-GV gợi ý dùng 1 tấm kính phẳng thay cho gương +C3:Kết luận: Điểm sáng

phẳng, sau dùng viên phấn khác đặt vào vị trí của và ảnh của nó tạo bởi

ảnh xem có trùng khít hay khơng để kết luận. gương phẳng cách gương

-Quan sát ảnh và nêu lên dự đốn của mình về độ một khoảng cách bằng nhau

lớn của ảnh?


-Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng: thay gương

phẳng bằng tấm kính trong để kiểm tra độ lớn.

3. So sánh khoảng cách từ vật đến gương và II. Giải thích sự tạo thành

khoảng cách từ ảnh đến gương ảnh bởi gương phẳng

GV hướng dẫn HS đo khoảng cách từ vật đến -Các tia sáng từ điểm sáng S

gương, từ ảnh đến gương rồi rút ra kết luận (Điền tới gương phẳng cho tia phản

vào chỗ trống của câu kết luận) xạ có đường kéo dài đi qua

Hoạt động 3:Giải thích sự tạo thành ảnh bởi ảnh ảo S’.

gương phẳng: Kết luận :Ta thấy S’ vì các

-GV thơng báo:Một điểm sáng A được xác định tia phản xạ lọt vào mặt ta có

bằng hai tia sáng giao nhau xuất phát từ A.Aûnh của đường kéo dài qua S’

A là giao nhau của hai tia phản xạ tương ứng.

-GV yêu cầu HS vẽ tiếp vào hình 5.4 hai tia phản xạ

và tìm giao điểm của chúng. III. Vận dụng

-GV hướng dẫn có dùng một trong hai cách để + C5: B
A

vẽ:dùng định luật phản xạ hoặc dùng tính chất ảnh

vừ a học. H G
-Yêu cầu HS điền vào câu kết luận ở SGK.

-HS đo khoảng cách từ vật đến gương, từ ảnh đến AB
gương rồi hoàn thành câu kết luận ’’
-Hs nghe thông báo cách tạo thành ảnh, sau đó dùng -Kẽ A A’ và B B’ vng góc
cách vẽ hai tia phản xạ để tìm ảnh, hoặc có thể dùng

tính chất ảnh để vẽ. với mặt gương rồi lấy AH =

Hoạt động 4: Vận dụng HA’

-Yêu cầu HS vẽ ảnh của mũi tên hình 5.5 + C6: Chân tháp ở sát đất ,

-Dựa vào cách vẽ ảnh ở hình 5.4, em hãy giải thích đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh

thắc mắc của bé Lan? của đỉnh tháp cũng ở xa đất

-HS hoạt động cá nhân để vẽ ảnh mũi tên và ở bên kia gương phẳng tức

-Sau dùng tính chất ảnh để giải thích sự thắc mắc là ở dưới mặt nước .

của Lan.

4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà

- Dùng bài tập 5.1 để củng cố kiến thức đã học: “Nói về tính chất của


ảnh… câu phát biểu nào dưới đây là đúng…”

- Giải các bài tập cịn lại ở SGK

- Đọc phần “có thể Em chưa biết

Tuần 6. Ngày soạn: 09/10/2017

Ngày dạy: Theo báo giảng

Tiết 6.

Bài 6. THỰC HÀNH:

QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Luyện tập vẽ ảnh các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng

- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng.

3.Thái độ: HS có thái độ cẩn thận trung thực, hợp tác trong nhóm.

II. Chuẩn bị


- Đối với mỗi nhóm HS: 1 gương phẳng., 1 cái bút chì, 1 thước chia độ

- Mỗi HS chép sẵn 1 mẫu báo cáo ra giấy.

III. Phương pháp

Vận dụng, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm

IV. Tổ chức hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

H? Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng. Góc tạo bởi gương và vật

bằng 600. Hãy vẽ ảnh của vật tạo bởi gương và tìm góc tạo bởi ảnh và gương?

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của Trò

Hoạt động 1: Xác định ảnh của một vật tạo bởi -HS quan sát ảnh hai trường
gương phẳng hợp: Song song và vng góc
-GV phát dụng cụ cho mỗi nhóm gồm 1 gương với gương phẳng.
phẳng và một bút chì -HS làm việc cá nhân để vẽ
-Yêu cầu HS tìm cách đặt bút chì trước gương để ảnh trong hai trường hợp nầy.
ảnh của nó tạo bởi gương lần lượt có tính chất sau
đây: - HS quan sát GV làm thí
+Song song cùng chiều với vật. nghiệm biểu diễn

+Cùng phương, ngược chiều với vật.
-Em hãy vẽ ảnh hai trường hợp trên.
Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của
gương phẳng
-GV làm thí nghiệm biểu diễn
+ Đặt gương thẳng đứng trên mặt bàn.
+ Quan sát ảnh của bàn phía sau lưng.
+ Dùng phấn đánh dấu hai điểm xa nhất P và Q ở
phía hai đầu bàn có thể nhìn thấy trong gương.
+ PQ là bề rộng nhìn thấy của gương phẳng.
+ Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn. Bề rộng
vùng nhìn thấy của gương tăng hay giảm?
+ Xác định vùng nhìn thấy trên bức tường ở sau

gương? (Hình 6.3 SGK) -HS làm việc cá nhân để hoàn

Hoạt động 3: Hoàn thành mẫu báo cáo thành bảng báo cáo.

-Lần lượt trả lời các câu trong mẫu bác cáo đã

chuẩn bị trước ở nhà

-GV lưu ý giúp đỡ các nhóm làm chậm so với tiến -HS nộp bản báo cáo và thu

độ chung. dọn dụng cụ.

- GV thu bản báo cáo,yêu cầu các nhóm thu dọn

dụng cụ .


- GV nhận xét tiết thực hành.

4. Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà

- Cho điểm sáng đặt trước gương phẳng, hãy vẽ ảnh của gương sáng theo

hai cách:

+ Dùng tính chất ảnh

+ Dùng định luật phản xạ ánh sáng.

- Về nhà quan sát ảnh các vật qua gương của xe máy: Em có nhận xét gì về

ảnh của chúng so với gương phẳng?

Tuần 7. Ngày soạn: 16/10/2017

Ngày dạy: Theo báo giảng

Tiết 7.

Bài 7. GƯƠNG CẦU LỒI

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi


- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương

phẳng

2. Kĩ năng: Nắm được ứng dụng của gương cầu lồi

3. Thái độ: Giáo dục tính say mê khoa học, biết áp dụng kiến thức vào thực tế

II. Chuẩn bị

GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 gương cầu lồi. 1 gương phẳng trịn có

cùng kích thước với gương cầu lồi

HS: mỗi nhóm 1 cây nến, 1 bao diêm

III. Phương pháp

Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm

IV. Tổ chức hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những tính chất ảnh của gương phẳng?

3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung


Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập

-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình

huống học tập

Hoạt động 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương I. Ảnh của một vật tạo bởi

cầu lồi gương cầu lồi

-GV yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 7.2 + C1: 1. Là ảnh ảo vì ảnh

SGK.(so sánh ảnh của hai gương phẳng và lồi). không hứng được trên màn

-Hãy quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi 2. Ảnh nhỏ hơn vật

và cho nhận xét về các tính chất sau đây: - Kết luận :

+ Aûnh đó có phải là ảnh ảo khơng? Vì sao? 1. Ảo

+ Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật? 2. Nhỏ

-Yêu cầu HS hồn thành câu kết luận ở SGK

-HS thí nghiệm theo nhóm, thảo luận rồi rút ra

kết luận: Ảnh ảo; nhỏ hơn vật.

Hoạt động 3: So sánh vùng nhìn thấy của hai II. Vùng nhìn thấy của gương
gương cầu lồi

-GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm theo hai
bước:Xác định vùng nhìn thấy của gương + C2: Bề rộng nhìn thấy của
phẳng, sau đó thay gương phẳng bằng gương gương cầu lồi rộng hơn gương
cầu lồi. So sánh vùng nhìn thấy của hai gương? phẳng
-u cầu HS thảo luận nhóm để hồn thành câu * Kết luận : “Rộng”
kết luận

-HS lần lượt đặt hai gương để quan sát vùng

nhìn thấy của hai gương.

-HS làm việc cá nhân để rút ra kết luận

Hoạt động 4: Vận dụng III.Vận dụng

- Y/c HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3, + C3: Vùng nhìn thấy gương cầu

C4 lồi rộng hơn gương phẳng . Vì

vậy giúp người lái xe thấy

khoảng rộng ở phía sau

-HS thảo luận nhóm để trả lời hai câu hỏi C3 và + C4: Người lái xe nhìn thấy trong

C4 . gương xe cộ và người bị vật cản ở

bên đường bị che khuất, tránh tai

nạn


4. Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà:

- GV giải thích sơ qua về cách vẽ tia phản xạ trên mặt gương cầu để giúp

HS khá giỏi về nhà tìm hiểu thêm.

- Làm các bài tập trong SBT

- Đọc phần “có thể em chưa biết”

Tuần 8. Ngày soạn: 23/10/2017

Ngày dạy: Theo báo giảng

Tiết 8.

Bài 8. GƯƠNG CẦU LÕM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.

- Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.

2. Kĩ năng: Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương

cầu lõm.


3. Thái độ: HS có thái độ hợp tác, đồn kết trong thí nghiệm nhóm.

II. Chuẩn bị

Đối với mỗi nhóm HS:

+1 gương cầu lõm.

+1 gương phẳng

+1 viên phấn, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được.

+1 đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kỳ.

III. Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm

IV. Tổ chức hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

-Nêu tính chất của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng, tạo bởi một gương

cầu lồi?

-So sánh điểm khác nhau cơ bản nhất?

3. Bài mới


Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Tình huống học tập

-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình

huống học tập

Hoạt động 2: TN về tính chất ảnh tạo bởi I. Ảnh tạo bỡi gương cầu lõm

gương cầu lõm: Thí nghiệm :

-Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình +C1:Ảnh ảo lớn hơn cây nến

8.1 .Hãy quan sát ảnh của cây nến tạo bởi +C2: Kết luận : Ảo ; lớn hơn

gương cầu lõm.

-Đặt cây nến sát gương rồi di chuyển từ từ ra xa

gương, cho đến khi khơng nhìn thấy ảnh đó

nữa.

-u cầu HS trả lời C1: Ảnh trên là ảnh gì?

Lớn hay nhỏ hơn vật?

-Hãy bố trí thí nghiệm để so sánh ảnh của một


vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh của cùng vật

đó tạo bởi gương phẳng? Mơ tả cách bố trí thí

nghiệm. Nêu kết quả so sánh.

-HS thí nghiệm theo nhóm:Quan sát ảnh và tìm

tính chất của ảnh qua gương lõm.

-Thảo luận nhóm trả lời câu C1.

-Hãy rút ra kết luận chung?(Điền vào câu kết

luận SGK)

Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ trên II Sự phản xạ trên gương cầu

gương cầu lõm: lõm

1. Đối với chùm tia tới song song: 1. Đối với chùm tia tới song

-Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 8.2: song

Tia sáng đi là là trên màn chắn tới gương cầu

lõm:

-Hãy quan chùm tia phản xạ nó có đặc điểm gì? + C3: Kết luận : …..Hội tụ …..


-Hãy điền vào câu kết luận C3.

-Người ta đã ứng dụng để nung nóng nước để + C4: Tia sáng mặt trời là tia

tiết kiệm nhiên liệu như thế nào trong hình 8.3? sáng song song , khi tới gương

-So sánh ảnh của gương phẳng với gương lõm. cầu lõm tia sáng sẽ hội tụ lại tạo

-HS làm việc cá nhân để điền vào chỗ trống câu thành một điểm nóng tại đó .

kết luận.

-HS thí nghiệm theo nhóm và điền vào câu kết

luận C3. 2. Đối với chùm sáng phân kì

2. Đối với chùm tia tới phân kỳ

-Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm tạo ra chùm + C5

sáng phân kỳ xuất phát từ điểm sáng S đến Kết luận : Phản xạ

gương cầu lõm.

-Yêu cầu HS hãy tìm vị trí điểm sáng S để thu

được chùm phản xạ là chùm song song.

-HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C4 về


nung nóng vật.

-HS làm thí nghiệm tạo chùm phân kỳ, sau đó

di chuyển vị trí sao cho chùm phản xạ là chùm

song song.

-Rút ra kết luận III.Vận dụng

Hoạt động 4: Vận dụng + C6: Vì trong đèn pin có gương

-Tìm hiểu chiếc đèn pin cầu lõm nên khi xoay đen pha

Mở pha đèn pin, thấy pha đèn pin giống đén vị trí thích hợp ta sẽ thu

như 1 gương cầu lõm. được một chùm sáng phản xạ

Lắp pha đèn pin vào thân đèn. Bật đèn song song. Ánh sáng truyền đi

sáng, xoay nhẹ phađèn để thay đổi vị trí bóng xa mà không bị phân tán

đèn so với gương. + C7: Ra xa gương

-Hướng dẫn HS trả lời câu C6 và C7 SGK.

-HS quan sát chiếc đèn pin trả lời câu C6 và C7

SGK.


4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà

- Kể chuyện về truyền thuyết Acsimét đã tập trung ánh sáng mặt trời để đốt

cháy thuyền giặc. Acsimét đã dựa vào tính chất nào của gương cầu lõm?

-Đọc phần “có thể em chưa biết”

Tuần 9. Ngày soạn: 30/10/2017

Ngày dạy: Theo báo giảng

Tiết 9.

TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy

vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương

cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy

của gương cầu lồi.

2. Kỹ năng


Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong

gương phẳng.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV : Vẽ sẵn trị chơi ơ chữ do GV chuẩn bị hoặc trị chơi ơ chữ hình 9.3.

HS : Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Trực quan,( hệ thống hóa, khái qt hố kiến thức đã học) dùng lời.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

*Ổn định tổ chức (1 phút).

*Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cơ bản

-Yêu cầu HS trả lời lần -HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần tự kiểm tra, HS

lượt từng câu hỏi mà khác bổ sung.

HS đã chuẩn bị. -HS tự sửa chữa nếu sai.

-GV hướng dẫn HS Đáp : 1-C ; 2-B ;

thảo luận đi đến kết 3-trong suốt, đồng tính, đường thẳng.


quả đúng, yêu cầu sửa 4- tia tới, pháp tuyến, góc tới.

chữa nếu cần. 5-Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng

bằng khoảng cách từ vật đến gương.

6-Giống : Ảnh ảo.

-Khác : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo

tạo bởi gương phẳng.

7( không yêu cầu học sinh trả lời)

8--Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên

màn chắn và lớn hơn vật.

-Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không hứng được trên

màn chắn và bé hơn vật.

-Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên

màn chắn và bằng vật.

9-Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng

nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.


*Hoạt động 2. Vận dụng

-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng -HS làm việc cá nhân trả lời C1.
cách vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ. +Với phần a :

-Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương

Vùng nhìn phẳng có thể vẽ theo 2 cách.

thấy Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương.

S1 cả S1’và S2’ Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương.

S2 +Với phần b.

-Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm

A tia phản xạ tương ứng.

B S2 tương tự.

+Với phần C.

S2’ -Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn

S1’ thấy ảnh của S1 và S2.

-Sau khi kiểm tra, hướng dẫn HS cách vẽ -HS: Thảo luận nhóm trả lời C2.


dựa trên tính chất ảnh. Ảnh quan sát được trong 3 gương đều

-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. là ảnh ảo. Ảnh nhìn thấy trong gương

cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng,

ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn

ảnh trong gương cầu lõm.

-Muốn nhìn thấy bạn thì ánh sáng từ

-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. bạn phải tới mắt mình.

Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải

như thế nào ?

-Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sửa

cho HS cacvhs đánh mũi tên chỉ đường

truyền ánh sáng.

*Hoạt động 3. Tổ chức trị chơi ơ chữ

-Từ hàng ngang thứ nhất: Bức tranh mô -HS: Cảnh vât.

tả thiên nhiên.(7 ô)


-Từ hàng ngang thứ hai: Vật tự phát ra -HS: Nguồn sáng.

ánh sáng (9 ô).

-Từ hàng ngang thứ ba: Gương cho ảnh -HS: Gương phẳng.

bằng kích thước vật.(10 ô)

-Từ hàng ngang thứ tư: Ảnh nhỏ hơn -HS: Ảnh thật.

vật tạo bởi gương cầu lõm (7 ô)

-Từ hàng ngang thứ năm: Tính chất -HS: Cao

hùng vĩ của tháp Épphen.(3 ơ)

* Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà

Ơn tập kiến thức đã học chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Tuần 10. Ngày soạn: 6/11/2017

Ngày dạy: Theo báo giảng

Tiết 10.

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU


- HS nắm được các kiến thức cơ bản, vận dụng vào việc giải thích các

bài tập cơ bàn

- Rèn luyện tính trung thực, tích cực tự giác, sáng tạo trong làm bài.

- Vận dụng thành thạo các kiến thức về vẽ ảnh của vật qua các dụng cụ

quang học.

II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

- H×nh thøc: Tự luận.

- Nội dung kiểm tra: Kiến thức chương I

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số

2. Nội dung kiểm tra:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông Vận dụng Vận TỔNG
hiểu (1) dụng SỐ
(2)


TL/TN TL/TN TL/TN TL/ TN

Nhận biết

Ứng dụng định được 1 số
luật truyền hiện tượng
trong thực
thẳng ánh sáng.
tế

Chương I Tổng số câu 1 1
Quang học Tổng số điểm 2 2

Sự truyền thẳng Phát biểu 1
ánh sáng. được định 2
luật truyền Vận dụng
Tổng số câu thẳng ánh vẽ ảnh
Tổng số điểm qua
Ảnh của một vật sáng gương
tạo bởi gương 1 1
2
phẳng

Tổng số câu

Tổng số điểm 2

Nêu được Hiểu được

Gương cầu lõm, dặc điểm các lợi ích

cầu lồi ảnh tạo bời của gương
gương cầu
cầu lồi

lõm

Tổng số câu 1 1 2

Tổng số điểm 2 2 4

Tổng số 3 1 1 5

6 đ 2 đ 2 đ 10 đ

Đề bài
Câu 1. (2 điểm)

Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực? Vùng nào trên Trái Đất quan sát được
nhật thực toàn phần (nhật thực một phần).
Câu 2. (2 điểm)

Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Câu 3. (2 điểm)

Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bỡi gương phẳng để vẽ ảnh A’B’ của một
mũi tên AB đặt trước một gương phẳng như hình sau:

B

A


Câu 4. (2 điểm)
Hãy nêu những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo

bởi gương cầu lồi?
Câu 5. (2 điểm)

Vì sao trên ơ tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước
người lái xe để quan sát ở phía sau mà khơng lắp một gương phẳng. Làm như
thế có lợi gì?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu Nội dung Điểm
1 điểm
- Nhật thực xảy ra khi Trái Đất bị mặt trăng che khuất 1 điểm

không được mặt trời chiếu sáng. 2 điểm
2 điểm
1 - Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở

chổ có bóng tối (hay bóng nữa tối) của mặt trăng trên

Trái Đất.

Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

2 Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng

truyền đi theo đường thẳng.


3 - Vẽ đúng, đẹp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×