Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.94 KB, 22 trang )

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN

I. Căn cứ thực hiện

- Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 của UBND tỉnh Nam
Định về việc Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Xuân Trường
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 1732/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Xuân
Trường, tỉnh Nam Định đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050;

- Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Nam
Định về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh
Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Nghị quyết số 38/NQ – HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND huyện
Xuân Trowfng về việc thông qua Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực chân
cầu Lạc Quần, huyện Xuân Trường;

- Quyết định số 5883/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân
huyện Xuân Trường về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
vực chân cầu Lạc Quần, huyện Xuân Trường;

- Văn bản số 797/TB/TU ngày 23/7/2019 của Tỉnh ủy Nam Định thông
báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về chủ trương đầu tư dự án Xây dựng điểm
đón trả khách kinh doanh dịch vụ và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh,
huyện Xuân Trường;



- Văn bản số 691/ UBND-VP3 ngày 30/7/2019 của UBND tỉnh Nam Định
về việc chủ trương khảo sát lập thủ tục đầu tư dự án Xây dựng điểm đón trả
khách kinh doanh dịch vụ và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện
Xuân Trường

- Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 09/4/2020 của UBND tỉnh Nam
Định về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng điểm đón trả khách
kinh doanh dịch vụ và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân
Trường của Cơng ty CP Đầu tư xây lắp và khống sản Thành Nam.

II. Sự cần thiết đầu tư
Xã Xuân Ninh là một xã nằm ở phía Nam của huyện Xn Trường, có tổng

diện tích đất tự nhiên là: 9,49km2, nghề nghiệp chính của người dân là trồng lúa,
trồng màu và sản xuất kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa. Đi qua địa bàn xã có
đường quốc lộ 21 là tuyến giao thông đối ngoại quan trọng kết nối các huyện

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 1

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

khác tạo điều kiện thuận lợi về giao thông vận tải cho phát triển kinh tế xã hội
của địa phương.

Hiện trên địa bàn huyện Xuân Trường chưa có điểm đón trả khách và bến
xe khách, phương tiện vi phạm vì dừng đỗ, đón khách khơng đúng nơi quy định.
Để giải quyết hạn chế trên thì việc đầu tư Xây dựng điểm đón trả khách kinh
doanh dịch vụ và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường

là hết sức cần thiết. Cơng trình hình thành sẽ thúc đẩy hoạt động giao thông vận
tải, cũng như phát triển các dịch vụ thương mại, kinh doanh hàng hóa.
III. Nội dung dự án đầu tư
1.1.Thông tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án:

Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ và bến xe tĩnh
Thành Nam.

1.1.2. Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam

- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Xuân Ninh huyện Xuân Trường, tỉnh Nam
Định

- Người đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Huy; Chức vụ: Giám đốc.

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Giai đoạn chuẩn bị dự án: Quý I/2022 ÷ Quý I/2023;

+ Giai đoạn thi cơng xây dựng: Q II/2023 ÷ Quý II/2024;

+ Vận hành thử nghiệm + tuyển dụng lao động: Quý III/2024 ÷ Quý IV
/2024

+ Giai đoạn chính thức đi vào hoạt động ổn định: Quý I/2025;

- Tổng mức đầu tư dự án: 78.844.157.000 đồng.
1.1.3. Vị trí địa lý dự án.


Dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ và bến xe tĩnh
Thành Nam” được thực hiện tại xã Xuân Ninh huyện Xuân Trường tỉnh Nam
Định với tổng diện tích là 21.457,6m2 . Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:

- Phía Bắc tiếp giáp mương nội đồng tiếp đến là quốc lộ 21A

- Phía Nam tiếp giáp khu ruộng lúa xóm 2, và một số hộ dân của xóm 2 xã
Xuân Ninh, cách khu dân cư xóm Hưng Đạo khoảng 150m

Chủ dự án: Cơng ty CP Đầu tư xây lắp và khống sản Thành Nam 2

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

- Phía Đơng giáp đường 51A tiếp đến là khu ruộng lúa của ruộng lúa của
xóm Hưng Đạo

- Phía Tây tiếp giáp khu ruộng lúa của xóm 2 xã Xuân Ninh
1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án.

(1). Mục tiêu của dự án.
Dự án “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ và bến xe tĩnh
Thành Nam” nhằm mục tiêu:
- Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm có liên quan; Bán lẻ
nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bảo dưỡng, sửa chữa, ơ tơ và xe có động cơ khác
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thanh, ngoại thành
- Nhà hàng các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
- Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nơng nghiệp
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác
- Bán buôn oto và xe động cơ khác
- Bán lẻ oto con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)
- Đại lý ôt và xe có động cơ khác
- Bán moto, xe máy
- Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
- Dịch vụ tắm hơi, massage và dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (trừ
hoạt động thể thao)
- Hoạt động của các cơ sở thể thao
- Tạo nguồn thu cho ngân sách, tạo thêm việc làm cho khoảng 100 lao
động tại địa phương.
(2). Quy mô dự án:

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 3

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ và bến xe tĩnh Thành
Nam với các hạng mục cơng trình được xây dựng theo quy hoạch tổng mặt bằng
và cấp phép theo quy định

(3). Loại hình dự án: Dự án “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh
dịch vụ và bến xe tĩnh Thành Nam” thuộc nhóm dự án giao thơng kết hợp dịch
vụ thương mại và kho bãi có tổng mưc đầu tư được phân loại theo tiêu chí nhóm
B.


1.2. Các hạng mục cơng trình của dự án

Trên tổng diện tích 21.457,6m2, quy mơ các hạng mục cơng trình của dự
án như sau:

Bảng 1: Quy mô các hạng mục công trình

STT Hạng mục Số tầng Số lượng Diện tích (m2)

I Các hạng mục cơng trình chính

1 Nhà trả khách + văn phòng 02 01 600

2 Nhà trưng bày sản phẩm 1 01 01 1.000

3 Nhà trưng bày sản phẩm 2 01 01 600

4 Nhà để xe, gara bảo dưỡng, kho 01 01 2.200

5 Nhà bán hàng 01 01 600

6 Khách sạn 01 01 700

7 Khu nhà hàng 01 01 1.125

8 Trạm xăng dầu nội bộ 01 01 1.000

II Các hạng mục công trình phụ trợ

1 Nhà để xe cán bộ 01 01 600

3*9
2 Nhà bảo vệ (03 nhà) 01 03 50
9
3 Khu kỹ thuật 01 01
4
4 Nhà bơm 01 01

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

5 HT cổng, tường rào - 1 HT
6 HT thống phòng cháy, chứa cháy
7 Hệ thống cấp nước - 1 HT
8 Hồ điều hòa
- 1 HT

- 01 240

9 Sân đường giao thông nội bộ 9.204,6

III Các hạng mục cơng trình BVMT

1 Kho chứa chất thải

- Kho chứa chất thải rắn thông thường 30

- Kho chứa chất thải nguy hại 20


2 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải 01 50

- tập trung công suất 50m3 Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt /ngày.đêm - 1 HT

- HT thu gom và tiêu thoát nước mưa - 1 HT -

- HT thu gom và tiêu thoát nước thải - 1 HT -

3 Cây xanh -

Tổng 21.457,6

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp
điện, nước và các sản phẩm của dự án.
1.3.1. Giai đoạn triển khai xây dựng.

Tổng khối lượng nguyên, vật liệu chính trong q trình thi cơng ước tính
khoảng 209.806 tấn.

Bảng 2: Khối lượng nguyên, vật liệu chính của dự án

TT Nội dung Đơn Khối Khối lượng Quy ra tấn

vị lượng riêng (theo TCVN

2737-2006)

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 5

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ

và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

1 Đất đắp nền m3 10.829 1,4tấn/m3 15.160,6

2 Cát đen đắp nền m3 34.591 1,2 tấn/m3 41.509,2

3 Đá các loại m3 90.424,25 1,5 tấn/m3 135.636,37

4 Bê tông xi măng M300,

M200,M150,... m3 709,71 2,2 tấn/m3 1.561,36

5 Gạch các loại m3 100,69 1.6 tấn/m3 161,1

6 Nhựa thấm bám 1.0Kg/ m2 54.254,61 1 kg/m2 54,25
m2

7 Bê tơng nhựa nóng C19

dày 7cm m3 3.797,8 2,5tấn/m3 9.494,56

8 Lớp lót nilong m2 4.648 0,033kg/m2 0,15

9 Vải địa kỹ thuật m2 1.373 1.1kg/1m2 1,5

10 Que hàn kg 600 - 0,6

11 Thép các loại Tấn 204,05 - 204,05

12 Cấu kiện bê tông đúc


sẵn Tấn 5.400 - 5.400

13 Cọc tre gia cố nền

đường Tấn 622,31 - 622,31

Tổng 209.806

Theo hồ sơ dự toán chi phí xây dựng của dự án:Xây dưng điểm đón trả khách
kinh doanh dịch vụ và bến xe tĩnh Thành Nam)

- Phương án cung cấp nguyên, vật liệu phục vụ thi công xây dựng:

Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng do nhà thầu cung cấp vận
chuyển đến chân cơng trình. Tồn bộ vật tư, ngun vật liệu xây dựng cơng trình
do nhà thầu cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng của cơng
trình do bên thiết kế và chủ đầu tư quy định. Chủ đầu tư cam kết sẽ giám sát và

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 6

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

phối hợp chặt chẽ với nhà thầu vận chuyển trong quá trình thực hiện các biện
pháp giảm thiểu bụi và khí thải phát sinh.

1.3.2. Giai đoạn vận hành
* Nhu cầu nước cấp cho khu dân cư giai đoạn đi vào khai thác sử dụng


Bảng 3. Tổng hợp nhu cầu dùng nước của dự án

Hoạt động sử dụng nước Quy mô Tiêu chuẩn Nhu cầu
(l/người ngày đêm) (m3/ngày)

Nước sinh hoạt cho khách ra vào bến xe 500 người 60 30

Nước sinh hoạt từ dịch vụ khách sạn lưu trú 50 người/ngày 80 4

Nước sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên của bến xe 106 người 80 8,48

Hoạt động tưới cây, rửa 10%xQngay max SH 3,84
đường, PCCC 46,32

Tổng

* Cấp điện

Bảng 4. Nhu cầu dùng điện của dự án

TT Danh mục (m2 sàn) m2 Quy mô Định mức (w/ sàn) Nhu cầu sử
dụng
1 Nhà trả khách + văn phòng (2 tầng) 1.200 30 (kW)
36
2 Nhà trưng bày sản phẩm 1 1.000 30 30
18
3 Nhà trưng bày sản phẩm 2 600 30

4 Nhà để xe gara bảo dưỡng, kho 2.200 140 308


5 Nhà bán hàng 600 30 18

6 Khách sạn (3 tầng) 2.100 30 63

7 Khu nhà hàng 1.125 30 33,75

8 Trạm xăng dầu (nội bộ) 1.000 30 30

9 Nhà bảo vệ 27 30 0,81

10 Đất cây xanh 4.292 0,5 2,15

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 7

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

11 Đất sân đường 9.204,6 1 9,2
548,91
Tổng
1.3.3. Quy trình hoạt động, quy mơ của dự án.
* Quy trình hoạt động của bến xe

Khu bến xe

Bãi đỗ xe Gara bảo dưỡng Trạm xăng dầu (nội bộ)

Phương tiện ra vào bến Tiếp nhận phương tiện Nhập xăng vào trạm
xe
Sửa chữa, bảo Xuất bán xăng dầu cho

Trả khách dưỡng/phương tiện khách hàng

Đỗ xe, dừng chờ khách Phương tiện ra khỏi
bến
Phương tiện ra khỏi bến

Chất thải rắn sinh hoạt: thực phẩm thừa, bao bì, nilon…
Chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường: thùng caton, …
CTNH: dầu thải, dẻ lau dính dầu thải,…
Nước thải sinh hoạt, nước thải nhiễm xăng dầu
Hơi hữu cơ từ khu vực kinh doanh xăng dầu

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 8

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

* Quy trình hoạt động của nhà bán hàng , nhà trưng bày sản phẩm

Khu nhà bán hàng và nhà trưng bày sản
phẩm

Hoạt động kinh doanh, Hoạt động sinh hoạt của
thương mại khách hàng

Bụi, khí thải
Nước thải sinh hoạt
Chất thải rắn, chất thải nguy hại
Tiếng ồn


1.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Bộ quản lý gián tiếp

Bộ quản lý trực tiếp

Bộ phận kinh doanh, sản xuất
1.5. Các tác động môi trường chính của dự án.

* Giai đoạn thi công xây dựng:
Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 9

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

- Bụi, khí thải phát sinh từ q trình thi cơng xây dựng.
- Chất thải rắn, chất thải nguy hại phát sinh từ q trình thi cơng xây dựng.
- Nước thải phát sinh từ hoạt động của công nhân xây dựng
* Giai đoạn vận hành:
- Bụi, khí thải, tiếng ồn phát sinh từ hoạt động ra vào bến xe của các phương
tiện giao thông, hoạt động của các phương tiện trong quá trình bảo dưỡng, kiểm tra
phương tiện
- Hơi mùi hữu cơ từ khu vực kinh doanh xăng dầu, từ khu vực tập kết rác
thải, từ hệ thống xử lý nước thải, khu vực nấu ăn của khu nhà hàng
- Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của khách hàng, cán bộ công nhân viên của
Cơng ty.

1.6. Quy mơ, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án.
1.6.1. Quy mơ, tính chất của bụi, khí thải:
* Giai đoạn thi cơng xây dựng: Bụi, khí thải từ hoạt động của máy móc
thiết bị thi cơng, từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải xây dựng.
Thành phần khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx,..
* Giai đoạn vận hành:
+ Khí thải phát sinh từ hoạt động các phương tiện tham gia giao thông ra
vào khu vực dự án . Thành phần khí thải chủ yếu là bụi, , CxHx ,CO, SO2, NOx,..
+ Hơi xăng dầu phát sinh từ quá trình xuất, nhập, tồn trữ, vận chuyển
xăng dầu… Tuy nhiên, dự án áp dụng công nghệ xuất nhập họng kín, các téc
chứa nhiên liệu được thi cơng ngầm, nên hạn chế tối đa lượng hơi xăng dầu phát
sinh.
+ Hơi hữu cơ từ quá trình sơn phủ thiết bị từ hoạt động bảo dưỡng sửa
chữa, tuy nhiên với quy mô nhỏ và tần suất khơng thường xun.
1.6.2. Quy mơ, tính chất của nước thải
* Giai đoạn thi công xây dựng:
- Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân phát sinh khoảng
3m3/ngày.đêm. Thành phần gồm: TSS; BOD5; COD; Amoni; Nitrat; Sunfua;
Photphat; vi khuẩn,….
- Nước thải xây dựng: Nước thải phát sinh từ quá trình rửa các thiết bị,
dụng cụ xây dựng phát sinh khoảng 2 m3/ngày. Thành phần chủ yếu: TSS,…
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án với tải lượng 39.975m3/năm.
Thành phần chủ yếu là chất rắn (đất, cát,...) bị cuốn trôi theo.
* Giai đoạn vận hành:

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 10

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”


- Nước thải sinh hoạt: phát sinh khoảng 42,48m3/ngày đêm. Thành phần
chứa các chất ô nhiễm chủ yếu ở dạng hữu cơ như: COD, BOD5, Nitơ, phốt pho,
hàm lượng cặn lơ lửng (SS) cao và một số loại vi sinh vật.

- Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án với tải lượng 39.528m3/năm.
Thành phần chủ yếu là chất rắn (đất, cát,...) bị cuốn trơi theo.
1.6.3. Quy mơ, tính chất của chất thải rắn thông thường:

* Giai đoạn thi công xây dựng:
- Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của cán bộ, công nhân
xây dựng với khối lượng khoảng 12 kg/ngày. Thành phần: thực phẩm, thức ăn
thừa, giấy vụn, bìa carton, ...

- Chất thải xây dựng phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng, khối
lượng phát sinh khoảng 20,4tấn/cả q trình thi cơng xây dựng. Thành phần:
thảm thực vật phát quang, bê tông, gạch, đá, gỗ vụn, cặn vữa hỏng thải.

* Giai đoạn vận hành:
- Chất thải rắn sinh hoạt của khách ra vào bến xe, khách sử dụng dịch vụ
lưu trú, nhà hàng ăn uống và hoạt động sinh hoạt của CBCNV bến xe khoảng
bao gồm . Thành phần gồm: nilong , bao bì, dây buộc, vỏ hộp với lượng phát sinh
khơng thường xun khoảng 250kg/ngày
1.6.4. Quy mơ, tính chất của chất thải nguy hại:
* Giai đoạn thi công xây dựng:
- Chất thải nguy hại phát sinh trong q trình thi cơng, xây dựng chủ yếu
là dầu thải, chất thải nhiễm dầu từ hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc
thi cơng và phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu của dự án. Khối lượng phát
sinh: 200 kg.
* Giai đoạn vận hành: Chất thải nguy hại của dự án chủ yếu từ khu kinh
doanh xăng dầu và khu sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện. Thành phần gồm: Dầu

thải, giẻ lau dính dầu, bóng đèn huỳnh quanh thải hỏng, cặn xăng dầu thải hỏng
sau mỗi lần vệ sinh với tổng lượng phát sinh khoảng 1.600kg/năm
1.7. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
1.7.1. Công trình, biện pháp thu gom và xử lý nước thải:
* Giai đoạn thi công xây dựng:
Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thi công thực hiện các cơng trình,
biện pháp bảo vệ mơi trường như sau:
- Đối với nước thải sinh hoạt: Chủ dự án bố trí 02 nhà vệ sinh di động
bằng nhựa composite có thể tích lưu chứa 2m3/bể để thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt của công nhân xây dựng. Định kỳ 1-2 ngày hợp đồng với đơn vị có
chức năng hút bùn cặn, nước thải đưa đi xử lý theo quy định.

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 11

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

- Đối với nước thải thi công, xây dựng: Bố trí 01 khu rửa xe tại cổng ra
vào cơng trườn, nước thải từ q trình rửa các phương tiện vận chuyển và thiết
bị thi công sẽ được đưa vào bể lắng 10m3,sau đó được tận dụng lại để rửa xe
khơng phát sinh ra ngồi mơi trường.

- Đối với nước mưa chảy tràn: Bố trí các mương rãnh thu nước tạm thời,
và các hố ga lắng cặn kích thước (1,2x1,2x1,5)m, thể tích khoảng 2,1m3, có lưới
chắn để thu gom nước mưa chảy tràn sau đó thốt ra mương tiêu phía Bắc của
dự án

- Ngoài ra, đơn vị thi công thường xuyên kiểm tra vệ sinh, nạo vét bùn
cặn tại đường cống, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước.


* Giai đoạn vận hành
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải:
+ Dự án xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa, tách riêng hệ thống
thu gom, xử lý nước thải;
+ Nước thải phát sinh từ khu vực nhà vệ sinh của các khu vực như khu
nhà khách, văn phòng, nhà trưng bày sản phẩm, nhà bán hàng, khách sạn, khu
nhà hàng, ....được xử lý sơ bộ qua các bể tự hoại của từng khu vực sau đó dẫn ra
hệ thống thu gom nước thải tập trung và dẫn về Hê thống xử lý nước thải tập
trung công suất 50m3/ngày.đêm để tiếp tục xử lý
+ Nước thải chứa dầu mỡ từ khu vực nhà hàng phục vụ ăn uống, giải khát
được thu gom xử lý sơ bộ bằng bể tách mỡ trước khi dẫn ra hệ thống xử lý nước
thải tập trung
+ Đối với nước thải phát sinh từ hoạt động của khu bảo dưỡng, sửa chữa
oto được thu gom xử lý sơ bộ bằng bể lắng 04 ngăn trước khi dẫn về hệ thống
xử lý nước thải tập trung
* Hệ thống xử lý tập trung công suất 50m3/ngày.đêm

Sơ đồ 1: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất
50m3/ngày.đêm

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 12

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

Nước thải từ khu nhà Nước thải sinh hoạt Nước thải từ khu bảo
hàng dưỡng

MÁY THỔI BỂ GOM TỔNG BƠM ĐẢO
KHÍ ĐẶT

BƠM TRỘN
CẠN BỂ ĐIỀU HÒA
BƠM
BƠM BƠM
BỂ XỬ LÝ SINH HỌC
BỂ CHỨA BÙN
THIẾU KHÍ Bùn thải

BỂ XỬ LÝ SINH HỌC Dung dịch Javen khử
HIẾU KHÍ trùng nước thải

BỂ LẮNG

BỂ TRUNG GIAN

BƠM
BỂ KHỬ TRÙNG

Hố ga chứa nước SXL đạt QCVN
40:2011/BTNMT (cột B) và QCVN

14:2008/BTNMT (cột B).

Mương tiêu phía Bắc dự án tại 01 cửa xả
Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 13

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

* Thuyết minh quy trình xử lý nước thải sinh hoạt:


Bể điều hòa ổn định lưu lượng nước thải đồng thời hịa trộn đồng đều các
chất ơ nhiễm có trong nước thải như COD, BOD, Amoni, Nito, Photphos… Để
tránh hiện tượng lắng cặn và phân hủy yếm khí sinh mùi hơi thối, tại đáy bể điều
hòa lắp đặt hệ thống phân phối khí: Đầu phân phối khí dạng đĩa; loại bọt khí mịn
hịa trộn dịng nước.

Từ bể điều hòa nước thải được bơm sang bể xử lý sinh học thiếu khí
Anoxic

Nước thải trong bể xử lý thiếu khí (Anoxic). Quá trình sinh trưởng và phát
triển của hệ vi sinh vật thiếu lấy cơ chất chính là các chất ơ nhiễm trong nước
thải. Kết quả là lượng COD, BOD, Nitơ, photpho… trong nước thải được xử lý;
giảm nồng độ so với nồng độ ban đầu. Để tăng hiệu quả xử lý của bể thiếu khí,
trong bể lắp đặt hệ thống máy bơm đảo trộn nước thải, tạo môi trường thiếu khí
kích thích hệ vi sinh vật phát triển. Đồng thời lắp đặt hệ thống đệm sinh học là
những vật liệu nhựa PVC có diện tích hoạt động bề mặt lớn làm nơi bám dính
cho hệ vi sinh vật thiếu khí.

Từ bể sinh học thiếu khí nước thải theo ống dẫn sang bể sinh học hiếu khí.

Tại bể Aerotank vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng phát triển lấy chất hữu cơ
trong nước thải (đặc trưng là thành phần BOD) làm thức ăn. Kết quả là chất hữu
cơ trong nước thải được xử lý đến hàm lượng cho phép.

Ôxi được cung cấp mãnh liệt vào bể bằng máy thổi khí đặt cạn và hệ thống
phân phối khí dạng đĩa, loại bọt khí mịn lắp đặt cố định dưới đáy bể.

Ngồi ra trong bể sinh học hiếu khí lắp đặt thêm hệ thống đệm sinh học, là
loại vật liệu bằng PVC có diện tích bề mặt lớn làm nơi bám dính cho hệ vi sinh

vật hiếu khí. Quá trình xử lý sinh học tạo ra các tế bào mới đồng thời cũng loạt
bỏ các tế bào chết. Phần tế bào chết đi lẫn với nước chảy vào máng thu sang bể
lắng.

Quá trình chảy sang bể lắng, dòng nước cũng cuốn theo một phần tế bào
mới được hình thành. Do vậy, quá trình loại bỏ bùn tại bể lắng, một phần bùn
được bơm tuần hồn trở lại bể sinh học hiếu khí Aerotank để bổ sung lượng bùn
thiếu hụt trong quá trình xử lý.

Tại đây, phần bùn lắng xuống đáy bể, phần nước trong phía trên chảy vào
máng thu theo ống dẫn sang bể trung gian. Phần bùn lắng xuống đáy được bơm
về bể chứa bùn. Tại bể chứa và nén bùn q trình yếm khí xảy ra liên tục, hệ vi

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 14

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

sinh vật yếm khí phát triển làm giảm thể tích của bùn. Phần bùn này định kỳ
được thông hút và xử lý bằng các phương pháp như chơn lấp, ủ yếm khí làm
phân bón cho hệ thống cây xanh trong khuôn viên nhà máy. Phần bùn được xử
lý mà khơng phải tốn chi phí.

Nước từ bể trung gian tiếp tục bơm sang bể khử trùng. Tại bể khử trùng,
hóa chất khử trùng (dung dịch nước Javen) được bơm định lượng bơm từ bồn
chứa ra để làm tác nhân khử trùng.

Sau khi khử trùng, nước thải được dẫn ra hố ga chứa nước sau xử lý đạt
quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) và QCVN 40:2008/BTNMT (cột B)
trước khi xả ra ngồi mơi trường tiếp nhận.

1.7.2. Biện pháp giảm thiểu hơi mùi, khí thải:

* Giai đoạn thi công xây dựng:
Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thi cơng thực hiện các cơng trình,
biện pháp bảo vệ mơi trường như sau:
- Sử dụng các phương tiện giao thông đạt tiêu chuẩn theo quy định; các
phương tiện vận chuyển chất thải, nguyên vật liệu được phủ bạt, che kín, để
tránh phát tán bụi ra môi trường
- Bố trí hợp lý tuyến đường và thời gian vận chuyển nguyên vật liệu,
- Thực hiện che chắn xung quanh khu vực thi công đặc biệt những khu vực
tiếp giáp với nhà dân,
- Thường xuyên phun nước để tưới đường giao thông nhất là vào mùa khô.
- Định kỳ kiểm tra và bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển, các loại máy
móc theo quy định.
* Giai đoạn vận hành
- Giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động giao thơng:
+ Lắp đặt biển báo, đèn tín hiệu để phân luồng giao thơng xe ra vào hợp
lý, các xe vận chuyển hành khách phải được đăng kiểm, đảm bảo chất lượng để
vận hành
+ Đảm bảo vệ sinh đường sạch sẽ, tưới đường thường xuyên, trên tất cả
các tuyến đường, đặc biệt vào thời điểm khô hanh.
+ Trồng cây xanh: Khuôn viên cây xanh đạt 20% tổng diện tích mặt bằng
dự án. Ngồi ra, cây xanh cịn được bố trí trồng trên vỉa hè, hai bên đường giao
thông.
- Giảm thiểu hơi hữu cơ phát sinh từ trạm xăng dầu
+ Thiết kế khu vực trạm xăng dầu hợp lý, tạo cảnh quan thống đãng

Chủ dự án: Cơng ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 15

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ

và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

+ Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định trong xuất nhập nhiên liệu: Áp dụng
công nghệ nhập kín và thu hồi hơi xăng dầu

- Giảm thiểu hơi mùi từ khu vực nấu ăn
+ Bố trí máy hút mùi tại bếp nấu
+ Không nấu bằng dầu mỡ đã cháy khét
+ Thường xun vệ sinh khu vực nấu ăn
1.7.3. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
thông thường:
* Giai đoạn thi công xây dựng:
Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thi cơng thực hiện các cơng trình,
biện pháp bảo vệ môi trường như sau:
- Đối với rác thải sinh hoạt:
+ Bố trí 5 thùng rác thể tích 100 lít/thùng với vị trí đặt các thùng rác như
sau: 03 thùng đặt tại vị trí gần 03 nhà vệ sinh lưu động, 01 thùng còn lại đặt tại
khu vực lán trại và 01 thùng đặt tại ban chỉ huy công trường để thu gom rác thải
sinh hoạt của cán bộ công nhân viên phục vụ dự án.
+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng ở địa phương thu gom, vận chuyển,
xử lý theo quy định, định kỳ 1 lần/ngày.
- Đối với chất thải rắn xây dựng:
+ Đối với chất thải như gạch vỡ, vữa ximang,… được tận dụng làm vật
liệu san lấp
+ Đối với chất thải từ q trình bóc tách tầng đất mặt được tận dụng đưa
vào khuân viên cây xanh sử dụng cho mục đích trồng cây
+ Đối với chất thải từ quá trình và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu
gom xử lý theo quy định.
+ Các loại sắt thép vụn, bao bì, gỗ... thu gom tái sử dụng hoặc bán cho
đơn vị có nhu cầu sử dụng.

* Giai đoạn vận hành:
- Đối với rác thải sinh hoạt: Bố trí các thùng rác có nắp đậy, thể tích 200
lít tại các khu vực nhà trả khách, văn phòng, nhà trưng bày sản phẩm, nhà bảo
dưỡng sửa chữa, nhà bán hàng, khu nhà hàng…. . Hằng ngày nhân viên vệ sinh
sẽ thu gom và đưa về kho chứa chất thải thơng thường nằm phía Đơng dự án có
diện tích là 30m2. Sau đó hợp đồng với địa phương đén thu gom và đem đi xử lý
theo quy định.

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 16

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

- Đối với chất thải rắn thông thường: bìa , giấy hỏng thải, túi nilong, …
tập kết về kho chứa chất thải rắn thông thường và bán cho đơn vị có nhu cầu tái
chế
1.7.4. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại:

* Giai đoạn thi công xây dựng:
Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi cơng như giẻ lau dính dầu
mỡ, sơn thải,… sẽ được thu gom hàng ngày vào các thùng chứa riêng biệt (03
thùng chứa có thể tích 50lít/thùng), có nắp đậy đặt trong khu vực có diện tích
5m2 có mái che bố trí gần khu vực kho chứa sắt thép, xi măng trong khu vực dự
án. Các chất thải nguy hại phát sinh sẽ được thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử
lý theo quy định.
Ngồi ra đơn vị thi cơng hạn chế việc sửa chữa phương tiện vận chuyển,
máy móc, thiết bị trong khu vực dự án nhằm giảm thiểu dầu thải, giẻ lau dính
dầu phát sinh trên cơng trường.
* Giai đoạn vận hành
- Chủ dự án dự kiến bố trí kho chứa chất thải nguy hại có diện tích là

20m2, tại kho bố trí 05 thùng chứa. Cơng ty bố trí phân khu cho từng loại CTNH
phát sinh, có dán mã CTNH riêng biệt cho từng loại, và chứa vào từng khoang
riêng biệt với từng chủng loại chất thải. Khi đủ số lượng sẽ hợp đồng với đơn vị
có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định tại Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường 2020; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/1/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ Môi trường để thu gom và quản lý tại kho chứa chất
thải nguy hại của Công ty
1.7.5. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
* Giai đoạn thi công xây dựng:
- Các máy móc tham gia thi công xây dựng được kiểm tra, bảo dưỡng
thường xuyên đảm bảo hoạt động tốt, tiếng ồn và rung động do máy tạo ra
không vượt quá giới hạn cho phép
- Hạn chế vận hành đồng thời các thiết bị gây ồn bằng các bố trí thời gian,
sắp xếp các hoạt động thi cơng hợp lý, tắt các máy móc hoạt động gián đoạn khi
khơng cần thiết để giảm mức ồn tích lũy ở mức thấp nhất.
* Giai đoạn vận hành:

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 17

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

- Bố trí bãi đậu xe và nhân viên hướng dẫn ra vào dự án hợp lý, tránh
trường hợp số lượng lớn xe hoạt động cùng lúc gây ùn tắc giao thông, cộng
hưởng tiếng ồn.

- Đối với các phương tiện bốc dỡ hàng hóa và các xe vận chuyển hàng
hóa cho khu nhà trưng bày sản phẩm, nhà bán hàng…phải được quy định khung

giờ ra vào hợp lý, tránh giờ cao điểm

- Các phương tiện ra vào bến xe phải được bảo dưỡng định kỳ
- Lập các nội quy, quy định tốc độ khi ra vào dự án, khơng kéo cịi trong
khu vực dự án.
1.7.6. Biện pháp phịng ngừa giảm thiểu tác động khơng liên quan đến chất
thải, phịng ngừa ứng phó sự cố
* Giai đoạn thi công xây dựng:
a, Biện pháp giảm thiểu tác động đến an ninh, trật tự xã hội của địa
phương.
Chủ đầu tư và các nhà thầu thi công sẽ kết hợp với chính quyền địa
phương thực hiện những giải pháp cụ thể sau:
- Thực hiện kê khai tạm trú, tạm vắng cho công nhân từ các địa phương
khác đến và quản lý các hoạt động của công nhân tại địa phương.
- Ưu tiên tuyển dụng lực lượng lao động ngay tại địa phương góp phần
giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phương và giảm được áp lực về
tăng dân số cơ học, mâu thuẫn xã hội, an ninh trật tự.
- Phát hiện và giải quyết kịp thời những mâu thuẫn, xung đột phát sinh
giữa các công nhân xây dựng, giữa công nhân với người dân địa phương.
- Đề ra hình thức xử phạt nghiêm đối với những trường hợp vi phạm nội
quy, gây mất an ninh, trật tự xã hội tại địa phương; mắc các tệ nạn xã hội như tệ
nạn cờ bạc, say rượu, sử dụng chất kích thích….
- Có lực lượng bảo vệ cơng trường, bố trí hệ thống cọc tiêu, đèn báo nguy
hiểm tại các khu vực đang thi cơng nhằm hạn chế các tai nạn đáng tiếc có thể xảy
ra với người dân, đặc biệt là trẻ nhỏ sống gần khu vực dự án.
b, Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và tình hình giao
thơng khu vực.
- Quy định thời gian, tốc độ và tải trọng xe vận chuyển thiết bị, dụng cụ,
vật liệu xây dựng và chất thải lưu thơng trên tuyến đường; nhanh chóng khắc
phục, sửa chữa đường giao thông khi xảy ra sự cố.


Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 18

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

- Q trình thi cơng xây dựng, gia cố nền móng cơng trình tn thủ theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.

- Nghiêm cấm đổ vật liệu xây dựng, phế thải xây dựng, rác thải sinh hoạt
bừa bãi không đúng nơi quy định.

- Chủ dự án giám sát đơn vị thi công trong quá trình xây dựng về biện
pháp thi cơng, tiến độ và chất lượng cơng trình.

- Đơn vị thi công xây dựng các hạng mục cơng trình đúng trong phạm vi
quy hoạch.

- Đối với sự cố vỡ đường ống bơm hút cát: Trường hợp trong quá trình
bơm hút cát từ tàu vào cơng trình bị vỡ, ngay sau khi phát hiện vỡ đường ống
cần nhanh chóng dừng việc bơm hút cát từ tàu vào dự án đồng thời sử dụng mối
nối để nối đoạn ống vị vỡ hoặc thay thế đoạn ống mới tùy thuộc vào mức độ vỡ
của đoạn ống. Sau khi khắc phục xong tiến hành bơm cát từ tàu vào dự án.

c, Biện pháp an toàn lao động
- Khi thi công trên cao, vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt máy móc thiết bị,
sử dụng điện phục vụ cho thi cơng... trang bị đủ các phương tiện bảo hộ lao
động như: mũ cứng bảo hiểm trên công trường, khẩu trang, áo phản quang, đèn
tín hiệu, cờ báo, phịng hộ cá nhân trong các công việc xây dựng nguy hiểm dễ
gây thương tích...; Cơng nhân trực tiếp thi cơng được huấn luyện và thực hành

thao tác, kiểm tra, vận hành đúng kỹ thuật và đáp ứng kịp thời khi có sự cố xảy
ra.
d, Biện pháp phòng chống sự cố sụt lún, sạt lở
Trước khi tiến hành thi công xây dựng, chủ dự án có trách nhiệm thực
hiện cơng tác khảo sát địa chất tại khu vực dự án, đưa ra các phương án nền
móng thiết kế cũng như thi công thiết kế phù hợp
e, Biện pháp an toàn về cháy, nổ
Tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức của công nhân về
an tồn cháy nổ, bố trí các bình chữa cháy.
* Giai đoạn vận hành:
a, Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến kinh tế- xã hội
Do dự án sẽ thu hút đông người ra vào nên công tác đảm bảo an ninh trật
tự trong và ngoài dự án sẽ được coi trọng. Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp
sau:

Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 19

Báo cáo tóm tắt ĐTM dự án: “Xây dựng điểm đón trả khách kinh doanh dịch vụ
và bến xe tĩnh Thành Nam tại xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường”

- Xây dựng và ban hành nội quy về giữ gìn an ninh trật tự- bảo vệ mơi
trường- ứng xử văn hóa

- Tổ chức đội bảo vệ để giữ gìn an ninh trật tự, hướng dẫn người điểu
khiển giao thông, cấm bán hàng rong,…

b,Biện pháp ứng phó sự cố tràn dầu.
Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho cửa hàng xăng dầu được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
c, Biện pháp phòng ngừa sự cố từ hệ thống xử lý nước thải


Để phịng ngừa các sự cố có thể xảy ra tại Hệ thống xử lý nước thải tập
trung, Cơng ty sẽ bố trí cán bộ quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải tập trung
có trình độ chuyên môn phù hợp. Cán bộ được đào tạo, hướng dẫn vận hành hệ
thống xử lý, theo dõi, kiểm tra hoạt động của máy móc thiết bị của Hệ thống xử
lý nước thải tập trung. Các công việc cụ thể để phịng ngừa sự cố có thể xảy ra:

- Thành lập tổ vận hành Hệ thống xử lý nước thải. Cán bộ vận hành nắm
vững quy trình cơng nghệ, tn thủ đúng và đầy đủ các quy trình vận hành hệ
thống xử lý nước thải.

- Khi đi vào hoạt động hàng ngày cán bộ vận hành kiểm tra các chỉ tiêu:
+ Lượng nước thải chảy vào hệ thống xử lý.
+ Lượng rác thải thu được từ song chắn rác.
+ Năng lượng điện tiêu thụ cho toàn hệ thống xử lý.
+ Lượng hóa chất tiêu thụ.
- Điều chỉnh bùn dư bằng cách chỉnh dịng bùn tuần hồn để giữ cho thể
tích bùn ở mức ổn định.
- Khi thấy bất kỳ hiện tượng bất thường nào cán bộ vận hành phải tiến
hành kiểm tra, theo dõi và báo cho người có thẩm quyền có biện pháp ứng phó,
khắc phục kịp thời.
- Định kỳ nạo vét bùn đất có trong hệ thống dẫn nước thải, hệ thống bể tự
hoại và trạm xử lý nước thải tập trung. Đồng thời, kiểm soát hệ thống đường ống
khi trời mưa nhằm hạn chế tối đa lượng nước mưa xâm nhập vào trạm xử lý
nước thải tập trung gây quá tải.
- Định kỳ 1 lần/năm hút bùn cặn và bổ sung chế phẩm vi sinh xuống hệ
thống bể tự hoại.
- Tránh ngắt nguồn điện đột ngột.
- Thực hiện nghiêm túc chương trình giám sát chất lượng nước thải sau xử
lý theo quy định của pháp luật.


Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư xây lắp và khoáng sản Thành Nam 20


×