Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

QUẢN LÍ SÁCH THUỘC NHÀ SÁCH MINH TRÍ – ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 50 trang )

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường Cao đẳng Công
Nghệ Thông Tin Hữu Nghị việt Hàn, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành
trang vô cùng quý giá, là bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau này trong
tương lai.

Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã tạo mọi điều kiện, động viên em
hoàn thành tốt đồ án này. Đặc biệt là giảng viên Trịnh Thị Ngọc Linh đã trực tiếp giúp
đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án. Và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến
các q thầy cơ trong trường cũng như các thầy cơ trong khoa Khoa học máy tính đã
giảng dạy giúp đỡ em về việc học tập trong thời gian ba năm vừa qua.

Do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên đồ án khơng tránh
khỏi những thiếu xót. Rất mong được sự đóng góp chân thành và quý báu của các bạn
cùng các thầy cô.

Em xin chân thành cảm ơn. !
Đà Nẵng, Ngày 1 tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Na

Trang i

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................v


LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VISUALBASIC.NET VÀ SQL SERVER ....................2

1.1. GIỚI THIỆU VỀ VISUAL BASIC.NET ..........................................................2
1.1.1. Tổng quan về Microsoft.NET .....................................................................2
1.1.2. Kiến thức .NET Framework .......................................................................2
1.1.3. Môi trƣờng phát triển ..................................................................................3
1.1.4. Lịch sử ra đời................................................................................................3
1.1.5. Các đặc điểm nổi bật....................................................................................4

1.2. GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2005 ..4
1.2.1. Khái niệm......................................................................................................4
1.2.2. Giới thiệu sơ lƣợc về SQL Server 2005 ......................................................5
1.2.2.1. Giới thiệu ................................................................................................5
1.2.2.2 .Các ấn bản SQL Server 2005: gồm 5 ấn bản ........................................5

CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ..........................................................7
2.1. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC.............................................................................7
2.1.1. Mục tiêu xây dựng hệ thống quản lý ..........................................................7
2.1.2. Giới thiệu về nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng..............................................7
2.1.3. Quy trình hoạt động của nhà sách .............................................................7
2.1.3.1.Quy trình quản lý nhập sách ..................................................................7
2.1.3.2. Quy trình quản lý bán sách....................................................................8
2.1.3.3. Quy trình thống kê..................................................................................9
2.2. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA BÀI TỐN ...............................................10
2.2.1. Biểu đồ tuần tự chức năng nhập sách ......................................................10
2.2.2. Biểu đồ tuần tự chức năng bán sách ........................................................11

Trang ii


2.3. YÊU CẦU HỆ THỐNG....................................................................................12
2.3.1. Yêu cầu chức năng .....................................................................................12
2.3.2. u cầu phi chức năng...............................................................................13

CHƢƠNG 3: Mơ Hình Hóa Chức Năng ...................................................................15
3.1. BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG (BUSSINESS FUNCTIONAL
DIAGRAM) ..............................................................................................................15
3.1.1. Khái niệm....................................................................................................15
3.1.2. Sơ đồ tổng quát...........................................................................................15
3.2. BIỂU ĐỒ DÕNG DỮ LIỆU (DATA FLOW DIAGRAM) ...........................16
3.2.1. Khái niệm....................................................................................................16
3.2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh của hệ thống ........................................................16
3.2.3. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 0 của hệ thống ................................................17
3.2.4. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 1 của hệ thống ................................................18
3.2.5. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lí danh mục ..............19
3.2.6. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 1 của chức năng nhập xuất sách ..................21
3.2.7. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 1 của chức năng thống kê- tìm kiếm............22

CHƢƠNG IV: MƠ HÌNH HĨA DỮ LIỆU ..............................................................24
4.1. BIỂU ĐỒ THỰC THỂ QUAN HỆ (ERD)......................................................24
4.1.1 Khái niệm.....................................................................................................24
4.1.2. Mơ hình ERD..............................................................................................24
4.2. MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ RDM..........................................................25
4.2.1. Khái niệm....................................................................................................25
4.2.2. Mơ hình RDM.............................................................................................25
4.3. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU..........................................................................................26
4.3.1. Nhà cung cấp ..............................................................................................26
4.3.2. Nhân viên ....................................................................................................27
4.3.3. Sách..............................................................................................................28
4.3.4. Nhà xuất bản...............................................................................................29

4.3.5. Khách hàng .................................................................................................30

Trang iii

4.3.6. Phiếu nhập ..................................................................................................31
4.3.7. Thể loại ........................................................................................................32
4.3.8. Phiếu xuất ...................................................................................................33
4.3.9. Chi tiết phiếu nhập sách ............................................................................34
4.3.10. Chi tiết phiếu xuất sách ...........................................................................35
CHƢƠNG 5: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ........................................................36
5.1. CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ ..............................................................................36
5.2. GIAO DIỆN CHƢƠNG TRÌNH .....................................................................37
5.2.1. Giao diện chính...........................................................................................37
5.2.2. Giao diện danh mục thể loại......................................................................37
5.2.3. Giao diện quản lí danh mục khách hàng .................................................38
5.2.4. Giao diện quản lí danh mục sách..............................................................38
5.2.5. Giao diện quản lí danh mục nhà cung cấp ..............................................39
5.2.6. Giao diện quản lí danh mục nhập sách ....................................................39
5.2.7. Giao diện quản lí danh mục xuất sách .....................................................40
5.2.8. Giao diện quản lí danh mục nhà xuất bản...............................................40
5.2.9. Giao diện quản lí thống kê tìm kiếm ........................................................41
5.2.10. Giao diện quản lí thống kê tồn kho ........................................................41
5.2.11. Giao diện report xuất sách ......................................................................42
5.2.12. Giao diện report nhập sách .....................................................................42
KẾT LUẬN ..................................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................44
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN...............................................................................45

Trang iv


Số hiệu DANH MỤC HÌNH VẼ Trang
hình
Tên hình 10
Hình 2.1 11
Hình 2.2 Biểu đồ tuần tự nhập sách 12
Hình 2.3 Biểu đồ tuần tự của chức năng bán sách mua lẻ 15
Hình 3.1 Biểu đồ tuần tự của chức năng bán sách mua sỉ 16
Hình 3.2 Biểu đồ phân rã chức năng BFD 16
Hình 3.3 Bộ ký hiệu DFD 17
Hình 3.4 Biểu đồ mức ngữ cảnh 18
Hình 3.5 Biểu đồ mức 0 của hệ thống 19
Hình 3.6 Biểu đồ mức 1 của chức năng Quản lí hệ thống 21
Hình 3.7 Biểu đồ mức 1 của chức năng danh mục 22
Hình 3.8 Biểu đồ mức 1 của chức năng nhập xuất sách 24
Hình 4.1 Biểu đồ mức 1 của chức năng thống kê-tìm kiếm 25
Hình 4.2 Biểu đồ thực thể quan hệ ERD 36
Hình 5.1 Mơ hình dữ liệu quan hệ RDM 37
Hình 5.2 Cơ sở dữ liệu vật lý 37
Hình 5.3 Giao diện chính của chương trình 38
Hình 5.4 Giao diện quản lí danh mục thể loại 38
Hình 5.5 Giao diện quản lí danh mục khách hàng 39
Hình 5.6 Giao diện quản lí danh mục sách 39
Hình 5.7 Giao diện quản lí danh mục nhà cung cấp 40
Hình 5.8 Giao diện quản lí danh mục nhập sách 40
Hình 5.9 Giao diện quản lí danh mục xuất sách 41
Hình 5.9 Giao diện quản lí danh mục nhà xuất bản 41
Hình 5.10 Giao diện chức năng tìm kiếm 42
Hình 5.11 Giao diện chức năng thống kê sách tồn kho 42
Hình 5.12 CrystalReport của chức năng xuất sách
CrystalReport của chức năng nhập sách Trang v


Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, CNTT đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế,
xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong xã hội năng
động, ngày càng hiện đại hóa.Vì vậy việc tin học hóa vào một số lĩnh vực là hồn tồn
có thể phù hợp với xu hướng hiện nay.

Đặc biệt là trước kia các nhà sách còn nhỏ lẻ. Số lượng sách bán ra hàng ngày
khơng nhiều, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp thủ công trong công việc quản
lý.Nhưng ngày nay, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội trong thời kì hội nhập.
Các nhà sách phát triển không ngừng mở rộng về quy mô, số lượng sách, chủng
loại…Nên phương pháp quản lý cũ khơng cịn phù hợp nữa, gặp một số vấn đề khó
khăn về tính tốn, phân loại sách, quản lý.

Xuất phát từ nhu cầu thực. Nhằm thay thế một số cơng việc mà trước đó phải
thao tác bằng tay trên giấy tờ đạt hiệu quả không cao, mất nhiều thời gian, công sức.

Vì vậy để giúp cho việc quản lí sách được tốt hơn sau đây em xin đề xuất xây
dựng chương trình “Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí, Đà Nẵng”.

Đồ án gồm 5 chương:
Chương I: Giới thiệu VB.NET và SQL SERVER.
Chương II: Tổng quan về hệ thống
Chương III: Mơ hình hóa chức năng
Chương IV: Mơ hình hóa dữ liệu
Chương V: Xây dựng chương trình
Tuy đã có nhiều cố gắng trong tìm hiểu cũng như thực hiện, đồ án của em chắc chắn vẫn

cịn nhiều thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của cơ để
đồ án của chúng em tiếp tục được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn tới cô Trịnh Thị Ngọc Linh đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 1

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VISUALBASIC.NET VÀ
SQLSERVER

1.1. GIỚI THIỆU VỀ VISUAL BASIC.NET
1.1.1. Tổng quan về Microsoft.NET

Microsoft.net được phát triển từ đầu năm 1998, lúc đầu có tên Next Generation
Windows Services(NGWS).

Cuối năm 1998, dự án mang tên Visual Studio 7 được xác nhập thêm vào NGWS.
Đội ngũ COM+/MTS cũng góp thêm bộ thực thi chung cho tất cả ngôn ngữ lập trình
chung trong Visual Studio. Cơng việc này được xúc tiến một cách hồn tồn bí mật
mãi cho đến hội nghị của những người phát triển chuyên nghiệp tổ chức ở Orlado vào
tháng 7/2000.Đến tháng 11/2000 thì Microsoft đã phát hành phiên bản đầu tiên của
.Net. Microsoft góp nhặt những sáng kiến của người khác, kết hợp với sáng kiến của
chính mình để làm nên một sản phẩm hồn chỉnh từ bên trong lẫn bên ngoài.

Microsoft.net được thiết kế dùng cho Internet. Viễn tưởng của Microsoft là xây
dựng một hệ thống phân tán toàn cầu, dùng XML(chứa cơ sở dữ liệu) làm chất keo để
kết hợp chức năng của những máy tính khác nhau trong cùng một tổ chức hay trên
khắp thế giới. Hầu hết máy tính có thể chạy cùng một phần mềm dựa trên một nền

tảng duy nhất, độc lập với phần cứng và ngơn ngữ lập trình, đó là .NET framework.

Microsoft.Net là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các chương trình ứng
dụng phân tác, bao gồm các ứng dụng từ client đến Server và các ứng dụng khác.Nó là
khung để phát triển ứng dụng và cũng cấp giao diện lập trình ứng dụng (Aplication
Programming Interface viết tắt là API) mới cho các dịch vụ của hệ điều hành
Window.Microsoft.NET.

Microsoft.NET gồm hai thành phần chính: Framework và Integrated Development
Environment (IDE).

 Framework là cốt lõi và tinh hoa của môi trường .NET
 IDE là công cụ để phát triển dựa trên nhiều nền tảng .NET. Trong .NET

tồn bộ các ngơn ngữ lập trình đều dùng chung một IDE
1.1.2. Kiến thức .NET Framework

.NET Framework Là bộ khung của mơi trường lập trình .NET.Nằm bên trên hệ
điều hành,giúp cho việc phát triển các ứng dụng trong môi trường phân tán của
Internet trở nên đơn giản hơn.

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 2

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

NET Framework gồm có:
Các ngơn ngữ chính thức: Visual Basic.net, Managed C++…
Common language Runtime (CLR): Thông qua CLR của NET Framework,

các ngôn ngữ khác trong .NET có thể chia sẻ tài nguyên với nhau. CLR có nhiệm vụ

cung cấp mơi trường để các chương trình ứng dụng có thể thực thi. Nó được xem như
là máy ảo tương tự như là máy ảo Java. Ở mức cao, CLR kích hoạt các đối tượng,
kiểm tra bảo mật, bố trí chúng trong bộ nhớ và thi hành chúng.

Frame Class Library(FCL): Chứa một số thư viện lớp có quan hệ với nhau.
Thơng qua các thư viện này cũng ta có thể xây dựng .NET một cách dễ dàng và tiện
lợi. FCL được chia thành các nhóm sau:

Lớp thấp nhất của FCR là Framework Base Classes, hỗ trợ quá trình vào ra
đơn giản, xử lý các đối tượng kiểu chuỗi, quản lý việc bảo mật truyền thông mạng,
quản lý các tiến trình(thread), thao tác dữ liệu kiểu text.

Trên Framework Base classes là một dãy các lớp mở rộng, nhằm hỗ trợ quản
lý dữ liệu và XML đó là Data và XML classes. Lớp này chứa hai lớp. Lớp thứ nhất là
lớp dữ liệu (Data class) hỗ trợviệc quản lý dữ liệu, chứa lớp Structured Query
Language (SQL) để quản lý dữ liệu thông qua giao diện chuẩn SQL và một tập các lớp
là ADO.NET cho phép thao tác với dữ liệu. Lớp thứ hai là lớp XML (XML class) hỗ
trọ thao tác với dữ liệu XML, thực thi tìm kiếm và giao dịch XML.

Ngoài ra Framework Base classes, Data và XML classes cịn có các lớp cơng
cụ để xây dựng các ứng dụng, sử dụng ba công nghệ khác nhau là Web Server, Web
Forms và Window Forms.
1.1.3. Môi trƣờng phát triển

Một thành phần quan trọng giúp chúng ta phát triển các ứng dụng .NET là
Microsoft Visual Studio.NET Intergrated Development Environmont (IDE).

IDE không những cung cấp những công cụ lập trình cần thiết khơng thể tìm thấy ở
một số ứng dụng soạn nguồn mã thơng thường bằng chữ mà cịn giúp dễ dàng tạo các
giao diện, kiểm tra mã nguồn, hiển thị hay truy tìm các tập tin và các trợ giúp khác.

IDE giúp chúng ta lập trình dễ dàng, thoải mái và thích thú.
1.1.4. Lịch sử ra đời

Ngôn ngữ Basic (Beginner’s All purpose Symbolic Instruction Code) đã có từ
năm 1964. Đây là một ngơn ngữ rất dễ học và rất dễ sử dụng. Trong 15 năm đầu có rất

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 3

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

nhiều chuyên gia tin học và công ty tạo các chương trình thơng dịch và biên dịch cho
ngơn ngữ làm Basic trở nên thông dụng.

Năm 1975, Microsoft tung ra thị trường sản phẩm đầu tay Microsoft BASIC tiếp
theo là QBASIC đã thành công rực rỡ. QBASIC phát triển trong nền Windownhưng
khó khăn khi tạo giao diện kiểu Windows.

Sau nhiều năm Microsoft bắt đầu tung ra thị trường một sản phẩm mới có khả
năng kết hợp ngơn ngữ dễ học BASIC và mơi trường phát triển lập trình và giao diện
bằng hình ảnh đó là Visual basic phiên bản 1.0.

Visual Basic phiên bản 6.0 cung ứng phương pháp mới làm việc với cơ sở dữ liệu.
Năm 2002 Visual Basic 2002 ra đời, việc phát triển ứng dụng web thuận tiện như
trên Windows.
Năm 2003 Visual Basic 2003 ra đời. Phiên bản này hỗ trợ ứng dụng web trên điện
thoại Mobile như PDA, các thiết bị thông minh.
Năm 2005 Microsoft cho ra đời Visual Basic.Net 2005
 Phiên bản này chứa nhiều winzard sinh mã tự động, thêm nhiều từ khóa làm
tăng tốc viết mã và hiệu suất thực thi các ứng dụng.
 Cải tiến toàn bộ dữ liệu ADO.Net.

 Đưa ra rất nhiều thành phần giao diện trực quan hiệu quả cho ứng dụng
Windows lẫn Web. Hỗ trợ lập trình web và Internet với khả năng thiết kế ứng dụng
của ASP.Net.
1.1.5. Các đặc điểm nổi bật

Tập trung vào phát triển các ứng dụng cho môi trường đa tầng, các ứng dụng
phân tán, lập trình ứng dụng mạng.

Lập trình trên nền tảng vững chắc theo kiểu đối tượng như các ngôn ngữ C++
hay Java.

Làm việc với một mơi trường lập trình trực quan gồm các thanh thực đơn,
thanh công cụ, các cửa sổ giúp ta tạo ra giao diện người dùng đồ họa.

Đối với kết nối cơ sở dữ liệu: VB.Net chủ yếu hỗ trợ ADO.Net.
1.2. GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2005
1.2.1. Khái niệm

Microsoft SQL Server 2005 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu do Microsoft phát
triển. SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 4

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

theo mơ hình khách chủ cho phép đồng thời có nhiều người dùng truy xuất đến cơ sở
dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của người dùng trên mạng.
1.2.2. Giới thiệu sơ lƣợc về SQL Server 2005
1.2.2.1. Giới thiệu


SQL Server 2005 được phát hành vào tháng 11 năm 2005, là phiên bản tiếp
theo của SQL Server 2000. SQL Server 2005 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch
trực tuyến trên diện rộng OLTP, ứng dụng thương mại điện tử và kho dữ liệu. Ngoài ra
những cải tiến quan trọng trong SQL Server 2005 là thêm các dịch vụ mới như:
Service Broker và sự thay đổi đáng kể trong Database Engine.

Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu được dùng phổ biến trên toàn thế giới nói
chungvà ở Việt Nam nói riêng.

Nâng cao hiệu năng độ tin cậy, khả năng lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn
các phiên bản trước đó.

Tập trung xử lý giao diện trên diện rộng, ứng dụng vào thương mại điện tử và
Database.

Cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, thủ tục, giúp lưu
trữ tính tốn, thống kê, tìm kiếm.
1.2.2.2. Các ấn bản SQL Server 2005: gồm 5 ấn bản

Enterprise Edition: Ấn bản này đáp ứng cho nhu cầu người sử dụng CSDL và
kích thước không giới hạn trong khi hỗ trợ xử lý giao dịch trực tuyến mức độ doanh
nghiệp, khả năng phân tích mức dộ dữ liệu cao. Các hệ thống kho dữ liệu và website.

Standard Edition: Ấn bản này phù hợp với các doanh nghiệp có tổ chức vừa
và nhỏ cần có nền tảng phân tích và quản lý dữ liệu đầy đủ mà khơng cần nhiều tính
năng nâng cao như trong Enterprise.

Workgroup Edition: là giải pháp quản lý dữ liệu phù hợp cho các doanh
nghiệp tổ chức chỉ cần một CSDL hoặc số người dùng. Ấn bản này chỉ có tính năng
chỉnh CSDL.


Developer Edition: Có tất cả các tính năng của ấn bản Enterprise. Tuy nhiên,
nó chỉ dùng cho hệ thống phát triển và kiểm tra ứng dụng. Ấn bản này là lựa chọn tốt
cho cá nhân hoặc tổ chức xây dựng và kiểm tra ứng dụng nhưng không muốn trả phí
như ấn bản Enterprise.

Express Edition: Đây là ấn bản miễn phí, dễ sử dụng và quản lý. Nó khơng có

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 5

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

nhiều tính năng như các ấn bản khác. Đặc biệt nó có thể dùng cho cơ sở dữ liệu máy
khách hoặc máy chủ đơn giản. Nó là lựa chọn tốt nhất cho bạn cần một ấn bản về SQL
Server 2005 nhỏ gọn dùng trên máy chủ, cấu hình thấp và phát triển ứng dụng nhỏ.

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 6

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

2.1. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC
2.1.1. Mục tiêu xây dựng hệ thống quản lý

Với những đặc điểm mang tính chất đặc thù của nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng để
đáp ứng với việc mang nguồn tri thức vơ tậnphục vụ bạn đọcmột cách nhanh chóng và
ưu việt.Mang lại sự tiện lợi, hiện đại trong công tác quản lý,luôn mở rộng thị trường
sách online cùng với đà phát triển của công nghệ thông tin.Để thực hiện mục tiêu đó,
nhà sách đã có những nhận thức đúng đắn về vai trò của nguồn nhân lực trong xây

dựng và phát triển kinh doanh.Không ngừng đầu tư, đem đến cho độc giả nhiều đầu
sách mới hay và thiết thực phục vụ cho nhu cầu tìm tịi, học tập hàng ngày.Nhà sách
đã và đang khơng ngừng hồn thiện hơn nữa môi trường làm việc với các trang thiết bị
hiện đại, cung cách làm việc hiệu quả để ngày càng hoàn thiện việc phục vụ khách
hàng.Đặc biệt là các em thiếu nhi – đối tượng bắt đầu làm quen với văn hóa đọc.
Những ấn phẩm giới thiệu tại Nhà sách Minh Trí đều có sự chọn lựa kỹ càng. Sách
được phân loại rõ ràng theo từng lĩnh vực và được sắp xếp một cách khoa học, giúp
người xem dễ dàng tìm thấy tác phẩm mình.
2.1.2. Giới thiệu về nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

Nhà sách Minh Trí, Đà Nẵng có hơn 20000 đầu sách ở mọi thể loại như khoa học
– kĩ thuật, lịch sử, văn hóa, sách giáo khoa….. cùng các mặt hàng về văn phòng phẩm.

Địa chỉ: 103, Lý Thái Tổ - Q.Thanh khê – TP.Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.38214452 –0511.3817017
Fax: 0511.3817037
2.1.3. Quy trình hoạt động của nhà sách

Nhà sách là một trung tâm bán lẻ các loại sách và các mặt hàng về văn phòng
phẩm. Trong quầy tự chọn sách, sách được phân theo từng chuyên ngành, lĩnh vực.
Trong nhà sách thì mỗi cuốn có một mã số riêng. Mã số này do nhà sách quy định
riêng và giao cho bộ phận quản lí kho hàng. Đồng thời nó giúp cho việc tìm kiếm sách
một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn.

2.1.3.1. Quy trình quản lý nhập sách

Nhân viên căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, số lượng sách tồn tối thiểu, số
lượng sách tồn tối đá trong kho và số lượng sách còn lại trong kho để lập kế hoạch

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 7


Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

nhập sách ( hoá đơn nhập sách ). Trong hoá đơn nhập sách có đầy đủ thơng tin chi tiết
về từng đầu sách, số lượng nhập về.

- Nhân viên sẽ trình đơn nhập sách cho nhà quản lý ký duyệt.
- Đơn đặt hàng được ký duyệt nhân viên sẽ lập phiếu nhập hàng và gặp nhà cung
cấp để nhập sách về kho.
- Mỗi lần nhập hàng phải làm một phiếu nhập bao gồm thông tin đầy đủ về
nhà cung cấp, danh sách các mặt hàng, số lượng, ngày nhập.
- Bộ phận kinh doanh sẽ chuyển hoá đơn nhập hàng cho bộ phận thu ngân để
thanh toán hoá đơn.
- Cách tính tổng giá trị hàng nhập: cho n đầu sách được nhập về

Tổng giá trị = ∑ ố ượ ậ Đơ á ậ

2.1.3.2. Quy trình quản lý bán sách

- Khi một khách hàng cần mua hàng thì làm hố đơn bán hàng theo mẫu in sẵn
bao gồm thơng tin đầy đủ về đầu sách khách cần mua, số lương, tổng tiền, mã nhân
viên bán người lập phiếu ký tên.

- Các hoá đơn bán trong ngày sẽ được bộ phận thu ngân lưu trữ và quản lý.

- Thông tin về khách hàng đến mua sách sẽ được quầy thu ngân lưu trữ để quản
lý.Ngồi ra nhà sách con lưu trữ thơng tin về nhà cung cấp, nhà xuất bản, nhà sản xuất
đối với văn phịng phẩm, đối tác trao đổi hàng hóa với nhà sách. Sách được nhập về
được chuyển vào nhà kho. Được quản lí thơng qua phiếu nhập. Với phương pháp này
nhà sách có thể quản lí có kế hoạch mua hàng trong tương lai. Cịn việc kiểm kê tồn

bộ hàng hóa nó sẽ được thực hiện định kì theo quy định của nhà sách theo từng thời
gian cụ thể.

- Khi cần mua lẻ sách hay văn phịng phẩm gì thì khách hàng sẽ chọn sách hoặc
một số văn phịng phẩm cần mua sau đó sẽ đưa đến cho nhân viên thanh toán.

- Còn khách hàng mua nhiều (mua sỉ) thì sẽ thơng qua đơn đặt hàng. Nếu đơn đặt
hàng được chấp nhận thì khách hàng nhận được thơng qua phiếu xuất hàng. Sau đó
nhân viên sẽ gửi phiếu bán sách cho thủ kho sách để xuất sách cho khách hàng sau khi
khách hàng đã thanh toán đầy đủ số tiền mua sách cho bộ phận thu ngân.Mỗi khi sách
được bán ra đều phải làm một hoá đơn bán sách bao gồm đầy đủ thông tin về khách
hàng, danh sách các loại sách số lượng ngày bán, tổng tiền và mã nhân viên bán.

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 8

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

- Các mặt hàng trong mỗi đơn hàng có thể được xuất nhiều lần tùy theo yêu cầu
của khách hàng và khả năng cung ứng của nhà sách.

- Cách tính tổng giá trị sách bán : cho n đầu sách được bán ra

Tổng giá trị = ∑

2.1.3.3. Quy trình thống kê
- Hết một ngày, tháng ,quý, năm bộ phận thu ngân sẽ lập báo cáo cho nhà quản lý

về số lượng sách bán, nhập trong ngày, tổng doanh thu để nhà quản lý biết được tình
hình hoạt động kinh doanh của cơng ty.


- Thống kê số lượng đầu sách còn tồn trong kho để biết và đưa ra cần nhập thêm
đầu sách nào, và đầu sách nào cần giảm giá để hạn chế số lượng tồn kho sao cho hợp
lý.

- Cách tính tổng số lượng sách tồn

∑ ∑ ∑

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 9

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

2.2. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA BÀI TỐN
2.2.1. Biểu đồ tuần tự chức năng nhập sách
Người thực hiện: Nhân viên

Bắt đầu

Gửi yêu cầu đến NCC

Nhập sách Không
đáp
ứng

Kiểm tra

Đáp
ứng

Lập hóa đơn thanh toán


Nhận sách từ nhà cung cấp

Đưa sách vào kho

Kết thúc

Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự nhập sách

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 10

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

2.2.2. Biểu đồ tuần tự chức năng bán sách
 Gồm hai loại đó là khách hàng mua sỉ và mua lẻ
 Người thực hiện: Nhân viên

Hình 2.2: Biểu đồ tuần tự của chức năng bán sách mua lẻ

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 11

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

 Khách hàng mua sỉ

Bắt đầu

Nhận yêu cầu khách hàng

Không

đáp
ứng

Xác định khả
năng đáp ứng
Đáp
ứng

Lập hóa đơn xuất hàng

Xuất hàng (sách)

Kết thúc

Hình 2.3: Biểu đồ tuần tự của chức năng bán sách mua sỉ

2.3. YÊU CẦU HỆ THỐNG
2.3.1. Yêu cầu chức năng
a. Chức năng quản trị hệ thống

- Đăng nhập theo thành viên
- Đăng nhập theo người quản trị
- Hỗ trợ tìm kiếm và hướng dẫn các chức năng của hệ thống
b. Chức năng quản lí:
- Quản lí theo thể loại sách:
Dựa vào các thể loại sách có trong nhà sách ta có thể biết được các thông tin như
sau: Mã thể loại, tên thể loại.

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 12


Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

- Quản lí theo nhà xuất bản:
Mỗi cuốn sách hay thể loại sách đều có thơng tin về nhà xuất bản.Vì vậy dựa vào
đó ta có thể biết được thông tin nhà xuất bản: mã nhà xuất bản, tên nhà xuất bản, địa
chỉ nhà xuất bản, điện thoại, Fax.
- Quản lí theo nhà cung cấp:
Mỗi nhà sách đều có nhà cung cấp sách cho nhà sách của mình.Để có thể đáp ứng
mỗi khi nhà sách có nhu cầu. Vì vậy ta có thể biết được thơng tin các nhà cung cấp:
mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, điện thoại, Fax.
- Quản lí theo khách hàng:
Khách hàng là người sử dụng sách của nhà sách. Vì vậy nhà sách cần quản lý
khách hàng trong quá trình mua bán sách dựa vào các thơng tin khách hàng đó là: mã
khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, điện thoại, ngày sinh, giới tính.
- Quản lí theo nhập – xuất sách:
Trong quá trình nhập sách hoặc bán sách từ nhà cung cấp vào nhà sách. Nhà sách
cần quản lý các thông tin về việc nhập sách như: mã phiếu, loại phiếu, ngày, số lượng,
đơn giá.
c. Chức năng tìm kiếm
- Tìm kiếm theo thể loại sách
- Tìm kiếm theo nhà xuất bản
- Tìm kiếm theo nhà cung cấp
- Tìm kiếm theo khách hàng
d. Chức năng thống kê
- Thống kê sách tồn kho
- Thống kê nhập sách
- Thống kê bán sách
2.3.2. Yêu cầuphi chức năng

Giao diện phải dễ nhìn phù hợp với khơng gian làm việc của nhân viên, có

tính thẩm mỹ.

Bố cục hợp lý và khoa học
Phù hợp với đối tượng sử dụng là nhân viên
Không tốn nhiều thời gian chờ đợi, chạy được trên hệ điều hành có hỗ trợ
.NET Framework

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 13

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

Có khả năng bảo mật và phân quyền
Hệ thống phải dễ dàng truy xuất, vận hành, sử dụng.
Đạt phù hợp mục đích người dùng, phù hợp trình độ người dùng để phục vụ
cho tất cả mọi người
Phải có tính phân cấp để người dùng dễ dàng nắm được cách thức sử dụng
của hệ thống. Đồng thời phải ổn định chắc chắn, có khả năng cung cấp thơng tin đáp
ứng nhu cầu của người dùng khi họ cần. Dễ dàng bảo hành cải tiến, nhanh chóng chỉ ra
những lỗi cần điều chỉnh.
Ứng dụng chạy tốt trên hệ điều hành Window XP.
Phù hợp với máy tính có cấu hình trung bình.
Hệ thống phải được hồn thiện trong vịng 3 tháng kể từ khi nhận được dự án.
Hệ thống này đảm bảo phải có tính nhất qn

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 14

Quản lí sách thuộc nhà sách Minh Trí – Đà Nẵng

CHƢƠNG 3: MƠ HÌNH HĨA CHỨC NĂNG


3.1. BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG (BUSSINESS FUNCTIONAL
DIAGRAM)
3.1.1. Khái niệm

BFD là biểu đồ phân rã có thứ bậc các chức năng của hệ thống thơng tin từ tổng
thể đến chi tiết. Mỗi chức năng có thể có một hoặc nhiều chức năng con, tất cả được
thể hiện trong một khung của biểu đồ.
3.1.2. Sơ đồ tổng quát

QUẢN LÝ SÁCH THUỘC NHÀ SÁCH

Hệ thống Danh mục Nhập – xuất sách Thống kê- tìm kiếm
Cập nhật
quyền Cập nhật khách Quản lý nhập Thống kê Sách
Cập nhật hàng sách tồn kho
người dùng
Cập nhật nhà cung Quản lý bán Thống kê Nhập
Đăng nhập cấp sách sách

Đăng xuất Cập nhật nhà xuất Thống kê bán
bản sách

Cập nhật sách Tìm kiếm

Cập nhật thể loại
sách

Hình 3.1: Biểu đồ phân rã chức năng BFD

SVTH: NGUYỄN THỊ NA_CCLT04C Trang 15



×